Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện cần đước, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.09 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

------------------------------------------------------------------------

VÕ ĐỨC THANH

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM -CHI NHÁNH HUYỆN CẦN ĐƯỚC,
TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Long An, tháng 08 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

---------------------------------------------------------------------

VÕ ĐỨC THANH

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN CẦN ĐƯỚC,
TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN KIM CHUNG
Long An, tháng 8 năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Võ Đức Thanh
Sinh ngày: 01/6/1980
Hiện đang công tác tại: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An.
Tơi cam đoan đề tài: “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An”
là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, và kết quả trong luận văn là trung
thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Học viên thực hiện luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

VÕ ĐỨC THANH


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn, tôi đã được sự giúp

đỡ, hướng dẫn tận tình của Q Thầy Cơ, khoa Tài chính Ngân hàng thuộc
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An và đặc biệt là TS Nguyễn Kim
Chung đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu để hồn thành
luận văn của mình. Tơi xin chân thành cảm ơn.
Tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của tập thể cán bộ, nhân viên
Agribank -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An đã cung cấp số liệu phục
vụ cho việc nghiên cứu đề tài này.
Quá trình học tập, nghiên cứu mặc dù đã hết sức cố gắng và mong muốn
giải quyết một cách triệt để các vấn đề thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài, song
do năng lực và kiến thức còn hạn chế, mặt khác chất lượng tín dụng là đề tài khá
phức tạp và sâu rộng nên kết quả nghiên cứu của luận văn khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, khiếm khuyết. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của Quý Thầy Cô và những người quan tâm để đề tài nghiên cứu của tơi được
hồn thiện hơn.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn.
Học viên thực hiện luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

VÕ ĐỨC THANH


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT
Ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của xã
hội, có vai trị quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của quốc gia. Sự hoạt động
hiệu quả của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự hưng thịnh của nền kinh tế. Trong
những năm gần đây ngành Ngân hàng Việt Nam đã có những thay đổi tích cực phù
hợp với tình hình thực tiễn, đưa vốn vào lưu thông tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã
hội và thúc đẩy kinh tế phát triển. Hoạt động tín dụng là chiếc cầu nối trung gian từ nơi

thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đây cũng là hoạt động truyền thống, chủ yếu và đem lại lợi
nhuận lớn cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn
nhiều rủi ro, việc nâng cao chất lượng tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng có ý
nghĩa quyết định đến hoạt động kinh doanh của một ngân hàng, đến an toàn của hệ
thống ngân hàng thương mại và thậm chí đối với cả nền kinh tế. Chính vì vậy, nâng
cao chất lượng tín dụng là vấn đề cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị, hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng thương mại, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Việc nâng cao
chất lượng tín dụng luôn là vấn đề mà các ngân hàng thương mại, các cơ quan quản lý
nhà nước đặc biệt quan tâm.
Trong tình hình chung đó, nâng cao chất lượng tín dụng của hệ thống Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam nói chung và -Chi nhánh huyện Cần
Đước, Tỉnh Long An nói riêng ln là đề tài cần thiết để đơn vị có thể tồn tại và tiếp
tục phát triển bền vững trong sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì vậy, tác giả chọn đề
tài “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An” để nghiên cứu làm luận
văn thạc sĩ kinh tế.
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng nhiều phương pháp nghiên
cứu kết hợp. Trước tiên, thông qua phương pháp diễn dịch, quy nạp tác giả làm rõ lý
luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Tiếp theo, dựa theo khung lý thuyết đã được thiết kế, tác giả sử dụng phương pháp
thống kê, phân tích để đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần
Đước, Tỉnh Long An giai đoạn 2016-2018, chỉ rõ kết quả đạt được cũng như những
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Cuối cùng, trên cơ sở nền tảng lý thuyết


iv

và thực tiễn đã được làm rõ, tác giả đề xuất hệ thống giải pháp thích hợp, góp phần
nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An trong thời gian tới, đồng thời kiến
nghị với các đối tượng có liên quan hỗ trợ để các giải pháp được thực hiện khả thi và
hiệu quả.


v

ABSTRACT
Banking is the most important form of financial intermediation in society,
playing an important role in the development of the nation's economy. The effective
functioning of the banking system is associated with the economic prosperity. In
recent years, the banking sector in Vietnam has made positive changes in accordance
with the practical situation, putting capital into circulation, creating material wealth for
society and promoting economic development. Credit activity is an intermediary
bridge from where capital is abundant to shortage of capital, which is also the
traditional and major activity of commercial banks, which brings about profit for
commercial banks. Credit operations, however, are always risky, raising the quality of
credit to reduce credit risk is critical to the business of a bank, to the safety of the
banking system. commercial and even for the economy. Therefore, improving credit
quality is the most important issue in management and business activities of
commercial banks, especially in the current period. Improving credit quality is always
an issue that commercial banks and state management agencies pay special attention
to.
In that general situation, improving credit quality of Vietnam Bank for
Agriculture and Rural Development in general and Chau Thanh District, Long An
Province in particular is always necessary to survive. and continue to develop
sustainably in the increasingly fierce competition. Therefore, the author chose the topic
"Credit quality at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development, Can Duoc
district, Long An province" to study the master thesis in economics.
To achieve this research goal, the author uses a combination of research

methods. First, through the method of interpretation, inductive author clarifies the
basic theory of bank credit, quality credit at commercial banks. Next, based on the
theoretical framework designed, the author uses statistical methods to analyze the
current status of credit activity and credit quality at the Bank for Agriculture and Rural
Development of Vietnam Can Duoc District, Long An Province 2016-2018, indicating
the achievements and constraints and constraints. Finally, on the basis of the
theoretical and practical background, the author proposes a suitable solution system,
contributing to improving the quality of credit at the Vietnam Bank for Agriculture


vi

and Rural Development Can Duoc District, Long An Province in the near future, and
at the same time recommend to the concerned subjects to support the implementation
solutions feasible and effective.


vii

MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................................... Trang xi
Danh mục các bảng.................................................................................................................................... xii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ................................................................................................................ xiii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................................ 1
1.Sự cần thiết của đề tài.............................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................................ 2
2.1. Mucc̣ tiêu chung......................................................................................................................................... 2
2.2. Mucc̣ tiêu cu tc̣ hể......................................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài............................................................................... 2
4. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................................................. 2

5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................... 2
6. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................... 4
1.1. Ngân hàng thương mại....................................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm.............................................................................................................................................. 4
1.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.......................................................... 5
1.2. Tín dụng ngân hàng............................................................................................................................. 5
1.2.1. Khái niệm về tín dụng..................................................................................................................... 5
1.2.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng................................................................................................... 6
1.2.3. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng............................................................................................. 6
1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng..................................................................................................... 7
1.2.4.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay................................................................................................ 8
1.2.4.2. Theo thời hạn sử dụng tiền vay.................................................................................................. 8
1.2.4.3. Theo hình thức đảm bảo tiền vay............................................................................................... 8
1.2.4.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả............................................................................................. 9
1.2.4.5. Theo phương thức cho vay........................................................................................................... 9
1.2.4.6. Căn cứ vào hình thức pháp lý................................................................................................... 10
1.2.5. Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.................................. 11
1.2.5.1. Đối với ngân hàng thương mại................................................................................................ 11


viii

1.2.5.2. Đối với khách hàng...................................................................................................................... 11
1.2.5.3. Đối với nền kinh tế....................................................................................................................... 12
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.................12
1.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng.................................................................................................. 14
1.3.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng................................................................. 14
1.3.1.1.Theo quan điểm của khách hàng.............................................................................................. 14

1.2.1.2.Theo quan điểm của Ngân hàng............................................................................................... 15
1.3.1.3. Nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng............................................................................. 15
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại...............15
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính................................................................................................................... 16
1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng............................................................................................................... 16
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng........................................................... 18
1.3.3.1. Nhân tố khách quan...................................................................................................................... 18
1.3.3.2. Nhân tố chủ quan.......................................................................................................................... 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................................................ 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN VIỆT NAM - -CHI NHÁNH
HUYỆN CẦN ĐƯỚC, TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2016-2018..................................... 24
2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -Chi
nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An........................................................................................... 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................................... 24
2.1.1.1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam....................................... 24
2.1.1.2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện
Cần Đước, Tỉnh Long An............................................................................................................................. 24

2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................................................. 25
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An................................... 27
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn............................................................................................................ 27
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng....................................................................................................................... 29
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ......................................................................... 37


ix

2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An....................................................... 38
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An................................... 40
2.2.1.Tỷ lệ nợ quá hạn................................................................................................................................. 40
2.2.2. Tỷ lệ nợ xấu........................................................................................................................................ 41
2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn..................................................................................................................... 42
2.2.4. Vòng quay vốn tín dụng................................................................................................................. 43
2.2.5. Thu nhập từ hoạt động tín dụng.................................................................................................. 44
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An........................ 44
2.3.1. Những kết quả đạt được.............................................................................................................. 44
2.3.2. Những mặt còn hạn chế............................................................................................................... 48
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................................................ 59
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan................................................................................................................ 59
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan........................................................................................................... 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................................................ 55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN CẦN ĐƯỚC, TỈNH LONG AN TRONG THỜI GIAN TỚI..........56
3.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An............................................... 56
3.1.1. Mục tiêu hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam.................................................................................................................................. 56
3.1.2. Mục tiêu hoạt động kinh doanh tại -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long
An........................................................................................................................................................................ 57
3.1.3. Mục tiêu hoạt động tín dụng tại chi nhánh........................................................................ 58
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước,
Tỉnh Long An................................................................................................................................................ 59



x

3.2.1. Giải pháp chung.............................................................................................................................. 60
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực liên quan đến hoạt động tín dụng.................60
3.2.1.2. Tuân thủ chính sách, quy trình tín dụng............................................................................... 61
3.2.1.3. Nâng cao chất lượng xếp hạng tín nhiệm nội bộ............................................................... 62
3.2.2. Các giải pháp cụ thể...................................................................................................................... 62
3.2.2.1. Đẩy mạnh họat động huy động vốn....................................................................................... 62
3.2.2.2. Tăng trưởng dư nợ đi đôi với kiểm sốt nâng cao chất lượng tín dụng....................63
3.2.2.3. Mở rộng cho vay trung hạn để phân tán rủi ro, tối ưu lợi nhuận................................ 65
3.2.2.4. Đa dạng hoá khách hàng, sản phẩm....................................................................................... 65
3.2.2.5. Phòng ngừa nợ quá hạn, nợ xấu mới phát sinh, xử lý hiệu quả nợ xấu còn tồn
đọng.................................................................................................................................................................... 66
3.2.2.6. Tuân thủ các quy định về bảo đảm tiền vay của Agribank............................................ 68
3.2.2.7. Nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả của kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại
chi nhánh........................................................................................................................................................... 69
3.2.2.8. Chú trọng chất lượng thông tin đầu vào............................................................................... 70
3.3. Kiến nghị................................................................................................................................................ 71
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tỉnh Long An...........71
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Tỉnh Long An........................................................................................................................ 72
KẾT LUẬN.................................................................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 74


xi

Ký hiệu
AGRIBANK

CBTD
CLTD
DNTN
GTCG
KH
NHNN
NHTM
RRTD
TCTD
TCKT
TNHH
TDNH
TG
VAMC


xii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của chi nhánh..................................................................... Trang 28
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động của chi nhánh.......................................................................................... 29
Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo thời gian của chi nhánh............................................................ 31
Bảng 2.4: Dư nợ theo thành phần kinh tế............................................................................................. 32
Bảng 2.5: Số lượng khách hàng đang được chi nhánh cấp tín dụng.......................................... 33
Bảng 2.6: Dư nợ theo thời gian................................................................................................................ 34
Bảng 2.7: Dư nợ theo hình thức bảo đảm tiền vay........................................................................... 35
Bảng 2.8: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế................................................................................... 36
Bảng 2.9: Hoạt động dịch vụ thanh toán của chi nhánh................................................................. 37
Bảng 2.10: Kết quả kinh doanh của chi nhánh................................................................................... 39
Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn............................................................................................................ 40

Bảng 2.12: Tình hình nợ xấu..................................................................................................................... 41
Bảng 2.13: Hiệu suất sử dụng vốn của chi nhánh............................................................................ 42
Bảng 2.14: Vòng quay vốn tín dụng...................................................................................................... 43
Bảng 2.15: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng...................................................................................... 44


xiii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -Chi
nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An................................................................................... Trang 25
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm............................................................................. 31
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ theo hình thức bảo đảm tiền vay........................................................ 35
Biểu đồ 2.3: So sánh kết quả kinh doanh qua các năm................................................................... 39
Biểu đồ 2.4: Diễn biến nợ quá hạn......................................................................................................... 40
Biểu đồ 2.5 Diễn biến nợ xấu................................................................................................................... 41
Biểu đồ 2.6: Hiệu suất sử dụng vốn quá các năm............................................................................. 43


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Tín dụng là hoạt động chủ yếu và là mối quan tâm hàng đầu trong hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng thương mại. Trong điều kiện cụ thể ở nước ta hiện nay cũng như
trong thời gian tới, nguồn vốn tín dụng NHTM rất quan trọng, đóng vai trị chủ lực đối với
các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân và của tồn bộ nền kinh tế.
Hoạt động tín dụng ln tiềm ẩn nhiều rủi ro, việc nâng cao chất lượng tín dụng nhằm
giảm thiểu rủi ro tín dụng có ý nghĩa quyết định đến hoạt động kinh doanh của một ngân
hàng, đến an tồn của hệ thống NHTM và thậm chí đối với cả nền kinh tế.

Trong thời gian qua, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng đều hết
sức quan tâm đến chất lượng tín dụng, điều này được thể hiện rõ qua việc hoàn thiện các
quy định pháp lý về phòng ngừa và xử lý RRTD, thường xuyên ban hành các văn bản chỉ
đạo nghiệp vụ về nâng cao CLTD, nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động thanh tra, giám
sát của NHNN, chấn chỉnh hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các tổ chức tín dụng.
Nhờ đó mà tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong chừng mực nhất định đã được cải thiện. Tuy
nhiên hoạt động tín dụng vẫn đang đối mặt với nhiều rủi ro, tỷ lệ nợ xấu vẫn còn khá cao,
tiềm ẩn nhiều khoản nợ xấu chưa được hạch toán và báo cáo đúng thực chất. Việc tiếp tục
nâng cao CLTD là định hướng của hầu hết các NHTM Việt Nam hiện nay.
Thời gian qua CLTD của hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thơn
Việt Nam nói chung và -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An nói riêng tuy đã được
tăng cường bằng nhiều biện pháp khác nhau như: rà soát các quy định nội bộ, chấn chỉnh
công tác cán bộ, cơ cấu lại mạng lưới ở đô thị, nâng cao trách nhiệm và hiệu quả kiểm tra,
kiểm soát nội bộ, điều chỉnh cơ cấu tín dụng, tập trung xử lý nợ xấu, bán nợ cho VAMC...,
nhưng vẫn còn nhiều hạn chế do những nguyên nhân khác nhau.
Để có thể tồn tại và tiếp tục phát triển bền vững trong sự cạnh tranh ngày càng gay gắt,
một trong những nhiệm vụ đầu tiên và trọng tâm của chi nhánh là nâng cao chất lượng tín
dụng. Nhận thức và mong muốn đóng góp một phần cơng sức cho chi nhánh nơi mình đang
làm việc, tác giả chọn đề tài “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long
An” để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ kinh tế.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
2.1. Mucc̣ tiêu chung: Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An trong thời gian tới.
2.2. Mucc̣ tiêu cu tc̣ hể:
Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và chất lượng tín dụng tại

ngân hàng thương mại.
Hai là, phân tích và đánh giá đúng thực trạng hoạt động và chất lượng tín dụng tại
Agribank -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An trong thời gian qua, làm rõ những kết
quả đạt được cũng như các hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
Ba là, đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại
Agribank -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An trong thời gian tới, đồng thời kiến
nghị với một số đối tượng có liên quan hỗ trợ để ra các giải pháp thực thi hiệu quả.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:

– Đối tượng nghiên cứu: Tín dụng ngân hàng và chất lượng tín dụng tại ngân hàng
thương mại.

– Phạm vi không gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chất lượng tín dụng tại
Agribank -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An.
– Phạm vi thời gian nghiên cứu: Dữ liệu sử dụng để phân tích hoạt động tín dụng và
chất lượng tín dụng tại Agribank -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An giai đoạn năm
2016 đến năm 2018.
4. Câu hỏi nghiên cứu:
-

Thực trạng chất lượng tín dụng tại AGRIBANK chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh

Long An giai đoạn 2016-2018 như thế nào?
-

Giải pháp thích hợp nào để nâng cao chất lượng tín dụng tại AGRIBANK chi

nhánh Huyện Cần Đước, Tỉnh Long An trong thời gian tới?

5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp định tính, cụ thể gồm các phương pháp sau:
-

Phương pháp diễn dịch, quy nạp sử dụng để hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín

dụng và nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại.


3

-

Phương pháp thống kê để xử lý và trình bày số liệu dưới hình thức các bảng thống kê,

biểu đồ thống kê minh chứng cho những nội dung phân tích và đánh giá.
-

Phương pháp phân tích được sử dụng để so sánh và tổng hợp kết quả nghiên cứu từ đó

đề xuất những giải pháp tối ưu để nâng cao chất lượng tín dụng tại AGRIBANK -Chi nhánh
huyện Cần Đước, Tỉnh Long An.
6. Kết cấu của luận văn:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và nâng cao chất lượng tín dụng tại
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An giai đoạn 2016 - 2018.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cần Đước, Tỉnh Long An thời gian tới.



4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1.Khái niệm
Lịch sử phát triển của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế
hàng hoá. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường đã làm biến đổi mạnh mẽ hệ
thống ngân hàng thương mại từ những hệ thống ngân hàng giản đơn, sơ khai ban đầu trở
thành những ngân hàng hiện đại. Khi mới ra đời, Ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu
là cho vay đối với lĩnh vực thương mại nhưng ngày nay hoạt động của nó đã mang tính tổng
hợp và đa năng. Tuỳ thuộc vào đặc thù hoàn cảnh thực tế của từng quốc gia, từng đạo luật
mà khái niệm ngân hàng thương mại có thể được nhìn nhận dưới góc độ này hay góc độ
khác.
Theo Bách khoa tồn thư mở (Wikipedia), cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái
niệm về NHTM:
-

Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch

vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
-

Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại

là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".
Theo cách tiếp cận của Peter S.Rose, tác giả cuốn Quản trị NHTM thì “Ngân hàng là

loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc
biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”
Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam định nghĩa : “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài trung gian quan trọng trong nền kinh tế
thị trường, giao dịch trực tiếp với khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội
và cá nhân thực hiện huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ,
phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng vốn huy động được để cho vay, chiết
khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng các dịch vụ ngân hàng.


5

1.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Theo điều 4 Luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010 của Quốc
hội khóa XII: Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi
b) Cấp tín dụng
c) Cung ứng các dịch vụ thanh tốn qua tài khoản
-

Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi

khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc,
lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
-


Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc

cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác.
-

Cung cấp các dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phương tiện

thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,
thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh tốn khác cho khách hàng thơng qua tài
khoản của khách hàng.
1.2. Tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm về tín dụng
Trong nền kinh tế hàng hóa, trong cùng một thời gian ln có một số người tạm thời
thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó ln có một số
người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh
tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu
với điều kiện người đi vay phải hoàn trả vốn và lãi tiền vay cho người cho vay sau một thời
gian sử dụng vốn vay, đây chính là quan hệ tín dụng.
Như vậy, tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hồn trả. Tín dụng là sự
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở
hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định được trả lại với một lượng lớn hơn.
Tín dụng có 3 đặc điểm cơ bản và nếu thiếu một trong 3 đặc điểm sau thì sẽ khơng
cịn phạm trù tín dụng nữa:


6


- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người
khác.
-

Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.

Khi hồn trả lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một

lượng giá trị lớn hơn gọi là lợi tức.
1.2.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể khác
trong xã hội. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, do vậy trong quan hệ tín dụng
với các chủ thể kinh tế khác ngân hàng có thể vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
-

Với tư cách là người đi vay, ngân hàng huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi

của các chủ thể kinh tế, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu
ngân hàng.
-

Với tư cách là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng đáp ứng kịp thời vốn cho quá

trình sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, cá nhân, từ đó góp phần
tích cực thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa ngày càng phát triển.
Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ
vay mượn có hồn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng
tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi.
Liên quan đến khái niệm về tín dụng, tại khoản 14 điều 4 Luật số 47/2010/QH12 của
Quốc hội về Luật các tổ chức tín dụng ghi : “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá

nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun
tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
1.2.3. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lịng tin.
Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay
đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hồn trả nợ vay (gốc và lãi) đúng hạn.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn.
Ngân hàng là trung gian tài chính “ đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của
ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động.
Thứ ba, tín dụng phải trên ngun tắc hồn trả cả gốc và lãi.
Nếu khơng có sự hồn trả thì khơng được coi là tín dụng. Giá trị hồn trả phải lớn
hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải
trả cho ngân hàng một khoản lãi phải luôn ln là một số dương, có như vậy mới bù đắp


7

được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng.
Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc khơng những vào bản thân khách hàng, mà cịn phụ
thuộc vào mơi trường hoạt động ngồi tầm kiểm sốt của khách hàng như sự biến động về
giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai... khi khách hàng
gặp khó khăn do mơi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều
này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng trên sở cam kết hồn trả vơ điều kiện của người đi vay
cho ngân hàng là người cho vay.
Quá trình cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: hợp đồng
tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo lãnh... Trong đó bên đi vay phải cam kết hồn trả

vơ điều kiện khoản vay và lãi cho ngân hàng khi đến hạn.
Thứ sáu, khác với tín dụng thương mại và tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng là
quan hệ giữa ngân hàng là người cho vay và các chủ thể trong nền kinh tế là người đi vay.
Thứ bảy, khác với tín dụng thương mại và tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng xét
về thời gian gồm cả tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, trong khi tín dụng thương mại
thường chỉ là tín dụng ngắn hạn hoặc tín dụng nhà nước chủ yếu là tín dụng trung và dài
hạn.
Thứ tám, quy mơ tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và chủ
yếu bằng tiền, cịn tín dụng thương mại quy mơ tín dụng giới hạn trong phạm vị hàng hóa
của người cho vay.
Từ các đặc điểm trên tín dụng ngân hàng phải đảm bảo được hai nguyên tắc cơ bản
sau:
-

Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.

Vốn vay phải được hồn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã được cam kết, thỏa

thuận ghi trong hợp đồng.
1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng
Để phục vụ cho việc phân tích, quản lý hoạt động tín dụng hiệu quả, hạn chế thấp
nhất rủi ro tín dụng phát sinh, tín dụng cần được phân loại theo các tiêu chí khác nhau tùy
theo mục đích nghiên cứu. Tín dụng ngân hàng thường phân loại theo một số tiêu thức sau:


8

1.2.4.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay
-


Tín dụng sản xuất kinh doanh: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất

kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế trên mọi lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp,
thương nghiệp, giao thơng vận tải, bưu điện, dịch vụ…
-

Tín dụng tiêu dùng: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá

nhân như mua sắm các vật dụng sinh hoạt, cho vay để trang trải các chi phí của đời sống,
cho vay thơng qua phát hành thẻ tín dụng…
1.2.4.2. Theo thời hạn sử dụng tiền vay
Theo cách này, tín dụng ngân hàng được chia thành ba loại:
-

Tín dụng ngắn hạn: theo quy định của Việt Nam, tín dụng ngắn hạn có thời hạn tối

đa đến 12 tháng, cho vay ngắn hạn sử dụng chủ yếu để bù đắp nhu cầu vốn lưu động tạm
thời thiếu của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
-

Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, được

dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ… có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
-

Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung

cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
Thơng thường tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một

phần vốn tổi thiểu cho hoạt động sản xuất.
1.2.4.3. Theo hình thức đảm bảo tiền vay
Theo tiêu thức này, tín dụng được chia thành hai loại:
-

Tín dụng có bảo đảm: ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng dựa trên cơ sở có tài

sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh. Tài sản dùng để thế chấp, cầm cố có thể là nhà xưởng,
xe cộ, các khoản phải thu, các trang thiết bị hay các tài sản hình thành từ vốn vay, vật có giá
hay giấy tờ có giá... Ngồi ra, bảo đảm cho khoản vay có thể được thực hiện bằng sự bảo
lãnh của bên thứ ba được ngân hàng chấp nhận.
-

Tín dụng khơng có bảo đảm: trong trường hợp này ngân hàng cấp tín dụng cho

khách hàng mà khơng cần có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh mà dựa vào uy tín của
khách hàng. Những khách hàng được cấp tín dụng loại này thường là những khách hàng
quen, đã có uy tín với ngân hàng về việc trả đúng và đầy đủ các khoản nợ của mình từ trước
đến nay.


9

1.2.4.4. Căn cứ vào phương pháp hồn trả:
-

Tín dụng trả góp: ngân hàng cho vay và khách hàng vay phải hồn trả dần vốn gốc

và lãi theo định kỳ.
-


Tín dụng phi trả góp: ngân hàng cho vay và khách hàng vay phải hoàn trả toàn bộ

vốn 1 lần khi đáo hạn, trả lãi có thể theo thoả thuận giữa hai bên.
-

Tín dụng hồn trả theo u cầu: là loại cho vay của ngân hàng mà việc thu nợ

được thực hiện theo yêu cầu hoàn trả của người đi vay trên cơ sở khả năng của người đi vay
và trong thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận.
1.2.4.5. Theo phương thức cho vay:
-

Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện thủ

tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
-

Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cho vay

đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
-

Cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách hàng để

ni trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền
kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây cơng nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, tổ
chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng
cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên
tiếp.

-

Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng

một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong
hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ
chức tín dụng xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ
này.
-

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn

sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. Tổ chức
tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng
không vượt quá 01 (một) năm.
-

Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh tốn: Tổ chức tín dụng chấp

thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng một mức
thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối
đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 (một) năm.


10

-

Cho vay quay vịng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay


đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh khơng q 01 (một) tháng, khách hàng
được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp
theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 (ba) tháng.
-

Cho vay tuần hoàn (rollover): Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng

cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
+

Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm

một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc của khoản vay.
+

Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu và

không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh.
+

Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng khơng có nợ xấu tại các tổ chức tín

dụng. Trong q trình cho vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng
thì khơng được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
- Các phương thức cho vay khác được kết hợp các phương thức cho vay theo
quy
định, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của
khoản vay.
1.2.4.6. Căn cứ vào hình thức pháp lý
-


Chiết khấu thương phiếu: Là hoạt động khách hàng đem thương phiếu mà mình có

được do mua bán chịu trong hoạt động kinh doanh nhưng do thương phiếu đó chưa đến hạn
để thanh tốn mà khách hàng lại cần tiền và khách hàng sẽ mang thương phiếu đó đến
NHTM xin chiết khấu.
Đặc điểm của hình thức chiết khấu là khách hàng luôn nhận được giá trị thấp hơn giá
trị của thương phiếu và NHTM trở thành người chủ của thương phiếu. Ngân hàng không
phải là người cho vay đối với chủ thương phiếu mà đây chỉ là hình thức trao đổi trái quyền
và đối với ngân hàng việc bỏ tiền hiện tại để thu về một khoản lớn hơn trong tương lai với
một mức lãi suất nhất định được coi như là hoạt động tín dụng.
Bản chất của chiết khấu thương phiếu là ngân hàng ứng tiền cho người bán và thay
thế người mua trả tiền trước cho người bán
-

Cho vay: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng mượn một lượng tiền nhất định

với cam kết trong hợp đồng tín dụng là khách hàng phải hồn trả cả gốc và lãi trong một
khoản thời gian nhất định.
-

Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Là hình thức ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài

chính hộ khách hàng của mình. Mặc dù trong trường hợp này NHTM khơng xuất tiền ra


×