Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tiet 41 Luyen tap chuong III Hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.63 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PTCS QUỲNH DIỄN. GV: Trần Xuân Tùng PTCS Quỳnh Diễn – Q.Lưu- NA.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 41 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG III • Những nội dung chính : 1/ Tính chất hoá học của phi kim và các hợp chất của chúng. 2/ Sơ lược về bảng tuần hoàn, sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 3/ Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/ Kiến thức cần nhớ : 1/ Tính chất hoá học của phi kim. .. + H2. HỢP CHẤT KHÍ. (1). + O2. PHI KIM (2). (3). OXIT AXIT. + K.Loại. MUỐI 2/ Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể a/ Tính chất hoá học của Clo Muối Clorua + K.Loại. Hidro Clorua. + H2 (1). CLO. (2) + NaOH (3). Nước Gia ven. + H2O (4). Nước Clo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II/ Bài tập : 1/ Tính chất hoá học của phi kim. 1) S(r) +. H2(k). 2) S(r) +. O2(k). to to. Fe(r). to. 3) S(r) +. H2S (k) SO2 (k) FeS (r). 2/ Tính chất hoá học của Clo. to to. 1) Cl2 (k) + H2 (k) 2) Cl2 (k) + 2Cu (r) 3) Cl2 (k) + 2NaOH (dd). 2HCl (k) 2CuCl2 (r) NaCl(dd)+ NaClO(dd)+ H2O Nước gia ven. 4) Cl2 (k) + H2O (l). HCl(dd) + HClO(dd) Nước Clo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 41 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG III I/ Kiến thức cần nhớ : .. b/ Tính chất hoá học của Cacbon và hợp chất của cacbon. C. + O2. (1) + CO2. (2) (3) + O2. CO. CO2 (4) +C. + Ca(OH)2 (5) (6). CaCO3. + NaOH. to (7) + HCl. Na2CO3. CO2. (8). b/ Ngoài ra Cacbon và cacbon oxit (CO) khử được oxit kim loại tạo ra kim loại, cacbon đi oxit (CO 2)_ hoá hợp với một số oxit bazơ tạo ra muối..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II/ Bài tập : 3/ Tính chất hoá học của cacbon và hợp chất .... 1) C(r) +. CO2(k). 2) C(r) + O2(k) 3) 2CO(k) +. O2(k). to 2CO(k) to 2CO 2(k) to 2CO2(k). 4) CO2(k) + C(r). 2CO(k). 5) CO2(k)+ Ca(OH)2(dd). CaCO3(r) + H2O(l). 6) CO2(k)+ 2NaOH(dd) to 7) CaCO3(r). Na2CO3(dd) + H2O(l) CO2(k) + CaO (r). 8)Na2CO3(dd)+2HCl(dd) CO2(k)+ H2O(k)+2NaCl(dd).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 41 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG III I/ Kiến thức cần nhớ : .. 3/ Bảng tuần hoàn các nguyên tố a/ Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố a.1/ Ô nguyên tố Số hiệu nguyên tử (1). 6. C Cacbon 12. Ký (2) hiệu hoá học (3)nguyên tố Tên Nguyên (4) tử khối. a.2/ Chu kỳ Là dãy các ng. tố mà ng. tử của chúng có cùng số lớp electron. STT của Chu kỳ bằng số lớp electron..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 41 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG III I/ Kiến thức cần nhớ : .. 3/ Bảng tuần hoàn các nguyên tố a/ Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố a.3/ Nhóm Gồm các ng. tố mà ng. tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. STT của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng. b/ Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn b.1/ Trong Chu kỳ : Theo chiều tăng của ĐTHN tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 – 8 electron.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 41 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG III I/ Kiến thức cần nhớ : .. 3/ Bảng tuần hoàn các nguyên tố b.2/ Trong Nhóm : Theo chiều tăng của ĐTHN tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. Số lớp electron tăng dần.. c/ Ý nghĩa : - Biết vị trí có thể suy đoán được cấu tạo và tính chất của nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Biết cấu tạo có thể suy đoán được vị trí và tính chất của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II/ Bài tập : 4/ - A có số hiệu ng.tử là 11 nên điện tích hạt nhân là 11+ (có 11 p); có 11 e. A ở chu kỳ 3 nên có 3 lớp e. A thuộc nhóm I nên có 1 e ở lớp ngoài cùng và là một kim loại mạnh. - A tác dụng được với nước và đẩy hidro ra khỏi nước đồng thời tạo ra dd kiềm - A là Natri hoạt động hoá học mạnh hơn Liti, Magie và yếu hơn Kali.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> DẶN DÒ : - Về nhà ôn lại toàn bộ chương III đã học; Làm các bài tập 5,6 ở SGK trang 103. - Kẻ bảng tường trình vào vở bài tập, xem kỹ cách tiến hành thí nghiệm, dự đoán hiện tượng của phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hướng dẫn bài tập 5 • a/ Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy y • PTHH : FexOy + 2 O2  xFe + yCO2 2,4 • nFe = = 0,4 (mol) 56 • noxit =. 1 x. nFe =. 0,4 x. (mol). • Ta có : 32 = ( 56x +16y).. 0,4 x. => x : y = 2 : 3. • (Fe2O3)n = (112 + 48)n = 160 => n = 1 • Vậy công thức hoá học của hợp chất là Fe2O3 • Câu b/ giải bình thường được m CaCO3 = 60 (g).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THEO DÕI TIẾT HỌC NÀY.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×