Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Chất lượng tín dụng tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện châu thành tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

VÕ DUY TIỀN

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI PHỊNG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

VÕ DUY TIỀN

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI PHỊNG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN CHÂU THÀNH -TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN THỊ HỒNG

Long An, năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn “ Chất lượng tín dụng tại Phịng giao dịch Ngân
hàng chính sách xã hội huyện Châu Thành - tỉnh Long An” được hình thành và phát
triển từ quan điểm của chính cá nhân tác giả với sự hướng dẫn khoa học của TS. Đoàn
Thị Hồng.
Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong luận văn là trung thực. Ngoại trừ
những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tác giả cam đoan rằng các
nội dung của luận văn này không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Tác giả xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Tác giả thực hiện luận văn

Võ Duy Tiền


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy, Cô của
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An. Các thầy, cơ đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức quý báu cho tác giả trong thời gian tham gia khóa học tại
Trường giúp tác giả trang bị tri thức, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi nhất trong

suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Đặc biệt, với lịng kính trọng và biết
ơn tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cơ TS. Đồn Thị Hồng đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho tác giả nhiều kinh nghiệm quý báu trong thời gian
thực hiện nghiên cứu đến lúc hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà Trường, quý
thầy, cô trong khoa (Tài chính – Quản trị), các thầy, cơ giảng viên và thầy Hồ Văn Tài
(Phụ trách lớp) đã tạo điều kiện tốt nhất cho học viên hoàn thành luận văn này. Đồng
thời, học viên xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Châu Thành tỉnh Long An, đồng nghiệp và những người bạn đã
động viên, hỗ trợ, tạo điều kiện cho tác giả rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm
việc và hồn thành luận văn này.
Với kiến thức cịn hạn hẹp, bài luận văn này khơng tránh khỏi những thiếu sót,
tác giả rất mong nhận được sự đóng góp chân thành, nhận xét của Quý Thầy, Cơ và tất
cả bạn đọc để tơi hồn thiện bài luận văn và áp dụng vào thực tế đời sống, công việc.

Tác giả thực hiện luận văn

Võ Duy Tiền


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Sau hơn 40 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan
trọng, tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm đạt dao động khoảng trên 6%, từ
năm 2000 – 2018. Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, chính trị được giữ
vững và ổn định. Lĩnh vực giảm nghèo cũng đạt được nhiều thành tựu nổi bật và được
Liên hợp quốc đánh giá cao. Tuy vậy, mặt trái của sự phát triển cũng ngày càng bộc
lộ rõ nét, như khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng, sự tụt hậu ngày càng lớn giữa
khu vực nông thôn và thành thị, giữa miền núi và đồng bằng, tình trạng thiếu việc làm

nghiêm trọng, tình trạng ơ nhiễm mơi trường và lãng phí tài nguyên đất
nước.v.v…Hàng triệu hộ nghèo hiện nay ở Việt Nam, đặc biệt là hộ nghèo ở vùng
sâu, vùng xa không được hưởng những thành quả của sự phát triển.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, năm 1996 Ngân hàng phục vụ người nghèo đã
thành lập và đến năm 2003 được tách ra thành Ngân hàng Chính sách xã hội, với mục
tiêu chủ yếu là cho vay ưu đãi hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Sau hơn
15 năm hoạt động, NHCSXH đã cho vay hàng chục ngàn tỷ đồng, cho hàng triệu lượt
hộ nghèo và đã góp phần to lớn trong cơng cuộc giảm nghèo cho đất nước. Tuy
nhiên, việc GN vẫn đang cịn ở phía trước, với nhiệm vụ ngày càng khó khăn, phức
tạp, trong đó lĩnh vực tín dụng cho hộ nghèo vẫn có nhiều vấn đề bất cập.
Giai đoạn 2016 - 2020, tổng nguồn lực ngân sách Trung ương dành cho Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 41.449 tỉ đồng. Trong đó vốn đã giao
năm 2016 - 2017 là hơn 14.584 tỉ đồng, chiếm 35,18%. Ngoài ra, trong 2 năm 2016 2017, ngân sách nhà nước cũng đã bố trí 44.214 tỉ đồng để thực hiện các chính sách
giảm nghèo thường xuyên, hỗ trợ người nghèo về y tế, giáo dục, nhà ở, tín dụng.
Theo Bộ Lao động - Thương binh và xã hội (LĐTBXH), đến cuối năm 2017, ước tỉ lệ
hộ nghèo bình qn cả nước giảm cịn dưới 7% (giảm 1,3% so với cuối năm 2016).
Năm 2018 Chính phủ giao 62.078 tỷ đồng, tăng 6.964 tỷ đồng so với năm 2017, với
gàn 6,7 triệu hộ nghèo và các đối tượng chính sách được vay vốn.
Luận văn này được thực hiện nhằm phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại
Phịng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Châu Thành -tỉnh Long An giai
đoạn 2016 – 2018. Qua đó, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín


iv
dụng tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Châu Thành - tỉnh Long An thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu đã giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa một cách cụ thể các vấn đề lý luận cơ bản
liên quan đến tín dụng và chất lượng tín dụng tại NHCSXH Việt Nam;
Thứ hai, luận văn đã phân tích, đánh giá một cách chi tiết thực trạng chất lượng
tín dụng tại Phịng giao dịch NHCSXH huyện Châu Thành - tỉnh Long An. Trên cơ sở

đó, tác giả đã đưa ra những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó
trong hoạt động tín dụng chính sách tại ngân hàng;
Thứ ba, trên cơ sở những hạn chế đó, luận văn đưa ra một số giải pháp và kiến
nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Phịng giao dịch NHCSXH huyện Châu
Thành - tỉnh Long An thời gian tới.
Bên cạnh đó, nghiên cứu này cần được xem như là một tài liệu tham khảo hữu
ích cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này và là những vấn đề
mới gợi mở cho những người quan tâm tiếp tục nghiên cứu làm rõ./.


v

ABSTRACT
After more than 40 years, the economy has achieved many important
achievements,. GDP Annual Growth Rate in Vietnam averaged 6.5 percent from 2000
until 2018. People's living standards have improved and politics is stable. The poverty
reduction sector has also gained a lot of prominent achievements and is highly
appreciated by the United Nations. However, reverse of development such as the gap
between rich and poor, higher unemployment rate etc. Millions of people, special
ones in remote areas, cannot enjoy the achievements of development.
To respond the requirements, in 1996 the Bank for the Poor was established and
in 2003 it was separated out the Vietnam Bank for Social Policies (VBSP), with the
main objective of providing preferential loans to the poor. After more than 20 years
of operation, VBSP has lent millions of poor with tens of trillion VND, contributing
greatly in the country's poverty reduction. However, the poverty reduction still has
many difficulties, special in credit programs for poors.
From 2016 to 2020, the total budget allocated to the National Targeted Program
for Sustainable Poverty Reduction will be 41,449 billions VND. The capital, which
was allocated in 2016 – 2017, was 14,584 billions VND, accounting for 35.18%. In
addition, in the 2016 - 2017 period, the national budget allocated 44,214 billions to

implement regular poverty reduction policies, health support, education, housing and
credit. According to The Ministry of Labour, War invalids and Social Affairs
(MOLISA), by the end of 2017, the poverty rate in the whole country will fall to
under 7% (down 1.3% compared to the end of 2016).
This thesis was conducted to analyze the current status of credit quality at the
transaction office of the Social Policy Bank of Chau Thanh district Long An province
in the period 2016-2018. Improve credit quality at the transaction office of social
policy bank Chau Thanh district - Long An provice in the coming time. The research
results address the following issues:
Firstly, the thesis has systematized the basic theoretical issues related to credit
and credit activities at Vietnam Bank for Social Policies;


vi
Secondly, the thesis analyzed and assessed in detail the real status of credit
quality at the transaction office of social policy bank Chau Thanh district - Long An
province. Based on that, the author has presented the achievements, limitations and
causes of such restrictions in lending policy at banks;
Thirdly, on the basis of these limitations, the thesis proposed a number of
solutions and recommendations to improve credit quality at the transaction office of
social policy bank Chau Thanh district - Long An province in the coming time.
In addition, this research should be considered as a useful reference for
researchers interested in this field of study and as new issues for those interested in
further research./.


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT


KÝ HIỆU

NỘI DUNG DIỄN GIẢI

1

BĐD – HĐQT

Ban Đại diện Hội đồng quản trị

2

DSCV

Doanh số cho vay

3

DSTN

Doanh số thu nợ

4

DN

Dư nợ

5


DVUT

Dịch vụ uỷ thác

6

GQVL-GN

Giải quyết việc làm-Giảm nghèo

7

LĐTB-XH

Lao động Thương binh Xã hội

8

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

9

NHTM

Ngân hàng Thương mại

10


NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

11

UBND

Uỷ ban nhân dân

12

PGD NHCSXH

Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội

13

TCCT-XH

Tổ chức chính trị xã hội

14

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

15


HND

Hội Nơng dân

16

HPN

Hội Phụ nữ

17

HCCB

Hội cựu chiến binh

18

ĐTN

Đoàn thanh niên

19

HN

Hộ nghèo

20


HCN

Hộ cận nghèo

21

HMTN

Hộ mới thoát nghèo

22

GQVL

Giải quyết việc làm

23

HSSV

Học sinh sinh viên

24

NS&VSMTNT

Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

25


NHÀ 167

Nhà ở hộ nghèo

26

Hộ SXKD VKK

Hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn

27

TN VKK

Thương nhân Vùng khó khăn

28

PGD

Phịng giao dịch


viii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………....I
LỜI CẢM ƠN ........................... .........................................................................ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ......................................................................... ...........iii

ABSTRACT ........................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT…………………………………………….....VII
MỤC LỤC ....................................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG………………………………………………..…….....XII
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... ..xiii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. ...1
1.Sự cần thiết của đề tài: ................................................................................ ....1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................... ..2
2.1 Mục tiêu chung:.........................................................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể:..........................................................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................... 2
4.1 Phạm vi về không gian địa điểm:........................................................................................................2
4.2 Phạm vi về thời gian: ...............................................................................................................................2
5. Câu hỏi nghiên cứu: ....................................................................................... 3
6. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3
6.1 Đóng góp về phương diện khoa học..................................................................................................3
6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn .......................................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước................................................ 3
Các nghiên cứu trong nước: ............................................................................................................................3
9. Kết cấu luận văn nghiên cứu:........................................................................ 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng Ngân hàng..............................................................................................6
1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng ...................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm về Ngân hàng Chính sách xã hội ...................................................... 6
1.2. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội...........................................................12



ix
1.2.1. Đặc điểm đối tượng khách hàng của Ngân hàng Chính sách xã hội ............... 12
1.2.2. Cơ sở lý luận về tín dụng chính sách…… ..................................................... 14
1.2.3. Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội ................. 17
1.2.4. Sự khác nhau cơ bản trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã
hội và Ngân hàng Thương mại ............................................................................................ 18
1.3. Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội.........................................................18
1.3.1. Chất lượng tín dụng........................................................................................... 18
1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính sách
xã hội:……………… ............................................................................………………20
- Cho vay đúng đối tượng thụ hưởng: ........................................................................................................20
- Vòng quay vốn tín dụng trong năm..........................................................................................................20
- Nợ quá hạn.......................................................................................................................................................21
- Nợ bị chiếm dụng ..........................................................................................................................................22
- Tỷ lệ thu lãi; lãi tồn đọng..............................................................................................................................22
- Kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV...................................................................23
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã
hội………………. ............................................................................................................... 24
1.4. Kinh nghiệm về thực hiện tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội .....30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................. 31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH
TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
CHÂU THÀNH – TỈNH LONG AN .......................................................................... 32
2.1. Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam, Phịng giao dịch Ngân hàng
chính sách xã hội huyện Châu Thành, tỉnh Long An.................................................................................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt
Nam………. ............................................................................................................ ……….32
2.1.2. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Long An .................................. 32
2.1.3. Phịng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Châu Thành, tỉnh Long
An……………………………………………………………………..…………32

2.1.4. Đặc điểm hoạt động, cơ cấu tổ chức của Phịng giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Châu Thành tỉnh Long An ..................................................................... 33


x
2.1.5. Kết quả hoạt động tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện
Châu Thành, tỉnh Long An .................................................................................................. 36
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Châu Thành tỉnh Long An .....................................................................................................................37
2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn ............................................................................................. 37
2.2.2. Dư nợ tín dụng................................................................................................... 39
2.2.3. Doanh số thu nợ ................................................................................................ 43
2.2.4.Mạng lưới giao dịch Xã, hoạt động ủy thác ............................................... .....45
2.2.5. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Châu Thành, tỉnh Long An giai đoạn 2016-2018 ............................................ ..48
2.3 Đánh giá chất lượng tín dụng tại Phịng giao dịch Ngân hàng chính sách
xã hội huyện Châu Thành, tỉnh Long An…………………………………...……...52
2.3.1 Những mặt đạt được:......................................................................................... 50
2.3.2 Một số mặt còn hạn chế .................................................................................... 53
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................. 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................. 55
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN CHÂU
THÀNH, TỈNH LONG AN...................................................................................... ...56
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt
Nam…………….......................................................................................................................................................56
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Châu Thành, tỉnh Long An........................................................................................................58
3.2.1. Đối với hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị huyện Châu Thành
.............................................................................................................................58

3.2.2. Đối với hoạt động điều hành tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Châu Thành, tỉnh Long An ....................................................................................... 58
3.2.3. Đối với các Tổ chức chính trị-xã hội nhận ủy thác huyện, xã ......................... 60
3.2.4. Nhóm giải pháp từ Tổ tiết kiệm và vay vốn ..................................................... 61
3.2.5. Giải pháp từ khách hàng ................................................................................... 62
3.2.6. Chú trọng thơng tin, tun truyền các chính sách tín dụng.............................. 62
3.2.7. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp .................... 63


xi
3.2.8. Gắn kết sau cho vay và dịch vụ sau đầu tư: ..................................................... 63
3.2.9. Một số giải pháp khác ....................................................................................... 64
3.3. Một số kiến nghị.....................................................................................................................................64
3.3.1. Đối với Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Long An ................... 64
3.3.2. Đối với Ban Đại diện Hội đồng quản trị huyện Châu Thành .......................... 65
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69


xii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số tiêu chí đánh giá sự khác biệt giữa NHCSXH và NHTM … ……...20
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động của PGD NHCSXH Huyện Châu Thành - Tỉnh Long An
giai đoạn 2016 – 2018 ………………………………………………………………..40
Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn và huy động vốn tại PGD NHCSXH Huyện Châu
Thành - Tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018 …………………………………….... 42
Bảng 2.3. Dư nợ các chương trình cho vay của PGD NHCSXH Huyện Châu Thành Tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018 ………………………………………….…… 44
Bảng 2.4. Dư nợ theo thời gian vay tại PGD NHCSXH Huyện Châu Thành - Tỉnh
Long An giai đoạn 2016 – 2018 …………………………………………..…..….… .46

Bảng 2.5. Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng tại PGD NHCSXH Huyện Châu
Thành - Tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018 ……………….………………………47
Bảng 2.6. Doanh số thu nợ theo chương trình tại PGD NHCSXH Huyện Châu Thành Tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018 ………………………………………………..49
Bảng 2.7. Tình hình dư nợ cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị, xã hội …….... 52
Bảng 2.8. Tình hình xếp loại hoạt động của các tổ chức chính trị, xã hội giai đoạn
2016-2018 …………………………………………………………………… …… . 53
Bảng 2.9. Chất lượng tín dụng tại PGD NHCSXH Huyện Châu Thành - Tỉnh Long An
giai đoạn 2016 – 2018 …………………………………………………..................…55


xiii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGD NHCSXH huyện Châu Thành - tỉnh Long An
……………………….………………………………………………….......……….. 38
Hình 2.2. Tình hình huy động vốn tại PGD NHCSXH huyện Châu Thành - tỉnh Long
An giai đoạn 2016 – 2018 ……………………………………………………………43
Hình 2.3. Tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian tại PGD NHCSXH huyện Châu
Thành - tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018 ……………….…………………….…47


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Ngân hàng Chính sách xã hội được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐTTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng chính
sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người
nghèo. Đây là sự nỗ lực rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong việc cơ cấu lại hệ thống
Ngân hàng nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết trước cộng
đồng quốc tế về xóa đói giảm nghèo. Hoạt động của NHCSXH là khơng vì mục tiêu
lợi nhuận. Sự ra đời của NHCSXH có vai trị rất quan trọng là cầu nối đưa chính sách

tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo
điều kiện cho người nghèo tiếp cận được các chủ trương của Đảng, chính sách của
Nhà nước; hộ nghèo và các đối tượng chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan
chính quyền ở địa phương, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn.
Hoạt động tín dụng tại NHCSXH là hoạt động mang tính xã hội hóa cao. Vì
vậy, nâng cao chất lượng tín dụng của NHCSXH khơng những đem lại lợi ích cho
NHCSXH, mà cịn đem lại lợi ích thiếh thực cho khách hàng, giảm nghèo, an sinh xã
hội và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Hoạt động của Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Châu
Thành - tỉnh Long An đã góp phần quan trọng trong việc thực hiện chương trình quốc
gia về giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho nhân dân, được cấp ủy,
chính quyền địa phương, chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Long An đánh
giá cao.
Sau khi thành lập và đi vào hoạt động, Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Châu Thành đã tổ chức nhận bàn giao 03 chương trình cho vay từ Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Châu Thành, Kho bạc Nhà nước huyện và
Ngân hàng Công thương huyện, đến nay đã triển khai thêm 07 chương trình tín dụng
chính sách mới; tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn, quy mơ tín dụng ngày càng tăng,
hoạt động tín dụng đang còn tồn tại một số những bất cập đặt ra cho NHCSXH một
thách thức lớn đó là: Làm thế nào để vừa phục vụ và đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách tốt nhất vừa quản lý nguồn vốn các
chương trình tín dụng ưu đãi an tồn, hiệu quả, đồng thời có phương pháp tác nghiệp
nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm cường độ làm việc cho người lao động và nâng


2
cao vị thế của NHCSXH trong điều kiện số lượng cán bộ nhân viên có tăng lên nhưng
chưa đáp ứng yêu cầu thực tế.
Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Chất lượng tín dụng tại Phịng giao
dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Châu Thành -tỉnh Long An” làm luận

văn Thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu chung:
- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Phịng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội Huyện Châu Thành, góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo, giải
quyết việc làm và nâng cao đời sống nhân dân.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Phịng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Châu Thành.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, tín
dụng tại NHCSXH.
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về chất lượng tín dụng tại Phịng
giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Châu Thành.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Châu Thành.

3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam.

4. Phạm vi nghiên cứu:
4.1 Phạm vi về không gian địa điểm:
Đề tài được thực hiện tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Châu Thành - tỉnh Long An.
4.2 Phạm vi về thời gian:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về chất lượng tín dụng tại Phịng giao
dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Châu Thành - tỉnh Long An giai đoạn 03
năm: 2016 - 2018.



3

5. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng chất lượng tín dụng tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Châu Thành trong 03 năm qua như thế nào?
- Nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ?
- Cần có những giải pháp gì để Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Châu Thành nâng cao chất lượng tín dụng?

6. Những đóng góp mới của luận văn
6.1 Đóng góp về phương diện khoa học
Về mặt lý thuyết, luận văn đã trình bày được những vấn đề cơ bản về tín
dụng chính sách cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Khác với những
nghiên cứu trước đây, tác giả đã đưa ra và phân tích khái niệm, nội dung ảnh hưởng của
tín dụng chính sách tại ngân hàng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
các nhân tố khách quan, chủ quan có ảnh hưởng tới cơng tác này. Bên cạnh đó, kinh
nghiệm về giải pháp nâng cao chất lượng của tín dụng chính sách tại các địa phương
khác được phân tích. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm trong quản lý và triển khai nhiệm
vụ trên địa bàn huyện Châu Thành - tỉnh Long An.
6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn
Về mặt thực tiễn, luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường
công tác quản lý tín dụng chính sách tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Châu Thành, đồng thời luận văn đưa ra các kiến nghị với chính quyền địa
phương và các tổ chức chính trị xã hội nhằm tạo mơi trường cũng như cơ sở pháp lý và
nâng cao năng lực quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội trong cơng tác quản lý tín
dụng chính sách.

7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm: thống kê,
phân tích, so sánh, mơ tả.


8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước
Các nghiên cứu trong nước:
- Luận án Tiến sĩ: “Hồn thiện cơng tác quản lý tín dụng chính sách của
Ngân hàng Chính sách xã hội” của tác giả Trần Lan Phương, Học viện Ngân hàng Hà
Nội năm 2016, trên cơ sở lý luận về tín dụng chính sách, các quy định về tín dụng


4
chính sách được chính phủ ban hành và kinh nghiệm điều hành tín dụng chính sách tại
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam. Từ đó tác giả đã làm rõ cơ sở lý luận về tín
dụng chính sách, cơng tác quản lý tín dụng chính sách và các nhân tố ảnh hưởng tới
cơng tác quản lý tín dụng chính sách; phân tích bối cảnh người nghèo và các đối tượng
chính sách tại Việt Nam, các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với đối tượng này.
Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng
Chính sách xã hội trên các phương diện mơ hình tổ chức, quản trị điều hành, nội dung
và các cơng cụ quản lý tín dụng chính sách; đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội phù hợp với các
chính sách về giảm nghèo và các chính sách về tín dụng của Đảng, Nhà nước. Tuy
nhiên, về phân tích chất lượng của tín dụng chính sách luận án chỉ phân tích chất
lượng chung trên tồn quốc, khơng đi sâu đến từng vùng miền, từng địa phương. Mặc
khác luận án chỉ đi sâu nghiên cứu về cơng tác quản lý tín dụng chính sách tại Ngân
hàng Chính sách xã hội.
- Luận văn Thạc sĩ: “Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã
hội chi nhánh Tỉnh Long An” người thực hiện Nguyễn Thị Ánh Hồng, Trường Đại học
Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014. Luận văn nói về thực trạng của cơng
tác tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Long An, chỉ ra những tồn tại và hạn
chế về cơng tác tín dụng chính sách. Qua đó, luận văn cũng đưa ra một số giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Long An.

- Luận văn Thạc sĩ Võ Văn Đức “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với
hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh huyện Tân Lạc-tỉnh Hịa Bình”.
Trường Đại học kinh tế-Đại học Quốc gia Hà Nội (2014). Luận văn đã phân tích khái
quát về thực trạng chất lượng tín dụng hộ nghèo tại chí nhánh NHCSXH Huyện Tân
Lạc giai đoạn 2010-2013, đánh giá những mặt đạt được và những tồn tại, hạn chế cũng
như nguyên nhân của tồn tại hạn chế. Từ đó đề xuất nhóm giải pháp cụ thể phù hợp
với điều kiện địa phương để khắc phục những mặt hạn chế nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng hộ nghèo tại chi nhánh trong giai đoạn 2015-2020.
Qua nghiên cứu các công trình nghiên cứu trước, tác giả kế thừa cơ sở lý luận
về tín dụng chính sách đối với NHCSXH, tác giả tham khảo thực trạng và giải pháp, từ
đó tác giả đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Phòng giao dịch


5
NHCSXH huyện Châu Thành. Sự khác biệt của tác giả về mặt khơng gian và thời
gian. Đến nay tại Phịng giao dịch NHCSXH huyện Châu Thành chưa có ai nghiên cứu
về lĩnh này, do đó đề tài của tác giả khơng trùng lắp.
9. Kết cấu luận văn nghiên cứu:
Ngồi phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu được chia thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Phịng giao dịch Ngân hàng chính
sách xã hội huyện Châu Thành - tỉnh Long An;
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Phịng giao dịch
NHCSXH huyện Châu Thành - tỉnh Long An.


6

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng Ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng
Tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau và hoàn trả cả gốc với lãi trong một
khoảng thời gian nhất định đã được thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay.
Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế, trong đó mỗi cá nhân hay tổ
chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho một cá nhân hay
tổ chức khác với thời hạn hoàn trả cùng với lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi
món vay… Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển cùng với nền sản xuất hàng hóa.
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản
phẩm của nền sản xuất hàng hóa. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh
tế hàng hóa và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển lên
những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã
có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu
tín dụng theo khái niệm cơ bản sau:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả
theo thời hạn đã thoả thuận.”
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá
trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hóa, máy
móc, thiết bị, bất động sản.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi
hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay.
- Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách
khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
Tóm lại, tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các chủ thể trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
1.1.2. Khái niệm về Ngân hàng Chính sách xã hội

1.1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng Chính sách xã hội


7
Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng Nhà nước được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ nhằm tập trung mọi nguồn lực tài chính của
Nhà nước và của tồn xã hội, để cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác vay
ưu đãi nhằm phát triển sản xuất – kinh doanh – dịch vụ tăng thu nhập, giải quyết việc
làm, ổn định, nâng cao đời sống và thực hiện công bằng xã hội.
Ngân hàng chính sách là một loại hình ngân hàng chun thực hiện các chương
trình tín dụng chính sách của Chính phủ trong từng thời kỳ nhất định. Đây là các
khoản cho vay phi thương mại đối với các đối tượng ưu tiên của các chính sách của
Chính phủ khó có thể đáp ứng hoặc tiếp cận tới các tiêu chí thương mại. Việc thực
hiện tín dụng chính sách góp phần quan trọng đối với phát triển kinh tế, ổn định chính
trị và xã hội.
Tín dụng chính sách thường được thực hiện thơng qua một số loại hình ngân
hàng, tổ chức tài chính với nhiều tên gọi khác nhau như:
- Ngân hàng chính sách hoặc tổ chức tài chính phục vụ các chính sách phát
triển, thường gọi là ngân hàng hoặc tổ chức tài chính phát triển (ví dụ như: Ngân hàng
đầu tư phát triển, Ngân hàng Tái thiết, Quỹ hỗ trợ phát triển...);
- Ngân hàng chính sách phục vụ một lĩnh vực nhất định (ví dụ: Ngân hàng tài
trợ xuất nhập khẩu, ngân hàng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa...);
- Ngân hàng Chính sách xã hội phục vụ các chính sách xã hội.
Như vậy có thể nói: Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng, là
một loại hình ngân hàng chính sách có nhiệm vụ chủ yếu là thực thi tín dụng chính
sách của Chính phủ đối với nhóm đối tượng chính sách xã hội.
Tuy nhiên, hiện tại còn nhiều quan điểm khác nhau về việc hỗ trợ thơng qua tín
dụng Ngân hàng Chính sách xã hội như:
- Có quan điểm cho rằng nên thành lập ngân hàng chuyên phục vụ đối tượng
chính sách xã hội; trong khi có ý kiến cho rằng các chương trình tín dụng này có thể

giao cho các ngân hàng thương mại thực hiện;
- Có quan điểm cho rằng: đối với đối tượng này cần thực hiện ưu đãi trong đó
nhất thiết phải có ưu đãi về lãi suất (lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất cho vay của
NHTM); trong khi đó lại có ý kiến khác: chỉ cần ưu đãi về các điều kiện và thủ tục vay
vốn mà không nhất thiết phải ưu đãi về lãi suất cho vay.


8
Việc thực hiện theo quan điểm nào tùy thuộc đặc điểm, quan điểm và chính
sách của từng Chính phủ mỗi quốc gia. Thực tế cho thấy mỗi quan điểm trên đều có
những ưu điểm và hạn chế, tùy theo yêu cầu và từng giai đoạn mà có thể thực hiện
theo những quan điểm khác nhau nhằm phát huy tính tích cực và ý nghĩa kinh tế - xã
hội, chính trị của tín dụng chính sách.
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách Xã hội là ngân hàng thành lập với mục tiêu nhằm phục
vụ các chương trình tín dụng chính sách góp phần phát triển kinh tế, ổn định chính trị xã hội của Chính phủ trong từng giai đoạn, vì vậy so với các tổ chức tín dụng khác,
NHCSXH có một số đặc điểm riêng như:
- Mục đích hoạt động: Hoạt động của Ngân hàng gắn với người thuộc đối tượng
chính sách xã hội của NHCSXH và khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà là góp phần thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo.
- Đối tượng khách hàng vay: Là các đối tượng được chỉ rõ trong các chính sách
của Chính phủ, thường là đối tượng khơng đáp ứng các tiêu chí thương mại để tiếp cận
được các dịch vụ tài chính của các NHTM, cần sự hỗ trợ từ Chính phủ và cộng đồng.
- Nội dung hoạt động: Cung cấp các dịch vụ cho các đối tượng là những hộ
chính sách xã hội, các tổ chức kinh tế và các hộ sản xuất kinh

doanh thuộc khu vực

nghèo, vùng sâu, vùng xa; được áp dụng theo một cơ chế ưu đãi do Nhà nước quy
định. Tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia mà vận dụng cho phù

hợp, trên cơ sở xác định các đối tượng nghèo.
- Sử dụng vốn: Xuất phát trên cơ sở đối tượng cho vay và tính chất, mục đích
cho vay, sử dụng vốn của NHCSXH thường có các đặc điểm chủ yếu như:
+ Địa bàn cho vay rộng, người vay vốn ở phân tán, ở những nơi có điều
kiện khó khăn (giao thơng, thời tiết...);
+ Cho vay món nhỏ, lẻ;
+ Chi phí cho vay và quản lý món vay cao;
+ Độ rủi ro cao;
+ Có tính ưu đãi trong cho vay (có thể ưu đãi về điều kiện, thủ tục, đảm
bảo tiền vay, lãi suất...);
+ Có nhiều quy định khác với các NHTM như: Mức cho vay tối đa, thời
hạn vay vốn tối đa, xử lý rủi ro...;


9
+ Lĩnh vực hoạt động cũng có hạn chế, như: khơng thực hiện các hoạt động
đầu tư, góp vốn, kinh doanh chứng khoán...;
+ Phương thức cho vay: thường hay sử dụng hình thức cho vay qua các tổ,
nhóm người vay (đối với cho vay người nghèo), sử dụng hình thức tín chấp cộng đồng;
Nguồn vốn: Với vai trị làm đầu mối huy động mọi nguồn vốn dành cho người
nghèo thuộc đối tượng chính sách xã hội, NHCSXH cho vay đối với đối tượng chính
sách xã hội là tổ chức huy động các nguồn vốn phục vụ cho chương trình XĐGN, là địa
chỉ cần thiết để các tổ chức, cá nhân thể hiện mối quan tâm đối với người nghèo thông
qua việc gửi vốn có lãi hoặc khơng lãi để cho người nghèo vay. Thực tế có nhiều tổ
chức cá nhân muốn góp phần giúp đỡ người nghèo bằng số vốn nhàn rỗi của mình
nhưng lâu nay khơng biết gửi ở tổ chức nào. Mặt khác, thông qua hoạt động huy động
vốn của tổ chức tín dụng cho vay người nghèo, vốn được huy động rộng rãi trong cộng
đồng dân cư. Những hộ nghèo thơng qua tổ nhóm tiết kiệm và vay vốn, cộng đồng dân
cư cũng như bản thân người nghèo, có tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp xố đói,
giảm nghèo, phát huy nội lực bản thân, nội lực từng vùng và khu vực, để thực hiện

thành công XĐGN. Có thể số lượng huy động trong cộng đồng người nghèo khơng
nhiều. Song qua đó cũng hình thành dần ý thức tích luỹ đầu tư, tạo thói quen tiết kiệm
và gửi tiền vào Ngân hàng, đồng thời sử dụng các dịch vụ Ngân hàng.
1.1.2.3. Phân loại cho vay chính sách của Ngân hàng Chính sách xã hội
Tuỳ theo đặc điểm và đối tượng đầu tư có thể phân thành 3 loại:
- Thứ nhất, cho vay nhằm mục tiêu giảm nghèo đặc biệt là cho vay hộ nông
dân nghèo. Đây là một chương trình kinh tế - xã hội rộng lớn, trở thành mục tiêu của
nhiều nước trên thế giới, nhất là các nước Đông Nam Á. Do nhiều nguyên nhân về
kinh tế, chính trị, xã hội và mơi trường, ở các nước này còn tồn tại một bộ phận dân cư
chủ yếu ở khu vực nơng thơn có thu nhập rất thấp, sống trong cảnh nghèo đói, khơng
được học hành, chữa bệnh. Một trong những nguyên nhân của tình trạng này là do họ
thiếu vốn làm ăn. Các Chính phủ đều cho rằng cần phải trợ giúp những người nghèo
về vốn và điều kiện làm ăn để họ có thể tự đảm bảo được cuộc sống, góp phần ổn định
chính trị, xã hội. Chính vì vậy, các Chính phủ đã thành lập hoặc trợ giúp thành lập các
Ngân hàng chuyên hoặc chủ yếu phục vụ người nghèo và các hộ nông dân như ở
Bangladesh, ấn Độ, Thái Lan, Malaysia, Philippines…


10
- Thứ hai, cho vay hỗ trợ các chính sách xã hội, giáo dục, y tế, tạo công ăn việc
làm. Chính phủ hỗ trợ các đối tượng thuộc chính sách xã hội thông qua cho vay với các
điều kiện ưu đãi, giúp họ có cơ hội về học tập, học nghề hoặc xuất khẩu lao động.
- Thứ ba, cho vay các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực cơng
ích khơng đủ các điều kiện cho vay thương mại. Đây là các khoản cho vay theo chỉ
định của Chính phủ nhằm trợ giúp các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế cơng ích
của Nhà nước buộc phải duy trì vì lợi ích quốc gia. Ngay cả các nước phát triển vẫn
tồn tại loại cho vay này.
1.1.2.4. Đối tượng chính sách xã hội và trách nhiệm của Chính phủ
Ở hầu hết các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, ln tồn tại nhóm
đối tượng có điều kiện sống, mức sống, thu nhập thấp hơn so với các bộ phận dân cư

cịn lại. Họ có thể là người nghèo đói, người có thu nhập thấp hoặc thậm chí thu nhập
trung bình hoặc khá nhưng điều kiện sản xuất, kinh doanh không thuận lợi. Những đối
tượng này thường được phân vào nhóm đối tượng chính sách xã hội. Vì, việc thốt
khỏi nghèo đói, vươn lên hịa nhập với cộng đồng, phát triển ở những vùng có điều
kiện khơng thuận lợi... không chỉ mang ý nghĩa về mặt kinh tế mà cịn có ý nghĩa: Ổn
định về xã hội, chính trị của mỗi quốc gia.
Chính phủ cần phải quan tâm tới nhóm đối tượng này thơng qua các chính sách,
biện pháp hỗ trợ cụ thể. Sự quan tâm, ưu tiên của Chính phủ nhằm tới các mục tiêu như:
- Nâng cao mức sống cho nhóm đối tượng này khơng chỉ cải thiện và nâng cao
thu nhập và còn tạo điều kiện cải thiện các mặt khác như: Tạo công ăn việc làm, học
tập, y tế sức khỏe, điều kiện sống, giao thơng, hoạt động văn hóa...;
- Bảo vệ an tồn cho họ: Các nghiên cứu cho thấy những đối tượng chính sách
xã hội có các đặc trưng: Nguồn lực hạn chế và nghèo nàn, trình độ học vấn thấp, thiếu
việc làm và không ổn định, nguy cơ dễ bị tổn thương do ảnh hưởng của thiên tai và rủi
ro, bệnh tật và sức khỏe yếu kém, không đủ điều kiện tiếp cận với pháp luật, chưa
được bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp.
Đối với các hình thức hỗ trợ cho cá nhân, có thể phân vào thành các nhóm như:
- Trợ cấp: Chính phủ thực hiện trợ cấp (dưới hình thức bằng tiền hoặc hiện
vật) trực tiếp cho đối tượng hưởng lợi, thơng qua đó làm tăng thu nhập, cải thiện mức
sống và điều kiện sống, sản xuất của đối tượng hưởng lợi.


×