Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

TIENG VIET LOP 2CUOI KI II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.59 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG TIỂU HỌC



<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2012 - 2013</b>


<b>MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 2</b>



<i><b>Thời gian làm bài:60 phút (khơng tính thời gian giao đề)</b></i>


Họ và tên học sinh: ... Lớp: ...


ĐỀ CHẴN



<b>I. Đọc thầm và làm bài tập: (25 phút)</b>



<b>Người làm đồ chơi</b>



Bác Nhân, hàng xóm nhà tơi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu.



Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại.


Các bạn ngắm đồ chơi, tị mị xem bác nặn những ơng Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không,


những con vịt, con gà,.... sắc màu sặc sỡ.



<i>Theo </i>

Xuân Quỳnh


<b>Câu 1. Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:</b>



<i>a/ Bác Nhân làm nghề gì?</i>



A. Trơng coi trẻ. B. Làm đồ chơi. C. Cả hai phương án A và B.



<i>b/ Bác Nhân làm đồ chơi bằng gì?</i>



A. Bằng bột màu. B. Bằng nhựa. C. Bằng đất sét.




<i>c/ Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào?</i>



A. Các bạn ngắm không biết chán các món đồ chơi.


B. Các bạn tranh nhau mua những món đồ chơi ấy.



C. Cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại.



<i>d/ Bác Nhân thường nặn những gì?</i>



A. Ơng Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không. B. Những con gà, con vịt.


C. Cả hai phương án A và B.



<b>Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:</b>



a/ Các từ

<i>anh hùng, cao lớn, thơng minh, đồn kết, cần cù</i>

đều là những từ chỉ phẩm


chất của nhân dân Việt Nam ta.



<b>SỐ BÁO DANH</b> <b>CHỮ KÝ GIÁM THỊ</b>


<b>Giám thị 1</b>: ...
<b>Giám thị 2</b>: ...


<b>SỐ PHÁCH</b>


<b>ĐIỂM</b>
<b>Đọc</b>: ...
<b>Viết</b>: ...


<b>CHỮ KÝ GIÁM KHẢO</b>



<b>Giám khảo số 1</b>: ...
<b>Giám khảo số 2:</b> ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Không viết vào phần gạch chéo.</b></i>



b/

<i>công nhân, bác sĩ, công an, nông dân </i>

là các từ chỉ nghề nghiệp.



c/ Dấu phẩy trong câu " Một hôm Bác Hồ đến thăm, một ngôi chùa." là đúng.



d/

<i>yêu thương, quan tâm, trìu mến, ân cần</i>

là những từ nói lên tình cảm của Bác Hồ


với thiếu nhi.



<b>Câu 3. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó:</b>



a/ chậm chạp: ... b/ trẻ em: ...


<b>Câu 4. Kể 2 lồi cây bóng mát mà em biết: </b>



...


...


<b>Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:</b>



a/

<b>Giữa sân trường</b>

, các bạn đang chơi trị đuổi bắt.



...


b/ Hà ln cố gắng học giỏi

<b>để bố mẹ vui lòng.</b>



...


<b>Câu 6. Điền dấu phẩy thích hợp vào đoạn văn sau:</b>




Bé Hoa xinh lắm. Da bé trắng hồng đơi má phinh phính mơi đỏ tóc hoe vàng.


TRƯỜNG TIỂU HỌC



<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011</b>
<b>MƠN TIẾNG VIỆT - PHẦN VIẾT - LỚP 2</b>


<b>II. Chính tả: Nghe - viết: 20 phút.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Bài tập: </b></i>Điền vào chỗ chấm:


a/ s hay x: loảng ....oảng; ...ủi bọt; b/ inh hay in: t... toán; t.... yêu
<b>III. Tập làm văn: (25 phút)</b>


<b>Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-6 câu) kể về một việc làm tốt của em.</b>
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011</b>
<b>MÔN TIẾNG VIỆT - PHẦN VIẾT - LỚP 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoa phượng</b>
Hơm qua cịn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành
- Bà ơi! Sao mà nhanh!
Phượng nở nghìn mắt lửa,
Cả dãy phố nhà mình,
Một trời hoa phượng đỏ.
Hay đêm qua không ngủ
Chị gió quạt cho cây?
Hay mặt trời ủ lửa
Cho hoa bừng hôm nay?
<i><b>Bài tập: </b></i>Điền vào chỗ chấm:



a/ s hay x: loảng ....oảng; ...ủi bọt; b/ inh hay in: t... toán; t.... yêu
<b>III. Tập làm văn: (25 phút)</b>


Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-6 câu) kể về một việc làm tốt của em.

TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA



<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011</b>
<b>MÔN TIẾNG VIỆT - PHẦN VIẾT - LỚP 2</b>


<b>II. Chính tả: Nghe - viết: 20 phút.</b>


<b>Hoa phượng</b>
Hơm qua cịn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành
- Bà ơi! Sao mà nhanh!
Phượng nở nghìn mắt lửa,
Cả dãy phố nhà mình,
Một trời hoa phượng đỏ.
Hay đêm qua không ngủ
Chị gió quạt cho cây?
Hay mặt trời ủ lửa
Cho hoa bừng hôm nay?
<i><b>Bài tập: </b></i>Điền vào chỗ chấm:


a/ s hay x: loảng ....oảng; ...ủi bọt; b/ inh hay in: t... toán; t.... yêu
<b>III. Tập làm văn: (25 phút)</b>



Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-6 câu) kể về một việc làm tốt của em.
<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoa phượng</b>
Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành
- Bà ơi! Sao mà nhanh!
Phượng nở nghìn mắt lửa,
Cả dãy phố nhà mình,
Một trời hoa phượng đỏ.
Hay đêm qua không ngủ
Chị gió quạt cho cây?
Hay mặt trời ủ lửa
Cho hoa bừng hôm nay?
<i><b>Bài tập: </b></i>Điền vào chỗ chấm:


a/ s hay x: loảng ....oảng; ...ủi bọt; b/ inh hay in: t... toán; t.... yêu
<b>III. Tập làm văn: (25 phút)</b>


Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-6 câu) kể về một việc làm tốt của em.

TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA



<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


<b>MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2</b>



<i><b>Thời gian làm bài:70 phút (khơng tính thời gian giao đề)</b></i>


Họ và tên học sinh: ... Lớp: ...



ĐỀ LẺ



<b>I. Đọc thầm và làm bài tập: (25 phút)</b>



<b>Người làm đồ chơi</b>



Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu.



Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại.


Các bạn ngắm đồ chơi, tị mị xem bác nặn những ơng Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không,


những con vịt, con gà,.... sắc màu sặc sỡ.



<i>Theo </i>

Xuân Quỳnh



<b>SỐ BÁO DANH</b> <b>CHỮ KÝ GIÁM THỊ</b>


<b>Giám thị 1</b>: ...
<b>Giám thị 2</b>: ...


<b>SỐ PHÁCH</b>


<b>ĐIỂM</b>
<b>Đọc</b>: ...
<b>Viết</b>: ...


<b>CHỮ KÝ GIÁM KHẢO</b>


<b>Giám khảo số 1</b>: ...
<b>Giám khảo số 2:</b> ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 1. Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:</b>



<i>a/ Bác Nhân làm nghề gì?</i>



A. Làm đồ chơi. B. Trông coi trẻ. C. Cả hai phương án A và B.



<i>b/ Bác Nhân làm đồ chơi bằng gì?</i>



A. Bằng đất sét. B. Bằng nhựa. C. Bằng bột màu.



<i>c/ Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào?</i>



A. Các bạn ngắm khơng biết chán các món đồ chơi.



B. Cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại.


C. Các bạn tranh nhau mua những món đồ chơi ấy.



<i>d/ Bác Nhân thường nặn những gì?</i>



A. Ơng Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không. B. Những con gà, con vịt.


C. Cả hai phương án A và B.



<b>Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:</b>



a/ Các từ

<i>cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn, thả cá </i>

đều là những từ chỉ công việc của


người công nhân.



<i><b>Không viết vào phần gạch chéo.</b></i>




b/ Các từ

<i> giáo viên, bác sĩ, bộ đội, học sinh, chăm chỉ </i>

đều

là các từ chỉ nghề nghiệp.


c/ Dấu phẩy trong câu "Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng." là đúng.


d/ Tất cả các từ

<i>yêu thương, quan tâm, trìu mến, ân cần</i>

là những từ nói lên tình cảm


của thiếu nhi với Bác Hồ.



<b>Câu 3. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó:</b>



a/ chăm chỉ: ... b/ bình tĩnh: ...


<b>Câu 4. Kể 2 loài cây lương thực mà em biết: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:</b>



a/ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười

<b>khành khạch.</b>



...


b/ Hà luôn cố gắng học giỏi

<b>để bố mẹ vui lịng.</b>



...


<b>Câu 6. Điền dấu phẩy thích hợp vào đoạn văn sau:</b>



Vườn nhà bác Hoa thích lắm. Nào ổi nào me lại có cả xồi cát nữa tha hồ mà chọn lựa.



Trường TH Bắc Nghĩa



<b>HƯỚNG DẤN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI KÌ II - ĐỀ CHẴN</b>


<b>Năm học 2010 -2011</b>



<b>I. Đọc hiểu: 5 điểm.</b>


<b>Câu 1. 1 điểm</b>




a/ B; b/ A; c/ C; d/ C


<b>Câu 2: 1điểm.</b>



a/ S; b/ Đ; c/ S; d/ Đ


<b>Câu 3: 0.5 điểm</b>



a/ nhanh nhẹn (0.25 điểm); b/ người lớn (0.25 điểm)


<b>Câu 4: 1điểm</b>



VD: cây bàng, cây phượng.


<b>Câu 5: 1 điểm</b>



a/ Các bạn đang chơi trò đuổi bắt ở đâu? (0.5 điểm)


b/ Hà luôn cố gắng học giỏi để làm gì? (0.5 điểm)


<b>Câu 6: 0.5điểm</b>

: Điền đúng mỗi dấu được 0.25 điểm



Bé Hoa xinh lắm. Da bé trắng hồng, đơi má phinh phính, mơi đỏ, tóc hoe vàng.


<b>II. Kiểm tra viết: 10 điểm</b>



1. Chính tả: 4 điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày khơng khoa


học, bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài.



Bài tập: 1điểm



a/ s hay x: loảng xoảng(0.25đ); sủi bọt; (0.25đ);


b/ inh hay in: tính tốn; (0.25đ); tin yêu (0.25đ);


2. Tập làm văn: 5 điểm.




Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5-6 câu) kể về một việc làm tốt của em.



Đoạn văn thể hiện được đó là việc làm gì? Em đã thực hiện nó như thế nào? Kết quả của


nó đã đem lại điều gì?



Câu văn trong sáng, gãy gọn, không tối nghĩa. Chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả.


Điểm 5: Đạt được các yêu cầu trên.



Điểm 4: Cơ bản đạt được các yêu cầu trên. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai 2 - 3 lỗi.


Điểm 3: Nội dung cịn hời hợt. Lỗi chính tả ngữ pháp còn sai 4 - 7 lỗi.



Điểm 1- 2: Bài viết cịn yếu về nội dung và hình thức.



<b>* Lưu ý: Khuyến khích những bài viết sáng tạo. Nếu nhiều bài văn giống nhau thì</b>


<b>khơng được điểm tối đa.</b>



Trường TH Bắc Nghĩa



<b>HƯỚNG DẤN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI KÌ II - ĐỀ LẺ</b>


<b>Năm học 2010 -2011</b>



<b>I. Đọc hiểu: 5 điểm.</b>


<b>Câu 1. 1 điểm</b>



a/ A; b/ C; c/ B; d/ C


<b>Câu 2: 1điểm.</b>



a/ S; b/ S; c/ Đ; d/ S


<b>Câu 3: 0.5 điểm</b>




a/ lười biếng (0.25 điểm); b/ hoảng hốt (0.25 điểm)


<b>Câu 4: 1điểm</b>



VD: cây lúa, cây khoai.


<b>Câu 5: 1 điểm</b>



a/ Đọc xong nội qui, Khỉ Nâu cười như thế nào? (0.5đ)


b/ Hà ln cố gắng học giỏi để làm gì? (0.5đ)



<b>Câu 6: 0.5điểm</b>

: Điền đúng mỗi dấu được 0.25 điểm



Vườn nhà bác Hoa thích lắm. Nào ổi, nào me, lại có cả xồi cát nữa, tha hồ mà chọn lựa.


<b>II. Kiểm tra viết: 10 điểm</b>



1. Chính tả: 4 điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa


đúng qui định) trừ 0.5 điểm.



- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày khơng khoa


học, bẩn, ... trừ 1 điểm tồn bài.



Bài tập: 1điểm



a/ s hay x: loảng xoảng(0.25đ); sủi bọt; (0.25đ);


b/ inh hay in: tính tốn; (0.25đ); tin u (0.25đ);


2. Tập làm văn: 5 điểm.



Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5-6 câu) kể về một việc làm tốt của em.




Đoạn văn thể hiện được đó là việc làm gì? Em đã thực hiện nó như thế nào? Kết quả của


nó đã đem lại điều gì?



Câu văn trong sáng, gãy gọn, không tối nghĩa. Chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả.


Điểm 5: Đạt được các yêu cầu trên.



Điểm 4: Cơ bản đạt được các yêu cầu trên. Lỗi chính tả, ngữ pháp cịn sai 2 - 3 lỗi.


Điểm 3: Nội dung cịn hời hợt. Lỗi chính tả ngữ pháp còn sai 4 - 7 lỗi.



Điểm 1- 2: Bài viết cịn yếu về nội dung và hình thức.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×