Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

boi duong hsg li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.97 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>R1. Câu 1 : Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 1. Biết: UAB = 10V, R1 = 2  , R2 = 9  , R3 = 3  , R4 = 7  . a/ Ampe kế có điện trở không đáng kể, tính số chỉ của ampe kế. b/ Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở RV = 150Ω. Tìm số chỉ của vôn kế.. A. R3. R2. C A. B. R4. D. Hình 1. GIẢI. a/ (R1//R3)nt(R2//R4) R13 = 1,2Ω; R24 = 3,94Ω => R = 5,14Ω. I = 1,95A; UAC = 2,33V; UCB = 7,67V. I1 = 1,17A; I2 = 0,85A => IA = I1 - I2 = 0,32A. b/ Giả sử chiều dòng điện qua vôn kế từ C đến D. I1 R1 AI. R3. C I2 V. R2 I1-I2 B. R4. I-I1+I2. I-I1. D - Ta có các phương trình: U AB = U AC + U CD + U DB = 2I1 + 150I 2 + 7(I - I1 + I 2 ) = - 5I1 + 157I 2 + 7I = 10 (1) U AB = U AC + U CB = 2I1 + 9(I1 - I2 ) = 11I1 - 9I 2 = 10 (2) U AB = U AD + U DB = 3(I - I1 ) + 7(I - I1 + I 2 ) = - 10I1 + 7I 2 + 10I = 10. - Giải hệ 3 phương trình trên ta có: I1 ¿ 0,915A; I2 ¿ 0,008A; I ¿ 1,910A. - Số chỉ của vôn kế: U V = I2 R V = 0,008 150 = 1,2(V) .. + U. Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 24V không đổi, R1 = 12, R2 = 9, R3 là biến trở, R4 = 6 . Điện trở của ampe kế và Các dây dẫn không đáng kể. 1. Cho R3 = 6. tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế. 2. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. 3. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào ? 1. Cường độ dòng điện qua các điện trở và qua ampe kế : U R .R 6.6 R34  3 4  3 R3  R4 6  6 I I1 R1 R234 = R2 + R34 = 9 + 3 = 12  U 24 I3 R3 I2   2 A R234 12 U34 = I2.R34 = 2.3 = 6V. I2. (3). R2. I4 R4. R1. A. A. R3 R2. R4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> U 6 I 3  3  1A R3 6. I1 . U 24  2 A R1 12. 2. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V . Gọi R3 = x U1 = U - UV = 24 - 16 = 8V U 8 2 I1  1   R1 12 3 A I1 R2 I1 R2    I 2 R13 I 2  I1 R1  R3  R2. Ia = I1 + I3 = 2 + 1 = 3A. U R1. V R3. I1 9 9   I 12  x  9 21  x R2 21  x 21  x 2 I I1   9 9 3 = I4 suy ra Ta có UV = U3 + U4 = I3.R3 + I4.R4 = I1.R3 + I4.R4 2 21  x 2 2 x 4(21  x ) 10 x  84  x   6    16 3 9 3 3 9 9 ⇒ 10x + 84 = 144 suy ra x = 6  . Vậy để số chỉ của vôn kế là 16V thì R3 = 6  . R4. Câu 3: Một mạch điện có sơ đồ như hình 1, gồm biến trở MN có điện trở toàn phần 54  ; R1 =R2 = 90  , kí hiệu ghi trên các bóng đèn Đ1: 6V – 3W; trên Đ2: 6V – 0,4W và trên Đ3 và Đ4 đều là 3V–0,2W. Đ1 1. Lập biểu thức tính điện trở của mạch AB khi con chạy C A B nằm ở vị trí bất kỳ trên biến trở. 2. Đặt vào hai điểm A và B hiệu điện thế U = 16V. M N Hãy xác định vị trí của con chạy C để: C Đ2 a) Các bóng đèn sáng đúng công suất định mức. b) Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là nhỏ nhất. R1 R2 Coi điện trở của các đèn không đổi và bỏ qua điện trở các dây nối. 1. Đ4 Điện trở các đèn và cường độ dòng điện định mức các đèn là: Đ3 62 32 62 90 45 12 + RĐ1 = 3 ; RĐ2 = 0, 4 ; RĐ3 = RĐ4 = 0, 2 3 0, 4 2 0, 2 1 0,5A  A  A + IĐ1 = 6 ; IĐ2 = 6 30 ; IĐ3 = IĐ4 = 3 15. Ta có mạch điện trở Đặt RCM = x  RCN = 54 - x () A. Đ1 D. Đ2. RCM E. R1 Đ3 F RCN. R2 Đ4 B. A B.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Điện trở tương đương của các đoạn mạch là: + REF = RFB = 30  ; REB = 36  + RDEB = x + 36  +. R DB . (x  36)(54 - x) -x 2  18x  1944   90 90. R AB . -x 2  18x  1944 -x 2  18x  3024  12   90 90. + 2. a) Khi các đèn sáng bình thường thì: UAD = 6V; UEB = 6V; UÈ = UFB = 3V  UDE = 16 – 6 – 6 = 4V. 2 1 A A IĐ2 = 30 ; IĐ3 = 15. Cường độ dòng điện qua R1 và qua x là: 3 1 1 1 2 1  A I1 = 90 30  Ix = 30 + 15 + 30 = 6 A. Giá trị điện trở của CM là: x=. 4:. 1 24 6 . R CM 12 2   R 54 9 MN Vậy C ở vị trí sao cho. b) Công suất tiêu thụ cả mạch là: U2 256 P  W R AB R AB . Vậy P khi R max. min AB. Mà: -x 2  18x  3024 -(x-9) 2  3105 3105 R AB    90 90 90  R AB 34,5  RABmax = 34,5   x – 9 = 0  x = 9  . R CM 9 1   Vậy C ở vị trí sao cho R MN 54 6 thì công suất toàn mạch là nhỏ nhất.. Câu 4: Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế U không đổi và U = 18V; điện trở r = 2  ; bóng đèn Đ có hiệu điện thế định mức là 6V; biến trở có điện trở toàn phần là R; bỏ qua điện trở các dây nối và ampe kế. Điều chỉnh con chạy của biến trở để số chỉ của ampe kế nhỏ nhất bằng 1A và khi đó đèn Đ sáng bình thường. Hãy xác định điện trở và công suất của đèn Đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A U B A Đ Đặt RCM = x, Điện trở đèn là RD. Điện trở tương đương của đoạn AC, AB là: RΩ AC  R AB. x.R D  x  RD. . x.R D -x 2  (r  R)x  (r  R)R D   r  R-xΩ  x  RD x  RD. . Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I. U x  RD  -x   R  r  x   R  r  R D 2. (A) Hiệu điện thế hai đầu AC là: U.x.R D -x   R  r  x   R  r  R D 2. UAC = I.RAC = Cường độ dòng điện qua x là: Ix . (V). UR D UR D  2 2 -x   R  r  x   R  r  R D R  r   R r  -  x  R  r RD  2  4  2. 2. 2. 2.  R  r  R r   R  r -  xR  r RD     R  r RD  2  4 4  Vì  UR D UR D Ix  2 2 R  r R  r    R  r RD   R  r RD  4 4 Nên Vậy Ix min = = 1 (1) R r x  2 (2) Mà theo đề bài khi đó đèn sáng bình thường nên Ux = Um = 6V 6 6  . Thay lại (2) ta được: do đó x = 1  6.2 = R + 2 R = 10  . Thay R và x vào (1) ta được. r M. C. N.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 122 18RD = (10 + 2)RD + 4  6RD = 36  RD = 6  . 62 PD  6 6 Vậy công suất định mức của đèn là: W. Caâu 4 : Cho maïch ñieän nhö hình veõ : UAB = 7V. R1 = 3 . R2 = 6 . MN laø moät daây dẫn dài 1,5m, tiết diện 0,1mm 2 điện trở suất 4.10-7m. Vôn kế có điện trở rất lớn. C là trung ñieåm cuûa daây MN. a) Tính điện trở của dây MN. b) Voân keá chæ bao nhieâu ? Caùch maéc voân keá naøy. c) Neáu thay voân keá baèng 1 Ampe keá coù ñieän trở không đáng kể. Ampe kế chỉ bao nhieâu? a).Điện trở dây MN : −7 l 4⋅10 ⋅15 ρ = = 6 0,1⋅10−6 RMN = S. A+. B–. M. N. V R1. D. R2. b). Khi vôn kế có điện trở rất lớn, mạch AB gồm RMN // (R1 nối tiếp R2) Điện trở của đoạn dây MC và CN. Vì C là trung điểm MN nên : R MN 6 = = 3 2 2. RMC = RCN = Cường độ dòng điện qua RMC; RCN; R1; R2. U MN. IMC = ICN = IMN =. R MN. =. U AB R MN. =. 7 A 6. U MN U AB 7 = = A R1,2 R1 + R2 9. I1 = I2 = I1,2 = Hiệu điện thế giữa hai đầu RMC; R1 : UMC = RMC . IMC = 3 . 7/6 = 7/2 (A) U1 = R1 . I1 = 3 . 7/9 = 7/3 (A) Hiệu điện thế giữa hai đầu CD : UCD = UCM + UMO = - UMC + UMO. 7 7 −21 +14 −7 − + = = V 2 3 6 6 =.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 7 V 6. => UDC = – UCD = Caùch maéc voân keá. Nuùm (+) cuûa Voân keá maéc vaøo ñieåm D. Nuùm ( - ) cuûa voân keá maéc vaøo ñieåm C. c). Thay vôn kế bằng Ampe kế có điện trở không đáng kể. Mạch AB gồm (RMC // R1) noái tieáp (RCN // R2) Điện trở tương đương của RNC và R1. RCN vaØ R2. 1. 1 + R 1 MC R MC 1 1 = + R 2CN RCN =. 1 1 = + R1 3 1 1 = + R2 3. 1 2 3 = ⇒ R 1 MC = = 1,5  3 3 2 1 2+1 3 1 = = = ⇒ R2CN = 2 6 6 6 2. Điện trở toàn mạch : RAB = RMN = R1MC + R2CN = 1,5 + 2 = 3,5  Qua R1MC; R2CN và toàn mạch. Cường độ dòng điện : U AB R AB. =. 7 = 2A 3,5. I1MC = I2CN = IAB = Hiệu điện thế giữa hai đầu RMC; R1; RCN; R2 : UMC = U1 = U1MC = R1MC . I1MC = 1,5 . 2 = 3 V. UCN = U2 = U2CN = R2CN . I2CN = 2 . 2 = 4V. Cường độ dòng điện qua R1; R2 : U1. I1 =. 3 = =1A R1 3. U2. =. 4 2 = A 6 3. I2 = R 2 Vì I1 > I2 nên cường độ dòng điện qua Ampe kế là : IA = I1 – I2 = 1 – 2/3 = 1/3 A. Bài 4 : Cho mạch điện như hình. A. Nếu A, B là hai cực của nguồn U. = 100V. AB. thì U CD = 40V, khi đó I 2 = 1A. Ngược lại nếu C, D là hai cực của nguồn điện U. CD. = 60V thì khi đó U Tính: R. 1. Trường hợp 1: R. ,R 1. 2. AB. ,R. // ( R. 2. 3. = 15V . (hình 3) .. nt R. 3. ). C 1. B. 2. 3. D.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> U I. 1. =U =I. 2. 2. +U. 2. =U. 2. R. 3. =U. 3. /I. U1. =U. 1. -U. 3. = 100 - 40 = 60(V). = 60(  ). 2. /I. = 40(  ).. 3. -Trường hợp 2: R 3. =U. 2. = 1A. 3. R. U. U. ⇒. 3. 1. R1. U 2 = R2. +U ⇒. 3. // (R. 1. ⇒. U. 2. R. nt R 2. U1. = U2. 1. ). 2. =U. - U 1 = 60 - 15 = 45(V) 15 . 60 = 45 = 20(  ). R2. 3. Vậy: R 1 = 20(  ) ; R 2 = 60(  ) ; R 3 = 40(  ). Bài 5: Bốn điện trở giống hệt nhau ghép nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi UMN = 120V. Dùng một vôn kế V mắc vào giữa M và C vôn kế chỉ 80V. Vậy nếu lấy vôn kế đó mắc vào hai điểm A và B thì số chỉ của vôn kế V là bao nhiêu?(hình M. A R. B R. C R. N R. Lần lượt mắc vôn kế V vào M,C và A, B ta có các sơ đồ: H1. M. A R. B R. C R. N R. V M. H2. A R. B R. C R. V. Gọi Rv là điện trở của vôn kế khi đó từ H1 ta có: 3R . R V. RMC = 3R+ RV 3R . R V. RMN = 3R+ RV RMC. R MN. =. 3 RV. 4 R V +3 R. +R. N R.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> RMC R MN 3 RV. 4 RV +3 R. Ta được:. U MC U MN. =. =. 2 3. 2 3 ⇒. RV = 6R. R.R V 6  .R RAB = R  R V 7. Từ H2 ta có:. U AB. Tỉ số:. =. U MN. 6 27 . R +3 R= R 7 RMN = 7 =. R AB. R MN. =. 2 9. Câu 1: Cho m¹ch ®iÖn nh h×nh vÏ: A BiÕt UAB = 16 V, RA  0, RV rÊt lín. Khi Rx = 9  th× v«n kÕ chØ 10V vµ c«ng suÊt tiªu thô cña ®o¹n m¹ch AB lµ 32W. a) TÝnh c¸c ®iÖn trë R1 vµ R2. b) Khi ®iÖn trë cña biÕn trë Rx gi¶m th× hiÖu thÕ gi÷a hai ®Çu biÕn trë t¨ng hay gi¶m? Gi¶i thÝch.. 2 80 . 120= 3 ⇒ UAB= 9. (V). R1. B A. V R2. RX. M¹ch ®iÖn gåm ( R2 nt Rx) // R1 Ux 6 2   R a, Ux = U1- U2 = 16 - 10 = 6V => IX= x 9 3 (A) = I2 U 2 10  15() 2 I2 3 R2 = P 32 2 4   P = U.I => I = U 16 = 2 (A) => I1= I - I2 = 2 - 3 3 (A) U 16  12() I1 4 3 R1 =. b, Khi Rx gi¶m --> R2x gi¶m --> I2x t¨ng --> U2 = (I2R2) t¨ng. Do đó Ux = (U - U2) giảm. VËy khi Rx gi¶m th× Ux gi¶m. Câu 2: Cho m¹ch ®iÖn nh h×nh vÏ: B R0 HiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®iÓm B, D kh«ng đổi khi mở và đóng khoá K, vôn kế lần lît chØ hai gi¸ trÞ U1 vµ U2. BiÕt r»ng R2 = 4R1 vµ v«n kÕ cã ®iÖn trë rÊt lín. TÝnh hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®Çu B,. R2. D.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> D theo U1 vµ U2. GIẢI. V R1. K. - Khi K më ta cã R0 nt R2. U1 RU ( R0  R2 )  R0  2 1 U BD  U1 (1) Do đó UBD = R0. - Khi K đóng ta có: R0 nt (R2// R1).. U 2 R2 R2U 2 ( ) Do đó UBD= U2+ R2 5 . Vì R2= 4R1 nên R0 = 5(U BD  U 2 ) (2) R2U1 R2U 2  - Tõ (1) vµ (2) suy ra: U BD  U1 5(U BD  U 2 ) U BD U 4U1U 2  1 5 BD  5 U2 => U1 => UBD = 5U1  U 2. Câu 5.. + Đ1. -. A3. Đ2 A1. V1. V2. Đ3 V3. Đ4. A2. V4. Hãy quan sát mạch điện cho trên hình. Các ampe kế A1,A2,A3 chỉ các giá trị dòng điện I1,I2 vàI3,. Các vôn kế V1, V2, V3 và V4 chỉ các giá trị hiệu điện thế U1, U2, U3, và U4. Hãy viết biểu thức liên hệ giữa các cường độ dòng điện I1,I2 vàI3, giữa các hiệu điện thế U1, U2, U3, và U4. Giải thích vì sao có thể viết được biểu thức đó? Xác định chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện (dòng điện không chạy qua các vôn kế). GIẢI Vì các Ampe kế A1 và A2 mắc ở các nhánh song song còn ampe kế A3 mắ ở mạch chính nên: Ta có: I1 + I2 = I3 - Vì trong đoạn mạch mắc nối tiếp tì hiệu điện thế bằng tổng các hiệu điện thế thành phần, mặt khác hiệu điện thế ở hai đầu các nhánh song song bằng nhau nên ta có: Ta có: U1 + U2 = U3 + U4 + Học sinh xác định đúng chiều dòng điện từ cực dương của nguồn điện qua các vật dẫn về với cực âm của nguồn điện. Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 24V luôn không đổi,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> R1 = 12, R2 = 9, R3 là biến trở, R4 = 6 . Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể. 1. Cho R3 = 6. tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế. 2. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. 3. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế U thay đổi như thế nào ? I I1 R1 1.Cường độ dòng điện qua các điện trở và qua ampe kế : R3 .R4 6.6  3 R3  R4 6  6 R234 = R2 + R34 = 9 + 3 = 12  U 24 I2   2 A R234 12 U34 = I2.R34 = 2.3 = 6V U 6 I 3  3  1A R3 6 R34 . I2 I1 . U R1. V R3. I 9 9  1  I 12  x  9 21  x R2 21  x 21  x 2 I I1   9 9 3 = I4 suy ra Ta có UV = U3 + U4 = I3.R3 + I4.R4 = I1.R3 + I4.R4 2 21  x 2 2 x 4(21  x ) 10 x  84  x   6    16 3 9 3 3 9 9 ⇒ 10x + 84 = 144 suy ra x = 6  . Vậy để số chỉ của vôn kế là 16V thì R3 = 6  Khi R3 tăng thì điện trở của mạch tăng U I I 4  Rtd : giảm ⇒ ⇒ U = I.R :giảm 4. ⇒. R2. U 24  2 A R1 12. I1 R2 I1 R2    I 2 R13 I 2  I1 R1  R3  R2. U2 = U – U4 : tăng. R1. U I2  2 R2. R4. 4. : tăng. ⇒. I1 = I – I2 :giảm. A. R3 R2. I3 R3. Ia = I1 + I3 = 2 + 1 = 3A 2. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V . Gọi R3 = x U1 = U - UV = 24 - 16 = 8V U 8 2 I1  1   R1 12 3 A. ⇒. + U. I4 R4. R4.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ⇒. ⇒ U1 = I1.R1 : giảm UV = U – U 1 : tăng. Vậy số chỉ của vôn kế tăng khi R3 tăng.. Câu5: Cho mạch điện như hình vẽ:. R. D A3. M. _N. A2. + A1. A4. C. Các empekế giống nhau và có điện trở RA , ampekế A3 chỉ giá trị I3= 4(A), ampekế A4 chỉ giá trị I4= 3(A)..Tìm chỉ số của các còn lại? Nếu biết UMN = 28 (V). Hãy tìm R, RA?. R M +. C. A3. A2 A1 D. N _. A4. *Tìm I1 và I2: Ta có dòng điện đi vào chốt M và đi ra chốt N Do đó U3 = 4RA U4 = 3RA tức là :UCN >UDN hay VC > VD Nên dòng điện điqua A2 có chiều từ C sang D UCN = UCD +UDN = 4RA =I2RA + 3RA =>I2 = 1 (A ) Xét tại nút D ta có : I1 + I2 = I4 = I1 + 1 = 3 (A) =>I1 = 2 (A) *Tìm R, RA: Ta viết phương trình hiệu điện thế. UMN = UMD + UDN = 28 = 2RA + 3RA  RA = 5,6 (Ω) Tương tự ta cũng có : UMN= UMC + UCN 28 = 5.R + 4.5,6 ( vì IR = I2 + I3 =1+4 = 5 A và RA = 5,6 Ω ) => 5R = 5,6 => R= 1,12 (Ω) Câu 7: Hai điện trở R= 4Ω và r mắc nối tiếp vào hai đầu hiệu điện thế U=24V. Khi thay đổi giá trị của r thì công suất tỏa nhiệt trên r thay đổi và đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.. Giải Gọi I cường độ dòng điện qua mạch. Hiệu điện thế hai đầu r: Ur = U – RI = 24 – 4I Công suất tiêu thụ trên r: P = Ur.I = (24 – 4I) I.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  4I2 – 24I + P = 0 (1) ∆ = 242 – 4P Vì phương trình (1) luôn có nghiệm số nên ∆ ≥ 0 => 242 – 4P ≥ 0 => P ≤ 36 => Pmax = 36W. Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ:. U. R0 C. B. Rb. Trong đó R0 là điện trở toàn phần của biến trở, Rb là điện trở của bếp điện. Cho R0 = Rb , điện trở của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa biến trở.Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất tiêu thụ trên bếp là có ích. GIẢI Điện trở RCB = ( R0.R0/2 )/ (R0 + R0/2) = R0/3 Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I= U/(R0/2 +R0/3) = 6U/ 5R0 Công suất tiêu thụ của bếp là : P= U2CB/ R0 = 4U2/25R0 Hiệu suất của mạch điện là : H = P/UI = ( 4U2 /25R0) : (U.6U/ 5R0) = 2/15 Vậy H = 13,3 %. Bài 3: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện, bốn bóng đèn và 3 khoá K thoả mãn đồng thời các yêu cầu sau: - Khi ba khoá đều ngắt: 4 đèn mắc nối tiếp. - Khi ba khoá đều đóng: ba đèn mắc song song, đèn Đ2 không sáng. K1. Ñ1. Ñ3. Ñ4. K3. BAØI 4: ( 6 ñieåm) Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch UAB = 70V các điện trở.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> R1 = 10  , R2 = 60  , R3 = 30  và biến trở Rx. R1 C R2  1. Điều chỉnh biến trở Rx = 20 . Tính soá chæ cuûa voân keá vaø ampe keá khi: a. Khóa K mở. A b. Khóa K đóng. A V 2. Đóng khóa K, Rx bằng bao nhiêu để K vônkế và ampe kế đều chỉ số không? 3. Đóng khóa K, ampe kế chỉ 0,5A. R3 Rx Tính giá trị của biến trở Rx khi đó. D Cho rằng điện trở của vôn kế là vô cùng lớn và điện trở của ampe kế là không đáng kể. Giải Câu 1: a, Khi K mở không có dòng điện qua R1 I1 C I2 R2 ampe keá. Ampe keá chæ soá khoâng. Sơ đồ thu gọn (R1 nt R2) // (R3 nt Rx) IA Ta coù : I1 = I2 = I12 = U/(R1+ R2)= 1 (A) A I3 = Ix = I3x = U/(R3+ Rx)= 1,4 (A) A I V Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm C và D K maø UAD = UAC + UCD  UCD = UAD - UAC I3 R3 Rx  UCD = UAD - UAC D Ix  UCD = I1.R1 – I2.R2 = 1.10 -1,4.30 = -32 V  UDC = 32 V. b, Khi khóa K đóng, điểm C được nối tắt với điểm D nên vôn kế chỉ số không. Mạch điện trở thành: (R1 // R2) nt (R3 // Rx) R1 . R3 R 2. R x 10 .30 60 . 20 + + R 2 + R x = 10+30 60+20 =22,5  Điện trở tương đương Rtñ = R 1 + R3. U 70 I = R tñ = 22,5 = 3,11 A.  UAC = I. RCD = 3,11.7,5 = 23,32 V . U AC 23 , 32 = =2 , 332( A ) R 10 1 I1=. U CD 70−23 , 32 = =0 ,76 ( A ) R 60 2  I2= Ta có I1 > I2  dòng điện chạy theo chiều từ C đến D qua ampe kế và có độ lớn: IA = 2,332 – 0,76 = 1,55 (A). Caâu 2: Khóa K đóng mà dòng điện không đi qua ampe kế  Mạch cầu cân bằng : R 1 R3 R 2 . R3 60 .30 = =180  R2 Rx R1  Rx = = 10. B. B.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 3: Đóng khóa K mạch trở thành: (R1 // R2) nt (R3 // Rx) 60 . R x R1 . R3 R 2. R x 10 .30 60 . R x + + R 2 + R x = 10+30 60+ R x = 7,5 + 60+ R x Điện trở tương đương: Rtđ = R 1 + R3 (  ) 70 60 R x U 7,5+ 60+ R x (A) Doøng ñieän qua maïch chính: I = R td = 70 525 60 R x 60R x 7,5+ 7,5+ 60+ R x .7,5 = 60+ R x Hiệu điện thế giữa hai đầu AC : UAC =I.RAC = (V) Cường độ dòng điện qua điện trở R1: 525 52 ,5 U AC 60R x 60R x 52 ,5(60+ R x ) 1 7,5+ 7,5+ 60+ R x 60+ R x I = R1 = . 10 = = 7,5 (60+ R x )+60 R x = 1. 3150+52 ,5 R x 450+67 ,5 R x. (A). 525 7,5+. 60R x 60+ R x. Hiệu điện thế giữa hai đầu CB : UCB =UAB – UAC =70 525 U CB 60R x 1 7,5+ R 60+ R x 2 Dòng điện qua điện trở R2: I2 = = (70 ). 60 7 8 ,75 − 6 60 R x 8 ,75(60+ R x ) 7 7 525+8 , 75 R x − 7,5+ − 60+ R x = 6 7,5 (60+ R x )+60 R x = 6 450+67 ,5 R x = veõ):. (V). (A) * Trường hợp dòng điện có cường độ 0,5A qua ampe kế theo chiều từ C đến D (hình. 3150+52 ,5 R x. 7 525+8 , 75 R x − Ta coù : I1 = I2 + IA  450+67 ,5 R x = 6 450+67 ,5 R x + 0,5 3150+52 ,5 R x 10 525+8 ,75 R x −  450+67 ,5 R x = 6 450+67 , 5 R x  6(3150 +52,5Rx) = 10(450+67,5Rx) – 6(525+8,75Rx)  307,5.Rx =17550  Rx =57,1 (  ) (Nhaän) * Trường hợp dòng điện có cường độ 0,5A qua ampe kế theo chiều từ D đến C:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3150+52 ,5 R x 450+67 ,5 R x. Ta coù : I1 = I2 + IA  3150+52 ,5 R x. 7 525+8 , 75 R x − = 6 450+67 ,5 R x. 4 525+8 ,75 R x − 6 450+67 , 5 R x =. - 0,5.  450+67 ,5 R x  6(3150 +52,5Rx) = 4(450+67,5Rx) – 6(525+8,75Rx)  -97,5.Rx =20250  Rx = -207,7 (  ) Ta thấy Rx < 0 (Loại) Kết luận: Biến trở có giá trị Rx =57,1 (  ) thì dòng điện qua ampe kế có cường độ 0,5 (A).. BAØI 3: Một đoạn dây dẫn làm bằng hợp kim Nicrôm có chiều dài l, có tiết diện tròn đường kính 1,674mm và có điện trở là 20  . Biết điện trở suất của Nicrôm là:  .m.. ρ. = 1,1.10-6. (Cho π = 3,14) 1. Tính chiều dài l của đoạn dây. 2. Quấn đoạn dây trên lên một lõi sứ hình trụ tròn bán kính 2 cm để làm một biến trở. Tính số vòng dây của biến trở. 3. Cắt dây trên thành hai đoạn không bằng nhau rồi mắc song song vào hiêụ điện thế U = 32V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 10A. Tính chiều dài mỗi đoạn đã cắt. BAØI 3: Caâu 1: Ta coù: 1,674 mm = 1,674.10-3 m.. d 2. 2. (). Tieát dieän daây: S =. l ρ S Ta laïi coù : R =. . π. l= . =. (. 1,674.10−3 2. 2. ). .3,14 = 2,2.10-6 m2. 20 .2,2.10−6 R. S ρ = 1,1 .10−6 =40 m. Câu 2: Một vòng dây có chiều dài bằng chu vi lõi sứ. Chu vi lõi sứ: p = d. π = 2.r. π = 2.2.3,14 =12,56 cm =1,256.10-3m. 40 l −3 Soá voøng daây: n = p = 1,256.10 = 318,47 ( voøng) 1. Caâu 3: Goïi R. ¿¿¿ ¿. (  ) là điện trở của đoạn thứ nhất. 1.  Điện trở của đoạn thứ hai là 20 - R ¿¿ ¿ (  ). R 1 . (20−R1 ) U 32 =3,2() Khi maéc song song ta coù Rtñ = 20 = I = 10 ¿. 2.  R 1 - 20R1 + 64 = 0 Giải ra ta được : R1 =16 . . R2 = 4 .

<span class='text_page_counter'>(16)</span> R2 = 4 . R2 =16 . R1 . S 1 16 .2,2. 10 = −6 ρ = 1,1.10 32 m −6. l 1=. R2 . S 2 4.2,2.10−6 = l 2= −6 ρ = 1,1. 10 8m Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ : U= 6V, bóng đèn Đ có điện trở Rđ = 2,5  và hiệu điện thế định mức Uđ = 4,5V. MN một dây điện trở đồng chất, tiết diện đều . Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế. a) Cho biết bóng đèn sáng bình thường và số chỉ của ampe kế M. MC I = 2A. Xác định tỉ số NC .. Đ C. N. A. b) Thay đổi điểm C đến vị trí sao cho tỉ số NC = 4MC. Chỉ số của ampe kế khi đó bằng bao nhiêu? Độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? Bài 2: a.) Vẽ lại mạch tương đương (như hình vẽ). Cấu trúc mạch: RMC nt (Đ // RCN ). 9 Để đèn sáng bình thường thì : Iđ = Iđm = 5 A. A. Ta có: IMC = IA =I = 2A. Cường độ dòng điện qua phần CN của sợi dây:. 9 ICN = I - : Iđ = 2 - 5. RMC RNC. 1 = 5̄ A.. Hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn dây : UCN = Uđ = 4,5V ; UMC = U - Uđ = 6 – 4,5 =1,5 V. Điện trở của các đoạn dây là: RMC = 0,75  . RNC = 22,5  .. MC S. CN S. ⇒ Mặc khác: RMC = ρ ; : RNC = ρ Hay CN = 30 .MC. Điện trở của các đoạn dây MN: RMN = 22,5 + 0,75 = 23,25  .. MC NC. = RMC : RNC =. b) Khi NC = 4 MC: Ta có: RMN = 5RMc = 23,25  . ⇒ RMC = 4,65  . ; RNC =18,6  . Điện trở tương đương của mạch: Rtđ = 6,85  .. U Số chỉ của ampe kế khi đó: IA = R. 6 = 6 ,85 = 0,88A .. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây MC: UMC = RMC . IA = 4,1V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn : Uđ = U - UMC = 1,9 V < Uđm = 4,5 V.. 1 30. ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Do đó đèn sáng yếu hơn mứcbình thường..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×