Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hóa ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.19 KB, 5 trang )

KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2018-2019

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
LOGISTICS TRONG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG HÓA Ở KHU VỰC
ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Hồng Văn Hào

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Mai Quyên

Lớp: CQ.57.QTLO

Võ Thị Thúy Nga

Lớp: CQ.57.QTLO

Trần Thị Thiện

Lớp: CQ.57.QTLO

Tóm tắt: Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự gia tăng của hoạt động
xuất nhập khẩu và đầu tư, dịch vụ logistics tại Việt Nam đang có những bước phát triển mạnh mẽ và
là một trong những ngành có tiềm năng phát triển rất lớn. Đồng bằng sơng Cửu Long cũng đã và
đang áp dụng dịch vụ logistics vào hệ thống phân phối hàng hóa. Tuy nhiên, cũng như các doanh
nghiệp dịch vụ logistics khác trên cả nước vẫn cịn có những hạn chế nhất định.Từ các kết quả báo
cáo mà nhóm thu thập được cũng như sau q trình phân tích so sánh các hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp logistics ở khu vực này cũng đánh giá được những điểm mạnh và hạn chế. Từ đó


nhóm đã đề xuất những giải pháp phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hóa ở
khu vực đồng bằng sông Cửu Long với mong muốn khu vực sẽ đạt những mục tiêu đề ra.
Từ khóa: Giải pháp, phát triển, dịch vụ logistics, phân phối hàng hóa.

1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong những năm gần đây, sự gia tăng của hoạt động xuất nhập khẩu và đầu tư, dịch vụ
logistics tại Việt Nam đang có những bước phát triển mạnh mẽ và là một trong những ngành
có tiềm năng phát triển rất lớn. Việc phát triển kinh doanh “dịch vụ logistics” cũng được nhà
nước Việt Nam đưa vào là một trong những yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng của “dịch vụ logistics” trong hệ thống phân phối hàng
hóa của đồng bằng sống Cửu Long hiện nay nên đề tài “Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp
phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hóa ở khu vực đồng bằng sông
Cửu Long” là hoạt động cần thiết để đánh giá tình hình kinh doanh dịch vụ này của khu vực
cũng như tìm ra điểm mạnh, điểm yếu trong q trình hoạt động. Từ đó đề ra những giải pháp
phát triển kinh doanh dịch vụ logistics tại đồng bằng sông Cửu Long theo đúng chiến lược
mà nhà nước đã đề ra.
2.

CÁC NỘI DUNG CHÍNH

2.1. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập và xử lý thông tin, các bảng số liệu về phương thức hoạt động của doanh
nghiệp logistics và kết quả kinh doanh.
- Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phương pháp
điều tra.
2.2. Nội dung nghiên cứu

P a g e 27 | 82


KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2018-2019

Tổng quan về dịch vụ logistics:
- Logistics chính là hoạt động quản lý dòng lưu chuyển của nguyên vật liệu từ 4 khâu
mua sắm qua quá trình lưu kho, sản xuất ra sản phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng.
- Đặc điểm của Logistics: Logistics là tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp trên ba
khía cạnh chính đó là logistics sinh tồn, logistics hoạt động và logistics hệ thống; logistics hỗ
trợ hoạt động của các doanh nghiệp; logistics là sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ
giao nhận vận tải, giao nhận vận tải gắn liền và nằm trong logistics; logistics là sự phát triển
hoàn thiện dịch vụ đa phương thức
- Vai trò của logistics: Là công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị tồn cầu như
cung cấp, sản xuất, lưu thơng phân phối, mở rộng thị trường cho các hoạt động kinh tế
- Tác dụng của dịch vụ logistics: Dịch vụ logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý,
giảm thiểu chi phí trong q trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp;
dịch vụ logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải giao nhận;
logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường buôn bán quốc tế.
- Phương thức khai thác hoạt động logistics: Logistics bên thứ nhất (1PL), Logistics bên
thứ hai (2PL), Logistics bên thứ ba (3PL), Logistics bên thứ tư (4PL), Logistics bên thứ năm
(5PL).
Thực trạng dịch vụ logistics tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long:
- Hệ thống phân phối hàng hóa ở đồng bằng sơng Cửu Long qua các thời kì thay đổi và
ngày càng cải thiện.
-Phân tích thực trạng của các doanh nghiệp logistics tại đồng bằng sông Cửu Long: Vùng
Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam với lợi
thế chủ yếu về sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, thị trường logistics tại khu vực này hiện còn
đang trong giai đoạn phát triển, chưa phát huy đầy đủ vai trị để góp phần thúc đẩy sản xuất,
xuất khẩu, nhất là hoạt động kinh doanh sản phẩm nông nghiệp là thế mạnh của vùng. Trước

sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trường và phù hợp xu hướng hội nhập kinh tế quốc
tế, việc phát triển dịch vụ logistics ở đồng bằng sông Cửu Long sẽ là yếu tố quan trọng để
phát triển tối ưu mạng lưới cung ứng hàng hóa.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh logistics tại các doanh nghiệp ở đồng
bằng sơng Cửu Long. Mơi trường bên ngồi: Kinh tế, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, chính
trị - pháp luật, khoa học – công nghệ. Môi trường bên trong ngành: sự cạnh tranh trong ngành
dịch vụ logistics, khách hàng, tiềm lực của các doanh nghiệp logistics, triển vọng của ngành.

P a g e 28 | 82


KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2018-2019

Bảng 1. Số lượng các doanh nghiệp hoạt động trên nền kinh tế 2016-2020

Năm

Thực
hiện
2016

Thực
hiện
2017

Thực
hiện
2018

Ước

thực
hiện
2019

Kế
hoạch
2020

Ước thực
hiện 2019/
thực hiện
2018 (%)

Dự kiến
2020/ ước
thực hiện
2019 (%)

Số DN hoạt
động trong Nghìn
nền kinh tế doanh
(kể cả mới nghiệp
thành lập)

254,2

312,4

37,7


454,1

539,1

120.2

118,7

Nghìn
Số lương DN
doanh
mới thành lập
nghiệp

46,6

58,2

65,3

76,4

85,0

117,0

111,3

Tổng số vốn
đăng ký của Nghìn

DN
mới tỷ đồng
thành lập

146,4

471,6

569,5

328,8

365,5

57,7

111,2

Đơn vị
tình

Doanh
nghiệp

Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư
Bảng 2. Tổng kim ngạch xuất khẩu của đồng bằng sông Cửu Long 2016-2018
Nội dung
Xuất khẩu

2016


2017

2018

13,7

15

17,1

Đơn vị: Tỷ USD
2016-2018
45,8

Nhận xét:
Tổng kim ngạch xuất khẩu của các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long tăng dần qua các
năm. Cụ thể là năm 2016 giá trị xuất khẩu là 13,7 tỷ USD, năm 2018 là 17,1 tỷ USD tăng
24,8% tương ứng 3,4 tỷ USD.
Sự tăng trưởng này nhờ vào sự đóng góp không nhỏ của hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics hợp lý và hiện đại.
Bảng 3. Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Năm
Đồng bằng sơng Hồng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
Đồng bằng sông Cửu Long
TP. Hồ Chí Minh
Các khu vực khác
Cả nước


2018
893,553.2
642,325.6
734,411.3
860,019.4
728,202.5
3,942,312.7

Đơn vị: Tỷ đồng
2017
2016
801,756.3
724,009.6
576,094.5
522,495.7
660,921.7
595,701.9
779,293.6
711,206.7
728,202.5
669,788.7
3,546,268.6
3,223,202.6
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
P a g e 29 | 82


KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2018-2019

Nhận xét: Qua các số liệu thống kê được nhìn chung tổng mức bán lẻ hàng hóa theo

doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng lên đối với cả nước nói chung và đối với đồng bằng song
Cửu Long nói riêng.
Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng
hóa ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long:
- Cơ sở đề xuất các giải pháp: Chiến lược phát triển của các doanh nghiệp, ma trận
SWOT, phân tích các nhóm chiến lược.
Bảng 4. Ma trận SWOT của dịch vụ logistics tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long

S
W
O
T

Những điểm mạnh (S)
1. Điều kiện tự nhiên hệ thống
sống ngòi thuận lợi.
2.Số lượng doanh nghiệp lớn và
thuộc mọi thành phần kinh tế
3. Có sự dẫn dắt của một số đầu
tàu lớn trong ngành.
4. Chỉ số năng lực cạnh tranh cao.

Những điểm yếu (W)
1. Nguồn nhân lực chưa tương xứng
với quy mô.
2. Hệ thống thông tin yếu.
3. Chưa hoàn thiện chuỗi dịch vụ
logistics.
4. Cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư
đồng bộ.

5. Các doanh nghiệp có nguồn vốn
ít

Các cơ hội (O)
1.Tình hình chính trị khu vực và
trong nước ổn định.
2. Khoa học công nghệ ngày
càng phát triển.
3. Tiềm năng thị trường khu vực
ĐBSCL cịn lớn.
4. Chính sách pháp luật phù hợp
5. Lĩnh vực logistics đang được
quan tâm

Các chiến lược S – O
S1, S5, S6 + O1, O3, O4
Tận dụng nhu cầu về dịch vụ, vị trí
địa lý thuận lợi cùng với kinh
nghiệm hoạt động kinh doanh để
phát triển thị trường cũ ngày càng
lớn mạnh và tìm ra thị trường mới
cho các doanh nghiệp logistics để
mở rộng thị trường.
⇒Chiến lược phát triển thị trường

Các chiến lược W - O
W1, W2, W3, W5 + O2
Tăng cường khả năng quảng bá
thương hiệu trên thị trường nhằm
để thu hút khách hàng.

⇒ Chiến lược quảng bá thương hiệu
công ty

Các mối đe dọa (T)
1. Yêu cầu của khách hàng ngày
càng cao về sản phẩm và dịch
vụ.
2. Sức ép lớn khi gia nhập thị
trường logistics thế giới.
3.Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh
tranh.
4. Lạm phát, chi phí vốn vay
cao, chênh lệch tỷ giá lớn.

Các chiến lược S – T
S1, S3, S4+ T1, T2, T3
Nắm bắt kịp thời thông tin thị
trường, nhu cầu của khách hàng để
phát triễn đa dạng hóa sản phẩm,
dịch vụ nhằm đáp ứng những nhu
cầu ngày càng cao hơn của khách
hàng.
⇒Phát triển sản phẩm, dịch vụ.
S1, S2, S3, S4 + T2, T3 Tận dụng
lợi thế cạnh tranh hiện có cùng với
nắm bắt thị trường, nhu cầu của
khách hàng.
⇒ Kết hợp về phía trước.

Các chiến lược W - T

T1 + W1, W4
Đầu tư cho hệ thống nghiên cứu và
phát triển cùng với khả năng quảng
bá thương hiệu, nhằm duy trì khách
hàng cũ, gia tăng thêm khách hàng
mới để làm gia tăng doanh thu và
mở rộng thị trường.
⇒Chiến lược chiêu thị.
W1 + T1
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực có
trình độ, chun mơn cao đáp ứng
nhu cầu của khách hàng
⇒Chiến lược phát triển nguồn nhân
lực

- Các giải pháp phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hóa tại khu
vực đồng bằng sơng Cửu Long:
+ Một là, giải pháp về cơ sở hạ tầng: Phát triển cơ sở hạ tầng và phương tiện vật chất kĩ thuật
+ Hai là, nguồn nhân lực: nâng cao nhận thức, hiểu biết của đội ngũ nhân viên về hoạt
động kinh doanh của cảng cũng như về dịch vụ logistics; xây dựng một đội ngũ lành nghề, có
P a g e 30 | 82


KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2018-2019

trình độ chun mơn kỹ thuật cao; cử người đi học các khóa đào tạo ngắn hạn, dài hạn về
logistics; tuyển dụng những người tài, những người có chun mơn về các lĩnh vực hoạt động
tại cảng.
+ Ba là,chiến lược phát triển kinh doanh: tăng cường công tác xúc tiến thương mại;
nghiên cứu, mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng mới; phát triển sản phẩm, dịch vụ; đa

dạng hóa dịch vụ theo hướng logistics, tăng cường hoạt động marketing nhằm thu hút khách
hàng; liên kết, hợp tác với các đối tác để cùng phát triển.
+ Bốn là giải pháp phát triển dịch vụ phân phối bán buôn, bán lẻ: Tập trung thiết kế và
hoạch định chính sách phát triển, xác lập cơ chế quản lý nhà nước đối với 3 hệ thống phân
phối chủ yếu; Phát triển một số loại hình tổ chức phân phối bán lẻ vừa và nhỏ theo hướng
hiện đại và chuyên nghiệp; Định hướng tổ chức các hộ bán lẻ, các cửa hàng bán lẻ độc lập
phát triển thành doanh nghiệp hoặc cơ sở trực thuộc doanh nghiệp bán lẻ; Tổ chức, phát triển
và quản lý các loại hình chợ theo thị trường địa bàn.
Kết quả nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lí luận về những giải pháp phát triển dịch vụ logistics
tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Phân tích ưu, nhược điểm của phát triển dịch vụ logistics tại khu vực đồng bằng sông
Cửu Long.
- Đưa ra những biện pháp để phát triển dịch vụ logistics tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

3. KẾT LUẬN
Trong xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế như hiện nay, logistics toàn cầu là một bước phát
triển tất yếu. Logistics tồn tại và phát triển như là một tất yếu khách quan của quá trình phát
triển kinh tế và hội nhập quốc tế của các quốc gia và vùng lãnh thổ. Nó khơng những tạo điều
kiện cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tối ưu mà cịn góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế. Logistics được đánh giá là một ngành tiềm năng và mang lại nhiều lợi
nhuận cho doanh nghiệp cũng như các quốc gia. Song đa phần các doanh nghiệp Việt Nam
vẫn chưa tận dụng được hết những cơ hội mà logistics đem lại.
Tài liệu tham khảo
[1]. GS.TS Đặng Đình Đào và GS.TS Hồng Đức Thân (đồng chủ biên). Giáo trình Kinh tế
thương mại.
[2]. Đoàn Thị Hồng Vân .Quản trị logistics.
[3]. Trần Bảo Sơn. Chuyên đề thạc sỹ kinh tế.
[4]. Bộ Thương mại.
[5]. Tổng cục thống kê Việt Nam.

[6]. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
P a g e 31 | 82



×