Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

TUAN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.77 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22. Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Môn : Học vần Tiết 191- 192 Bài 90 :. ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU:. -Đọc và viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đếân bài 90. Đọc được câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. Nghe hiểu được câu truyện Ngỗng và tép. -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tiết 1 Hoạt động GV 1/Ổn định: 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: Gv giới thiệu bảng ôn tập gọi hs cho biết vần trong khung là vần gì? *Hoạt động 1:ôn các vần đã học. GV gắn bảng ôn và yêu cầu học sinh kể những vần kết thúc bằng p đã được học. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ. *Hoạt động 2 : a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.. Hoạt động HS Hát trật-tự Học sinh nêu tên bài trước. 2 - 4 em giàn mướp; tiếp nối.. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.. Cá nhân, nhóm học sinh đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c) Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: đầy áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) *Hoạt động 3 : Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: đón tiếp, ấp trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p NX tiết 1. Toàn lớp viết.. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. -HS tìm tiếng. -CN, nhóm, lớp. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp: -HS tìm tiếng kết thúc bằng âm p. Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv -Hs đánh vần tiếng, đọc trơn câu, đoạn *Hoạt động 1 : Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi theo CN, tổ, nhóm. bảng: Cá mè ăn nổi.... Đẹp ơi là đẹp. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2 : Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3 : Kể chuyện: Ngỗng và tép. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.. Hs viết vào vở. Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Gọi học sinh đọc. Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của Hs làm bài vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cho nhau. Hs đọc lại toàn bảng. 1-2 Hs GV đọc mẫu 1 lần. Gv sửa bài 5/.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. ************************************ Môn : ĐẠO ĐỨC Tiết 22. Bài : EM VÀ CÁC BẠN ( T 2) I . MỤC TIÊU: - Hs biết được trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè.Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và vui chơi. - Biết cần phải cư xử với bạn bè như thế nào khi cùng học, cùng chơi. Biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và vui chơi. Thể hiện sự tự tin tự trọng, kĩ năng giao tiếp, ứng xử, kĩ năng thể hiện sự cảm thông, kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. - Đoàn kết , thân ái với bạn bè. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với bạn bè. -Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với II . CHUẨN BỊ : 1/ GV: VBT ĐĐ, vật dụng phục phụ tiểu phẩm. 2/ HS : vở BTĐĐ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. c. Thực hành Khởi động: Hát bài Lớp chúng ta kết -Hs hát. đoàn, nhạc và lời: Mộng lân. Hoạt động 4. Đóng vai, xử lí tình huống. Mục tiêu: Hs có kĩ năng ứng xử phù hợp, thể hiện sự cảm thông với bạn bè trong một số tình huống cụ thể. Chia nhóm 4, mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai Hs về nhóm của mình. một trong các tình huống sau đây: Hs thảo luận, chuẩn bị đóng vai. *Trong giờ tập vẽ, bạn ngồi cạnh em không có sáp màu mà em có hai hộp sáp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> màu. Em sẽ….. *Bạn mượn quyển truyện tranh mẹ mới mua cho em. Em sẽ…. *Em thấy bạn bị trượt chân ngã. Em sẽ….. -Các nhóm lên đóng vai. -Câu hỏi sau mỗi lần đóng vai: +Cách ứng xử của các bạn trong tình huống phù hợp hay chưa phù hợp? +Nếu ở trong tình huống đó em sẽ ứng xử như thế nào? -Gv chốt cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống trên. Kết luận: Em cần quan tâm, giúp đỡ bạn khi cùng học, cùng chơi. Hoạt động 5 : Trò chơi “Đoán tên bạn”. Mục tiêu: Rèn cho Hs có kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi giới thiệu về người bạn của mình. Cách chơi: Mỗi hs sẽ nêu các đặc điểm của bạn mình ở trong lớp và yêu cầu bạn khác đoán tên. Tiến hành chơi. Nhận xét hs chơi. GV chốt lại: Các em, ai cũng có bạn bè. Để được các bạn yêu quý em cần cư xử tốt với bạn khi cùng học,cùng chơi. Kết luận chung:Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè. -Cư xử tốt với bạn, em sẽ được yêu mến, có thêm nhiều bạn bè khi cùng học, cùng chơi. d. Vận dụng: Thực hiện cư xư tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi.. Từng nhóm lên đóng vai Hs suy nghĩ và trả lời. Hs lắng nghe. HS lắng nghe Hs tham gia chơi HS lắng nghe.. MÔN : THỂ DỤC TIẾT 22 Bài :. Thể dục trò chơi vận động (Gv chuyên dạy ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Môn : Toán Tiết 85 Bài : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I/ MỤC TIÊU: -Giúp hs hiểu đề toán, bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn: Bài toán đã cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu trả lời, phép tính, đáp số. -Bước đầu tập cho hs tự giải bài toán. -Ham thích học toán, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động GV 1/Ổn định: 2/Bài cũ: Kiểm tra VBT Cho HS nêu cách viết bài toán GV nhận xét. 3/ Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải tóan và cách trình bày bài toán. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. Cho HS quan sát tranh SGK. Đọc bài toán Bài toán đã cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? GV ghi tóm tắt lên bảng và nói: “ Ta có thể tóm tắt bài tóan như sau” Hướng dẫn giải bài tóan. GV hỏi: Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm tính gì? GV ghi bảng: 5 + 4 = 9 Như vậy nhà An có tất cả mấy con gà? Hướng dẫn viết bài toán. GV nêu: Viết bài giải. Viết câu giải Chọn lời giải thích hợp ghi bảng. Viết phép tính: 5 + 4 = 9 ( con gà) Viết đáp số: 9 con gà Cho HS đọc lại bài giải GV chỉ vào từng phần của bài giải và nêu lại.. Hoạt động HS Trật tự-hát HS nộp VBT HS nêu. HS quan sát tranh HS đọc HS nêu. Ta phải làm tính cộng Có 9 con gà HS nghe và nhắc lại. HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Viết bài giải Viết câu lời giải Viết phép tính Viết đáp số * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV hướng dẫn cách làm Viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào tóm tắt để nêu các câu hỏi; dựa vào bài toán cho sẵn để viết tiếp các phần còn thiếu, sau đó đọc lại tòan bộ bài giải. Tóm tắt. An có: 4 quả bóng Bình có: 3 quả bóng Tất cả có: ? quả bóng Gọi 1 HS lên giải ở bảng phụ GV nhận xét, ghi điểm.. 1 HS làm bảng con HS sửa kết quả. Bài 2: Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả bài giải .GV nhận xét. Bài 3 ( không làm) 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: Về chuẩn chuẩn bị bài. HS làm bài Hs sửa bài& thống nhất kết quả. HS nghe ************************************ Môn : Học vần Tiết 193 - 194 Bài 91 : OA - OE. I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xòe. Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sức khoẻ là vốn quý nhất. - Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Tiết 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động GV 1/Ổn định: 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oa, ghi bảng. *Hoạt động 1 : Gọi 1 HS phân tích vần oa. GV nhận xét. HD đánh vần vần oa: Đọc trơn Có vần oa, muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào? GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạ. Gọi phân tích tiếng hoạ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạ. Đọc trơn Dùng tranh giới thiệu từ “hoạ sĩ ”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoạ, đọc trơn từ hoạ sĩ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oe (dạy tương tự ) So sánh 2 vần oa và oe Đọc lại 2 cột vần. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con: oa, hoạ sĩ, oe, múa xoè. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.. Hoạt động HS +trật tự Học sinh nêu tên bài trước. CN 4 em ấp trứng; đón tiếp.. HS phân tích, âm o đứng trước âm a đứng sau Cn, nhóm: o – a – oa. CN,nhóm, lớp đt. Thêm âm h đứng trước vần oa và thanh nặng dưới âm a. Cả lớp. Âm h đứng trước vần oa đứng sau CN, nhóm, lớp: hờ – oa – hoa-nặng – hoạ. CN, nhóm ĐT. Tiếng hoạ. CN, nhóm, lớp. CN 2 em Giống nhau : âm o đứng đầu Khác nhau : âm o,e cuối vần 3 em Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Vần oa, oe. CN 2 em Đại diện 2 nhóm.. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv. *Hoạt động 1 : Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Hoa ban xoè cách trắng Lan tươi màu vàng vàng Cành hồng khoe nụ thắm. CN 6 -7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học. HS đánh vần, đọc trơn tiếng (có gạch chân). CN, nhóm, lớp đọc trơn câu và bài.. Bay làn hương dịu dàng. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2 : Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3: Luyện nói: Chủ đề: “Sức khoẻ là vốn quý nhất”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sức khoẻ là vốn quý nhất”. +Các bạn trong tranh đang làm gì? +Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? +Em thích tập thể dục không? +Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào? GV giáo dục TTTcảm. Đọc lại toàn bảng. GV đọc mẫu 1 lần. -Gv chấm điểm, sửa bài cho hs 4/Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Giáo viên gọi học sinh và chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi:. Hs viết bài. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. -Hs tự nêu -Hs tự nêu -Hs tự nêu -Hs tự nêu HS đọc nối tiếp toàn bảng Học sinh lắng nghe. Hs làm bài. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các thắng cuộc. bạn trong nhóm chơi. -Tiến hành chơi. Học sinh khác nhận xét. GV nhận xét trò chơi. 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. ******************************************** Môn : Mỹ thuật Tiết 22 Bài :. Vẽ con vật nuôi trong nhà (Gv chuyên dạy ). ***************************************************************** Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2013 Môn : Toán Tiết 85 Bài : XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI I/ MỤC TIÊU:. -Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo dộ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm. - Biết dùng thước chia có vạch xăng-ti-mét để đo dộ dài đoạn thẳng. -Ham thích học toán, giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước có các vạch chia thành từng cm từ 0 - 10 cm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: Trật tự 2/ Bài cũ: Gọi 1 - 2 HS nhắc lại cách giải HS nhắc lại bài toán có lời văn. Gv nhận xét 3/ Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài cm và dụng cụ đo. Hướng dẫn HS quan sát thước và giới HS quan sát và làm theo sự hướng dẫn thiêu: Đây là cây thước có vạch chia của GV thành từng cm. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng , vạch đầu tiên là 0 kế tiếp là 1… Xăng ti mét viết tắt là: cm Cho HS đọc lại HS đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động 2: Đặt vạch 0 của thước trùng với một HS theo dõi và làm theo đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng đọc làm đơn vị đo. Viết số đo độ dài đoạn thẳng. HS viết bảng con * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1:Yêu cầu HS viết bảng con HS làm và đọc kết quả GV nhận xét HS sửa kết qua Bài 2: Cho HS tự làm sau đó đọc kết quả GV nhận xét HS làm vở Bài 3: Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài HS làm vở Bài 4:Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài HS nghe 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: Về chuẩn bị bài tiếp **************************************** Môn : Học vần Tiết 195 - 196 Bài 92 : OAI - OAY I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Tiết 1 Hoạt động GV 1/Ổn định: 2/.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung.. Hoạt động HS -hát Học sinh nêu tên bài trước. Cn 4 em mạnh khoẻ; hoà bình..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3/Bài mới: GV giới thiệu vần oai- oay, ghi bảng. *Hoạt động 1: Gọi 1 HS phân tích vần oai. GV nhận xét. HD đánh vần vần oai. Đọc trơn: Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế nào? GV nhận xét và ghi bảng tiếng thoại. Gọi phân tích tiếng thoại. GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng thoại. Dùng tranh giới thiệu từ “điện thoại”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn tư øđiện thoại. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oay (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con: oai, điện thoại, oay, gió xoáy. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc lại toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học.. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp :. HS phân tích, cá nhân 1 em CN, nhóm, lớp: O – a – i – oai. CN, nhóm, lớp. Thêm âm th đứng trước vần oai và thanh nặng dưới âm a. Âm th đứng trước vân oai đứng sau dấu nặng dưới âm a CN, nhóm đánh vần: Thờ – oai – thoai– nặng – thoại CN, nhóm ĐT. Tiếng thoại CN, nhóm, lớp CN 2 em. Giống nhau : bắt dầu bằng oa Khác nhau : oay kết thúc bằng y. 3-4 em Hs viết bảng con.. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. Hs tìm tiếng mang vần mới CN, nhóm CN 2 em, lớp đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv. *Hoạt động 1: Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Tháng chạp là tháng trồng khoai.... CN 2 em CN 6 - 7 em, lớp đồng thanh.. Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. Gọi học sinh đọc câu và bài đọc. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2: Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3: Luyện nói: Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”. +Hãy nêu chủ đề luyện nói của bài hôm nay? +Hãy chỉ cho cô và các bạn biết đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa? +Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì? +Hãy giới thiệu về các loại ghế cho các bạn nghe? GV giáo dục TTTcảm. Đọc toàn bảng. GV đọc mẫu 1 lần.. HS tìm tiếng mang vần mới học gạch chân.. Hs viết bài. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. -Hs nhìn tranh chỉ và nói -Ngay ngắn cẩn thận -Hs tự nêu HS đọc nối tiếp Học sinh lắng nghe.. 4/Củng cố : Gọi đọc bài. GV nhận xét trò chơi. 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở -Hs đọc cn+ đt nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. ************************************* Môn : Hát Tiết 22 Bài. : Ôn tập bài hát Tập tầm vông (Gv chuyên dạy). **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013 Tiết : 86 Bài :. Toán. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU:. -Biết giải bài toán có lời văn -Rèn kĩ năng trình bày bài giải. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: Trật tự 2/ kiểm tra bài cũ: -Hs lên bảng đo độ dài của các đoạn 2Hs thẳng do gv cho vẽ. 3/ Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc đề toán. 1 HS đọc đề bài GV hướng dẫn tóm tắt. Có : 12 cây Thêm : 3 cây Có tất cả:… ? cây Cho HS tự làm sau đó đọc kết quả HS tự giải và đọc kết quả GV nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc đề toán. GV hướng dẫn tóm tắt. Có : 14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả : ? bức tranh Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm nháp GV nhận xét, ghi điểm.. HS đọc đề toán HS tóm tắt. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. GV hướng dẫn tóm tắt. Có : 5 hình vuông Thêm : 4 hình vuông Có tất c ả: ? hình vuông Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài 3/ Củng cố: Nhận xét tiết học 4/Tổng kết – Dặn dò: - Chuẩn bị :vế xem bài tiếp. Kẻ các đoạn thẳng cách đều.Nhận xét tiết học.. Hs đọc đề toán. 1 HS lên bảng giải, lớp làm nháp HS khác nhận xét.. HS làm vở HS nghe Thực hành ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> **************************************** Môn : Học vần Tiết 197 - 198 Bài 93 : OAN - OĂN I. MỤC TIÊU: -Đọc và viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Con ngoan, trò giỏi. -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Tiết 1 Hoạt động GV 1/ Ổn định : 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: GV giới thiệu vần oan-oăn, ghi bảng. *Hoạt động 1: Gọi 1 HS phân tích vần oan. GV nhận xét. HD đánh vần vần oan. Đọc trơn Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào? GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan. Gọi phân tích tiếng khoan. GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan. Đọc trơn Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn khoan. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự ). Hoạt động HS hát Học sinh nêu tên bài trước. CN 4 em khoai lang; hí hoáy.. HS phân tích, cá nhân 1 em CN, nhóm: o – a – n – oan. CN, nhóm, lớp. Thêm âm kh đứng trước vần oan. Toàn lớp. Âm kh đứng trước vân oan đứng sau CN: Khờ – oan – khoan. CN nhóm ĐT. Tiếng khoan. CN, nhóm, lớp. CN, nhóm. Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> So sánh 2 vần. bắt đầu bằng oă. 4 em. Đọc lại 2 cột vần. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em, nhóm đồng thanh. Vần oan, oăn CN 2 em Đại diện 2 nhóm.. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv. *Hoạt động 1: Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.. CN 6 -7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân các tiếng có chức vần mới. Đánh vần tiếng,đọc trơn câu ứng dụng.. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2: Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3: Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò giỏi ï” +Hãy chho biết bạn trong tranh đang làm gì? +Điều đó cho con biết gì về các bạn? +Thế nào là con ngoan trò giỏi?. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Con đã làm gì để trở thành con ngoan trò giỏi? GV giáo dục TTTcảm. Hs đọc nối tiếp toàn bảng. Đọc lại toàn bộ bảng. Hs nghe. GV đọc mẫu 1 lần. Hs làm bài. Gv chấm điểm- sử bài 4/Củng cố : Gọi đọc bài. Cn đọc. Hs lắng nghe. 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. ****************************************** Môn : THỦ CÔNG. Tiết 22 Bài :. Cách sử dụng bút chì thước kẻ kéo. I. MỤC TIÊU:. -Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. -Sử dụng được kéo, bút chì, thước kẻ, kéo. -Biết giữ gìn, bảo quản dụng cụ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút chì thước kẻ, kéo, giấy trắng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động gv Hoạt động của hs 1. Khởi động : Hát 2. KTBC: Nhận xét bài gấp mũ ca lô 3. Bài mới: Tiết này các em được hướng dẫn cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. *Hoạt động 1 : Giới thiệu các dụng cụ thủ công - Giới thiệu dụng cụ học môn thủ công : HS quan sát bút chì, thước kẻ, kéo *Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cách sử dụng. - Bút chì :Bút chì gồm ruột và thân bút. Cầm bút tay phải, ngón cái, trỏ, giữa giữ thân bút, các ngón còn lại làm điểm tựa HS thực hiện đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3 cm. Khi viết, vẽ, kẻ ta đưa đầu nhọn của bút chì trên mặt giấy và di chuyển nhẹ theo ý muốn -Thước kẻ:Thước kẻ có nhiều loại, khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút đặt lên giấy đưa bút chì dựa theo cạnh của thước di chuyển bút chì từ trái sang phải - Kéo:Kéo gồm lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc làm bằng sắt. Khi sử dụng tay phải dùng kéo, tay trái cầm giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường muốn cắt *Hoạt động 3 : thực hành PP : thực hành - Yêu cầu Hs kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng - Gv quan sát giúp đỡ HS thực hiệnNhận xét 4/ Củng cố - Thi đua cắt đường thẳng - Nhận xét. 5/Dặn dò:chuẩn bị bài sau tuần 23. HS thực hiện. HS thực hiện. Thực hành. Các tổ thi đua.. ****************************************************************** Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 Môn : Toán Tiết 87 Bài :. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: -Tiếp tục củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn. -Biết trình bày bài giải của bài toán có lời văn, biết thực hiện cộng, trừ các số đo dộ dài. -Yêu thích môn học, giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học tóan - Thước đo có vẽ cm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV 1/Ổn định: 2/ Bài cũ:. Hoạt động HS Trật tự -hát.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hs nhắc lại cách giải bài toán có lời văn. GV nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: Thực hành: Bài 1:Gọi HS đọc bài toán. GV hướng dẫn tóm tắt Có: 4 bóng xanh Thêm: 5 bóng đỏ. Có: ? quả bóng Yêu cầu HS tự giải sau đó đọc kết quả GV nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. GV hướng dẫn tóm tắt Có: 5 bạn nam Có: 5 bạn nữ Có: ? bạn Gọi 1 HS lên bảng giải GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3:(Dành cho hs khá giỏi) Cho HS làm vào phiếu học tập. GV chấm và chữa bài Bài 4: Cho HS làm bài sau đó đọc kết quả GV nhận xét 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học 5/Dặn dò: Về chuẩn bị bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.. 1-2 hs HS đọc bài tóan HS tóm tắt. HS tự làm sau đó đọc kết quả Hs khác nhận xét HS đọc bài tóan HS tóm tắt. HS lên bảng giải, lớp làm vở nháp HS nhận xét HS làm vào phiếu học tập HS làm miệng HS nhận xét. HS nghe. ********************************* Môn : Học vần Tiết 199 -200 Bài 94 : OANG OĂNG I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Tiết 1 Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định: 2/Bài cũ: oan – oăn. Cho học sinh đọc bài SGK. Viết: toán, xoăn. 3/Bài mới: Giới thiệu: Học vần oang – oăng. *Hoạt động 1: Dạy vần oang-oăng Gọi 1 HS phân tích vần oang. GV nhận xét. HD đánh vần vần oang. Đọc trơn: Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào? Cài tiếng hoang. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang. Gọi phân tích tiếng hoang. GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng hoang. Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn tư øđiện thoại. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.. Hoạt động của học sinh Hát. Học sinh đọc bài SGK từng phần.. HS phân tích, cá nhân 1 em CN, nhóm, lớp: O – a – ng- oang CN, nhóm, lớp. Thêm âm h. Cả lớp cài bảng. Âm h dứng trước vân oang đứng sau CN, nhóm đánh vần: Hờ – oang – hoang CN, nhóm ĐT. Tiếng hoang CN, nhóm, lớp CN 2 em Giống nhau : bắt dầu bằng o,ng Khác nhau :âm a, ă 4 em. Hs viết bảng con.. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. CN 2 em, nhóm đồng thanh. Vần oang-oăng CN 2 em Đại diện 2 nhóm.. Tiết 2. Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv. *Hoạt động 1: Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Cô dạy em tập viết Gió dưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài GV nhận xét và sửa sai. *Hoat động 2: Luyện viết : oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oang: viết o rê bút viết a, rê bút viết ng. Tương tự cho các chữ oăng, vỡ hoang, con hoẵng. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3: Luyện nói. Nêu chủ đề luyện nói. + Hãy quan sát trang phục của các bạn trong tranh ? GDTT : . 4/Củng cố: Đọc lại toàn bài Thi đua tìm từ có vần oang – oăng viết ở bảng lớp. Sau 1 bài hát đội nào tìm nhiều và đúng sẽ thắng. Tiến hành chơi. Nhận xét. 5/Dặn dò: Chuẩn bị bài 95: oanh – oach.. CN 6 - 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Hs viết bài. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. -Hs tự nêu HS đọc nối tiếp Học sinh lắng nghe. Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn lên thi đua.. ***************************************.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Môn : Tự nhiên – xã hội Tiết 22 Bài :. Cây rau. I.MỤC TIÊU : -Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau. -Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. Nhận thức hậu quả của việc không ăn rau và ăn rau sạch. Kĩ năng ra quyết định thường xuên ăn rau sạch. Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cây rau. Phát triển kĩ năng giao tiếp. -Có ý thức chăm sóc và bảo vệ rau. - Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. - Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Đem các cây rau đến lớp. - Tranh SGK phóng to. - Chuẩn bị trò chơi: “Tôi là rau gì?” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV 1. Khám phá *Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu bài. Hát bài: “ Bầu và bí ” Để hiểu rõ hơn về các loại rau, hôm nay chúng ta sẽ cùng học bài: “Cây rau” Gv ghi tựa bài lên bảng. *Hoạt động 1 : Quan sát cây rau: Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận của cây rau. Phân biệt được các loại rau này với loại rau khác. Bước 1: Chia nhóm (4Hs) hướng dẫn học sinh quan sát cây rau đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi: +Chỉ và nói tên các bộ phận lá, thân, rể của cây rau? Bộ phận nào ăn được? +So sánh các loại rau có trong nhóm để tìm ra sự khác nhau về hình dáng, màu sắc? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi một vài nhóm trình bày về cây của nhóm mình. Giáo viên kết luận:  Có rất nhiều loại rau khác nhau. Giáo viên kể thêm một số loại rau mà học sinh mang đến lớp.  Các cây rau đều có rể, thân, lá.. Hoạt động HS Hs cả lớp hát Hs nghe. Học sinh mang cây rau bỏ lên bàn Học sinh các nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi Học sinh xung phong trình bày trước lớp Học sinh lắng nghe và nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  Các loại rau ăn lá và thân như: rau muống, rau cải…  Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách…  Các loại rau ăn rể như: củ cải, cà rốt …  Các loại rau ăn thân như: su hào …  Hoa (suplơ), quả (cà chua, su su, đậu, dưa chuột … ) *Hoạt động3 : Thảo luận về ích lợi của rau MĐ: Biết lợi ích phải ăn rau và nhất thiết phải rửa rau sạch trước khi ăn. Bước 1: GV tổ chức cho hs làm việc theo cặp và Hs các nhóm thảo luận theo câu hỏi. nêu câu hỏi thảo luận : +Kể tên các loại rau có trong bài 22. +Kể tên các loại rau khác mà em biết ? +Trong các loại rau đó em thích ăn rau nào ?Nêu ích lợi của rau đối với con người ? Bước 2 : Gọi một vài nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trên. GV đặt câu hỏi : +Nếu một người không ăn rau sẽ gây ra hậu quả gì ? +Trước khi ăn rau mình phải làm gì ? Bước 3 : Liên hệ thực tế : Ở nhà em nào trồng rau nào ? Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ rau ? 3.Thực hành *Hoạt động 4. Trò chơi : Đố bạn rau gì Mục tiêu : Củng cố những hiểu biết về cây rau. Bước 1 : -Gv yêu cầu mỗi tổ cử một bạn lên và cầm theo khăn sạch để bịt mắt. -Gv phổ biến luật chơi : Mỗi em được đưa một loại rau và yêu cầu các em đoán xem đó là rau gì. Ai đoán nhanh và đúng là người thắng cuộc. Bước 2 : Gv tổ chức cho hs chơi. Bước 3 : Nhận xét- tuyên dương. 4.Vận dụng :. Học sinh vài nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Hs trả lời Rửa rau sạch, ngâm nước muối.... trước khi ăn. Hs trả lời. Hs lắng nghe.. Hs tham gia trò chơi. Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Về nhà cá nhân quan sát các loại rau và hoàn thành bảng sau :. *********************************** SINH HOẠT TUẦN 22. * Mục tiêu : - Tạo cho hs tính mạnh dạn tự tin, nhận xét đánh giá ưu khuyết cùng các bạn -Tổ chức trò chơi hs hứng thú học tập. I.Nhận xét hoạt động trong tuần: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………..…………..……..… I.Kế hoạch tuần tới: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tổ khối duyệt. BGH duyệt.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×