Tải bản đầy đủ (.docx) (190 trang)

Giao an tin hoc 11 ca nam mau moi 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.48 KB, 190 trang )

Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM
VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết và phân biệt được có 3 lớp ngơn ngữ lập trình là ngôn ngữ máy, hợp
ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Biết vai trị của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát
hiện lỗi cú pháp của chương trình nguồn.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài
5 và bài 6 của SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài toán đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như
ngơn ngữ lập trình Pascal.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)


a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Chiếu bài tốn: Kết luận nghiệm của phương trình ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của bài toán trên?
+ Hãy xác định các bước để giải bài toán trên?
- Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật tốn.
+ Các bước giải bài tốn trên máy tính?
1


+ Làm sao để máy tính có thể hiểu và thực hiện các thuật toán đã lựa chọn
giải bài toán?
- Như vậy hoạt động để diễn đạt một thuật toán trên máy tính thơng qua một
ngơn ngữ lập trình được gọi là lập trình. Và để máy tính hiểu và thực hiện được
câu lệnh đó thì NNLTBC cần phải được chuyển đổi về NN của máy để máy tính
hiểu và thực hiện được.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm lập trình
+ Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm lập trình

+ Khái niệm: Lập trình là việc
+ Kết quả của hoạt động lập trình là gi?
sử dụng cấu trúc dữ liệu và
+ Có những loại ngơn ngữ lập trình nào?
các lệnh của ngơn ngữ lập
? Phân biệt ngơn ngữ lập trình bậc cao với các
trình cụ thể để mô tả dữ liệu
ngôn ngữ khác ở những nội dung nào?
và diễn đạt các thao tác của
? Tại sao người ta phải xây dựng ngơn ngữ lập
thuật tốn.
trình bậc cao?
2. Các loại ngôn ngữ lập
? Kể tên một số ngôn ngữ lập trình bậc cao mà
trình
em biêt?
- Có nhiều loại ngơn ngữ lập
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trình, được chia làm ba loại
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
chính: NN máy, hợp ngữ và
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
NNLT bậc cao.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Ngôn ngữ gần gũi với ngôn
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại ngữ tự nhiên.
các tính chất.
- Có tính độc lập cao
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Ít phụ thuộc vào các loại

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác máy cụ thể +Vì: NN gần gũi
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
vời NN tự nhiên, dễ đọc, dễ
hiểu. NNLTBC nói chung
khơng phụ thuộc các loại
máy.
- Một số NNLTBC:
pascal, C++, Java,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu Chương trình dịch
2


a) Mục tiêu: Biết vai trị của chương trình dịch, hiểu được các giai đoạn của
chương trình dịch; Phâm biệt được chương trình thơng dịch và chương trình biên
dịch.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Chương trình dịch
? Theo các em chương trình được viết bằng
- CTD là chương trình đặc biệt có
ngơn ngữ bậc cao và chương trình được
chức năng chuyển đổi chương trình
viết bằng ngơn ngữ máy khác nhau như thế
được viết bằng ngơn ngữ lập trình
nào ?

bậc cao thành chương trình có thể
? Khi chương trình được đưa vào máy tính
thực hiện được trên máy tính.
thì máy tính đã hiểu và thực hiện được
- Chương trình viết bằng ngơn
chưa?
ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào
? Làm thế nào để chuyển một chương
bộ nhớ và thực hiện ngay.
trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao sang
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ
ngơn ngữ máy ?
lập trình bậc cao phải được
? Nghiên cứu SGK cho biết khái niệm về
chuyển đổi thành chương trình
chương trình dịch.
trên ngơn ngữ lập máy thì mới
? Vì sao khơng lập trình trên ngơn ngữ
thực hiện được.
máy để khỏi mất công chuyển đổi khi lập
- Ngôn ngữ bậc cao dễ viết, dễ
trình với ngơn ngữ bậc cao.
hiểu.
? Theo các em đối với chương trình dịch:
- Ngơn ngữ máy khó viết.
chương trình nào là chương trình nguồn và
- Chương trình nguồn là chương
chương trình đích.
trình viết bằng ngơn ngữ lập trình
? Cho nhận xét về tiến trình của hai ví dụ

bậc cao.
trên
- Chương trình đích là chương
? Vậy với mỗi cách dịch như vậy người ta
trình thực hiện chuyển đổi sang
gọi là gi?
ngôn ngữ máy.
? Hai cách dịch này có gì khác nhau.
- Tiến trình của thơng dịch và
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
biên dịch:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
+Thông dịch:
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
B1: Kiểm tra tính đúng đắn của
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
câu lệnh tiếp theo trong chương
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu trình nguồn; B2: Chuyển lệnh đó
lại các tính chất.
thành
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
ngơn ngữ máy
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính B3: Thực hiện các câu lệnh vừa
3


xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

được chuyển đổi.
+Biên dịch:

B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra
tính đúng đắn của các câu lệnh
trong chương trình nguồn.
B2: Dịch tồn bộ chương trình
nguồn thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên máy và
có thể lưu trữ để sử dụng lại khi
cần thiết

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1 Lập trình là:
A. Sử dụng giải thuật để giải các bài toán.
B. Dùng máy tính để giải các bài tốn.
C. Sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để giải
các bài tốn trên máy tính.
D. Sử dụng NN pascal.
Câu 2 Đối với một ngơn ngữ lâp trình có mấy kĩ thuật dịch?
A. 1 loại (biên dịch)
B. 2 loại (Thông dịch và biên dịch
C. 2 loại (Thông dịch và hợp dịch)
D. 2 loại (Hợp dịch và biên dịch)
Câu 3: Trong một NNLT có các chức năng sau: A. Biên soạn.
B. Lưu trữ.
C. Tìm kiếm
D. Có tất cả các chức năng trên.
Câu 4: Chương trình viết bằng hợp ngữ có đặc điểm:

A. Máy tính có thể hiểu được trực tiếp chương trình này.
B. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc nhập mơ tả
thuật tốn.
C. Diễn đạt gần với ngôn ngữ tự nhiên.
D. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
4


c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1. Mối liên hệ giữa thuật toán và cấu trúc dữ liệu? Ví dụ minh họa (có thể
sử dụng ví dụ có sẵn)
2 .Việc tìm tịi, phát minh thuật tốn thuộc giai đoạn nào?
3. Hãy cho biết đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hôm nay.
- Chuẩn bị trước cho tiết sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết ngơn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú
pháp và ngữ nghĩa. hiểu được ba thành phần này
- Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng(từ khoá), hằng và biến.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài 5 và bài
6 của SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài tốn đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như ngơn ngữ lập
trình Pascal.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
5


- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
(?) Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên ta cần phải biết những gì? lấy ví dụ.
(?) Quan sát chương trình viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao so sánh
với ngôn ngữ tự nhiên.
- Ngôn ngữ tự nhiên gồm các thành phần: bảng chữ cái, cú pháp và ý
nghĩa của câu (từ) mình cần diễn tả
- Các ngơn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần
như: Dùng những kí hiệu nào trong bảng chữ cái để viết chương trình?
viết theo quy tắc nào? viết như vậy có ý nghĩa là gì? Bài học hơm nay sẽ
trả lời câu hỏi đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của NNLT
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần cơ bản của NNLT
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Các thành phần cơ bản
Hãy cho biết khái niệm bảng chữ
- Tiếng Việt nói riêng và các ngơn ngữ tự
cái của ngơn ngữ lập trình?
nhiên nói chung được hình thành từ:
- Trong tiếng việt muốn viết câu
+ Bảng chữ cái
đúng thì phải dựa vào đâu?
+Ngữ pháp
- Tượng tự, trong lập trình để viết

+ Ngữ nghĩa của từ và câu
chương trình đúng người ta dựa
- Mỗi ngơn ngữ lập trình thường có 3 thành
vào cái gì?
phần cơ bản: Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ
- Cú pháp là gì?
nghĩa.
- Khái niệm ngữ nghĩa?
a. Bảng chữ cái
- Lấy ví dụ về bảng chữ cái, cú
Bảng chữ cái: là tập các kí tự dùng để viết
pháp, ngữ nghĩa.
chương trình. Khơng được dùng bất kì kí
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tự nào ngồi các kí tự quy định trong bảng
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả chữ cái.
lời câu hỏi
Các chữ cái thường dùng:
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S
6


* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh
nhắc lại kiến thức


T U V W Y Z.
abcdefghijklmnopqrstuvwy
z.
10 chữ số thập phân Ả Rập: 0 1 2 3 4 5 6
7 8 9.
Các ký tự :
+ - * / =
< > [ ] . ,
; # ^ $ @& ( ) { } : ‘
Dấu cách(mã ASCII 32)
b. Cú pháp
- Là bộ quy tắc dùng để viết chương trình,
dựa vào đó mà người lập trình và chương
trình dịch phát hiện ra chỗ sai sót trong
chương trình.
c. Ngữ nghĩa
- Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện,
ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của
nó.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát
hiện và thơng báo cho người lập trình.
Chương trình khơng cịn lỗi cú pháp thì
mới dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy
chương trình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tên
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm tên
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.

c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Một số khái niệm:
- Em hãy cho biết quy tắc đặt tên trong a. Tên
ngơn ngữ lập trình Pascal?
- Mọi đối tượng trong chương trình đều
- Cho các ví dụ sau, hãy cho biết tên
phải được đặt tên. Em hãy cho biết quy
nào đúng quy tắc:
tắc đặt tên trong Turbo Pascal.
ABC
- Quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal:
Q89_O
+ Gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới.
A 12 3
+ Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch
_12BN
dưới.
7


87_AC
@DFG12
BGV#21
- Đọc sách giáo khoa và cho biết ngôn
ngữ lập trình thường có mấy loại tên?
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm

trình bày khái niệm về một loại tên trên
và cho ví dụ minh họa.
- Cho ví dụ:
Program ct_vd;
Uses crt;
Begin
Clrscr;
Write(‘ Xin chào lớp 11A’);
Readln;
End.
Hãy xác định tên dành riêng, tên
chuẩn, tên do người lập trình đặt
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức

+ Độ dài khơng vượt q 127 kí tự.
- Trong Free Pascal, tên có thể có độ
dài tới 255 kí tự.
- Pascal khơng phân biệt chữ hoa,
thường trong tên. C++ phân biệt chữ

hoa, thường trong tên.
- Ngôn ngữ lập trình thường có 3 loại
tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do
người lập trình đặt.
- Tên dành riêng (từ khóa): Là những
tên được ngơn ngữ lập trìnhquy định
với ý nghĩa xác định mà người lập trình
khơng thể dùng với ý nghĩa khác
Ví dụ: Một số từ khóa
Trong Pascal: Program, Var, Uses,
Begin, End, ...
Trong C++: main, include, void, ...
- Tên chuẩn Là những tên được ngơn
ngữ lập trìnhdùng với ý nghĩa nhất
định nào đó , tuy nhiên người lập trình
có thể sử dụng với ý nghĩa khác
Ví dụ: Một số tên chuẩn:
Trong Pascal: Real, Integer, Sin, Cos,
Char, ...
Trong C++: cin, cout, getchar...
- Tên do người lập trình tự đặt dùng
với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách
khai báo trước khi sử dụng và không
được trùng với tên dành riêng.
VD: A, S, X, XY, vidu…
- Tên dành riêng : program, uses,
begin, end
- Tên chuẩn : Write, Readln
- Tên do người lập trình đặt : ct_vd.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hằng và biến

a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm hằng và biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
8


Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hằng là gì? Trong ngơn ngữ lập trình
thường có các loại hằng nào?
- Hãy trình bày khái niệm biến?
- VD: Xác định các đại lượng có trong
bài tốn: “Tính chu vi (CV), diện tích
(DT) hình trịn với bán kính (R) bất kì
được đưa vào từ bàn phím”. Hãy cho
biết đại lượng nào là hằng? đại lượng
nào là biến?
- Cho biết chức năng của chú thích
trong chương trình?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức

Sản phẩm dự kiến
b. Hằng và biến:
- Hằng: Là các đại lượng có giá trị
khơng đổi trong q trình thực hiện
chương trình
- Các ngơn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số học: Số nguyên, số thực
+ Hằng logic: Có giá trị đúng hoặc
sai(true hoăc false)
+ Hằng xâu: Là chuổi kí tự trong bộ mã
ASCII.
Trong Pascal: Chuổi kí tự này được đặt
trong cặp nháy đơn (‘’) còn trong C++
đặt trong(“”).
- Biến Là đại lượng được đặt tên, dùng
để lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay
đổi được trong q trình thực hiện
chương trình.
- Biến có nhiều loại và phải khai báo
trước khi sử dụng.
- Pi là hằng.
R, CV, DT là biến.
c. Chú thích :
- Chú thích có thể có hoặc khơng. Nó
khơng làm ảnh hưởng đến chương
trình.

- Trong Pascal chú thích được đặt trong
{ } hoặc (* *)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS:
1. Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn?
2. Hãy viết ba tên đúng theo quy tắc pascal?
3. Hãy cho ví dụ về các hằng và biến sử dụng trong viết chương trình?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
9


b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1. Cú pháp và ngữ nghĩa khác nhau như thế nào?
2. Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn
hằng trong pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp. (bài 6-T13)
3. Cho VD sau: viết chương trình giải PTBH:
với a, b, c
là ba số nguyên. Cho biết:
- Chương trình này sẽ sử dụng những tên nào?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Ôn lại bài học hôm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
§3. Cấu trúc của chương trình
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mơ tả của thuật tốn bằng một ngơn ngữ lập trình
- Biết cầu trúc chung của một chương trình Pascal
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
10



a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Chương I chúng ta đã tìm
hiểu một số khái niệm về lập trình, dựa trên sự hiểu biết đó chúng ta nghiên cứu
tiếp một số chương trình đơn giản của ngơn ngữ lập trình Turbo Pascal.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của một chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được cấu trúc chung của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Cấu trúc chung
- Khi đã có thuật tốn để giải bài tốn, - Muốn máy tính giải bài tốn đó ta
muốn máy tính giải bài tốn đó ta phải phải biểu diễn thuật tốn bằng một
làm gì?
chương trình trên một ngôn ngữ lập
- Một bài tập làm văn thường có mấy
trình nào đó.
phần? Vì sao phải chia ra như vậy?
- Một chương trình viết bằng ngơn ngữ
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
lập trìnhbậc cao gồm 2 phần:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
+ Phần khai báo
câu hỏi

+ Phần thân CT
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
[<Phần khai báo>]
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
<Phần thân>
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của một chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Các thành phần của chương trình:
11


- Phần khai báo sẽ báo cho máy biết
chương trình sẽ sử dụng những tài
nguyên nào của máy?
Trong phần khai báo có những khai
báo nào?

- Khai báo tên chương trình có bắt
buộc khơng?
- Cho biết cách khai báo tên chương
trình trong Pascal?
- Tên chương trình do người lập trình
tự đặt theo đúng quy tắc đặt tên.
- Cho ví dụ?
- Cho biết cách Khai báo thư viện trong
ngơn ngữ lập trình Pascal? Cho ví dụ?
- Cho biết cách Khai báo thư viện trong
ngơn ngữ lập trình C++ ? Cho ví dụ?
- Cho biết cách Khai báo hằng ?
- Cho ví dụ?
- Biến như thế nào gọi là biến đơn?
- Khai báo biến là xin máy cấp cho
biến một vùng nhớ để lưu trữ và xữ lý
thông tin trong bộ nhớ.
- Phần thân chương trình chứa những
gì?
- Làm sao để chương trình dịch biết
phần thân chương trình?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức

a. Phần khai báo:
- Phần khai báo có thể có các khai báo:
+ Tên chương trình
+ Thư viện
+ Hằng, biến
+ Chương trình con
Khai báo tên chương trình: Phần này có thể
có hoặc khơng.
Trong Pascal:
Program <Tên chương trình >;
Ví dụ: program Tinh_tong;
Khai báo thư viện:
Pascal:
Uses <Tên thư viện>;
Ví dụ: Uses crt;
C++:
#include <Tên tệp thư viện>;
Ví dụ: #include <stdio.h >;
Khai báo hằng:
- Những hằng sử dụng nhiều lần trong
chương trình thường được đặt tên cho tiện
sử dụng.
Const<Tên hằng>:=<Giá trị hằng>;
Pascal:
const MaxN=1000;
const pi=3.14;

const KQ=’Ket qua:’;
C++:
Const int N=100;
Const float pi=3.14;
Const char* KQ=”Ket qua:”;
Khai báo biến
- Mọi biến sử dụng trong chương trình đều
phải khai báo để chương trình dịch biết để
xữ lý và lưu trữ.
- Biến chỉ mang một giá trị gọi là biến đơn.
b. Phần thân chương trình:
- Thân chương trình là nơi chứa tồn bộ các
câu lệnh của chương trình hoặc lời gọi
chương trình con.
12


- Thân chương trình thường có cặp dấu hiệu
bắt đầu và kết thúc chương trình.
Begin
[<Dãy lệnh>];
End.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ chương trình đơn
a) Mục tiêu: Nắm được một số ví dụ về chương trình đơn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Ví dụ chương trình đơn giản:
Chia lớp làm 4 nhóm, em hãy trình bày Program <Tên chương trình >;
cấu trúc của một chương trình Pascal
Uses <Tên thư viện>;
đơn giản?
Const <Tên hằng> = <Giá trị hằng>;
- Hãy cho biết nhận xét của em về 2 ví Var <danh sách biến> : <Kiểu dữ liệu>;
dụ trên?
(*Có thể có những khai báo khác*)
Cho ví dụ:
Begin
- Hãy nhận xét chương trình ?
[< Dãy lệnh>];
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
End.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời - Trong Pascal:
câu hỏi
Program Vi_du;
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Begin
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Writeln(‘Xin chao cac bạn!’);
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát End.
biểu lại các tính chất.
- Trong C++:
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho #include<stdio.h>;
nhau.
Void main()
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV {

chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
Ptrintf(“ Xin chao cac bạn!”);
lại kiến thức
}
Hai chương trình cùng thực hiện một cơng
việc nhưng viết bằng 2 ngơn ngữ lập trình
khác nhau nên hệ thống câu lệnh trong
chương trình là khác nhau.
Cho ví dụ:
Begin
Writeln(‘xin chao cac ban!’);
Writeln(‘moi cac ban lam quen voi
13


Pascal’) ;
End.
- Chương trình khơng có phần khai báo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- Hãy nêu các thành phần của một chương trình?
- Em hãy trình bày cấu trúc của một chương trình Pascal đơn giản?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1) Em hãy cho biết các lỗi trong chương trình trên
2) Sau khi sửa lỗi hãy cho biết chương trình trên khai báo những
gì?
3) Đốn nhận kết quả của chương trình
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hơm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau: “ Một số kiểu dữ liệu chuẩn” & “Khai báo biến”.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic.
- Hiểu được cách khai báo biến.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
14


- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Ở tiết trước, chúng ta đã
làm quen với cách khai báo biến trong Pascal. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ
hơn về cách khai báo biến và các kiểu dữ liệu thường dùng trong Pascal.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn.
a) Mục tiêu: Nắm được một số kiểu dữ liệu chuẩn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao - Thơng tin có thể biểu diễn trong máy tính có hai
nhiệm vụ:
loại: số và phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh).
- Ở lớp 10, các em đã học về - Dữ liệu biểu diễn trong máy tính là thơng tin đã
thơng tin và biểu diễn thơng được mã hóa.
tin trong máy tính, vậy em nào - Có hai loại: số nguyên (vd: 1, 2, 123…) và số thực
có thể nhắc lại các dạng thơng (6.5, 123.567, …)
tin có thể biểu diễn trong máy 1. Kiểu ngun:

tính?
- Các thơng tin đó được biểu
diễn trong máy như thế nào?
- Kiểu dữ liệu số có mấy loại?
Cho ví dụ?
- Em hãy cho biết trong các
2. Kiểu thực
kiểu số nguyên, kiểu nào có
phạm vi biểu diễn lớn nhất?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ:
15


+ HS: Suy nghĩ, tham khảo
sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các
cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo
luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú,
một HS phát biểu lại các tính 3. Kiểu kí tự
chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
4. Kiểu LOGIC
cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV chính xác hóa và
gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
thức

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Nhắc lại một số kiểu dữ liệu đơn giản trong ngơn ngữ lập
trình Pascal?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
và bài tập vận dụng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị bài “KHAI BÁO BIẾN”.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngày soạn: 8/ 8/ 2017
16


Tiết CT: 01
Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được có ba lớp ngơn ngữ lập trình và các mức của ngơn
ngữ lập trình: ngơn ngữ máy, hợp ngữ và ngơn ngữ bậc cao.
- Biết được vai trị của chương thình dịch.
2. Kĩ năng:
Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại
ngơn ngữ lập trình.
3. Tư duy, thái độ:
Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao.
Liên hệ được với quá trình giao tiếp trong đời sống.
4 Các năng lực cần hình thành phát triển:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ tin học
+ Năng lực sử dụng máy tính
+ Năng lực tư duy
+ Năng lực tự học
.
II. PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bảng, phấn, tài liệu,...
- Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa tin học 11, bút, ...
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Khởi động: GV giới thiều nội dung chính của bài
4. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
GV: Có mấy cách mơ tả thuật tốn?
HS: Có 3 cách mơ tả thuật tốn:
- Mơ tả bằng ngơn ngữ tự nhiên.
- Mô tả bằng sơ đồ khối.
- Mô tả bằng ngơn ngữ lập trình.

GV: Mơ tả thuật tốn bằng ngơn ngữ tự
nhiên và bằng sơ đồ khối thì máy có thể

Nội dung

17


hiểu và thực hiện được không?
HS: Máy không thể hiểu và thực hiện
được.
GV: Để máy có thể hiểu và thực hiện
được thì chúng ta phải mơ tả thuật tốn
bằng một ngơn ngữ lập trình cụ thể nào
đó.
GV: Hoạt động để diễn đạt thuật tốn
thơng qua một ngơn ngữ lập trình được
gọi là lập trình.
GV: Hãy phát biểu đầy đủ khái niệm
lập trình.
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Hãy phát biểu đầy đủ khái niệm
ngơn ngữ lập trình.
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.

- Lập trình: là sử dụng cấu trúc dữ liệu
và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình
cụ thể để mơ tả dữ liệu và diễn đạt các
thao tác của thuật tốn.
- Ngơn ngữ lập trình: là một phần mềm

dùng để diễn đạt thuật toán thành một
chương trình giúp cho máy hiểu được
thuật tốn đó.

GV: Có những loại ngơn ngữ lập trình
nào?
HS: Có 3 loại ngơn ngữ lập trình:
- Ngơn ngữ máy.
- Hợp ngữ.
- Ngơn ngữ bậc cao.
GV: Cho biết ưu điểm nổi bật của ngôn
ngữ lập trinh bậc cao?
HS: - Gần gủi với ngôn ngữ tự nhiên.
- Có thể thực hiện được trên nhiều
loại máy.
GV: Máy tính có thể trực tiếp hiểu và
thực hiện được chương trình viết bằng
ngơn ngữ lập trình bậc cao hay khơng?
HS: Khơng.
GV: Vậy làm thế nào để máy tính có thể
hiểu và thực hiện được chương trình
viết bằng ngơn ngữ bậc cao?
HS: Cần có một chương trình dịch để
dịch chương trình viết bằng ngơn ngữ
bậc cao sang ngơn ngữ máy sao cho
máy có thể hiểu và thực hiện được.
- Chương trình dịch: là chương trình
GV: Chương trình dịch là gì?
có chức năng chuyển đổi một chương
18



HS: Dựa vào SGK khái niệm chương
trình được viết bằng ngơn ngữ bậc cao
trình dịch.
thành một chương trình có thể thực
GV: Bạn chỉ biết tiếng Việt, người hiện được trên máy.
khách du lịch chỉ biết tiếng Anh, vậy thì
để giới thiệu về trường mình cho người
*) Thơng dịch: Lần lượt dịch và thực
khách đó biết bạn có thể thực hiện bằng hiện từng câu lệnh.
cách nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
*) Biên dịch: Kiểm tra, phát hiện lỗi
GV: Thông dịch là gì?
và dịch tồn bộ chương trình nguồn
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
thành một chương trình thực hiện trên
GV: Biên dịch là gì?
máy.
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
5.Vận dụng:
- Khái niệm lập trình và ngơn ngữ lập trình.
- Có ba loại ngơn ngữ lập trình: Ngơn ngữ máy, hợp ngữ và ngơn ngữ lập
trình bậc cao.
- Khái niệm chương trình dịch.
- Có 2 loại chương trình dịch: Thơng dịch và biên dịch.
6. Tìm tịi, sáng tạo:
Học bài và làm bài tập ở cuối bài học.


Ngày soạn: 15-08-2017
Tiết CT:02
Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.
- Học sinh ghi nhớ được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngơn
ngữ lập trình.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được tên, hằng và biến.
- Biết cách đặt tên chúng và nhận biết được tên viết sai quy tắc.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính nguyên tắc, chặt chẽ trong lập trình
4. Các năng lực cần hình thành phát triển:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ tin học
+ Năng lực sử dụng máy tính
19


+ Năng lực tư duy
+ Năng lực tự học
II. PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bảng, phấn, tài liệu,...
- Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa tin học 11, bút, ...
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2 . Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Khái niệm lập trình, ngơn ngữ lập trình?
Câu trả lời:
- Lập trình: là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngơn ngữ lập trình
cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật tốn.

- Ngơn ngữ lập trình: là một phần mềm dùng để diễn đạt thuật tốn thành một
chương trình giúp cho máy hiểu được thuật tốn đó.
3.Khởi động: GV giới thiều nội dung chính của bài
4.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Có những yếu tố nào dùng để xây 1.
Các thành phần cơ bản:
dựng nên ngôn ngữ tiếng Việt?
- Bảng chữ cái tiếng Việt, số, dấu.
- Cách ghép các kí tự thành từ, ghép
các từ thành câu.
- Ngữ nghĩa của từ và câu.
GV: Trong ngôn ngữ lập trình cũng vậy,
Mỗi ngơn ngữ lập trình có ba thành
nó cũng gồm 3 thành phần: Bảng chữ phần cơ bản là bảng chữ cái, cú pháp và
cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
ngữ nghĩa.
a) Bảng chữ cái: Bảng chữ cái các
ngơn ngữ lập trình nói chung khơng
GV: Bảng chữ cái tiếng Anh gồm những khác nhau nhiều. Sau đây là bảng chữ
kí tự nào?
cái của ngơn ngữ Pascal:
HS: Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
- Các chữ cái thường và chữ cái
GV: Hệ thập phân cần bao nhiêu chữ số
hoa của bảng chữ cái tiếng Anh:
để biểu diễn các số và đó là những số
nào?
a b c d ….z và A B C D … Z.

HS: Trả lời câu hỏi.
- 10 chữ số thập phân: 0 1 2 3 4 5 6
GV: Kể ra một số kí tự đặc biêt khác.
7 8 9.
20


GV: Hầu hết các ngôn ngữ đều sử dụng
dấu cộng (+) để chỉ phép cộng. Giã thiết
A, B là đại lượng nhân giá trị nguyên và
X, Y là đại lượng nhận giá trị thực. Khi
đó dấu “+” trong biểu thức A+B là cộng
2 số nguyên, còn trong biểu thức X+Y là
cộng 2 số thực.
GV: Hãy cho biết phát biểu sau đây
đúng hay sai? Vì sao? “Chương trình
nguồn bị lỗi cú pháp thì chương trình
đích cũng bị lỗi cú pháp”.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Một chương trình mà chương trình
dịch khơng cịn báo lỗi thì chương trình
đó đã đảm bảo hồn tồn đúng hay
chưa?
HS: Trả lời câu hỏi.

GV: Trình bày những hiểu biết của em
về tên dành riêng, cho ví dụ.
HS: Tham khảo sách giáo khoa trả lời
câu hỏi.
GV: Trình bày những hiểu biết của em

về tên chuẩn, cho ví dụ.
HS: Tham khảo sách giáo khoa trả lời
câu hỏi.
GV: Trình bày những hiểu biết của em
về tên do người lập trình tự đặt, cho ví
dụ.
HS: Tham khảo sách giáo khoa trả lời
câu hỏi.
GV: Cho biết các tên do người lập trình
tự đặt sau đây tên nào đúng và tên nào
sai:
A; A BC, 6AB, X!Y.

- Các kí tự đặc biệt: + - * / = > < [ ]
. , ; # ^ $ @ & ( )   : ‘ _ (dấu
cách).
b) Cú pháp: là bộ quy tắc để viết
chương trình.
c) Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác
cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự
dựa vào ngữ cảnh của nó.
* Ghi chú:
- Các lỗi cú pháp được chương trình
dịch phát hiện và thơng báo cho người
lập trình biết. Chỉ có các chương trình
khơng cịn lỗi cú pháp mới được dịch
sang ngôn ngữ máy.
- Các lỗi ngữ nghĩa khó phát hiện hơn.
Chương trình dịch chỉ phát hiện được
lỗi cú pháp chứ không phát hiện được

lỗi ngữ nghĩa. Phần lớn các lỗi ngữ
nghĩa chỉ phát hiện khi thực hiện
chương trình trên dữ liệu cụ thể.
2. Một số khái niệm:
a) Tên:
+) Tên dành riêng: là những tên được
ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa
riêng xác định (cịn gọi là từ khố),
người dùng khơng được dùng với ý
nghĩa khác.
+) Tên chuẩn: là tên được ngơn ngữ
lập trình dùng với ý nghĩa riêng nào đó,
người lập trình có thể định nghĩa lại để
dùng với ý nghĩa khác.
+) Tên do người lập trình tự đặt: Tên
được đặt tuỳ ý, nhưng phải tuân thủ các
quy tắc sau:
- Không được dài quá 127 kí tự
(Turbo pascal) và khơng dài q
255 kí tự (Free Pascal).
21


HS: Trả lời câu hỏi.

- Không được chứa khoảng trắng
(dấu cách).
GV: Hằng là gì? Biến là gì?
- Khơng được bắt đầu bằng chữ số.
HS: Tham khảo SGK trả lời câu hỏi.

- Khơng được chứa các kí tự đặc
GV: Cho ví dụ về hằng số học, logic,
biệt.
chuỗi.
- Không được trùng với tên dành
riêng.
b) Hằng và biến:
- Hằng là đại lượng có giá trị khơng
GV: Phần chú thích có ảnh hưởng đến thay đổi trong quá trình thực hiện
nội dung của chương trình khơng? Và có chương trình, gồm có hằng số học, hằng
phần chú thích để làm gì?
logic, hằng chuỗi.
HS: Trả lời câu hỏi.
- Biến là đại lượng được đặt tên, dùng
để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được
thay đổi trong quá trình thực hiện
chương trình.
c) Ghi chú: Phần chú thích khơng ảnh
hưởng đến nội dung của chương trình
và giúp người đọc hiểu chương trình dễ
hơn. Pascal đoạn chú thích được đặt
trong cặp dấu  hoặc cặp dấu (* *). C+
+ được đặt trong cặp dấu /* */.
5.Vận dụng:
Tên do người lập trình tự đặt phải tuân thủ những quy tắc nào?
6.Tìm tịi,sáng tạo:
Học bài và làm bài tập ở cuối bài học.
Ngày soạn:23 -08-2017
Tiết CT: 03
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU
1. Kíến thức:
Củng cố lại cho HS những kiến thức đã học về lập trình, ngơn ngữ lập trình
bậc cao, ngơn ngữ máy, chương trình dịch, thông dịch, biên dịch qua các bài tập
trắc nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Xác định được tên đúng, tên sai, tên chuẩn, từ khoá.
- Biết viết hằng và tên đúng trong một ngơn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ:
22


- Nhận thức được q trình phát triển của ngơn ngữ lập trình gắn liền với quá
trình phát triển của tin học.
- Ham muốn học một ngơn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài
tốn bằng máy tính điện tử.
4 Các năng lực cần hình thành phát triển:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ tin học
+ Năng lực sử dụng máy tính
+ Năng lực tư duy
+ Năng lực tự học
II. PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bảng, phấn, tài liệu,...
- Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa tin học 11, bút, ...
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hằng là gì? Biến là gì? Có những đại lượng hằng nào?
Câu trả lời:
- Hằng là đại lượng có giá trị khơng thay đổi trong q trình thực hiện chương

trình. Gồm hằng số học, hằng logic và hằng xâu.
Biến là đại lượng được đặt tên và giá trị có thể bị thay đổi trong q trình thực
hiện chương trình.
3.Khởi động: GV giới thiều nội dung chính của bài
4.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1 Câu 1: Tại sao người ta phải xây dựng các
HS lên bảng trả lời câu hỏi.
ngơn ngữ lập trình bậc cao?
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Đáp án:
GV: Nhận xét, đánh giá và cho
- Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự
điểm.
nhiên hơn, do đó thuận tiện cho đơng
đảo người lập trình.
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ lập
trình bậc cao chạy được trên nhiều loại
máy.
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ lập
trình bậc cao dễ đọc hiểu, dễ hiệu
chỉnh và dễ nâng cấp.
23


GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1
HS lên bảng trả lời câu hỏi.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho

điểm.
GV: Hãy cho biết Input và Output
của chương trình dịch?
HS: Tra lời câu hỏi.

GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1
HS lên bảng trả lời câu hỏi.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho
điểm.

GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1
HS lên bảng trả lời câu hỏi.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho
điểm.

GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1
HS lên bảng trả lời câu hỏi.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho
điểm.

- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc
với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức
dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mơ tả
thuật tốn.
Câu 2: Chương trình dịch là gì? Tại sao phải
có chương trình dịch?
Đáp án:

- Chương trình dịch là chương trình có chức
năng chuyển đổi chương trình viết bằng
ngơng ngữ lập trình bậc cao thành chương
trình thực hiện được trên máy.
- Vì máy tính khơng thể hiểu và thực hiện
được chương trình viết bằng ngơn ngữ bậc
cao, vì vậy cần có chương trình dịch để dịch
chương trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao
sang chương trình thực hiện được trên máy.
Câu 3: Thông dịch và biên dịch khác nhau
như thế nào?
Đáp án:
- Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện
lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch
được khơng, dịch tồn bộ chương trình
nguồn thành chương trình đích có thể thực
hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử
dụng về sau khi cần thiết.
- Trình thơng dịch lần lượt dịch từng câu
lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu
lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không
dịch được.
Câu 4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa
tên chuẩn và tên dành riêng? Kể ra 3 tên
chuẩn và 3 tên dành riêng trong ngôn ngữ
Pascal.
Đáp án: - Tên dành riêng không được dùng
với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể
định nghĩa lại và dùng với ý nghĩa khác.
- 3 tên chuẩn: real, integer, sqrt.

- 3 tên dành riêng: Program, BEGIN,
End.
Câu 5: Hãy nêu quy tắc đặt tên trong Pascal
24


và cho biết các tên sau tên nào đúng tên nào
sai? Tại sao? (theo quy tắc đặt tên trong
Pascal).
A45; A BC; 6ABC, A#BC
Đáp án:
Quy tắc đăt tên trong ngôn ngữ Pascal:
+ Khơng được dài q 127 kí tự (Turbo
Pascal) và khơng dài q 255 kí tự (Free
Pascal).
GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1
+ Không được trùng tên với tên chuẩn.
HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Không được chứa dấu cách và các kí
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
tự đặc biệt.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho
+ Không được bắt đầu bằng chữ số.
điểm.
- A45 đúng.
- A BC là tên sai, vì có chứa khoảng
trắng.
- 6ABC là tên sai, vì chứa chữ số đầu
tiên.
- A#BC là tên sai, vì chứa kí tự đặc biệt.

Câu 6: Hãy cho biết những biểu diễn nào
dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong
Pascal và chi rõ lỗi trong từng trường hợp:
a)150.0
b) -22
c) 6,23
d) ‘43’
e)A20
f) 1.06E-15 g) 4+6
h) ‘C
i) ‘TRUE”.
Đáp án: c, e, h
3. Củng cố:
Ghép một câu ở cột 1 và một câu thích hợp ở cột 2 ở bảng sau:
(A) là đại lượng có giá trị khơng đổi trong quá trình thực
(1) Biên dịch.
hiện chương trình.
(B) dịch và thực hiện từng câu lệnh, nếu cịn câu lệnh tiếp
(2) Thơng dịch.
theo thì q trình này cịn tiếp tục.
(3) Chương trình viết
(C) là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưư trử giá trị
bằng ngơn ngữ lập trình và giá trị có thể được thay đổi trong q trình thực hiện
bậc cao.
chương trình.
(D) Dịch tồn bộ chương trình nguồn thành một chương
(4) Biến.
trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử
dụng lại khi cần thiết.
(E) Phải được chuyển đổi thành chương trình trên ngơn ngữ

(5) Hằng.
máy mới có thể thực hiện được.
25


×