Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GA Lop 2 Tuan 24 cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.27 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BUK TRƯỜNG T.H TÔN ĐỨC THẮNG ------. LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A1 TUẦN 24 (Từ ngày 18/2/2013 đến 22/02/2013 ) Thứ Tiết Môn Tên bài giảng 1 Chào cờ 2 Tập đọc Quả tim của Khỉ(T1) Hai 3 Tập đọc Quả tim của Khỉ(T2) 4 Toán Tiết 116 : Luyện tập. 5 Mĩ thuật Bài 24:Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật. 1 Âm nhạc 2 Thể dục Ba 3 Toán Tiết 117: Bảng chia 4 4 Chính tả N-V: Quả tim của Khỉ 5 Kể chuyện Quả tim của Khỉ. Tư. Năm. Sáu. Ghi chú GDKNS. 1 2 3 4 5. Tập đọc Thể dục LT&C Toán Thủ công. Voi nhà. GDKNS. Từ ngữ về loài thú.Dấu chấm, dấu phẩy. Tiết upload.123doc.net: Một phần tư. Bài 13:Ôn tập chương 2:Phối hợp gấp, cắt.... GT. 1 2 3 4. Toán Tập viết Chính tả TN&XH. Tiết 119: Luyện tập Chữ hoa U, Ư N-V: Voi nhà Bài 24: Cây sống ở đâu?. 1 Toán 2 Tập làmvăn 3 Đạo đức 4 Sinh hoạt 5 HĐNK. Tiết 120: Bảng chia 5 Đáp lời phủ định. Nghe TLCH… KNS, GT Bài 11:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2) GDKNS CĐ tháng 2:Giữ gìn truyền thống VH dân tộc. Thứ hai, ngày 18 tháng 2 năm 2013 Tiết 1.Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc : A .Mục tiêu. GT. QUẢ TIM KHỈ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài . Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật . - Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị Cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn .Những kẻ bội bạc , giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn . - Ham thích môn học. * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Ra quyết định. - Ứng phó với căng thẳng. - Tư duy sáng tạo. B. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK HS : SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Nội quy Đảo khỉ -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : - 2 học sinh đọc thuộc bài và trả lời + Nội quy Đảo khỉ có mấy điều ? câu hỏi . -Nhận xét , ghi điểm học sinh . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Quả tim khỉ 2.2- Luyện đọc - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn : giọng kể -Học sinh theo dõi đọc thầm. : vui vẻ, hồi hợp . Giọng Khỉ : chân thật, hồn nhiên . Giọng Ngựa : giả dối . - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . a- Đọc từng câu . - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu -Luyện đọc từ khó : leo trèo , quẫy mạnh, -Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh. sần sùi , nhận hoắt , lưỡi cưa,, dài thượt , tẽn tò , trấn tĩnh, lủi mất . -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. b- Đọc từng đoạn -Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh. -Luyện đọc câu . + Một con vật da sần sùi,/dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt , /như một lưỡi cưa sắc ,/trườn lên bãi cát.// Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài.// -Gọi học sinh đọc từ chú giải . - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa c- Đọc từng đoạn trong nhóm . - Học sinh từng đoạn trong nhóm . d-Thi đọc giữa các nhóm . - Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh cả bài . TIẾT 2 3.Tìm hiểu bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS đọc bài Câu 1: Khỉ đối xử với Cá sấu như thế nào ? Câu 2 :Cá sấu định lựa Khỉ như thế nào ?. Câu 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì ? + Câu nói nào của Khỉ làm Cá sấu tin? -Bằng câu nói ấy , Khỉ làm Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sãng tặng quả tim của mình cho Cá Sấu . Câu 4 :Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò,lủi mất ? Câu 5 : Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? 4.Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại truyện theo vai - Ý chính của câu chuỵên là gì ?. 5.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học . -Về xem trước bài : Vè chim .. - 2 học sinh đọc toàn bài . -Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn .Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. - Cá Sâu mời khỉ đến chơi nhà mình , Khỉ nhận lời , ngồi trên lưng nó .Đi đã xa bờ , Cá Sấu mời nói rõ cần quả tim Khỉ để dâng cho vua ăn . - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu , bảo Cá Sấu đưa lại bờ , lấy quả tim để ở nhà . - Chuyện quan trọng vậy sao bạn chẳng nói trước . - Cá Sấu lại tẽn tò ,lủi mất vì bị bộ mặt bội bạc giả dối . - Khỉ : tốt bụng ,thật thà ,thông minh ( nhanh trí , nhân hậu ) -Cá Sấu : giả dối ,bội bạc, độc ác ( lừa đảo, xảo quyệt ) - 2,3 nhóm thi đọc lại truyện theo các vai . - Phải chân thật trong tình bạn không dối trá . - Kẻ bội bạc , giả dối không bao giờ có bạn .. Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP (Tiết 116) A .Mục tiêu sss - Biết cách tìm thừa số x trong các BT dạng: x x a = b; a x x = b - Biết tìm 1 thừa số chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ) B.Chuẩn bị GV: Bảng phụ . HS : SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Tìm một thừa số chưa biết -Cho học sinh làm phép tính - 2 học sinh lên bảng ,cảl ớp làm bảng 8 x x = 16 x x 6 = 24 con . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Luyện tập 2.2- Thực hành - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh nêu lại cách tìm thừa số : Lấy tích chia cho thừa số . 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng -Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Thừa số con .2 2 2 3 3 3 bảng con . Thừa số 6 6 3 2 5 5 x x12 2= 4 2 x x = 12 Tích 12 6 6 15 15 x=4:2 x = 12 : 2 x=2 x=6 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh thực hiện theo Y/C của GV -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . Thừa số 2 2 2 3 3 3 -Hướng dẫn học sinh xác định thành phần Thừa số 6 6 3 2 5 5 trong phép nhân phải tìm trong mỗi cột . Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK Tích 12 12 6 6 15 15 -Nhận xét chữa bài . - 1 học sinh đọc đề . Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề . -Phân tích đề :+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Gv tóm tắt bài toán: Tóm tắt : 3 túi : 12 kg gạo 1 túi : … kg gạo ? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, Bài giải GV chấm điểm 1 số em làm nhanh Số ki lô gam gạo mỗi túi là : -Nhận xét chữa bài . 12 : 3= 4 ( kg ) 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học . Đáp số : 4 kg -Về nhà làm tiếp BT 2,5. Chuẩn bị bài: Bảng chia 3. Tiết 5: Mĩ thuật . Bài 24 : VẼ THEO MẪU: VẼ CON VẬT I- Mục tiêu: - HS quan sát nhận xét về đặc điểm hình dáng một số con vật quen thuộc - HS biết cách vẽ con vật và vẽ được con vật theo cảm nhận và vẽ màu theo ý thích - Cảm nhận được vẻ đẹp của con vật..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu quý và bảo vệ các con vật. II- Đồ dùng dạy hoc: + GV: Tranh ảnh con vật quen thuộc Bài vẽ của HS năm cũ. + HS: Giấy vẽ, bút chì, màu. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu.. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh, ảnh con vật khác nhau để HS nhận biết. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Treo tranh, ảnh con vật và gợi ý HS nhận xét và thảo luận theo nhóm: - Các bức tranh này vẽ những con vật gì ? - Con vật có những đặc điểm gì ? - Nêu các bộ phận chính của con vật ? - Con vật có màu sắc như thế nào ? - Hãy nêu đặc điểm con vật mình thích ? - HS thảo luận song GV cho các nhóm trình bày - GVTóm tắt: Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của con vật. Hoạt động 2: Cách vẽ. - Gợi ý HS vẽ : - Vẽ bộ phận nào trước và vẽ vào phần nào của trang giấy ? - Vẽ tiếp những phần nào nữa ? - Vẽ chi tiết các phần khác (Sừng, mắt, mũi, miệng...) - Vẽ màu theo ý thích (có đậm nhạt rõ ràng) Hoạt động 3: Thực hành. - Nêu yêu cầu của bài tập ( Thực hành trên vở giấy A4) - Quan sát HD HS thực hành, nếu HS nào còn lúng túng GV HD thêm . Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - Chọn bài đính bảng, HD HS nhận xét về: - Cách vẽ hình trên giấy, hình dáng đặc điểm, màu sắc con vật. - HD HS xếp loại theo cảm nhận. - Nhận xét chung, xếp loại bài vẽ đẹp. 4. Dặn dò:. Hoạt động của trò - Hát - Quan sát nhận biết. - Quan sát tranh - Các nhóm cùng thảo luận - Con mèo, bò, gà .... - Con gà lông sặc sỡ ..... - Đầu, thân, chân, đuôi . - Màu vàng đỏ, nâu, đen.... - Nêu ý kiến theo cảm nhận . - Các nhóm lần lượt trình bày. - Quan sát cách vẽ. -Vẽ thân, đầu, vào giữa của trang giấy . - Vẽ tiếp các phần chân, đuôi. - Vẽ mắt, mũi, mồm tai….. - Thực hành theo nhóm trên vở tập vẽ giấy khổ A4.. - Nhận xét theo cảm nhận . - Xếp loại theo cảm nhận . - Ghi nhớ chuẩn bị ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chuẩn bị đất nặn cho giờ sau . *********************************** Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2013 BẢNG CHIA 4 (Tiết 117). Tiết 3: Toán : A.Mục tiêu - Lập được bảng chia 4 - Nhớ được bảng chia 4 - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia, thuộc bảng chia 4 - Ham thích môn học. B.Chuẩn bị GV: Các tấm bìa ,mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . HS : SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập -Gọi HS lên bảng làm BT3 y + 2 = 10 y x 2 = 10 2 x y = 10 3 học sinh lên bảng làm . - Gọi HS giải BT5 1 học sinh lên bảng làm Bài giải Số lọ hoa được cắm là : 15 : 3= 5 ( lọ) -Nhận xét , ghi điểm Đáp số : 5 lọ 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Bảng chia 4 2.2- Giới thiệu phép chia 4 * Ôn tập phép nhân 4 -Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi tấm có 3 chấm tròn .Hỏi có tất cả bao nhiêu - 1học sinh đọc đề toán . chấm tròn ? -Giáo viên nhắc lại chép chia : - Học sinh viết phép nhân : +Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn , mỗi 3 x 4 = 12 tấm có 4 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ta - Có 12 chấm tròn . làm thế nào ? - Học sinh viết phép chia : -Giáo viên cho học sinh nhận xét : từ phép 12 : 4 = 3 nhân 4 x 3 = 12 - Học sinh lập bảng chia 4. - Ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 *Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 chia 4 dựa vào bảng nhân 4 theo nhóm . 16 : 4 = 4 28 : 4 = 7 20 : 4 =5 32 : 4 =8 36 : 4 = 9 -Cho học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 4 . 40 : 4 = 10 Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài . - Học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 4 -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhẩm rồi ghi kết quả phép tính . - Học sinh tiếp nối nhau nêu kết quả của phép tính . 8:4=2 12 : 4 =3 24 : 4 = 6 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 -Giáo viên nhận xét chữa bài . 4:4=1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9 Bài 2: Gọi HS đọc Y/C của bài 32 : 4 = 8 Phân tích đề - 1học sinh đọc đề bài . +Bài toán cho biết gì ? - 32 học sinh : 4 hàng +Bài toán hỏi gì ? - 1 hàng : ? học sinh Tóm tắt : 4 hàng : 3 học sinh 1 hàng : … học sinh ? +Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ta làm thế nào ? - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, GV chấm điểm 1 số em làm nhanh vở Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là : 32 : 4 = 8 ( học sinh ) -Nhận xét , chữa bài . Đáp số : 8 học sinh 4.Củng cố – dặn dò - 1học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 4 . - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm tiếp BT 3. Xem trước bài : Một phần tư . *************************************** Tiết 4: Chính tả( Nghe- viết ) : QUẢ TIM KHỈ A. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc. - Ham thích viết chữ đẹp B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2. HS: Bảng con , Vở, VBT . C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1- Kiểm tra bài cũ : Cò và Cuốc. - Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS - 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết dưới lớp viết vào nháp. vào giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lướt, lược, trướt, phước. Nhận xét, cho điểm HS. 2-Bài mới : 2.1-Giới thiệu: - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut. 2.2- Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài viết chính tả. -Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại + Đoạn văn có những nhân vật nào? bài. + Vì sao Cá Sấu lại khóc? - Khỉ và Cá Sấu. + Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? - Vì chẳng có ai chơi với nó. - Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho b) Hướng dẫn cách trình bày Cá Sấu ăn. + Đoạn trích có mấy câu? - Đoạn trích có 6 câu. + Những chữ nào trong bài chính tả phải - Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết viết hoa? Vì sao? hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. + Hãy đọc lời của Khỉ? - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? + Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. + Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? - Đặt sau dấu gạch đầu dòng. + Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, nào? dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết vào bảng con 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con - Cá Sấu, nghe, những, hoa quả… d) Viết chính tả: GV đọc bài cho HS viết - HS viết chính tả. vào vở e) Soát lỗi: GV đọc lại cho HS soát lỗi : - HS soát lỗi bằng bút chì g) Chấm bài : Chấm 1 số bài . Nhận xét bài viết của HS 3- Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền - Gọi HS lên bảng làm. s hoặc x và chỗ trống thích hợp. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Đáp án: - Gọi HS nhận xét, chữa bài. a) - say sưa, xay lúa - GV nhận xét, cho điểm HS. - xông lên, dòng sông Bài 2: GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung. Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT a) HS thực hiện theo Y/C của GV.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4- Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả - Chuẩn bị bài sau:Voi nhà. sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,…. *********************************** Tiết 5: Kể chuyện : QUẢ TIM KHỈ A. Mục tiêu - Dựa vào trí nhớ và tranh biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng phù hợp - Biết cùng các bạn phân vai dựng câu chuyện bước đầu thể hiện đúng giọng người kể , giọng Khỉ, giọng Cá Sấu -Rèn kĩ năng nghe: tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể, nhận xét được lời kể của bạn - Biết theo dõi và nhận xét , đánh giá lời bạn kể. B.Chuẩn bị: GV: 4 tranh minh họa trong sách giáo khoa . HS : Tập kể câu chuyện D. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Bác sĩ Sói -Gọi học sinh kể câu chuyện . - 2 học sinh kể nối tiếp . -Giáo viên nhận xét, cho điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Bác sĩ Sói 2.2.Hướng dẫn kể chuyện . -Gọi học sinh đọc yêu cầu . a. Kể lại từng đoạn truyện -Gọi học sinh đọc yêu cầu . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa - Học sinh quan sát tranh sách giáo .Nêu câu hỏi gợi ý khoa . + Tranh 1:Vẽ cảnh gì ? + .. . Khỉ kết bạn với Cá Sấu … + Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra ? + …Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà + Tranh 3 : Vẽ cảnh gì ? + … Khỉ thoát nạn . + Tranh 4 : Nói lên điều gì ? +…Cá Sấu bị Khỉ mắng nên tẽn tò lủi mất . b.Cho học sinh thi kể trong nhóm . - Học sinh thi kể trong nhóm . -Giáo viên nhận xét . c. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện - Giáo viên nêu yêu cầu và chia nhóm. - Đại diện nhóm thi kể . - Hướng dẫn học sinh thực hiện. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Cho học sinh kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện . -Mỗi nhóm 4 em ,thi kể nối tiếp . -Giáo viên nhận xét , bình chọn nhóm kể hay . -Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện . -Cho học sinh kể phân vai dựng lại câu chuyện . - 1 học sinh kể lại toàn bộ câu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Giáo viên lưu ý: Học sinh cách thể hiện : + Người dẫn truyện : vui vẻ,hòi hợp + Khỉ : hồn nhiên, chân thật. + Cá sấu : giả dối -Giáo viên nhận xét . 3.Củng cố- dặn dò -Cho học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện . - Em học được điều gì qua câu chuyện ? - Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học . -Về nhà tập kể lại chuyện và xem trước bài : Sơn Tinh-Thủy Tinh. chuyện . -Mỗi nhóm 3 em lên kể phân vai dựng lại câu chuyện .. - học sinh trả lời. ******************************************* Thứ tư, ngày 20 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc : VOI NHÀ A .Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người - Ham thích môn học * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Ra quyết định. - Ứng phó với căng thẳng. B.Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa trong bài . - Tranh ảnh voi thồ hàng .. HS: SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bàicũ : Quả tim khỉ - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : - 2học sinh đọc nối tiếp đoạn và trả + Khỉ nghĩ ra cách gì để thoát nạn ? lời câu hỏi . + Tại sao Cá sâu lại tẽn tò lũi mất ? -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Voi nhà 2.2. Luyện đọc + Giáo viên đọc mẫu lần 1với giọng linh hoạt -Theo dõi giáo viên đọc bài . , thể hiện tâm trạng thất vọng khi bị sự cố, hoảng hốt khi voi xuất hiện , vui mừng khi thấy voi kéo giúp xe qua vũng lầy . Nhấn giọng các từ ngữ : ấp xuống , khựng lại,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> không nhút nhích, vục xuống, hết cách chạy đi, vỗi vã, lừng lững, chộp, ngắn ,lại, quặt vòi, co mình, huơ vòi, lửng thửng . -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó a. Đọc từng câu -Luyện đọc từ khó : thu lu, xe, rét , lùm cây, lừng lững, voi rừng, nhúc nhích, vục, vũng lầy. b. Đọc từng đoạn . + Bài chia làm 2 đoạn . Đoạn 1 : từ đầu … qua đêm . Đoạn 2: Gần sáng … bắn thôi ! Đoạn 3 : còn lại . -Luyện đọc câu .. - Cho học sinh đọc từ chú giải . c. Đọc từng đoạn trong nhóm . d.Thi đọc giữa các nhóm. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc lại bài. Câu 1 Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong xe ? Câu 2 : Mọi người lo lắng như thế nào kho thấy con voi đến gần xe ? + Theo em , nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn không ? * Không nên bắn vì nó là loài thú quý hiếm cần bảo vệ .Nổ súng cũng nguy hiểm vì voi có thể tức giận hăng máu xông đến chỗ nó đoán có người bắn . Câu 3 : Con voi đã giúp họ như thế nào ? +Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà ?. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu - Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh . - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn .. - Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh . + Nhưng kìa,/ con voi quặt chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong, /nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.// - 1 học sinh đọc từ chú giải . - Học sinh đọc trong nhóm. - Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - 1 học sinh đọc toàn bài . - Vì xe bị sa xuống vũng lầy. - Mọi người sợ con voi đập tan xe.Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi , Cần ngăn lại … - Cả lớp thảo luận và trả lời .. - Voi quặt chặt vòi vào đầu xe,co mình, lôi mạnh chiếc xe qua vùng lầy . - Vì voi nhà không dữ tợn ,phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người . - VÌ voi nhà thông minh , trước khi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nội dung bài là gì ? 4. Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại . + Thi đọc lại toàn bài . -Giáo viên nhận xét , chọn giọng đọc hay. 4.Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học . - Về học bài và xem trước bài : Sơn Tinh –Thủy Tinh. kéo xe , con voi biết lúc lắc vòi ra hiệu ; sau khi kéo chiếc xe ra khỏi vũng lầy và biết huơ vòi và báo tin cho mọi người . - Vì con voi lững thững đi theo hướng bản Tun nghĩa là đi về nơi ở , về với chủ của nó . - Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người . -2 cặp học sinh thi đọc bài . - 2,3 học sinh đọc lại cả bài văn .. ******************************* Tiết 3: Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ.. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY A.Mục tiêu : - Nắm được 1 số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - Ham thích môn học. B. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ viết vào nội dung bài tập 1,2,3. HS: SGK, VBT C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh lên đặt câu hỏi và trả lời câu - 2học sinh lên bảng bảng thực hiện . hỏi có cụm từ Như thế nào . - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Từ ngữ về loài thú dấu chấm ,dấu phẩy . 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : ( miệng ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi - Học sinh chia thành 6 nhóm và thực nhóm mang tên một con vật .Gọi tên nhóm hiện trò chơi . nào , nhóm đó đứng lên nêu đặc điểm của con vật đó. - Cho học sinh trao đổi theo nhóm. - Cáo tinh ranh. - Gấu trắng tò mò ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Giáo viên nhận xét , chữa sai. -Cho học sinh nhắc lại . Bài 2 ( miệng ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên cho 2 dãy thi đua gắn từ vào các thành ngữ .. - Giáo viên nhận xét , chữa bài . - Cho học sinh nhắc lại . * Những từ ngữ trên thường dùng để nói về con người : che người dữ tợn, chê người nhút nhát, khen nưgời khỏe, tả động tác nhanh nhẹn . Bài 3 ( miệng ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Cho học sinh làm vào VBT .. -Giáo viên nhận xét chữa bài . 4.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học -Tìm thêm từ chỉ muôn thú -Về nhà chuẩn bị bài tuần 25 .. - Thỏ nhút nhát . - Sóc nhanh nhẹn . - Nai hiền lành . - Hổ dữ tợn .. -1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Học sinh thi đua gắn từ . a. Dữ như hổ ( cọp) b. Nhát như thỏ c. Khỏe như voi d. Nhanh như sóc. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 làm bảng ,cả lớp làm bài vào vở Từ sáng sớm , Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú . Hai chị em mặc quần áo đẹp ,hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung tăng .. ****************************. Tiết 4 : Toán : MỘT PHẦN TƯ (Tiết upload.123doc.net) A .Mục tiêu -Điều chỉnh: Giúp học sinh nhận biết “một phần tư ”, biết viết và đọc 1/4 và làm bài tập 1. - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Ham thích môn học. B.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Bìa hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều HS: SGK, bảng con C- Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Bảng chia 4 - Gọi học sinh đọc bảng chia 4 . - 2học sinh đọc bảng chia 4 . - Cho học sinh thực hiện phép tính - 1 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm 12 : 4 24 : 4 32 : 4 bảng con. 12 : 4 =3 24 : 4 =6 32 : 4=8 - Gọi HS giải BT3 trang upload.123doc.net - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Một phần tư 2.1. Giáo viên giới thiệu hình vuông và - Học sinh quan sát hình vuông . cho học sinh quan sát nhận xét : + Hình vuông được chia thành mấy phần - Hình vuông được chia thành bốn bằng nhau ? Trong đó mấy phần được tô phần bằng nhau ,trong đó có 1 phần màu ? được tô màu .Như thế là đã tô màu một 1 phần tư hình vuông . -Một phần tư viết là : 4 - Giáo viên kết luận :Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau ,l ấy đi một phần (tô 1 màu ) được 4 hình vuông .. - 1 học sinh đọc nhắc lại . Đọc là một phần tư . 3.Thực hành - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các 1 hình A, B,C,D và trả lời đúng đã tô màu 4. - Đã tô màu 1/4 hình vuông : A . - Đã tô màu 1/4 hình tam giác : B - Đã tô màu 1 /4 hình tròn : C. hình nào ? -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Hình D đã tô màu 2/ 6 hình tức là 1/3 của hình. 4.Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài : Luyện tập Tiết 5 : Thủ công . Bài 13: ÔN TẬP CHƯƠNG II. PHỐI HỢP GẤP, CẮT ,DÁN HÌNH A .Mục tiêu - Học sinh củng cố : cách gấp ,cắt, dán hình . - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học .. - Rèn luyện kỹ năng gấp, cắt, dán hình cho h/s..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra. B. Chuẩn bị: - GV: Bài mẫu các loại hình đã học. - HS : Giấy A4, kéo, hồ dán, bút màu. C.Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ của học sinh . 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Ôn tập gấp ,cắt, dán hình .(tt) 2.2- Ôn tập gấp ,cắt, dán hình . -Giáo viên nhắc lại quy trình thiếp chúc -Học sinh nhắc lại quy trình quy mừng, phong bì . trình thiếp chúc mưng, phong bì . -Giáo viên cho học sinh tự chọn một trong - Học sinh thực hành . những nội dung . -Giáo viên quan sát , uốn nắn 3. Trình bày sản phẩm - Học sinh trình bày sản phẩm -Giáo viên cho học sinh trình bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm của học sinh . - Trưng bày những sản phẩm hoàn thành tốt . 4.Củng cố- dặn dò - Cho 1,2 học sinh nhắc lại quy trình : thiếp chúc mừng, phong bì . -Nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị bài hôm sau học : Làm dây xúc xích trang trí ************************************** Thứ năm, ngày 21 tháng 2 năm 2013 Tiết 1 : Toán : LUYỆN TẬP(Tiết 119) A.Mục tiêu - Thuộc bảng chia 4 - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia ) - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Ham thích môn học.Tính đúng nhanh , chính xác. *Điều chỉnh: Không làm bài tập 5. B.Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Một phần ba - Gọi học sinh đọc bảng chia 4 - 2 học sinh đọc bảng chia 4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho học sinh thực hiện phép tính 12 : 4 24 : 4 16 : 4 -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài . Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Hướng dẫn học sinh tính nhẩm dựa vào bảng chia . -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào bảng nhân 4, chia 4 rồi tính kết quả vào SGK . -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề . -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : 4 tổ : 40 học sinh 1 tổ : … học sinh ? +Muốn biết 1 tổ có bao nhiêu học sinh ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở, GV chấm diểm 1 số em làm nhanh Bài 5 : -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ .. - 1 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con. 12 : 4 =3 24 : 4 =6 16 : 4=4. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh tiếp nối nhau nêu kết quả 8:4=2 12 : 4=3 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - 3Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK . 4 x 3 = 12 4x2=8 4x1=4 12 : 4 = 3 8:4=2 4:4=1 12 : 3 = 4 8:2=4 4:1=4 1 học sinh đọc yêu cầu bài .. - 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài giải Một tổ có số học sinh là : 40 : 4 = 10 ( học sinh ) Đáp số : 15 kg -Hình a có 8 con hươu – đã khoanh 2 con tức là khoanh ¼ số con hươu được khoanh . -Hình b :Có 8 con hươu đã khoanh 4 con hươu tức là có ½ số con hươu được khoanh . - Vậy hình a có ¼ số con hươu được khoanh vào .. 4.Củng cố- dặn dò - 1 học sinh đọc bảng chia 4 . - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm tiếp BT4. Chuẩn bị bài : Bảng chia 5 Tiết 2 : Tập viết : CHỮ HOA U, Ö A .Mục tiêu : - Biết viết chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ . - Biết viết ứng dụng cụm từ “ Ươm cây gây rừng ” theo cỡ chữ nhỏ , chữ viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Góp phần rèn tính cẩn thận khi viết bài. B.Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ U, Ư đặt trong khung . - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li,Ươm ( dòng 1 ) Ươm cây gây rừng ( dòng2) HS: Bảng con, VTV C. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành D. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Kiïím tra bài cũ : Chữ hoa T -Gọi học sinh viết chữ T , -Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Chữ hoa U, Ư 2.2- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ hoa U, Ư *Chữ U +Chữ hoa U có độ cao mấy ô li ? +Chữ U gồm mấy nét ? -Chữ Ư gồm 2 nét : Gồm 2 nét là nét móc hai đầu ( trái-phải) và nét móc ngược phải . -Cách viết : Đặt bút trên đường kẻ 5 , viết nét móc hai đầu , đầu móc bên trái cuộn vào trong đầu móc bên phải hướng ra ngoài , dừng bút trên đường kẻ 2 . -Giáo viên viết mẫu chữ U , vừa viết vừa nhắc lại cách viết . * Chữ Ư + Chữ hoa Ư có độ cao mấy ô li ? + Chữ Ư gồm mấy nét ? -Chữ Ư gồm 2 nét đặt bút trên đường kẻ 5 , viết nét móc hai đầu , đầu móc bên trái cuộn vào trong đầu móc bên phải hướng ra ngoài , dừng bút trên đường kẻ 2 .thêm một dấu râu trên đầu nét 2. -Cách viết : tương tự như chữ Ư thêm dấu râu . -Giáo viết chữ Ưvừa viết vừa nêu quy trình viết chữ Ư . -Cho học sinh viết vào bảng con. -Giáo viên nhận xét uốn nắn . 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng . -Gọi 1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng -Hiểu nghĩa cụm từ : Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng , chống lũ lụt , hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trường . 4.Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ và nhận xét. + Chữ cái nào có độ cao 2,5 li ? + Chữ cái nào có độ cao 1,5 li ? + Chữ cái nào có độ cao 1 li ? + Chữ rừng đặt dấu thanh huyền ở đâu ?. - 2học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con .. - Cao 5 li . - 2 nét .. Cao 5 li . - 2 nét. - Học sinh viết vào bảng con. -1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o . -Giáo viên viết mẫu Ươm trên dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu . -Cho học sinh viết bảng con . -Nhận xét,uốn nắn . 4.Hướng dẫn viết vào vở . -Viết 1 dòng chữ U cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ . - Viết 1 dòng chữ U cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - 2dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ : Ươm cây gây rừng -Giáo viên theo dõi và hướng dẫn học sinh yếu kém . 5. Chấm bài : 5-7 bài :Nhận xét bài viết 6. Củng cố – dặn dò -Nhắc lại cấu tạo con chữ U ,Ư và quy trình viết con chữ U ,Ư . - Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Chữ hoa V. - Ư, y ,g - r -Các chữ còn lại . -Trên đầu chữ ư.. -Học sinh viết bảng con chữ : Ươm -Học sinh viết bài vào vở .. Tiết 3 : Chính tả : ( Nghe- viết ) VOI NHÀ A. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/ x. - Ham thích viết chữ đẹp. B.Chuẩn bi: GV: Bảng phụ.. HS: Bảng con , VBT C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiêm tra bài cũ : Quả tim khỉ -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : -2 học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông, chó con . sói, sáo sậu . - Kiểm tra VBT của HS- Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Nghe – viết: Voi nhà 2.2. Hướng dẫn viết chính tả -Giáo viên đọc bài chính tả -Gọi học sinh đọc lại bài . - 2,3 học sinh đọc lại bài . a. Giúp học sinh nắm nội dung bài - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn + Mọi người lo lắng như thế nào ? chết nó . + Con voi đã giúp họ như thế nào ? …con voi quặt chặt vòi vào đầu xe và co.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b.Hướng dẫn trình bày mình lôi mạnh chiếc xe qua vùng lầy. + Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 7 câu . + Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch - Học sinh trả lời . ngang–câu nào có dấu chấm than ? c.Hướng dẫn viết từ khó . + Cho học sinh viết bảng con huơ, quặt, - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết vũng lầy, lúc lắc , lùm cây . bảng con từ khó . -Viết bài :Giáo viên đọc bài thong thả , mỗi - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở . câu đọc 3 lần . d. Soát lỗi :Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . - Học sinh soát lỗi bằng bút chì . e.Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau . 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn )Giáo viên chọn phần a. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Cho 1 hsinh làm bảng , cả lớp làm vào vở . - 1 hsinh làm bảng , cả lớp làm vào vở . -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi. sâu bọ, xâu kim 4.Củng cố- dặn dò : Hôm nay viết bài gì ? củ sắn, xăn tay áo -Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 lỗi sinh sống, xinh đẹp trở lên về nhà viết lại bài và làm BT 2b. xát gạo, sát bên cạnh Xem trước bài : Sơn Tinh –Thủy Tinh Tiết 4: Tự nhiên- Xã hội . Bài 24: CÂY SỐNG Ở ĐÂU ? A.Mục tiêu -Sau bài học học sinh biết : + Cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước . + HS yêu thích sưu tầm cây cối . +Học sinh có ý thức bảo vệ cây cối B.Chuẩn bị: GV:Tranh ảnh sưu tầm HS: SGK, VBT C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Ôn tập xã hội -Giáo viên nêu câu hỏi - Học sinh trả lời . + Kể tên một số đường giao thông ? - Giáo viên nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Cây sống ở đâu ? Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm . -Hướng dẫn học sinh quan sát xung - Học sinh trả lời . quanh ,hãy kể về một loài cây mà em biết ?( tên cây, cây được trồng ở đâu ? ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Quan sát tranh sách giáo khoa thảo luận nhóm , chỉ và nói tên ,nơi cây sống . Hình 1: Cây sống ở đâu ? Hình 2 : Cây sống ở đâu ? Hình 3 :Cây sống ở đâu ? Hình 4 : Cây sống ở đâu ? + Vậy cây có thể sống được ở đâu ? *Trò chơi : Tôi sống ở đâu ? -Giáo viên phổ biến luật chơi . -Chia lớp thành hai đội chơi . -Đội nào yêu cầu trả lời nhanh , nhiều điểm hơn là thắng . Hoạt động 2 : Triển lãm -Các nhóm đưa những tranh ảnh hoặc cành lá thật dán và phân loại nhóm: cây sống dưới nước , cây sống trên cạn. -Cả lớp nhận xét . *HĐNK: CĐ Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc. GV Giáo dục HS gìn giữ bản sắc dân tộc: Nét chữ nết người. GV tổng kết hoạt động. 3.Củng cố – dặn dò - Cây có thể sống ở đâu ? Em thấy cây thường sống ở đâu ? - Giáo viên nêu ích lợi của cây và cần được bảo vệ. -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Một số loài cây sống trên cạn .. - Các nhóm thảo luận theo nhóm . - Đại diện nhóm báo cáo . + Đây là cây thông ,được trồng ở rừng ,trên cạn .Rễ cây đâm sâu xuống lòng đất . + Đây là cây hoa súng , được trồng trên mặt hồ , dưới nước, rễ cây sâu dưới nước + Đây là cây phong lan , sống bám trên cây khác .Rễ cây vươn ra ngoài . + Đây là cây dừa được trồng trên cạn Rễ cây ăn sâu dưới đất . -Cây có thể sống được ở trên cạn , dưới nước và trên không . -Học sinh tham gia chơi . Đội 1: 1 bạn nói tên một loài cây. Đội 2: 1 bạn nói nhanh tên loại cây đó sống ở đâu ? - Hoạt động nhóm . - Các nhóm dán tranh ảnh . - Các nhóm trình bày sản phẩm . HS lắng nghe và ghi nhớ.. - Học sinh trả lời. ********************************* Thứ sáu, ngày 22 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Toán : BẢNG CHIA 5 (Tiết 120) A.Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5 - Nhớ được bảng chia 5.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 5 ) - Ham thích môn học.Tính đúng nhanh , chính xác. B.Chuẩn bị GV: Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn HS: SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập -Cho học sinh thực hiện phép tính - 2học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con . 6x4= 9x3 = 6 x 4 =24 9 x 3 =27 -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Bảng chia 5 2.2. Giới thiệu phép chia 5 * Ôn tập phép nhân 5 -Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi - có 20 chấm tròn . tấm có 5 chấm tròn .Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? -Giáo viên nhắc lại chép chia : +Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn , mỗi - Học sinh viết phép nhân : tấm có 4 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ta 20 : 5 = 4 có 4 tấm bìa . làm thế nào ? -Giáo viên cho học sinh nhận xét : từ phép - Học sinh viết phép chia : nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5= 4 20 : 5 = 4 - Học sinh lập bảng chia 5. *Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng 25 : 5 = 5 40 : 5 = 8 chia 5 dựa vào bảng nhân 5 theo nhóm . 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 -Cho học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 5 . -Học sinh luyện đọc thuộc bảng chia5 3. Thực hành - 1,2 học sinh đọc lại bảng chia 5. Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng vào bảng chia 5 rồi ghi kết quả phép tính - 3 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm - Cho HS làm vào SGK vào SGK . -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 2: Gọi HS đọc Y/C của bài - Phân tích đề - 1học sinh đọc đề bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Tóm tắt : vở 5 bình : 15 bông hoa 1 bình : …bông hoa ? + Muốn biết mỗi bình có bao nhiêu bông.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> hoa ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh -Nhận xét , chữa bài . 4.Củng cố – dặn dò - Cho HS xung phong đọc thuộc bảng chia 5 - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm tiếp BT3. Xem trước bài: Một phần năm .. Bài giải Mỗi hàng có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 ( bông hoa ) Đáp số : 3 bông hoa. ******************************** Tiết 2 : Tập làm văn :. ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. A.Mục tiêu - Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : Nghe kể về một mẩu chuyện vui . - Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình. *Điều chỉnh: Không làm bài tập 1,2. *GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực. B.Chuẩn bị GV: -Bảng phụ ghi câu hỏi . HS : SGK, VBT C. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Đáp lời khẳng định- viết nội quy -Cho học sinh làm bài 3 . - 2 học sinh lên bảng đọc phần bài -Nhận xét, ghi điểm. làm của mình . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Đáp lời phủ định nghe và trả lời câu hỏi . 2.2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 3 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - 2 HS đọc Y/C của bài VÌ SAO Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ .Thấy một con vật đang ăn cỏ , cô liền hỏi người anh họ - Sao con bò này lại không có sừng hả , anh ? - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm .Có con bị gãy sừng .Có con còn non , chưa có sừng .Riêng con này không có sừng vì nó là …. Là con ngựa ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Giáo viên kể lại câu chuyện 1-2 lần . + Truyện có mấy nhân vật ?Đó là những nhân vật nào ? + Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào ? + Cô bé hỏi anh họ điều gì? + Cậu bé giải thích ra sao ?. + Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ? -Gọi học sinh kể lại câu chuyện . -Giáo viên chấm điểm ,nhận xét . 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện tập thêm đáp lại lời phủ định của người khác , chuẩn bị bài : Từ ngữ về sông biển –đặt và TLCH Vì sao?. - Học sinh theo dõi . - Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ . - Cô bé hỏi người anh họ : Sao con bò này không có sừng hả anh ? - Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng , có con còn non , riêng con đang ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa . - Là con ngựa . - 2 học sinh kể .. Tiết 3.Đạo đức :. Bài 11:LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI(T2) A.Mục tiêu: Học sinh hiểu : + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn,lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng . - Học sinh có các kĩ năng : Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự . - Học sinh có thái độ : Tôn trọng , từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại . *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. B.Chuẩn bị GV:Bộ đồ chơi điện thoại. HS: VBT Đ Đ C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . +Khi nhận điện thoại của người lớn em cần 2 Học sinh trả lời phải trả lời như thế nào ? -Nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới * Giới thiệu bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại(tt).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 1 : Đóng vai -Chia lớp thành 6 nhóm , yêu cầu các nhóm suy nghĩ , đóng lại các tình huống sau : +Em gọi điện hỏi thăm sức khỏe của bà ngoại +Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em +Em gọi điện thoại nhầm đến nhà người khác . Kết luận : Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử lịch sự . Hoạt động 2 : Xử lý tình huống -Chia nhóm thảo luận để xử lý các tình huống sau : +Em sẽ làm gì trong các tình huống sau ? Vì sao ? -Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà ? -Có điện thoại của bố nhưng mẹ đang bận -Em đang ở nhà bạn chơi , bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo . Kết luận : Trong bất kỳ tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự , nói năng rõ ràng , rành mạch Hoạt động 3 : Liên hệ -Trong lớp ta em nào đã gặp tình huống tương tự ? -Em đã làm gì trong tình huống đó ? Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác . 3.Củng cố- dặn dò - Cho học sinh thực hành . - Về thực hành tốt những điều đã học . - Nhận xét tiết học . - Về chuẩn bị bài tuần sau.. -Các nhóm thảo luận suy nghĩ và sắmvai diễn lại tình huống -2 học sinh sắm vai diễn lại tình huống và cách xử lý tình huống . -Cả lớp thảo luận và cách ứng xử đóng vai .Đã lịch sự chưa ? vì sao ?. -Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống -Lễ phép nói với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại .Nếu biết , sẽ thông báo giờ bố sẽ về . -Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại . -Nhận điện thoại , nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu về mình .Hẹn người gọi đến lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện .. -Học sinh tự liên hệ .. ****************************** Tiết 4: Sinh hoạt : A.Mục tiêu. NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm. Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công. - HS nắm được phương hướng tuần 25. II. Hoạt động dạy học 1.Cả lớp vui hát : Bốn phương trời 2.GV nhận xét : * Đạo đức : Đa số các em chăm, ngoan, lễ phép, thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường . Các em đi học chuyên cần, không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòng tay bè bạn. Biết bảo vệ của công . *Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài.Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. 4.Phương hướng tuần 25 . - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra . - Duy trì nề nếp của lớp . - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 5, Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương . 6.Dặn dò - Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau. ****************************************.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×