Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

tuan 25 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.45 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 NĂM HỌC 2012 – 2013 NGÀY. THỨ. 4/3/2013. HAI. 5/3/2013. BA SÁNG. 6/3/2013. 7/3/2013. TƯ. MÔN TẬP ĐỌC TOÁN LT VÀ CÂU ĐẠO ĐỨC CHÀO CỜ. TÊN BÀI DẠY Phong cảnh đền Hùng. Kiểm tra GKII.. CHÍNH TẢ TOÁN KHOA HỌC LỊCH SỬ KĨ THUẬT. TẬP ĐỌC TOÁN CHIỀU KỂ CHUYỆN. NĂM. 8/3/2013. SÁU. 9/3/2013. BẢY. Liên kết các vế câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.. Thực hành GHKII Ai là thuỷ tổ loài người. Bảng đơn vị đo thời gian . Vật chất và năng lượng T1 Sấm sét đêm giao thừa. Lắp xe ben ( t2 ) Cửa sông. Cộng số đo thời gian. Vì muôn dân.. Liên kết các vế câu trong bài bằng cách thay thế ngữ. LT VÀ CÂU TOÁN Trừ số đô thời gian . TẬPLÀM VĂN Tả đồ vật ( Kiểm tra viết ).. TẬPLÀM VĂN TOÁN KHOA HỌC ĐỊA LÍ HĐGD SHTT. Tập viết đoạn hội thoại. Luyện tập . Vạt chất và năng lượng T2 Châu Âu. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN "TRƯỜNG XANH, SẠCH, ĐẸP". Sinh hoạt lớp – tuần 25.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ÄThứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013. Tập đọc. PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm đoạn văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được câu hỏi SGK) II Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài Hộp thư - 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu mật. hỏi của bài. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm. - Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV HD chia đoạn. - 1 HS giỏi đọc bài. - Chia đoạn: 3 đoạn. - YC HS đọc nối tiếp đoạn. + Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn, - YC HS đọc theo nhóm 3. - Gv đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - HS đọc nhóm 3. + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? -HS chú ý lắng nghe. + Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu nhiên nơi đền Hùng? vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. + Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, + Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của trong xanh... dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? + Cảnh núi Ba Vì vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi + Em hiểu câu ca dao sau NTN? nhớ truyền thuyết Thánh Gióng. Hình ảnh “Dù ai đi ngược về xuôi mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. + Bài văn ca ngợi điều gì?. Dương Vương. + Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Cả lớp và GV bình chọn 4. Củng cố dặn dò: Bài văn ca ngợi điều gì? ------------------------------------------------------------------------Toán KIỂM TRA GIỮA KÌ II Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I Mục đích yêu cầu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT ở mục III. ( Không làm bài tập 1 ) II Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm BT 1,2 (65) tiết trước. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét: *Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - YC HS tự làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.. Hoạt động học - 2 HS thực hiện.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày. *Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Bài tập 3: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. c. Ghi nhớ: d. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - YC HS tự làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.. *Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - YC HS làm bài theo nhóm 4. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Một số HS trình bày. + Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Một số Hs trình bày. a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận và làm bài vào bảng nhóm. -- Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS phát biểu ý kiến. + Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.. 4. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng. ------------------------------------------------------------------------Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. Mục đích – yêu cầu: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2. KT bài cũ: - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức. 1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương. - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia c hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ n xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp c quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, x dựng các công trình công cộng ở quê; tham - Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt trồng cây ở đường làng, ngõ xóm …. Nam. - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; h - Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện tốt để góp phần xây dựng đất nước. lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam. - HS tự nêu. 2. Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) em” - Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận (phường) em. khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm v xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, đi vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh là xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học - Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi c - Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để g nhân dân xã em? quyết công việc. 3.Bài Em yêu tổ quốc Việt Nam: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến - HS làm rồi trao đổi với bạn. sự kiện nào của đất nước ta? - HS trình bày trước lớp. a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945. b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954 c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975. d) Sông Bạch Đằng. e) Bến Nhà Rồng. f) Cây đa Tân Trào. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố - Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ? - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? ------------------------------------------------------------------------ÄThứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Chính tả (Nghe –viết) AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I Mục đích yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng II Đồ dùng daỵ học: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS viết và giải câu đố của tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì?. Hoạt động học - HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước). - HS theo dõi SGK. + Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS - HS đọc thầm lại bài. viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A- - HS viết bảng con. đam, Ê- va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn,… + Em hãy nêu cách trình bày bài? - 1 Hs nêu. - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: + GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại - Một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) chú giải. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cả lớp làm bài cá nhân. *Lời giải: - HS phát biểu ý kiến - Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu - HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương về tính cách của anh chàng mê đồ cổ Thái Công. - Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. 4. Củng cố: - Gọi HS viết lại những từ vừa viết sai. ------------------------------------------------------------------------Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. Làm được các BT1, 2, 3( a). Phần còn lại HD cho HS khá giỏi làm. II Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. HD ôn tập về các đơn vị đo thời gian: * Các đơn vị đo thời gian: - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. - Gv treo bảng phụ: 1 thế kỉ = .... năm 1 năm = .... tháng 1 năm thường = .... ngày 1 năm nhuận = .... ngày Cứ .... năm thì lại có 1 năm nhuận. Sau....năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? + Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận? + Em hãy kể tên các tháng trong một năm? + Em hãy nêu số ngày của các tháng? - Gv treo bảng phụ: 1 tuần lễ = ... ngày 1 ngày = ... giờ 1 giờ = ... phút 1 phút = ... giây * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: + Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng? 2 + 3 giờ bằng bao nhiêu phút?. + 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? + 216 phút bằng bao nhiêu giờ? c. Luyện tập: *Bài tập 1: - Gọi HS đọc YC bài tập.. Hoạt động học:. - 2 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành, hình thang, hình tròn.. - Hs tiếp nối nhau kể cho đến khi đủ các đơn vị đo thời gian đã học. - Hs thi điền tiếp sức theo hai nhóm. - Nhận xét, thống nhất.. + Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012,…. + Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho 4. + Tháng Một, tháng Hai,... tháng Mười Hai. + Các tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11. + Các tháng có 31 ngày là: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. - 1 Hs lên bảng điền, Hs cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. + 1,5 năm =12 tháng 1,5 =18 tháng 2 2 + 3 giờ = 60 phút  3 = 40 phút. + 0,5 giờ = 60 phút  0,5 = 30 phút. + 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút (3,6 giờ) - 1 HS nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HD HS nêu YC của từng hình. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét.. - Hs tiếp nối nêu từng hình: + Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ XVII. + Bút chì được công bố vào thế kỉ XVIII. + Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ XIX… - 1 HS nêu yêu cầu. a) 6 năm = 72 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng... b) 3 giờ = 180 phút. 3 4 giờ = 45 phút.... *Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS suy nghĩ làm vào vở. 72 phút = 1,2 giờ; 270 phút = 4,5 giờ - Mời một số HS nêu kết quả. 30 giây = 0,5 phút; 135 giây = 2,25 phút - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại cách đổi một vài số đo thời gian Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. * KNS: Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng * BVMT: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các thành tựu khoa học. II. Đồ dùng dạy học: +G/V:Tranh ảnh sinh hoạt vui chơi ,giải trí. H/S: pin ,bóng dèn,dây dẫn. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2 . Kiểm tra bài cũ: -Nêu các biện pháp đề phòng bị điện giật? -Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. *Hoạt động1:Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. -Giáo viên đọc to từng câu hỏi và các đáp án để học sinh lựa chọn.. Hoạt động học: -Hai học sinh lên bảng trả lời. -Cả lớp theo dõi nhận xét.. -3 học sinh làm trọng tài,theo dõi xem nhóm nào nhiều lần giơ thẻ đúng và nhanh thì thắng cuộc. -Các nhóm được quyền suy nghĩ trong vòng 15 giây để tìm câu trả lời..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C1: Đồng có tính chất gì? C2:Thuỷ tinh có tính chất gì? C3:Nhôm có tính chất gì?. C4:Thép được sử dụng để làm gì? C5:Sự biến đổi hoá học là gì?. *Đáp án: Câu 1:d. Có màu đỏ nâu,có ánh kim,dễ dát mỏng và kéo sợi,dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Câu 2: b.Trong suốt,không gỉ cứng nhưng dễ vỡ. Câu 3: Màu trắng bạc có ánh kim,có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, không gỉ, tuy nhiên có thể bị một số loại a-xít ăn mòn. Câu 4:b.Dùng trong xây dựng nhà cửa,cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả máy móc. Câu 5:b. Là sự biến đổi chất này thành chất khác. Câu 6:C:Nước bột sắn pha sống…. Câu 6:Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? -Giáo viên kết luận. 4. Củng cố, dặn dò. Tổng kết bài học và dặn dò. -Nhận xét giờ học. -Về nhà ôn lại các kiến thức đã học. Xem trước bài ôn tập vật chất và năng lượng tiếp theo. ------------------------------------------------------------------------ÄThứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Lịch sử: Sấm sét đêm giao thừa. I.Mục tiêu: - Biết cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu thân( 1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của tổng tiến công -Học sinh tự hào về tinh thần tiến công cách mạng của quân ta trong tết Mậu Thân 1968. II.Đồ dùng dạy học: +Giáo viên: Tranh ảnh tư liệu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1968,bản đồ, lược đồ. +Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh và SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Ta mở đường trường Sơn nhằm mục đích gì? -Mở đường Trường Sơn để làm đường vận -Nêu ý nghĩa của đường Trường Sơn năm xưa chuyển vũ khí,lương thực,…, để bộ đội ta đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? hành quân vào chiến trường miền Nam. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Tết Mậu Thân 1968 ở miền Nam: Hoạt động 1: -Giao nhiệm vụ yêu cầu các nhóm thảo luận.. -Làm việc theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -Quân và dân miền Nam đã Tổng tiến -Xuân Mậu Thân 1968,quân dân miền Nam đã công và nổi dậy. làm gì? -Bất ngờ:Tấn công vào đêm giao thừa -Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ đánh vào các cơ quan đầu não của địch,cá của quân dân ta vào dịp tết Mậu Thân? thành phố lớn. -Đồng loạt:Diễn ra đồng thời ở nhiều thị -Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công đồng trấn,thành phố, chi khu quân sự. loạt của quân dân ta vào dịp tết Mậu Thân/ * Trận đánh tiêu biểu của bộ đội trong dịp tết Mậu Thân 1968: Hoạt động 2: -Làm việc theo nhóm 5. Treo tranh ảnh,giao nhiệm vụ thảo luận -Đại diện các nhóm trình bày. -Hãy kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn? -Đã làm cho những kẻ đứng đầu nhà -Trận đánh của quân giải phóng có kết quả như Trắng,Lầu Năm Góc và cả thế giới phải thế nào? sửng sốt. -Vì đây là mục tiêu quan trọng… -Tại sao ta lại chọn đánh vào toà sứ quán Mĩ? * Ý nghĩa lịch sử: Hoạt động 3: -Nêu ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy - Làm việc cả lớp. xuân Mậu Thân 1968. 4.Củng cố: Gọi h/sđọc ghi nhớ. -Về nhà học bài.Xem trước bài:Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. ------------------------------------------------------------------------Kĩ thuật: Lắp xe ben ( T2 ) I.Mục tiêu. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn , có thể chuyển động được. - Với học sinh khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu . Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên hạ xuống được -Rèn luyện học sinh tính cẩn thận, yêu thích làm việc. II.Đồ dùng dạy học:+ G/v: Mẫu xe ben đã lắp sẵn. +H/s: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách, vở, bộ lắp ghép kĩ thuật. 3.Bài mới:. Hoạt động học -Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Giới thiệu bài. -Nêu tác dụng của xe ben trong thực tế. Hoạt động 1: Quan sát, nhân xét mẫu. -G/v đưa mẫu xe ben đã lắp sẵn cho H/s quan sát. -Hướng dẫn học sinh quan sát kĩ từng bộ phận. -Để lắp được xe ben, cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.. -Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ;hệ thông giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. -1, 2 học sinh lên bảng chon từng loại chi tiết bỏ vào nắp hộp.. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: * Hướng dẫn chọn các chi tiết *Lắp từng bộ phận: - Lắp khung sàn xe và các giá đỡ. -Yêu cầu học sinh quan sát hình 2. -Hai thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, -Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ cần phải 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 chon những chi tiết nào? thanh chữ U dài. *Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ: -Một h/s lên chon các chi tiết; 1 h/s lên lắp -Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ ngoài khung sàn xe. các chi tiết ở hình 2 cần phải chọn thêm các chi tiết nào? -G/v lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ… *Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau: -Yêu cầu h/s quan sát hình 4, hướng dẫn cách lắp. *Lắp trục bánh xe trước:Yêu cầu h/s quan sát -Một h/s lên lắp trục bánh xe trước. hình 5. -Một học sinh lên lắp ca bin. *Lắp ca bin:- Gọi h/s lên lắp. -Một h/s lắp mẫu tất cả các bộ phận. c.Lắp ráp xe ben:- Hướng dẫn các bước lắp. -Cả lớp tập lắp ráp xe ben theo các bước 4. Củng cố-dặn dò:- Nhận xét giờ học. như SGK. -VN tập lắp lại xe ben cho thành thạo để tiết sau học tiếp. ------------------------------------------------------------------------Tập đọc CỬA SÔNG I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ) - Giúp HS cảm nhận được “ tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ trong bài. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên . II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài Phong cảnh đền Hùng. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - HD HS chia đoạn. - YC HS đọc nối tiếp đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - YC HS đọc theo nhóm 2 - GV đọc mẫu. *Tìm hiểu bài: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? * Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ: tác giả dựa vào cái tên cửa sông để chơi chữ. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn: + Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc theo nhóm 2. - HS đọc khổ thơ 1: + Tác giả dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường- không có then, khoá. Bằng cách đó, TG làm cho người đọc hiểu ngay thế nào cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen. - HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo: + Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm hội tụ; những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi... - HS đọc khổ còn lại: + giáp mặt, chẳng dứt, nhớ.. + Tìm những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ cuối bài? + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối lòng” cửa sông không quên cội nguồn. với cội nguồn? + Nội dung chính của bài là gì? + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi HS nối tiếp đọc các khổ thơ của bài. - 6 HS nối tiếp đọc bài. - HS đọc theo nhóm. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc TL từng khổ, cả bài. - HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc diễn 4. Củng cố: cảm. - Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thơ. ------------------------------------------------------------------------Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm được BT1 ( dòng 1, 2); BT2. Các ý còn lại HD cho HS khá giỏi làm. II/Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu bảng đơn vị đo thời gian. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian * Ví dụ 1: - GV dán băng giấy ghi ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ HNVinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN? - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách thực hiện phép cộng này. - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.. Hoạt động học - 2 HS thực hiện yêu cầu.. - 2 Hs đọc đề bài. + Ta phải thực hiện phép cộng: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? - Hs trao đổi cùng bạn.. - 1 số Hs trình bày cách tính của mình. - HS thực hiện: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút * Ví dụ 2: Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. = 5giờ 50 phút - Cho HS thực hiện vào bảng con. - HS thực hiện: 22 phút 58 giây + - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS 22 phút 25 giây đổi 83 giây ra phút. 45 phút 83 giây (83 giây = 1 phút 23 giây) Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = c. Luyện tập: 46 phút 23 giây. *Bài tập 1: - Cho HS làm vào vở, 2 Hs làm bảng lớp. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét. 7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút + + 5 năm 6 tháng 6 giờ 32 phút 13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút 12 giờ 18 phút 4 giờ 35 phút + + 8 giờ 12 phút 8 giờ 42 phút 20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút 3 ngày 20 giờ 4 phút 13 giây + + 4 ngày 15 giờ 5 phút 15 giây 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + HS khá giỏi làm thêm. 8 phút 45 giây 12 phút 45 giây + + 6 phút 15 giây 5 phút 37 giây *Bài tập 2: 15 phút 18 phút 20 giây - Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng 4. Củng cố: Lịch sử hết số thời gian là: Nêu cách cộng hai số đo thời gian? 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến Đáp số: 2giờ55 phút. thức vừa học. ------------------------------------------------------------------------Kể chuyện Vì muôn dân. I.Mục tiêu - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cử xử vì đại nghĩa -Rèn cho học sinh kĩ năng kể chuyện rõ ràng, tự nhiên, kể lưu loát, có đầu có cuối. II.Đồ dùng dạy học:+G/v: -Tranh minh hoạ phóng to. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về trật tự an ninh… 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giáo viên kể chuyện: -G/v kể lần 1, giãi nghĩa 1 số từ khó.  Tị hiềm: nghi ngờ, không tin nhau…  Quốc công Tiết chế: chỉ huy cao nhất của quân đội.  Sát thát: giết giặc Nguyên. -G/v treo giấy khổ to (bảng phụ) về quan hệ da tộc, g /t nhân vật trong truyện. -G/v kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ treo trên bảng. c. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về nghĩa câu chuyện. -Hướng dẫn học sinh kể chuyện trong nhóm. -Theo dõi ,quan sát các nhóm kể.. Hoạt động học -Hai học sinh kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về trật tự an ninh… -Cả lớp theo dõi, lắng nghe.. -Cả lớp vừa nghe,vừa quan sát tranh minh hoạ. - Kể chuyện trong nhóm: từng cặp học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Thi kể chuyện trước lớp: -2→3 tốp học sinh thi kể chuyện trên lớp. -Hai học sinh thi kể lại câu chuyện. -Học sinh trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Củng cố: -Cả lớp bình chon nhóm và cá nhân kể -Nêu ý nghĩa câu chuyện. chuyện hấp dẫn nhất. -Nhận xét giờ học. -VN chuẩn bị trước tiết kể chuyện ở tiết sau. ÄThứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I Mục đích yêu cầu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. (ND ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc liên kết câu đó. (Làm được 2 BT trong mục III). II Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm lại BT 2 tiết trước. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.. - GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.. *Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT 2. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. c. Ghi nhớ: d. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - YC HS thảo luận theo nhóm 4. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.. Hoạt động học - 2 Hs thực hiện.. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. Cả lớp theo dõi. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Học sinh trình bày. + Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn. + Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Một số HS trình bày. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. *Lời giải: - Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) - Người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) - Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). +) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu và tránh lặp từ. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. ------------------------------------------------------------------------Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Làm được BT1, 2. II Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu cách cộng số đo thời gian.. Hoạt động học - 1 Hs nêu. - Hs làm bảng con: 35 phút + 2 giờ 20 phút =? 4 giờ + 3 giờ 40 phút = ?. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn Hs thực hiện các số đo thời gian * Ví dụ 1: - GV đính bảng ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng - 2 Hs đọc VD. hết bao nhiêu thời gian ta phải làm ntn? + Ta phải thực hiện phép trừ: - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? - HS thực hiện: 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút + Qua VD trên, em thấy khi trừ các số đo thời = 2 giờ 45 phút gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện ntn? + Trừ các số đo theo từng loại đơn vị. * Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Lưu ý HS đổi 3 phút 20 giây ra 2 phút 80 giây. - HS thực hiện bảng con, bảng lớp: 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian 0 phút 35 giây mà số đo theo đơn vị nào đó ở số trừ bé hơn số 3 phút 20 giây-2 phút 45 giây = 35 giây. đo tương ứng ở số trừ thì ta làm thế nào? + Ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn c. Luyện tập: hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực *Bài tập 1: hiện phép trừ bình thường. - Gọi HS nêu YC bài tập - Cho HS làm vào vở, 2 Hs lên bảng. - GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Cho HS đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.. 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây = 8 phút 13 giây 54 phút 21 giây- 21 phút 34 giây = 32 phút 47 giây 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút = 19 giờ 40 phút. - 1 HS nêu yêu cầu. 23 giờ 12 ngày - 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 4 giờ 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ = 10 ngày 22 giờ *Bài tập 3 : HS khá giỏi làm. 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 - Hướng dẫn HS làm bài. tháng - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 Hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. *Bài giải: Người đó đi quãng đường AB hết thời gian 4. Củng cố: là: - Nêu cách trừ các số đo thời gian? 8 giờ 30 phút – (6 giờ 45 phút +15 phút) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến = 1 giờ 30 phút thức vừa học. Đáp số: 1 giờ 30 phút. ------------------------------------------------------------------------Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I Mục đích yêu cầu: HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, lời văn tự nhiên. II Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: a. Giới thiệu bài: b. HS làm bài kiểm tra: - Gọi HS đọc các đề bài SGK .. Hoạt động học:. - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK.. - GV nhắc HS: Các em có thể viết theo một đề bài khác với - HS chú ý lắng nghe. đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. c. HS làm bài kiểm tra: - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Một số HS đọc lại dàn ý bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hết thời gian GV thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho! ------------------------------------------------------------------------ÄThứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I Mục đích yêu cầu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp. - HS khá giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch. II Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - YC HS nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở lớp + Ở Vương quốc Tương Lai; Lòng dân; 4, 5. Người công dân số Một. c. Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - Gọi HS đọc YC bài tập. - 1 HS đọc bài 1. - Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện *Bài tập 2: Thái sư Trần Thủ Độ. - Gọi HS đọc YC bài tập. - 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài - GV nhắc HS: tập 2. Cả lớp đọc thầm. + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú - HS nghe. nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời - Một HS đọc lại 7 gợi ý lời đối thoại. đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn - HS viết vào bảng nhóm theo nhóm 4. kịch. - Hs các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân thoại của nhóm mình. vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất. - Một HS đọc yêu cầu của BT3. *Bài tập 3: - HS thực hiện như hướng dẫn của GV. - GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét giờ học. Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết : - Cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế. - Làm các BT 1 (b), 2, 3 - BT1a;BT4: HSKG II Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: *Bài tập 1: - Gọi HS đọc YC bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: Tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở 3 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: Tính - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: HS khá giỏi làm. - Mời HS nêu cách làm. - Gọi HS nêu bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét.. Hoạt động học - 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.. - 1 HS nêu yêu cầu. 12 ngày = 288 giờ ; 1,6 giờ = 96 phút 3,4 ngày = 81,6 giờ ; 2 giờ15 phút = 135 phút 4ngày 12giờ =108giờ ; 2,5 phút = 150 giây 1 2 giờ = 30 phút. ; 4 phút 25 giây =. 265giây - 1 HS nêu yêu cầu. 2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11 tháng 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút. - 1 HS nêu yêu cầu. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng 4. Củng cố: 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày - GV nhận xét giờ học. 18 giờ - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 Chuẩn bị bài sau Nhân số đo thời gian với một phút số - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi để tìm lời giải..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Khoa học ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn…; chuông nhỏ. - Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu tính chất của đồng, thuỷ - 2 HS trả lời. tinh, nhôm, thép? 3. Bài mới: a.- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng b. HĐ 2: Quan sát và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng. - Hs trả lời tiếp sức. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả (Đáp án: lời câu hỏi: a) Năng lượng cơ bắp của người. + Các phương tiện máy móc trong các hình b) Năng lượng chất đốt từ xăng. dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt c) Năng lượng gió. động? d) Năng lượng chất đốt từ xăng. e) Năng lượng nước. f) Năng lượng chất đốt từ than đá. g) Năng lượng mặt trời ) c. Hoạt động 3: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về - Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp việc sử dụng điện. thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS *Cách tiến hành: đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng - GV tổ chức cho HS chơi theo 2 nhóm cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi dưới hình thức thi tiếp sức. xuống; tiếp đến HS 2 lên viết,…Trong thời 4. Củng cố, dặn dò: gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều và - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và đúng thì nhóm đó thắng cuộc. chuẩn bị bài sau. Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ÄThứ bảy ngày 9 tháng 3 năm 2013 Địa lý: Châu Phi. I.Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí giới hạn châu Phi: + Châu Phi năm ở phía nam châu Âu và phía Tây nam châu Á, đường xích đạo đi qua giữa châu lục - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : địa hình chủ yếu là cao nguyên; Khí hậu nóng và khô; đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xavan - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ châu Phi - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha- ra trên bản đồ II.Đồ dùng dạy học: +Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Phi, quả địa cầu, hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới rừng thưa và xa van. Học sinh:SGK,sưu tầm tranh ảnh về châu Phi. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy: 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: Đài Trang, Trâm Treo bản đồ lên bảng. - HS lên bảng chỉ vị trí châu Âu,châu Á trên bản đồ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. HD tìm hiểu bài: * Vị trí địa lý giới hạn: Hoạt động1: -Treo bản đồ tự nhiên châu Phi . -Châu Phi giáp với những châu lục biển và đại dương nào? -Đường xích đạo đi ngang qua phía nào của châu Phi? -Diện tích của châu Phi bao nhiêu km2.. Hoạt động học:. -Hai học sinh lên bảng chỉ vị trí châu Âu,châu Á trên bản đồ.. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm trình bày. -Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu Á… -Đường xích đạo đi ngang qua phần giữa lãnh thổ của châu Phi. -3o triệu km2, đứng hàng thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ. -Đường bờ biển của Châu Âu và châu Phi có gì -ít bị chia cắt, ít có biển lấn sâu vào đất dặc biệt? liền. * Đặc điểm tự nhiên: Hoạt động 2: Yêu cầu h/s dựa vào của bản đồ TN châu Phi -Thảo luận nhóm 4 ,trình bày kết quả thảo và lược đồ H1 để thảo luận nhóm để trả lời các luận. câu hỏi. +Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? +Địa hình tương đối cao.toàn bộ châu lục giống như cao nguyên khổng lồ xen lẫn các bồn địa . +Châu Phi chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào? +Khí hậu châu phi nóng khô vào bậc nhất Đặc điểm khí hậu châu Phi có gì khác các châu thế giới. lục khác. Tại sao? …vì châu Phi nằm trong vành đai nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đới lại không có các biển lấn sâu vào đất liền. Hoạt động 3: -Làm việc cả lớp. -Hãy đọc tên các cao nguyên và bồn địa của -Sông Nin v à sông Ni-Giê. châu Phi? -Tìm và chỉ vị trí 2 con sông lớn nhất của châu -Hoang mạc Xa-ha-ra là hoanh mạc lớn Phi trên lược đồ? nhất thế giới 9 triệu km2, Mùa hè ban ngày -Châu Phi có những quang cảnh tự nhiên nào? nóng tới 60oC,ban đem chỉ lạnh 0oC,lượng Tìm và chỉ trên hình1 những nơi có xa van? mưa không quá 50mm/ năm… Mô tả đặc điểm tự nhiên của xa van? -Học sinh đọc ghi nhớ. -Tìm và chỉ vị trí của hoang mạc Xa –ha-ra trên lược đồ? 4.Củng cố: - Nêu đặc điểm về khí hậu của Châu Phi? -Nhận xét giờ học. -Về nhà học bài. Chẩn bị một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân c.Phi. ------------------------------------------------------------------------XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN "TRƯỜNG XANH, SẠCH, ĐẸP" 1. Yêu cầu giáo dục: - Hiểu rõ ý nghĩa, nội dung của việc xây dựng môi trường nhà trường xanh, sạch, đẹp đối với sức khỏe mỗi người, chất lượng học tập và giáo dục của nhà trường, trong đó có bản thân các em. - Gắn bó và thêm yêu trường, lớp. - Tiếp tục tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện " Trường xanh, sạch đẹp" 2. Nội dung và hình thức hoạt động - Làm vệ sinh trường, lớp sạch, đẹp. - Làm bồn hoa, cây cảnh. - Chăm sóc cây trồng; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. - Trang trí lớp. 3. Chuẩn bị hoạt động a. Về phương tiện hoạt động - Bản dự thảo nội dung, bản dự thảo kế hoạch. - Các câu hỏi để thảo luận. b. Về tổ chức Giáo viên chủ nhiệm: + Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh suy nghĩ để tham gia thảo luận. + Hội ý với CBL để phân công công việc: - Dự thảo nội dung, kế họach thực hiện "Trường xanh, sạch, đẹp" - Các câu hỏi thảo luận: Câu 1: Bạn hiểu thế nào là trường xanh, sạch, đẹp? Câu 2: Xây dựng trường xanh sạch, đẹp có ý nghĩa và tác dụng như thế nào? Câu 3: Theo bạn lớp chúng ta cần phải chăm sóc những cây cảnh ở lớp không? - Cử người điều khiển hoạt động. - Cử người ghi biên bản. - Chăm sóc vườn thuốc nam như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. Tiến hành hoạt động a) Khởi động - Bắt bài hát tập thể. - Người điều khiển công bố lí do, hình thức hoạt động. b) Thảo luận - Người điều khiển lần lượt nêu các câu hỏi thảo luận. - Mỗi câu hỏi nêu ra phải được trao đổi, bổ sung cho đủ ý. Người điều khiển tổng kết lại và thư kí ghi biên bản. - Kết quả thảo luận là nội dung, kế hoạch thực hiện "Trường xanh, sạch, đẹp". c) Văn nghệ Người điều khiển chương trình giới thiệu một số tiết mục của các tổ. 5. Kết thúc hoạt động - Người điều khiển nhận xét hoạt độn - Giáo viên chủ nhiệm phát biểu ý kiến. -------------------------------------------------------------------------. SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 25:: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b)Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. Bên cạnh đó còn hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Phương, Nhi, Trang,.. - Tham gia tích cực các phong trào thi đua. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, hay quên sách vở, lười học bài ở nhà :Vít, Kiệt, Linh,.. d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2. Kế hoạch tuần 26:: - Học chương trình tuần 26. - Luyện tập kỹ năng đội viên, học CTRLĐV. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×