BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
NGUYỄN THỊ HỒI
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ENZYME
TRONG SẢN XUẤT CHẾ PHẨM
CHONDROITIN SULFATE TỪ SỤN CHÂN GÀ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Hà Nội, 2021
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
NGUYỄN THỊ HỒI
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ENZYME
TRONG SẢN XUẤT CHẾ PHẨM
CHONDROITIN SULFATE TỪ SỤN CHÂN GÀ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm
Mã số
: 8540101
Người hướng dẫn khoa học 1: TS. Trương Hương Lan
Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS. Hồ Tuấn Anh
Hà Nội, 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn đều mang
tính khách quan, trung thực và chính xác.
Do vốn kiến thức cịn hạn chế nên luận văn này không tránh khỏi các thiếu
sót, tơi thực sự rất mong nhận được sự thơng cảm và chỉ bảo tận tình của các Thầy,
Cơ và các bạn bè, đồng nghiệp sau khi đọc luận văn này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2021
HỌC VIÊN
NGUYỄN THỊ HỒI
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành xong luận văn này và có được kết quả như trên tơi đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ, các anh chị, bạn bè, các đồng nghiệp và
những người thân yêu trong gia đình tơi.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Trương
Hương Lan, PGS.TS. Hồ Tuấn Anh các thầy cô đã trực tiếp hướng dẫn, động viên,
quan tâm và tạo mọi điều kiện giúp đỡ, chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực hiện
và hồn thành ḷn văn nghiên cứu này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo và cán bộ nhân viên Khoa
Công nghệ thực phẩm – Đại học kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo mọi điều
kiện tḥn lợi cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn các anh chị giảng dạy, làm việc tại Bộ môn dinh dưỡng và thực
phẩm - Viện Công nghiệp thực phẩm đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện
ḷn văn. đã tại tạo điều kiện cho tôi thực hiện luận văn nghiên cứu này.
Xin cảm ơn tập thể lớp cao học cơng nghệ thực phẩm khóa 2019-2021, các
bạn đồng nghiệp, gia đình và người thân đã đợng viên, khích lệ và giúp đỡ tơi hồn
thành tốt khóa học này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2021
HỌC VIÊN
NGUYỄN THỊ HỒI
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................2
1.1. Giới thiệu về Chondroitin Sulfate (CS) ........................................................................... 2
1.1.1. Khái niệm: ..................................................................................................................2
1.1.2. Phân loại Chondroitin Sulfate (CS) .........................................................................2
1.1.3. Cấu trúc của Chondroitin Sulfate (CS) ...................................................................4
1.1.4. Tầm quan trọng của Chondroitin Sunfate đối với con người ...............................6
1.2. Các phương pháp hỗ trợ quá trình trích ly từ sụn chân gà ............................................. 7
1.2.1. Phương pháp hóa học và phương pháp vật lý ........................................................7
1.2.2. Phương pháp sử dụng enzyme .................................................................................7
1.3. Giới thiệu chung về hệ enzyme protease ......................................................................... 9
1.3.1. Khái quát về protease ................................................................................................9
1.3.2. Phân loại protease......................................................................................................9
1.3.3. Cơ chế xúc tác của enzyme protease .....................................................................11
1.3.4. Các ứng dụng phổ biến của hệ enzyme protease .................................................11
1.4. Ứng dụng của hệ enzyme protease trong sản xuất Chondroitin Sulfate..................... 12
1.5. Các phương pháp tinh chế Chondroitin Sulfate............................................................ 16
1.6. Cô đặc dịch chiết CS bằng các thiết bị cô chân không................................................. 17
1.6.1. Khái niệm về cô đặc ................................................................................................18
1.6.2. Các phương pháp cô đặc.........................................................................................18
1.7. Phương pháp sấy chân không ......................................................................................... 19
1.7.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động.............................................................................19
1.7.2. Các thiết bị sấy chân khơng....................................................................................21
1.8. Tình hình nghiên cứu và sử dụng Chondroitin Sulfate trên thế giới và Việt Nam.... 24
iii
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...26
2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 26
2.1.1. Nguyên liệu ..............................................................................................................26
2.1.2. Hóa chất và dụng cụ máy móc, thiết bị .................................................................26
2.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................... 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu và bố trí thí nghiệm .............................................................. 28
2.3.1. Nghiên cứu ứng dụng enzym trong thủy phân sụn chân .....................................28
2.3.2. Nghiên cứu xác định phương pháp lọc dịch Chondroitin Sulfate sụn chân gà ......31
2.3.3. Nghiên cứu xác định phương pháp sấy thu hồi chế phẩm Chondroitin Sulfate32
2.5. Phương pháp phân tích .................................................................................................... 33
2.5.1. Xác định hàm lượng Chondroitin Sulfate ............................................................33
2.5.2. Phương pháp phân tích hóa lý khác.......................................................................34
2.5.3. Phương pháp phương pháp vi sinh vật ..................................................................34
2.5.4. Phương pháp phân tích kim loại nặng ...................................................................34
2.6. Phương pháp tính tốn và xử lý số liệu.......................................................................... 34
2.6.1 Phương pháp toán học .............................................................................................34
2.6.2. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................35
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................36
3.1. Nghiên cứu lựa chọn các điều kiện thích hợp cho quá trình thủy phân sụn chân gà
bằng enzyme để tạo dịch chiết giàu Chondroitin Sulfate .................................................. 36
3.1.1. Xác định loại chế phẩm enzyme protease thương mại thích hợp cho quá trình
trích ly Chondroitin Sulfate từ sụn chân gà ....................................................................36
3.2. Nghiên cứu lựa chọn phương pháp lọc thích hợp ..................................................... 42
3.3. Xác định các điều kiện thích hợp của q trình cô đặc chân không dịch chiết giầu
Chondroitin Sulfate ................................................................................................................ 43
3.4. Xác định phương pháp và điều kiện sấy thích hợp để thu hồi chế phẩm Chondroitin
Sulfate ....................................................................................................................................... 44
3.4.1. Xác định phương pháp sấy thích hợp để thu hồi chế phẩm Chondroitin Sulfate 44
iv
3.4.2. Nghiên cứu xác định nhiệt độ sấy chân không thích hợp để thu nhận chế phẩm
Chondroitin Sulfate............................................................................................................45
3.4.3. Nghiên cứu xác định áp suất sấy chân khơng thích hợp để thu hồi chế phẩm
Chondroitin Sulfate............................................................................................................46
3.4.4. Nghiên cứu xác định thời gian sấy chân khơng thích hợp để thu hồi chế phẩm
Chondroitin Sulfate............................................................................................................47
3.5. Xác định chất lượng chế phẩm Chondroitin Sulfate .................................................... 49
3.5.1. Xác định các chỉ tiêu hóa lý của các chế phẩm Chondroitin Sulfate .................49
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ......................................................................51
v
DANH MỤC TỪ CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Giải nghĩa
1
CS
Chondroitin Sulfate
2
GAG
Glycosaminoglycan
3
GalNAc
N-acetyl-D-galactosamine
4
GlcA
D-glucuronic acid
5
PG
Proteoglucan
6
Core protein
Protein lõi
7
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
8
TCA
axit trichloroacetic
9
CK
Chân không
10
CPC
Cetylpyridium chloride
11
CTAB
Cetyltrimethyl-amnonium bromide
12
KPH
Không phát hiện
13
EDTA
axit aminopolycarboxylic
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1. 1. Tỷ lệ CS ∆Di – 4S/∆Di-6S từ khí quản vịt với alkal, enzyme và nhiệt độ............ 15
Bảng 2. 1.Các thông số công nghệ của quá trình thủy phân sụn chân gà bằng các
loại chế phẩm enzyme protease khác nhau .......................................................... 29
Bảng 2. 2. Bảng nghiên cứu ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ của phương pháp
cô đặc chân không tới hiệu suất thu hồi dịch CS sau cô đặc ............................... 31
Bảng 2. 3. Thiết bị sấy và các điều kiện sấy tương ứng ...................................... 32
Bảng 2. 4. Xác định định lượng Chondroitin Sulfate bằng methylen blue .......... 34
Bảng 3. 1. Ảnh hưởng của các loại chế phẩm enzyme protease tới hiệu suất ..... 36
Bảng 3. 2. Ảnh hưởng của các phương pháp lọc đến hiệu suất thu hồi CS ......... 42
Bảng 3. 3. Ảnh hưởng của các phương pháp lọc đến hàm lượng CS trong bột chiết
sụn chân gà thu được sau khi lọc, cô đặc và sấy khô. .......................................... 43
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ cô đặc chân không tới hiệu suất thu
hồi CS trong dịch cô đặc ...................................................................................... 44
Bảng 3. 5. Ảnh hưởng của các loại thiết bị sấy đến hiệu suất thu hồi CS ........... 45
Bảng 3. 6. Ảnh hưởng nhiệt độ sấy chân không tới hiệu suất thu hồi CS. ............... 46
Bảng 3. 7. Ảnh hưởng áp suất sấy chân không tới tới độ ẩm và hiệu suất thu hồi
CS sụn chân gà ..................................................................................................... 47
Bảng 3. 8. Ảnh hưởng của thời gian sấy chân không tới độ ẩm và hiệu suất thu hồi
Chondroitin Sulfate sụn chân gà. ......................................................................... 48
Bảng 3. 10. Các chỉ tiêu hóa lý của chế phẩm CS từ sụn chân gà qua 3 mẻ sản xuất
khác nhau.............................................................................................................. 49
Bảng 3.11. Xác định vi sinh vật và hàm lượng kim loại nặng của chế phẩm
Chondroitin Sulfate .............................................................................................. 49
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Cấu tạo phân tử của các loại CS............................................................. 3
Hình 1.2. Các dạng đồng phân và cơng thức cấu tạo của CS ................................ 3
Hình 1. 3 Liên kết giữa chuỗi GAG và protein lõi ................................................ 6
Hình 1. 4. Sơ đồ phân loại protease ..................................................................... 10
Hình 1. 5. Cơ chế xúc tác của protease ................................................................ 11
Hình 1. 6. Hiệu suất trích ly CS từ sụn khí quản vịt bằng enzyme Papain. ......... 13
Hình 1. 7. Hiệu suất trích ly CS từ sụn khí quản vịt bằng enzyme Papain. ......... 14
Hình 1. 8. Mơ hình máy sấy chân khơng và ngun lý hoạt đợng....................... 20
Hình 1. 9. Tủ sấy chân khơng .............................................................................. 21
Hình 1. 10. Sơ đồ cấu tạo thùng sấy chân khơng có cánh đẩy ............................. 22
Hình 1. 11. Sơ đồ thiết bị sấy chân khơng liên tục .............................................. 23
Hình 1. 13. Sơ đồ hệ thống sấy phun chân khơng................................................ 24
Hình 2. 1. Ngun liệu chân gà cho sản xuất CS ................................................. 26
Hình 2. 2 Bóc tách phần sụn chân gà ................................................................... 28
Hình 3. 1. Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu: nước tới hiệu suất trích ly CS từ sụn chân
gà. ........................................................................................................................................38
Hình 3. 2. Ảnh hưởng của tỷ lệ enzyme/nguyên liệu tới hiệu suất trích ly CS ... 39
Hình 3. 3. Ảnh hưởng của nhiệt đợ thủy phân tới hiệu suất trích ly CS từ sụn chân gà.
.............................................................................................................................. 40
Hình 3. 4. Ảnh hưởng của thời gian thủy phân tới hiệu suất trích ly................... 41
viii
MỞ ĐẦU
Theo thống kê của ngành xương khớp Việt Nam hiện nay tỉ lệ người mắc
các chứng bệnh về xương khớp chiếm 35% dân số, trong đó lứa tuổi từ 50 đến 70
chiếm 70%. Trong độ tuổi từ 25 đến 45 tuổi cứ 100 người thì có 27 người bị đau
lưng, 20 người bị đau vai, 8 người bị đau khớp và 3 người bị viêm khớp. Việt Nam
đang trở thành mợt trong những nước có tốc đợ già hóa dân số nhanh nhất thế giới
với 10,1 triệu người cao tuổi, chiếm 11%. Theo các chuyên gia, tuổi thọ con người
càng được nâng cao thì tỷ lệ mắc các bệnh cơ-xương-khớp cũng dần phổ biến hơn.
Chondroitin Sulfate (CS) là một hợp chất thiên nhiên tḥc nhóm
glycosaminoglycan (GAG) hay mucopolysacchride có khối lượng phân tử từ
10.000 - 100.000 Dalton, được tổng hợp ở cơ thể động vật bậc cao và tồn tại
trong mô liên kết. CS khi được uống vào cơ thể có chức năng tái tạo các mơ sụn
và xương, phụ trợ cho quá trình tổng hợp của cơ thể giúp phòng ngừa và hỗ trợ
điều trị các bệnh về xương khớp ở người lớn tuổi hoặc người vận động cơ bắp ở
mức đợ cao. Nó cũng là thành phần cần thiết để nuôi dưỡng tế bào giác mạc.
Trên thế giới CS thường được sản xuất từ các loại sụn của động vật, như sụn cá
mập, cá đuối, sụn mũi lợn, trâu, bò hoặc sụn ức gà…..Ở Việt Nam, nguồn nguyên
liệu CS cho sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang phải nhập ngoại hoàn toàn.
Theo thống kê năm 2017, đàn gia cầm cả nước đạt 385,46 triệu con và ước
tính đến năm 2020, số lượng gia cầm tăng lên khoảng 397,9 triệu con. Nguồn phụ
phẩm sau quá trình giết mổ, sản xuất thịt như xương, sụn, đặc biệt chân gà là rất
lớn, sẽ là một nguồn nguyên liệu phong phú cho ngành công nghiệp sản xuất CS.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng CS cho phòng chống bệnh cơ xương khớp, đồng thời
tận dụng được được nguồn phế phẩm sụn chân gà, tiến hành nghiên cứu đề tài
“Nghiên cứu ứng dụng enzyme trong sản xuất chế phẩm Chondroitin Sulfate
từ sụn chân gà” với các mục tiêu:
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về Chondroitin Sulfate (CS)
1.1.1. Khái niệm:
Chondroitin Sulfate (CS) là một glycosaminoglycan gồm các đơn vị
disaccharide lặp lại của galactosamine và axit glucuronic thông qua các liên kết β
(1→4) hoặc β (1→3) (cụ thể là N-acetyl-D-galactosamine (GalNAc) và Dglucuronic acid (GlcA). GAG được tìm thấy có hàm lượng cao trong các mơ sụn,
nợi mạng lưới collagen bám trong các cơ chất vô định hình có chứa axit
glycoprotein hyaluronic (HA).
CS là mợt polyme có phân tử lớn gồm 15-150 đến 200 đơn vị cấu trúc 2
đường đơn của GlcA và GalNAc. Cơng thức hố học của CS: (C14H21NO14S)n.
Khối lượng phân tử của CS thường biến động trong khoảng 10.000 - 100.000
Dalton. CS tinh khiết là chất bợt màu trắng hoặc trắng ngà, hịa tan tốt trong nước,
dễ hút ẩm, khơng hồ tan trong ethanol, methanol, cetone. Khối lượng phân tử của
CS nguyên liệu thường được sử dụng trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe là thấp
hơn, khoảng 15.000 – 20.000 Dalton.
1.1.2. Phân loại Chondroitin Sulfate (CS)
Chondroitin có 3 loại chính là A, B và C (Hình 1.1) và 2 loại phụ là D và
E, chúng đặc trưng bởi số lượng và vị trí của nhóm Sulfate trong nhóm
disaccharide lặp lại của chuỗi polysaccharide.
- CS A: gốc Sulfate gắn ở vị trí C-4 (GlcA-GalNAc-4S: chondroitin-4Sulfate, viết tắt là CS4 hoặc CS-A), có nhiều ở mơ sụn.
- CS B: acid iduronic thay thế acid glucuronic (IdoA-GalNAc-4S), viết tắt
là CS4 hoặc CS-B. Tên cũ của nó là dermatan Sulfate thường có nhiều ở da, cịn
thấy có ở van tim, gân, thành mạch. Vị trí bị Sulfate hố ở C-4 của GlcNAc và C5 của glucuronic acid bị epime hoá thành iduronic acid.
2
Hình 1.1. Cấu tạo phân tử của các loại CS
- CS C: gốc Sulfate gắn ở vị trí C-6 (GlcA-GalNAc-6S: chondroitin-6Sulfate, viết tắt là CS6 hoặc CS-C, phổ biến hơn hai loại trên).
- CS D: gốc Sulfate gắn ở vị trí carbon 2 của axit glucuronic and 6 của
GalNAc. Chondroitin-2,6-Sulfate (C2, S6).
- CS E: gốc Sulfate gắn ở vị trí Carbons 4 và 6 của GalNAc. Chondroitin4,6-Sulfate (C4, S6).
Loại A và B (CS4) thường được tìm thấy ở sụn đợng vật có vú (bị và lợn),
ngược lại loại C (CS6) được tìm thấy chủ yếu ở các lồi cá sụn (cá mập, cá đuối…).
Tuy nhiên, CS từ các nguồn nguyên liệu khác nhau rất đa dạng về cấu trúc và kích
thước, chúng chứa ở mức đợ nhiều hay ít các isome CS, có tới 16n-isome của CS,
do phụ tḥc vào sự thay đổi vị trí Sulfate hố của các cặp đường đơi tạo nên 16
isome/mỗi cặp. Trong đó, CS-A và CS-C là những thành phần chủ yếu hình thành
các Proteoglucan (PG).
Hình 1.2. Các dạng đồng phân và cơng thức cấu tạo của CS
CS với các disacarit khác nhau và khung carbohydrate tổng thể có thể được
sinh tổng hợp và có số lượng và vị trí khác nhau của các nhóm Sulfate (Hình 1.2).
3
Do đó, CS là mợt GAG khơng đồng nhất được hình thành từ các disacarit sunfate
xen kẽ và khác nhau của GlcA và GalNAc được liên kết bởi các liên kết β (13).
Hơn nữa, các disacarit khác nhau được liên kết với nhau bằng liên kết (14). CSA
và CSC được cấu thành bởi các disacarit sunfate ở vị trí C4 hoặc C6 của dư lượng
GalNAc, tương ứng, và có thể có tỷ lệ phần trăm nhỏ của disacarit monoSulfated
trên C2 của GlcA. Bên cạnh sự hiện diện chính của hai loại disacarit monoSulfated
này ở vị trí C4 hoặc C6 của GalNAc, các disacarit với số lượng và vị trí khác nhau
của các nhóm Sulfate có thể có mặt, với tỷ lệ phần trăm khác nhau, trong các chuỗi
carbohydrate. Các loại khác nhau của disacarit đã được disulfit hóa có thể có mặt
trong cấu trúc CS với số lượng khác nhau cũng liên quan đến các nguồn động vật
cụ thể (như ở sụn cá hoặc xương), chẳng hạn như disacarit diSulfated ở vị trí C2
của GlcA và C6 của GalNAc (được gọi là disacarit D), ở vị trí C4 và C6 của
GalNAc (disacarit E) hoặc C2 của GlcA và C4 của GalNAc (disacarit B) (Hình
1.2). Cuối cùng, mợt tỷ lệ phần trăm nhỏ của disacarit khơng sunfate hầu như ln
có trong khung CS trong khi disacarit tri-sunfate là ở dạng vết.
1.1.3. Cấu trúc của Chondroitin Sulfate (CS)
Trong tự nhiên, cấu trúc phân tử CS rất đa dạng và phức tạp, đa phần nhóm
-OH ở vị trí carbon 4 và 6 của GalNAc được Sulfate hố, đối với mợt số chuỗi
GAG khác thì ở vị trí 2 của GlcA. Q trình Sulfate hoá là nhờ các enzym
sulfotransferase đặc hiệu. Việc Sulfate hoá ở các vị trí khác nhau tạo nên hoạt tính
sinh học đặc thù của CS. Do vậy, cho tới nay chưa thu nhận được CS bằng con
đường tổng hợp hoá học, mà mới chỉ tổng hợp được các mạch oligosaccharide
ngắn có trình tự giống mợt đoạn mạch CS như mợt số CS tetrasaccharide (4 gốc
đường đơn) có khả năng kích thích sự phát triển và phân hố của neron thần kinh,
cịn phân tử disaccharide thì khơng có tác dụng trên. Vì thế, cho tới nay các CS
chỉ được tách chiết từ các nguồn nguyên liệu tự nhiên. Những năm trước đây, CS
được tinh chế chủ yếu từ sụn vây cá mập, sụn cá đuối, do đó giá thành rất cao và
có thể gây hại cho hệ sinh thái biển. Cho nên, đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới
4
nhằm tách chiết CS từ da cá, sụn của bò, lợn, đặc biệt là sụn lưỡi hái, chân gà và
khí quản vịt…
Trước đây, các loài cá sụn (Chondrichthyes) như cá mập, cá đuối là những
lồi đợng vật có xương sống nhưng bợ xương chứa hồn tồn sụn cả khi ở tuổi
trưởng thành là nguồn nguyên liệu sụn đắt tiền, nhưng có chứa hàm lượng CS cao,
thường được sử dụng để sản xuất CS trên thế giới. Hàm lượng CS thu được từ sụn
vây cá mập hoặc khí quản cá sấu là 18% (chất khô), nhỏ hơn 23% trong sụn xương
ức cá sấu, và đặc biệt là 30% trong sụn xương móng cá sấu và sụn ức gà. Điều này
cho thấy sụn ức gà là một loại phụ phẩm thải ra trong q trình chế biến gà fillet
có thể trở thành mợt ngun liệu rẻ tiền cho q trình sản xuất CS nhằm thay thế
cho các loại nguyên liệu truyền thống quý hiếm và đắt tiền từ sụn vây cá mập hoặc
sụn cá sấu….[4] Ngồi ra, trong khí quản vịt cũng có 3,6% CS và trong sụn chân
gà có khoảng 2,5% CS cũng là các nguồn nguyên liệu sẵn có để sản xuất CS.
CS gắn với các protein bằng liên kết O-glycosid tạo thành một proteoglycan
(PG) (hay glucoprotein), là hợp chất hữu cơ tḥc nhóm mucopolysaccharide.
Phân tử PG của mơ sụn (chứa khoảng 80 - 100 mạch CS) gắn kết cùng với protein
và acid hyaluronic tạo thành một phức hệ thuỷ đợng học vững chắc. Sự kết hợp
giữa nhóm Sulfate (SO42-) của gốc đường với các nhóm carboxyl (-COO-) của gốc
đường axit làm cho phân tử CS có mật đợ điện tích âm rất cao (anion
polysaccharide) dễ dàng liên kết đồng hoá trị với các protein trong cấu trúc PG.
Chuỗi CS được gắn với nhóm -OH của gốc serine ở mợt số protein. Tuy
nhiên, các protein gắn chọn lọc chính xác như thế nào với GAG vẫn chưa được
làm sáng tỏ. GAG được tổng hợp trong mạng lưới nội bào và trong thể Golgi.
Theo hình 2 sự gắn kết của chuỗi GAG và protein lõi được bắt đầu với các gốc
đường đơn theo phương thức cố định là Xyl-Gal-Gal-GlcA; xylose được gắn với
phân tử serine của protein lõi trong mạng lưới nợi bào, cịn các phân tử đường
khác được gắn trong hệ Golgi.
5
Hình 1. 3 Liên kết giữa chuỗi GAG và protein lõi
1.1.4. Tầm quan trọng của Chondroitin Sunfate đối với con người
Ở cơ thể người, Chondroitin Sunfate là thành phần được tìm thấy ở sụn
khớp, xương, da, giác mạc mắt và thành các đợng mạch.
Các phân tử GAG (trong đó có CS) có chức năng tạo cấu trúc và điều khiển
trong cơ thể sống. Về cấu trúc, nó là thành phần chính của mơ sụn. CS có mặt
trong các tổ chức gân, cơ, dây chằng… tạo sự vận động linh hoạt và tính đàn hồi
trong hoạt đợng khớp, tạo đợ bền khi bị nén ép. Về điều khiển, CS rất dễ gắn kết
với protein trong mô tế bào, mối quan hệ này rất quan trọng cho việc điều hồ các
hoạt đợng của tế bào. Các liên kết cợng hóa trị CS và protein lõi tạo ra phân tử PG
của mô sụn (chứa khoảng 80-100 mạch CS) cùng với protein gắn kết với acid
hyaluronic tạo thành một phức hệ thuỷ động học có khả năng nén thuận nghịch rất
cần thiết cho sụn để chống lại sức ép nén với biến dạng nhỏ nhất.