Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Ke hoach Boi duong thuong xuyenBinh TanQuang Ngai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN Số: 18/ KH-THCS BTan. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tư do – Hạnh phúc Bình Tân , ngày 27 tháng 3 năm 2013. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2013-2014 Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 Của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 Của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS; Thực hiện Công văn số 96/HD-SGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2013 và công văn số 252/SGD&ĐT-TCCB ngày 15/03/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi về việc hướng dẫn và thực hiện Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 Ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên; Công văn số 146 /PGD-ĐT ngày 22/3/2013 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Bình Sơn về việc triển khai công tác Bồi dưỡng thường xuyên NH 2013 – 2014 và khảo sát nhu cầu BDTX NH 2014 – 2015; Căn cứ tình hình thực tế và kế hoạch năm học của trường THCS Bình Tân. Trường THCS Bình Tân lập kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cho CBQL và giáo viên năm học 2013 – 2014 như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: a/ Về kiến thức: * Giáo viên học tập BDTX để cập nhật kién thức về chính trị, kinh tế- xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy hoc, năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. * Giúp giáo viên nắm vững mục tiêu, nội dung chương trình bậc THCS nói chung và bộ môn mình đảm nhận nói riêng. * Góp phần làm cho giáo viên đạt chuẩn qui định. b/ Về kĩ năng: * Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên, năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX, phát triển năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường, của Phòng giáo dục - đào tạo và của Sở giáo dục- đào tạo. Cụ thể: - Trang bị kiến thức cho giáo viên về tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh, về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính sách phát triển giáo dục THCS, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục THCS..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên THCS nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên THCS với yêu cầu phát triển giáo dục THCS và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS. - Nâng cao trình độ về công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. - Áp dụng hiểu biết của mình để lập kế hoạch và tổ chức dạy học theo yêu cầu đổi mới của nội dung, chương trình sách giáo khoa môn học. - Có kinh nghiệm dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh. Sử dụng SGK, chuẩn kiến thức - kĩ năng và hướng dẫn sử dụng SGK có hiệu quả. - Thiết kế bài kiểm tra, đánh giá khảo sát học tập của học sinh theo tinh thần đổi mới. c/ Về thái độ: - Tự giác, chủ động và hợp tác trong học tập BDTX để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ. - Có ý thức vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học tập được qua BDTX vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh. 2. Yêu cầu - Nắm vững Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo; Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS để lựa chọn nội dung (mô đun) bồi dưỡng sát thực, phù hợp với đặc điểm tình hình nhà trường, đối tượng học sinh và yêu cầu về nâng cao nghiệp vụ sư phạm của bản thân. - Xây dựng kế hoạch và thực hiện BDTX theo kế hoạch và có chất lượng. II. HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG Để việc bồi dưỡng hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế: * Bồi dưỡng thông qua hình thức tự học kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường và chủ yếu là lấy việc tự học là chính, qua đó giúp giáo viên chủ động học tập dựa vào tài liệu hướng dẫn. * Thông qua bồi dưỡng tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên. * Thông qua theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet). III/ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG: A/ NỘI DUNG BỒI DƯỠNG: 1. Khối kiến thức bắt buộc: a. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp THCS áp dụng trong cả nước (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): Bộ GD và ĐT quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục trung học cơ sở, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục trung học cơ sở..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục trung học cơ sở theo từng thời kỳ của nhà trường ở mỗi địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo qui định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục trung học cơ sở của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) qui định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự án. 2. Khối kiến thức tự chọn: Khối kiến thức tự chọn (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm 41 mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên THCS, nhằm đáp ứng các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS. B. KẾ HOẠCH CHUNG I. Mục đích: 1. CBQL và giáo viên học tập BDTX để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. 2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá của CBQL và giáo viên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường. II. Nguyên tắc: 1. Bảo đảm tất cả CBQL và giáo viên đều được tham gia bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng bám sát Chương trình; thực hiện đúng Quy chế BDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Bồi dưỡng trọng tâm, tập trung vào các vấn đề mới,vấn đề thực tiễn gặp khó khăn; bảo đảm được tính kế thừa, hệ thống; không gây quá tải cho giáo viên. 3. Phát huy vai trò nòng cốt của nhà trường trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo các hình thức tự học cá nhân, học tập theo nhóm, tổ chuyên môn. 4. Nhà trường chuẩn bị đầy đủ điều kiện trước khi tổ chức bồi dưỡng. 5. Các khối kiến thức bồi dưỡng (bắt buộc và tự chọn) đều được đánh giá. Kết quả đánh giá làm cơ sở xét thi đua giáo viên cuối năm học. III. Đối tượng BDTX. Cán bộ quản lý và tất cả giáo viên toàn trường. IX. Nội dung BDTX: 1. Khối kiến thưc bắt buộc: a. Nội dung bồi dưỡng 1: Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (30 tiết/giáo viên). b. Nội dung bồi dưỡng 2: Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo (30 tiết/giáo viên). Tiến hành thực hiện nội dung trong đợt bồi dưỡng chính trị hè. Kết quả điểm bài thu hoạch của CBQL và giáo viên, là điểm đánh giá nội dung bồi dưỡng 2 để xếp loại BDTX của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Khối kiến thức tự chọn: Đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên khoản 60 tiết/năm học/giáo viên. - Thời lượng: 60 tiết/năm học/giáo viên. - Nội dung: Đây là khối kiến thức tự chọn gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên THCS. Mỗi giáo viên tự lựa chọn 4 mô đun để bồi dưỡng trong năm học 2013-2014,, đảm bảo thời lượng 60 tiết/năm học theo Thông tư 31/2011/TT-BGDĐT ngày 8/8/2011. Nội dung đăng kí:. Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng V. Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học. Mã mô đun. THC S 14. VI. Tăng cường năng lực dạy học. THC S 18. VII. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công. THC S 20. Tên và nội dung mô đun. Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp 1. Các yêu cầu của một kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp 2. Mục tiêu, nội dung, phương pháp của kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp Phương pháp dạy học tích cực 1. Dạy học tích cực 2. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực 3. Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực Sử dụng các thiết bị dạy học 1. Vai trò của thiết bị dạy học trong đổi mới phương pháp dạy học 2. Thiết bị dạy học theo môn học cấp THCS 3. Sử dụng thiết bị dạy học; kết hợp sử dụng các thiết bị dạy học truyền thống với thiết bị dạy học hiện đại để làm tăng hiệu quả dạy học. Thời gian học tập trung (tiết) Thực Lý thuyết hành. Mục tiêu bồi dưỡng. Thời gian tự học (tiết). Xây dựng được kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp. 10. 2. 3. 10. 2. 3. 10. 2. 3. Vận dụng được các kĩ thuật dạy học tích cực và các phương pháp dạy học tích cực Sử dụng được các thiết bị dạy học môn học (theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng nghệ thông tin trong dạy học. Mã mô đun. THC S 22. Thời gian tự học (tiết). Mục tiêu bồi dưỡng. Tên và nội dung mô đun. Sử dụng một số phần mềm dạy học Sử dụng được một 1. Một số phần mềm dạy học số phần mềm dạy chung và phần mềm dạy học theo học môn học 2. Sử dụng hiệu quả một số phần mềm dạy học. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THCS IX. Tăng 1. Vai trò nghiên cứu khoa học sư cường THC phạm ứng dụng năng lực S 2. Xác định đề tài, nội dung và nghiên phương pháp nghiên cứu khoa 26 cứu khoa học sư phạm ứng dụng học 3. Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm XI. Tăng 1. Vị trí, vai trò của giáo viên chủ cường nhiệm lớp năng lực làm công THC 2. Mục tiêu, nội dung công tác tác giáo S giáo viên chủ nhiệm ở trường viên chủ THCS 31 nhiệm 3. Lập kế hoạch công tác chủ lớp nhiệm 3. Thời lượng bồi dưỡng thường xuyên.. Thời gian học tập trung (tiết) Thực Lý thuyết hành. 10. 2. 3. 10. 2. 3. Thực hiện được một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.. Có kĩ năng lập kế hoạch công tác chủ nhiệm 15. Mỗi nội dung bồi dưỡng có thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ giáo dục của địa phương nhưng tổng thời lượng BDTX đối với giáo viên mỗi năm học đảm bảo 120 tiết. Tổng hợp nội dung bồi dưỡng 3 theo lựa chọn của giáo viên: Mã mô đun Số lượng giáo. THCS 14. THCS 18. THCS 20. THCS 22. 25. 13. 6. 23. viên lựa chọn. C. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH. THCS 26 17. THCS 31 16.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác triển khai Quy chế và Chương trình BDTX giáo viên. * Thuận lợi: Năm học 2013 – 2014 trường có 08 lớp với 26 GV trực tiếp đứng lớp - Trình độ đào tạo: + Đại học: 12 Đ/c (CBQL: 02) + CĐSP: 13 đ/c - Đội ngũ CB-GV trẻ, năng động, sáng tạo và nhiệt tình trong mọi lĩnh vực và đã có 100% CB-GV đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn; - Tư tưởng, đạo đức đội ngũ GV: 100% GV có lập trường tư tưởng vững vàng, luôn an tâm công tác, có ý thức khắc phục mọi khó khăn trở ngại, phấn đấu vươn lên trong công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Đa số cán bộ giáo viên có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần học hỏi, tự học cao. * Khó khăn: - Một số đồng chí GV tuổi cao do đó việc tiếp cận Chương trình BDTX giáo viên còn hạn chế. - Giáo viên của trường hầu hết là có con nhỏ và có nhà xa trường.. II. Đặc điểm về đội ngũ Số lượng CB, GV, NV. Trình độ đội ngũ CBQL. Trình độ đội ngũ giáo viên. (BGH các trường, hoặc BGĐ các TTGDTX) Tổng số CB, GV, NV 26. CBQL (BGH. Giáo. Nhân. Thạc. Đại. Cao. hoặc. viên. viên. sỹ. học. đẳng. 23. 01. Trung Thạc cấp. sỹ. Đại. Cao. Trung. học. đẳng. cấp. BGĐ) 02. 00. 02. 00. 00. 00. 10. 13. 00. III. Hình thức BDTX: - Bồi dưỡng thông qua các lớp tập trung. - Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu. - Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn cụm trường; sinh hoạt cấp, tổ, nhóm chuyên môn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bồi dưỡng thông qua dự giờ thăm lớp; tổ chức báo cáo chuyên đề, trao đổi thảo luận, thực hành, minh họa, rút kinh nghiệm, chia sẻ cùng đồng nghiệp. - Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường, cụm thi đua. - Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng. - Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet). - Tài liệu học tập để giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng: + Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở của Bộ Giáo dục và Đào tạo; + Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo; + Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; + Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, của các đề tài, dự án. + Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. IV. Tổ chức thực hiện: 1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng (CBQL) - Triển khai, hướng dẫn giáo viên lập kế hoạch BDTX cá nhân. - Phê duyệt kế hoạch BDTX của giáo viên và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường. - Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định. - Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước đối với giáo viên tham gia BDTX. - Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong thực hiện công tác bồi dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Trách nhiệm của giáo viên - Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân trình Hiệu trưởng phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường. - Báo cáo nhóm, tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.. 3. Kế hoạch cụ thể hàng tháng Thời gian. Nội dung công việc - Xây dựng kế hoạch BDTX nhà trường.. Tháng - Triển khai, hướng dẫn giáo viên lập kế hoạch 3/2013 BDTX cá nhân. - Duyệt kế hoạch BDTX giáo viên. Phê duyệt kế hoạch của giáo viên, tổng hợp, xây Tháng dựng Kế hoạch của đơn vị, báo cáo lên phòng 4/2013 GD&ĐT. Tháng Tự nghiên cứu. 5/2013. Tổ chức thực Kết quả cần đạt hiện được BGH + tổ trưởng + giáo viên. CBQL+ giáo viên.. Giáo viên. Giáo viên xây dựng được kế hoạch BDTX cá nhân. Tổng hợp, xây dựng được Kế hoạch của đơn vị Tăng cường năng lực dạy học.. - Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô - CBQL + đun THCS 14 - Xây dựng kế hoạch dạy học theo giáo viên hướng tích hợp. - Nhóm Toán1. Các yêu cầu của một kế hoạch dạy học theo Lý-Hóa-Anhhướng tích hợp. Sinh-Địa-SửXây dựng được Tháng 2. Mục tiêu, nội dung, phương pháp của kế hoạch CD- Nhạc-MT kế hoạch dạy -TD 6/2013 dạy học theo hướng tích hợp. học theo hướng - Báo cáo chuyên đề lý thuyết. tích hợp. - Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của giáo - CBQL +Tổ trưởng chuyên viên. môn Tháng - Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô - CBQL + 7/2013 đun THCS 18 -Phương pháp dạy học tích cực giáo viên 1. Dạy học tích cực 2. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực. Vận dụng được các kĩ thuật dạy học tích cực và các.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực - Báo cáo chuyên đề lý thuyết. - Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của giáo - PHT + Tổ trưởng chuyên môn.. Tháng Tự nghiên cứu 8/2013. - Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô đun THCS 31- Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm 1. Vị trí, vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp 2. Mục tiêu, nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm ở trường THCS Tháng 3. Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm- Báo cáo 9/2014 chuyên đề lý thuyết. - Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của giáo viên.. Tháng Tự nghiên cứu 10/2013. Giáo viên tự tổ chức bồi dưỡng. CBQL + Nhóm ToánHóa-SinhKTNN- VănSử-GDCDNhạc-MTTD... - PHT + Tổ trưởng chuyên môn.. Giáo viên tự tổ chức bồi dưỡng. Tháng - Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô - CBQL + 11/ 2013 đun THCS 22 - Sử dụng một số phần mềm dạy Nhóm Toánhọc Tin-Lý 1. Một số phần mềm dạy học chung và phần mềm dạy học theo môn học 2. Sử dụng hiệu quả một số phần mềm dạy họcBáo cáo chuyên đề lý thuyết.. phương pháp dạy học tích cực.. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục. Tăng cường năng lực giáo dục.. Có kĩ năng lập kế hoạch công tác chủ nhiệm Tăng cường năng lực giáo dục.. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục. Tăng cường năng lực giáo dục.. Sử dụng được một số phần mềm dạy học như: Violet, Power point,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của giáo - Nhóm Hóaviên. Sinh-Địa-CD. Minmap, Photo - CBQL +Tổ story… trưởng chuyên môn. Tháng Tự nghiên cứu 12/2013. Tháng Tự nghiên cứu 1/2014. - Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô đun THCS 26 - Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THCS 1. Vai trò nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 2. Xác định đề tài, nội dung và phương pháp Tháng 2/ nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 2014 3. Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Giáo viên tự tổ chức bồi dưỡng. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục. Tăng cường năng lực giáo dục.. Giáo viên tự tổ chức bồi dưỡng. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục. Tăng cường năng lực giáo dục.. - CBQL + Nhóm ToánLý –Hóa-AnhĐịa-GDCDNhạc-MT-TDSử-Văn. Thực hiện được một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.. - CBQL +Tổ trưởng chuyên môn Sử dụng được Tháng 3/ - Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô CBQL + đun THCS 20- Sử dụng các thiết bị dạy học các thiết bị dạy 2014 Nhóm Toán1. Vai trò của thiết bị dạy học trong đổi mới Lý- Hóa-Anh- học môn học phương pháp dạy học (theo danh mục Sinh-Địa... 2. Thiết bị dạy học theo môn học cấp THCS thiết bị dạy học 3. Sử dụng thiết bị dạy học; kết hợp sử dụng các tối thiểu cấp thiết bị dạy học truyền thống với thiết bị THCS).. - Báo cáo chuyên đề lý thuyết. Tăng cường - Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của giáo năng lực giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> dục.. Tháng Tự nghiên cứu 4/2013. - Báo cáo kết quả BDTX. - Tổng hợp kết quả, báo cáo nhà trường.. Tháng 5+6/2014. - Nghiệm thu, đánh giá kết quả, lập hồ sơ đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận, tổ chức sơ tổng kết.. Giáo viên tự tổ chức bồi dưỡng. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục. Tăng cường năng lực giáo dục.. Tổ chức đánh giá tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả - CBQL +Tổ BDTX của giáo trưởng chuyên viên theo các môn+ giáo quy định tại viên Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên.. IX. Đánh giá và công nhận kết quả BDTX. 1. Phương thức đánh giá. a. Hình thức đánh giá. - Đối với nội dung bồi dưỡng 1 và 2, tùy các cấp quy định theo hình thức kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch… - Đối với nội dung bồi dưỡng 3, BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các buổi sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ, nhóm bộ môn của nhà trường, cụm trường thì giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh thông qua các báo cáo chuyên đề. Nhà trường tổ chức đánh giá; Điểm được áp dụng như sau: + Tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX (5 điểm). + Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và nghề nghiệp (5 điểm). b. Thang điểm đánh giá kết quả. Theo thang điểm từ 0 đến 10 đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần). c. Điểm trung bình kết quả BDTX. - Được tính theo công thức sau: ĐTB BDTX = [ điểm nội dung 1 + điểm nội dung 2 + điểm TB nội dung 3 (4 mô đun) ] : 3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân. 2. Xếp loại kết quả BDTX. a. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên và được xếp loại kết quả như sau: - Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm. - Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm. - Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm. b. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học. c. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên. Trên đây là kế hoạch BDTX của đơn vị năm học 2013 – 2014. Yêu cầu CBQL và toàn thể giáo viên nghiêm túc thực hiện./. Nơi nhận : - PGD (b/c); - BGH trường; - Các Tổ trưởng; - Lưu VT.. KT.HIỆU TRƯỞNG P. HIỆU TRƯỞNG. Trương Bình Sơn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×