Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nghiên cứu nâng cao chất lượng quản lý xây dựng dân dụng đô thị trên địa bàn thành phố mỹ tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

------------------------------------------------------------------------

ĐINH SƠN TỊNG

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ XÂY DỰNG DÂN DỤNG ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng
Mã ngành: 8.58.02.01

Long An - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

------------------------------------------------------------------------

ĐINH SƠN TỊNG

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ XÂY DỰNG DÂN DỤNG ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng


Mã ngành: 8.58.02.01

Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Đỗ Đại Thắng

Long An - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
khoa học, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong
các tạp chí khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN

Đinh Sơn Tòng


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả xin dành bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu
nhà trường, trường Đại Học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tạo điều kiện cho tác giả
và các anh chị em học viên được học tập và nâng cao kiến thức chuyên môn về lĩnh
vực xây dựng.
Đặc biệt, tác giả xin được gửi lời tri ân sâu sắc tới Thầy Tiến sĩ Đỗ Đại Thắng đã
trực tiếp hướng dẫn, tập thể Thầy Cơ Phịng Sau Đại học và Quan hệ Quốc tế đã tận
tình giúp đỡ cả về chun mơn và phương pháp nghiên cứu, cũng như cung cấp thêm
tài liệu thông tin khoa học cần thiết để tác giả hoàn thành luận văn này.

Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường, kết hợp với kinh
nghiệm trong q trình thực tiễn cơng tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân và được
sự tận tình hướng dẫn của Thầy Tiến sĩ Đỗ Đại Thắng.
Luận văn thạc sĩ đã hoàn thành trong thời gian quy định với sự nỗ lực của bản
thân, tuy nhiên khơng thể khơng có những thiếu sót. Kính mong Q Thầy Cô chỉ dẫn
thêm để tác giả bổ sung những kiến thức nhằm hoàn thiện luận văn được tốt hơn.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, tập thể lớp Cao học
xây dựng khóa 08 đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!

HỌC VIÊN THỰC HIỆN

Đinh Sơn Tòng


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội và các chương
trình, chính sách an sinh của Nhà nước như chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư,
chương trình xây dựng nơng thơn mới, các cơng trình xây dựng ngày càng nhiều.
Đơ thị hoá nhanh đồng nghĩa với việc các hạng mục cơng trình nhanh chóng
được xây lên nhằm đáp ứng kịp các nhu cầu về nhà ở, thương mại dịch vụ, sản xuất
phát triển của cộng đồng dân cư đô thị. Việc xây dựng các cơng trình này ở các đơ thị
đòi hỏi phải được xây dựng theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt và đúng với quy
chuẩn, tiêu chuẩn cho phép đối với từng khu vực.
Tuy nhiên, trên thực tế việc vi phạm trật tự xây dựng khơng cịn là chuyện xa lạ
ở các đô thị trong suốt thời gian qua. Khơng phải cơng trình nào cũng đảm bảo đúng
trật tự xây dựng. Xét trên cái cái nhìn tổng thể ở hầu hết các đô thị, từ đô thị như
Thành phố Mỹ Tho. Dường như đây chính là mặt trái của đơ thị hố với tốc độ q

nhanh trong khi quản lý nhà nước về phát triển đô thị lại chưa đáp dứng kịp. Điều này
địi hỏi cơng tác quản lý xây dựng phải được quan tâm một cách thực sự đúng mức.
Hơn nữa, việc chấp hành đúng quy định trật tự xây dựng của người dân còn
thấp. Ý thức chấp hành của người dân không cao cộng với những tồn tại nêu trên dẫn
đến có rất nhiều cơng trình xây dựng trên địa bàn xây dựng vi phạm trật tự xây dựng.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác quản lý xây dựng đơ thị nói chung
và trên địa bàn thành phố Mỹ Tho nói riêng, đồng thời qua tìm hiểu và xem xét về
cơng tác quản lý xây dựng của thành phố nên quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu
nâng cao chất lượng quản lý xây dựng dân dụng đô thị trên địa bàn thành phố
Mỹ Tho” làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học.


iv

ABSTRACT
In recent years, along with the socio-economic development and welfare
programs and policies of the State such as the program of building residential clusters,
programs of new rural construction, construction works and more.
Rapid urbanization means that work items are quickly built to meet the needs of
housing, commerce, production and development of urban communities. The
construction of these works in urban areas must be built in accordance with the
approved planning and the standards and standards allowed for each area
However, in fact the violation of the construction order is no longer a strange
phenomenon in urban areas during the past time. Not all constructions ensure proper
construction order. From a holistic perspective in most urban areas, from urban areas
such as My Tho City. It seems that this is the reverse side of urbanization with the
speed of too fast while the state management on urban development has not yet caught
up. This requires the construction management to be really concerned.
Moreover, the compliance with regulations on construction order of people is
low. People's obedience is not high, along with the above-mentioned problems,

leading to many construction works in the construction area violating construction
order
Being aware of the importance of urban construction management in general
and in My Tho city in particular, through studying and reviewing construction
management of the city, the decision should be made. select the topic: " Research
improving quality of urban construction management in My Tho city " as the
topic of graduate study.


v
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... x
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ ...................................................................... xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ................................................. xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ................................................. xii
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề, ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài ............................... 1
1.2. Lợi ích của đề tài............................................................................................... 3
1.2.1 Lợi ích khoa học ............................................................................................. 3
1.2.2 Lợi ích thực tiễn .............................................................................................. 4
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 5
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 5
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 6
1.5.1 Xây dựng mơ hình khảo sát ............................................................................. 6
1.5.2 Thu thập thông tin khảo sát ............................................................................ 6
1.5.3 Xây dựng bản câu hỏi..................................................................................... 6
1.5.4 Thu thập số liệu cho bảng câu hỏi ................................................................... 6
1.5.5 Phân tích và xử lý số liệu ................................................................................ 7

1.6. Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật áp dụng ................................................... 7
1.6.1 Phương pháp định tính .................................................................................... 7
1.6.2 Phương pháp định lượng ................................................................................. 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG DÂN
DỤNG
1. Quản lý xây dựng dân dụng đô thị ........................................................................ 8
1.1. Khái niệm. ......................................................................................................... 8
1.2. Nội dung ........................................................................................................... 8
1.3. Đặc điểm ........................................................................................................... 9
2. Quản lý xây dựng dân dụng đô thị theo quy hoạch ............................................... 9
2.1. Khái niệm quy hoạch xây dựng dân dụng .......................................................... 9


vi
2.2. Các loại quy hoạch xây dựng dân dụng ........................................................... 10
2.3. Quy hoạch xây dựng ở đô thị ........................................................................... 11
2.3.1. Quy hoạch chung xây dựng dân dụng đô thị. ................................................ 11
2.3.2. Quy hoạch chi tiết xây dựng dân dụng đô thị ................................................ 12
2.4. Vai trị của cơng tác quản lý xây dựng dân dụng theo quy hoạch ..................... 12
3. Giấy phép xây dựng (GPXD). ............................................................................ 13
3.1. Khái niệm........................................................................................................ 13
3.2. Thẩm quyền cấp GPXD................................................................................... 14
3.3. Quy trình cấp GPXD. ...................................................................................... 15
3.4. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp phép xây dựng dân dụng ....................... 15
4.1. Các hình thức vi phạm trật tự xây dựng đô thị và biện pháp xử lý ................... 15
4.1.1. Các hình thức vi phạm trật tự xây dựng dân dụng ......................................... 15
4.1.2. Các hình thức xử lý vi phạm trật tự xây dựng dân dụng ................................ 16
4.2. Nguyên tắc xử lý vi phạm trật tự xây dựng dân dụng ....................................... 17
4.3. Quản lý nhà nước về trật tự xây dựng và trác nhiệm quản lý trật tự xây dựng của
các cơ quan chức năng ............................................................................................... 17

4.3.1.Trách nhiệm của Chủ tịch UBND thành phố và Chủ tịch UBND phường, xã 17
4.3.2. Trách nhiệm, thẩm quyền của Chánh thanh tra Sở xây dựng, thanh tra viên,
cán bộ

công chức chuyên trách, Đội quản lý trật tự xây dựng tại phường,

xã....................... ........................................................................................................ 18
4.4. Quy trình xử lý vi phạm trật tự xây dựng dân dụng.......................................... 19
4.4.1. Kiểm tra, phát hiện vi phạm, lập biên bản ..................................................... 19
4.4.2. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính ................................................... 20
4.5.Cơ sở pháp lý cho việc quản lý trật tự xây dựng dân dụng đô thị ...................... 20
4.6. Kết luận chương .............................................................................................. 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ XÂY DỰNG VÀ
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ MỸ THO.
2. Quá trình phát triển của thành phố Mỹ Tho ........................................................ 22
2.1.Điều kiện tự nhiên thành phố Mỹ Tho .............................................................. 22
2.2 Diện tích, dân số............................................................................................... 23
2.3 Đặc điểm địa hình ............................................................................................ 23


vii
2.4 Khí hậu ............................................................................................................ 24
2.5 Địa giới hành chính .......................................................................................... 24
2.6 Quy hoạch đô thị thành phố Mỹ Tho ................................................................ 28
2.6.1 Công nghiệp .................................................................................................. 28
2.6.2 Xây dựng ...................................................................................................... 28
2.6.3 Hạ tầng kỹ thuật ............................................................................................ 29
2.7 Hiện trạng cơ sở hạ tầng của thành phố Mỹ Tho ............................................. 31
2.7.1 Hệ thống cấp nước ........................................................................................ 31

2.7.2 Hệ thống thoát nước ...................................................................................... 31
2.7.3 Hệ thống chiếu sáng ...................................................................................... 32
2.7.4 Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thôngcấp nước .................................................. 33
2.8 Cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng .............................. 35
2.8.1 Bộ phận Quản lý đô thị.................................................................................. 36
2.8.2 Thanh tra xây dựng ....................................................................................... 38
2.9 Thực trạng về công tác quản lý đơ thị xây dựng trên tồn thành phố Mỹ Tho. .. 39
2.9.1 Thực trạng công tác quản lý đơ thị xây dựng trên tồn thành phố Mỹ Tho .... 39
2.9.2 Tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý đô thị xây dựng trên địa bàn
thành phố Mỹ Tho. .................................................................................................... 40
2.10 Những kết quả về công tác cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên
địa bàn thành phố Mỹ Tho. ........................................................................................ 41
2.11 Phân tích những khó khăn tồn tại và ngun nhân trong công tác quản lý đô thị
và cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho. .............................................. 43
2.11.1 Hạn chế trong công tác quy hoạch thành phố Mỹ Tho ................................. 43
2.11.2 Hạn chế từ phía chủ đầu tư .......................................................................... 43
2.11.3 Hạn chế từ việc tổ chức phòng chuyên môn cấp phép xây dựng .................. 44
2.11.4 Hạn chế từ Ban chuyên môn thanh tra xây dựng......................................... 44
2.11.5 Hạn chế từ công cụ pháp luật ...................................................................... 45
2.11.6 Hạn chế từ công tác tuyên truyền vận động ................................................. 45
2.12 Kết luận chương…. ....................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TP. MỸ THO
3.1. Quy trình nghiên cứu. ..................................................................................... 47


viii
3.2. Quy trình thiết kế bảng hỏi. ............................................................................. 49
3.3. Nội dung bảng hỏi ........................................................................................... 50
3.3.1 Giới thiệu chung............................................................................................ 50

3.3.2 Thang đo ....................................................................................................... 50
3.3.3 Các yếu tố khảo sát và mã hóa dự liệu bảng hỏi ............................................ 50
3.4 Thơng tin chung ............................................................................................... 51
3.4.1 Kinh nghiệm của người khảo sát ................................................................... 52
3.4.2 Vai trị của người khảo sát ............................................................................. 52
3.4.3 quy mơ dự án ................................................................................................ 52
3.4.4 Cá dự án xây dựng dân dụng đơ thị ............................................................... 52
3.5 Xây dựng bảng hỏi chính thức.......................................................................... 52
3.6. Thu thập số liệu............................................................................................... 53
3.6.1 Xác định kích thước mẫu............................................................................... 53
3.6.2 Lựa chọn kỹ thuật lấy mẫu ............................................................................ 53
3.6.3 Phân phối và thu thập dữ liệu ........................................................................ 55
3.7. Phương pháp và công cụ nghiên cứu ............................................................... 55
3.7.1 Đánh giá thang đo ......................................................................................... 55
3.7.2 Kiểm định khác biệt trung bình tổng thể ........................................................ 56
3.8. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thẩm định dự án ...................................... 60
3.8.1 Quá trình phân tích số liệu............................................................................. 61
3.8.2 Thống kê mơ tả ............................................................................................. 62
3.8.3 Chức vụ của người tham gia quản lý xây dựng đô thị .................................... 63
3.8.4 Lĩnh vực hoạt động ....................................................................................... 65
3.9 Kiểm định thang đo .......................................................................................... 66
3.10. Phân tích nhân tố chính PCA (Principal Component Analysis) ...................... 69
3.11. Các nhóm nhân tố gây ảnh hưởng đến quản lý xây dựng dân dụng đơ thị ..... 76
3.11.1 Phân tích các nhân tố.................................................................................. 76
3.11.2 Kết quả và bàn luận .................................................................................... 76
3.12. Kết luận chương ........................................................................................... 77
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ XÂY DỰNG DÂN DỤNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
MỸ THO.



ix
4. Phương hướng hoạt động trong năm 2015 - 2018 và định hướng năm 2030. ...... 78
4.1 Lộ trình phát triển thành phố Mỹ Tho ............................................................. 78
4.2 Giải pháp nâng cao quản lý đô thị tại thành phố ............................................. 79
4.3 Giải pháp. ........................................................................................................ 81
4.3.1 Công tác quy hoạch ....................................................................................... 81
4.3.3 Tổ chức phịng chun mơn cấp phép xây dựng ............................................ 81
4.3.4 Tổ chức cán bộ chuyên môn thanh tra xây dựng ............................................ 81
4.3.5 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật .......................................................... 82
4.3.6 Công tác tuyên truyền vận động .................................................................... 82
4.4 Kết luận chương…….. ......................................................................... ………84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 85
1. Kết luận…….......................................................................................... ………85
2. Kiến nghị…….. ..................................................................................... ………87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 88
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................I
Phiếu thăm dò – Bảng câu hỏi .......................................................................................I
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... V
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................ VII


x

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG


Bảng 2.5

Danh sách các đơn vị hành chính thuộc
thành phố Mỹ Tho

26

Bảng 2.10.1

Số giấy phép đã cấp

42

Bảng 3.3

Tổng hợp câu hỏi và mã hóa dữ liệu

50

Bảng 3.8.2

Bảng tổng hợp kết quả người trả lời

62

Bảng 3.8.2.1

Bảng tổng hợp người trả lời theo kinh
nghiệm làm việc trong dự án


63

Bảng 3.8.3

Bảng tổng hợp kết quả người trả lời theo vị
trí chức danh

63

Bảng 3.8.4

Bảng tổng hợp kết quả người trả lời theo
lĩnh vực hoạt động

65

Bảng 3.9.1

Kết quả khảo sát thử nghiệm giá trị mean về
các yếu tố liên quan

66

Bảng 3.9.3

Bảng tính hệ số tương quan biến tổng

68


Bảng 3.10.2

Kết quả kiểm tra giá trị Communalities

70

Bảng 3.10.3

Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 1

71

Bảng 3.10.4

Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 2

72

Bảng 3.10.4.1

Kết quả kiểm định KMO và Bartlett

73

Bảng 3.10.7

Kết quả đặt tên 3 nhân tố chính

75



xi

DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ

ĐỒ THỊ

TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ

TRANG

Hình 2.1

Bản đồ vị trí Thành phố Mỹ Tho – Tiền Giang

22

Hình 2.3

Hình 2.4
Hình 2.5

Bản đồ quy hoạch Thành phố Mỹ Tho – Tiền
Giang năm 2020 - 2030

Bản đồ dữ liệu khí hậu
Vị trí địa lý thành phố Mỹ Tho trong vùng tỉnh
Tiền Giang

23


24
26

Hình 3.1

Quy trình nghiên cứu bảng câu hỏi

48

Hình 3.2

Quy trình thiết kế bảng câu hỏi.

49

Hình 3.8.1

Quy trình phân tích số liệu khảo sát

61

Hình 4.1

Lộ trình phát triển thành phố Mỹ Tho.

78


xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

STT

TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

CĐT

Chủ đầu tư

2

BQLDA

Ban quản lý dự án

3

UBND

Ủy ban nhân dân

4

QLNN


Quản lý nhà nước

5

BCH

Bảng câu hỏi

6

CCS

Các cộng sự

7

TVTK/GS

Tư vấn thiết kế/giám sát.

8

GPXD

Giấy phép xây dựng

9

QHĐT


Quy hoạch đô thị

10

KTXH

Kinh tế xã hội

11

TDTT

Thể dục thể thao

12

TXL

Trạm xử lý
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH

STT

TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1


AFTA

ASEAN Free Trade Area

2

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences

3

PCA

Principal Component Analysis

4

KMO

Kaiser-Mayer-Olkin


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề, ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài:
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những bước tiến đáng kể
với tốc độ tương đối cao. Xây dựng là một trong những nền cơng nghiệp đóng vai trị

quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Ngoài nhiệm vụ tạo ra cơ sở vật chất,
tạo ra vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển của con người, ngành xây dựng cịn góp
phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất nước và là một trong những yếu tố đánh giá sự
phồn vinh của xã hội. Hiện nay Nhà nước đề ra các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội
đẩy mạnh thực hiện cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa nhằm xây dựng nước ta thành
một nước cơng nghiệp.
Đơ thị hóa nhanh đồng nghĩa với việc các hạng mục cơng trình nhanh chóng
được xây lên nhằm đáp ứng kịp các nhu cầu về nhà ở, thương mại dịch vụ, sản xuất
phát triển của cộng đồng dân cư đơ thị. Việc xây dựng các cơng trình này ở các đơ thị
địi hỏi phải được xây dựng theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt và đúng với quy
chuẩn, tiêu chuẩn cho phép đối với từng khu vực.
Tuy nhiên, trên thực tế việc vi phạm trật tự xây dựng dân dụng khơng cịn là
chuyện xa lạ ở các đô thị trong suốt thời gian qua. Không phải công trình nào cũng
đảm bảo đúng trật tự xây dựng. Xét trên cái cái nhìn tổng thể ở hầu hết các đô thị, từ
đô thị như Thành phố Mỹ Tho; dường như đây chính là mặt trái của đơ thị hóa với tốc
độ quá nhanh trong khi quản lý nhà nước về phát triển đô thị lại chưa đáp dứng kịp.
Điều này địi hỏi cơng tác quản lý xây dựng phải được quan tâm một cách thực sự
đúng mức.
Tỉnh Tiền Giang là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, có
vai trị, vị trí rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong khu vực.
Với sự quan tâm giúp đỡ của Trung ương, Đảng bộ và nhân dân Tiền Giang đã đoàn
kết, nỗ lực, khắc phục khó khăn, khai thác tiềm năng, lợi thế, phát huy nội lực, tranh
thủ các nguồn lực bên ngoài để xây dựng và phát triển tỉnh đạt được nhiều thành tựu
quan trọng trên các lĩnh vực. Tiền Giang ln duy trì được nhịp độ phát triển kinh tế
khá cao. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, ngành sản xuất và dịch vụ
có tốc độ tăng trưởng cao. Kết cấu hạ tầng từng bước được đầu tư và nâng cấp, bộ mặt


2
đơ thị có nhiều khởi sắc. Vị thế của tỉnh ngày càng được nâng lên, góp phần quan

trọng trong việc kết nối các đô thị trong khu vực để trở thành địa bàn động lực phát
triển của tỉnh. Tuy nhiên, quá trình xây dựng dân dụng và phát triển tỉnh Tiền Giang
còn bộc lộ những hạn chế, yếu kém.
Thành phố Mỹ Tho hiện là đô thị loại I, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm
phía nam. Thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I trực thuộc tỉnh đầu tiên của Đồng bằng
Sông Cửu Long và là đô thị lớn thứ 2 của khu vực sau Thành phố Cần Thơ.Thành phố
Mỹ Tho đã đi lên và phát triển về nhiều mặt. Khơng nằm ngồi xu thế chung của
Thành phố nói riêng và cả nước nói chung, q trình đơ thị hóa cũng đang diễn ra khá
mạnh mẽ trên điạ bàn. Tốc độ đơ thị hóa ở đây diễn ra trơng thấy ở các cơng trình xây
dựng: nhà cửa những người dân ngày một khang trang, các cơ sở thương mại dịch vụ,
sản xuất cơng nghiêp, các cơng trình hạ tầng….đang ngày ngày đổi thay. Việc quản lý
xây dựng trên địa bàn vì thế mà được đặt ra một cách cấp thiết hơn bao giờ hết. Với
đội ngũ cán bộ mới, Thành phố Mỹ Tho đã và đang có những giải pháp đẩy mạnh
công tác quản lý trật tự xây dựng để thúc đẩy cơng tác quản lý đơ thị nói chung và
quản lý xây dựng nói riêng .
Trong những năm qua, Thành phố đã từng bước tăng cường và có những
chuyển biến tích cực đúng hướng nhận thức của nhân dân tạo được ý thức chấp hành
pháp luật và nếp sống đô thị. Thành phố cũng đã chỉ đạo giải quyết những vấn đề nhân
dân bức xúc, công tác quản lý đất đai, trật tự xây dựng đã dần đi vào nề nếp. Công tác
quản lý trật tự xây dựng được tăng cường kiểm tra xử lý vi phạm trên địa bàn, xử lý
kiên quyết triệt để đối với các cơng trình xây dựng trái phép, lấn chiếm đất cơng, đất
nông nghiệp. Số vụ vi phạm trật tự xây dựng cũng vì thế mà được giảm bớt hàng năm.
Tuy nhiên, là một thành phố có nhiều đất nơng nghiệp. Theo số liệu hiện trạng
sử dụng đất trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/2000 cho thấy đất nông nghiệp
của thành phố là 364.47 ha chiếm 22.21% diện tích đất. Do nhu cầu phát triển, việc
chuyển đổi mục đích sử dụng đất nơng nghiệp sang đất xây dựng các cơng trình nhiều.
Trên thực tế cho thấy, đối với những phường có ít đất nơng nghiệp thì xảy ra hiện
tượng xây dựng trái phép ít như: Phường 8, phường 6, phường 4. Cịn đối với các
phường có nhiều đất nơng nghiệp thì việc trái phép xảy ra nhiều hơn.(Trích nguồn của
phịng Quản lý đơ thị thành phố Mỹ Tho, năm 2018).



3
Mặt khác, hồ sơ quy hoạch thành phố mới được phê duyệt và bàn giao, nên
công tác quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng, trật tự xây dựng trên cơ sở quy
hoạch cũ của thành phố nên chưa đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao về phát
triển kinh tế- xã hội, về quản lý đô thị của một Thành phố mới thành lập.
Hơn nữa, việc chấp hành đúng quy định trật tự xây dựng dân dụng của người
dân còn thấp. Ý thức chấp hành của người dân không cao cộng với những tồn tại nêu
trên dẫn đến có rất nhiều cơng trình xây dựng trên địa bàn xây dựng vi phạm trật tự
xây dựng.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý xây dựng đơ thị nói chung
và trên địa bàn thành phố Mỹ Tho nói riêng, đồng thời qua tìm hiểu và xem xét về
công tác quản lý xây dựng của thành phố nên quyết định lựa chọn đề tài: “nghiên cứu
nâng cao chất lượng quản lý xây dựng dân dụng đô thị trên địa bàn thành phố Mỹ
Tho” làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học.
Cấu trúc của đề tài mô tả một cách tổng quan về các khái niệm liên quan đến
quản lý đấu thầu, tổng quan các tài liệu, nghiên cứu trước đây về giải pháp chất lượng
quản lý xây dựng đô thị. Thực hiện nghiên cứu định lượng nhằm tìm ra các giải pháp,
nguyên nhân để giúp nâng cao hiệu quả hoạt động chất lượng quản lý xây dựng đô thị
tại Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho.
1.2. Lợi ích của đề tài
1.2.1. Lợi ích khoa học:
- Nghiên cứu tổng quan về thực trạng còn hạn chế trong công tác quản lý và định
hướng phát triển xây dựng dân dụng đô thị trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền
Giang.Đưa ra đóng góp áp dụng phù hợp thực tế cho tình hình ở địa phương được tối
ưu hoá và hợp lý hơn.
- Đề tài sử dụng phương pháp chuyên gia, chuyên khảo tổng hợp, thống kê mơ tả
và phân tích định lượng các yếu tố giúp tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động quản lý xây dựng dân dụng đô thị tại Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho.

- Việc nhận dạng, phân tích, đánh giá các yếu tố cịn hạn chế xảy ra làm ảnh
hưởng đến cơng tác quản lý quản lý xây dựng đơ thị. Từ đó đề xuất, kiến nghị các biện
pháp tối ưu để kiểm soát các yếu tố xảy ra rủi ro, nhằm giúp các đơn vị tham gia dự án
có cái nhìn tổng quát hơn trong việc triển khai thực hiện quản lý xây dựng dân dụng đô
thị ban đầu.


4
- Là cơ sở lý luận khoa học cho các đơn vị có mơ hình và qui mơ tương tự,
nghiên cứu áp dụng. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp
theo. Để quản lý tốt công tác quản lý xây dựng dâng dụng đô thị,
- Đề tài cũng hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công tác quản
lý quản lý xây dựng đô thị trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao chất lượng công
tác quản lý quản lý xây dựng dân dụng đơ thị, hồn thiện cơng nghệ quản lý để hội
nhập quốc tế.
1.2.2. Lợi ích thực tiễn:

- Đưa ra những kiến nghị, đề xuất các giải pháp nâng cao trong vấn đề tổ chức
quản lý đô thị tại địa bàn thành phố Mỹ Tho.
- Luận văn đã đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học và thực tiễn để nâng cao
năng lực quản lý quản lý xây dựng dân dụng đô thị thành phố Mỹ Tho.
- Thơng qua phân tích, đánh giá tổng qt về thực trạng công tác quản lý xây
dựng dân dụng đô thị. Trên cơ sở lý luận đó, nêu quan điểm và đề xuất một số giải
pháp thiết thực, khả thi nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý quản lý xây dựng
dân dụng đô thị trong địa bàn của tỉnh Tiền Giang.
- Đây là đề tài nghiên cứu mang tính ứng dụng, có ý nghĩa thực tiễn nhằm giúp
cho các Ban quản lý dự án, đơn vị quản lý nhà nước, đặt biệt là Ban Quản lý dự án
thành phố Mỹ Tho nhận thấy những thuận lợi, khó khăn, hạn chế trong hoạt động quản
lý quản lý xây dựng đô thị, cụ thể như sau:
+ Kết quả thu được từ nghiên cứu sẽ giúp Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho

có cách nhìn sâu, rộng về tình hình hoạt động của đơn vị đối với những yêu cầu thực
tiễn nhằm hồn thiện cơng tác quản lý xây dựng dâng dụng đô thị trong giai đoạn hiện
tại và nâng cao hơn nữa hiệu quả về chất lượng quản lý xây dựng dân dụng đô thị
trong thời gian tới.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu:
1.3.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu quản lý xây dựng bao gồm nhiều nội dung như: Quản lý cấp GPXD
- trật tự xây dựng; Quản lý đầu tư xây dựng; Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị - Vệ sinh
mơi trường. Trong đó hai mảng định hướng phát triển hệ thống đơ thị tồn tỉnh theo


5
quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý trật tự xây dựng tại Thành phố Mỹ Tho là đáng
quan tâm nhất. Trên thực tế hai mảng này còn rất nhiều bất cập và cần thiết phải tìm
giải pháp thúc đẩy sao cho phù hợp với tình hình thực tế.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu này tập trung vào tìm hiểu và đánh giá cơng tác định hướng
phát triển hệ thống đơ thị tồn tỉnh theo quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý trật tự
xây dựng tại Thành phố Mỹ Tho. Trong đó, bao gồm từ khâu định hướng phát triển hệ
thống đô thị cho đến quản lý trật tự xây dựng – sau sự quản lý trong 3 năm gần đây (từ
năm 2016 đến năm 2018). Qua đó, tìm hiểu ngun nhân, những mặt tốt và mặt hạn
chế của công tác định hướng phát triển hệ thống đô thị và quản lý trật tự xây dựng,
nhằm đưa ra giải pháp phù hợp để đẩy mạnh công tác quản lý trật tự xây dựng và phát
triển hệ thống đô thị trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề liên quan đến quản
lý xây dựng dân dụng đô thị, định hướng qui hoạch đô thị Quy hoạch xây dựng hệ
thống cơng trình dân dụng hạ tầng kỹ thuật và hệ thống hạ tầng xã hội.
Đưa ra khảo sát các yếu tố giả thuyết, thì các phần thông tin liên quan từng yếu

tố sẽ được gom lại thành từng cụm câu hỏi để dễ dàng đánh giá về 5 yếu tố :
1. Năng lực và trình độ chuyên môn bộ phận quản lý xây dựng dân dụng đơ thị
xây dựng.
2. Quy trình tổ chức quản lý qui hoạch xây dựng dân dụng.
3. Kiểm soát nhân lực và điều động.
4. Cơ chế chính sách, cơ chế quản lý.
5. Ý thức chấp hành của người dân.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Quá trình nghiên cứu đề tài sẽ đặt ra nhiều vấn đề sau đó chọn lọc các yếu tố mà
đề tài cần quan tâm để đánh giá tầm quan trọng của nhóm các yếu tố tác động đến hiệu
quả hoạt động quản lý đơ thị dưới nhiều góc độ.
a. Phạm vi về không gian địa điểm:


6
Phạm vi nghiên cứu: Để tài nghiên cứu chỉ giới hạn những đối tượng quản lý xây
dựng dân dụng đô thị xây dựng là các cơng trình xây dựng dân dụng trên địa bàn thành
phố Mỹ Tho. Công tác quản lý xây dựng đô thị xây dựng gắn liền với yếu tố vị trí địa
lý, thổ nhưỡng đất đai, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như phong tục tập quán ở
từng địa phương, thẩm mỹ, khí hậu thời tiết từng khu vực cho đến quy hoạch khu chức
năng của từng đơ thị…. Những vấn đề cịn tồn đọng trong công tác quản lý và định
hướng xây dựng đô thị, . Qua đó, đưa ra nội dung cần điều chỉnh hợp lý; để từ đó, tác
giả đưa ra một quy trình và giải pháp hợp lý hơn trong cơng tác quản lý và định hướng
xây dựng của các cơng trình dân dụng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
b. Phạm vi về thời gian:
Nghiên cứu các công tác quản lý đô thị xây dựng đã thực thi trong địa bàn thành
phố Mỹ Tho trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến 2018. Và định hướng phát triển
hệ thống đô thị trong tương lai.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Xây dựng mô hình khảo sát:

- Xác định thực trạng tổ chức và quản lý qui trình quản lý dân dụng đơ thị của
thành phố Mỹ Tho nói riêng trong những năm qua vẫn còn hạn chế nhiều khiếm
khuyết trong: năng lực và kỹ năng quản lý công tác tư quản lý đô thị.

- Xác định các nhân tố tồn tại liên quan đến quản lý đô thị .
1.5.2 Thu thập thông tin khảo sát:
Thu thập thông tin khảo sát được thực hiên qua hai bước
Bước 1: Nghiên cứu định tính đưa ra bảng câu hỏi thứ nhất.
Bước 2: Kiểm tra bảng câu hỏi, xây dựng bản câu hỏi chính thức.
1.5.3 Xây dựng bản câu hỏi:
Bảng câu hỏi cần bám sát hướng nghiên cứu đã xác định. Cần tham khảo các
nghiên cứu nước ngồi, tài liệu trong nước cũng như các tạp chí chuyên ngành. Sau đó
thiết lập thành phần và nội dung bảng câu hỏi.
1.5.4 Thu thập số liệu cho bảng câu hỏi:
Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý đô thị,
công tác quản lý đô thị, hạ tầng kỹ thuật đối với các cơng trình sử dụng vốn ngân sách
nhà nước.


7
Các báo cáo tổng hợp của các cơ quan, đơn vị chức năng, các nghiên cứu phân
tích trước của trong nước, ngoài nước và ở thành phố Mỹ Tho, phiếu khảo sát thăm dò
ý kiến của các chuyên gia trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Sau khi thu thập các yếu tố
bảng câu hỏi sơ bộ được hoàn thành.
1.5.5 Phân tích và xử lý số liệu:
Sau khi xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến công quản lý đô thị, dùng phần
mềm (Excel, SPSS,…) để phân tích số liệu và xếp hạng các yếu tố có mức độ ảnh
hưởng đến công tác quản lý đô thị.
Kết hợp giữa kết quả từ phần mềm và thực tiễn về hiệu quả của quản lý đô thị để
đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý đô thị trong địa bàn

thành phố Mỹ Tho.
1.6. Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật áp dụng
Dựa vào phương pháp chuyên gia, phương pháp khảo sát, thống kê vào phương
pháp toán để có cơ sở khoa học đánh giá tính chính xác của các nội dung nghiên cứu.
Nội dung phương pháp thực hiện nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước
chính: định tính và định lượng.
1.6.1 Phương pháp định tính:
Tìm hiểu, thu thập, phân loại kết quả có sẵn của những nghiên cứu trước, các bài
báo nghiên cứu khoa học trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế, những
đơn vị chủ quản, các ban ngành đô thị, ban quản lý dự án, kiến trúc sư, kỹ sư xây
dựng, kỹ sư thẩm định, kỹ sư điện - nước, các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý dự án
có nhiều kinh nghiệm trong việc tổ chức quản lý đô thị.
1.6.2 Phương pháp định lượng:
Dựa trên những dữ liệu thu thập được từ kết quả khảo sát bằng bảng câu hỏi từ
khảo sát tác giả thiết kế, mã hóa và nhập liệu thơng qua cơng cụ phần mềm SPSS20.0.
Sau đó tiến hành kiểm định thang đo và độ tin cậy của biến quan sát được đánh giá
bằng hệ số Cronbach’s Alpha.
Phân tích phương pháp PCA để phân nhóm tìm nhân tố chính. Sau đó phân tích
ANOVA để xem xét những quan điểm khác nhau của các bên tham gia.
Từ đó, đưa ra kết luận và những kiến nghị để nâng cao chất lượng trong quản lý
dân dụng đô thị tại đơn vị có qui mơ tính chất hoạt động tương tự.


8
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1. Quản lý xây dựng dân dụng đô thị

1.1. Khái niệm.
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định, hoạt động xây

dựng bao gồm các nội dung sau:
Lập quy hoạch xây dựng; Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình; Khảo sát xây
dựng, thiết kế xây dựng cơng trình; Thi cơng xây dựng cơng trình; Giám sát thi cơng
xây dựng cơng trình; Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình; Lựa chọn nhà thầu
trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng
trình.
Như vậy, đối tượng của quản lý xây dựng đơ thị là tồn bộ những hoạt động xây
dựng tại hoặc có liên quan đến địa bàn đơ thị. Trong đó, hoạt động quy hoạch xây
dựng (QHXD) có vị trí đầu tiên trong dây truyền, là cơ sở cho các bước tiếp theo như
lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát, thiết kế xây dựng cơng trình…Chính
vì vậy, cơng tác quản lý QHXD và kiến trúc đơ thị có tầm quan trọng đặc biệt để đảm
bảo chất lượng và hiệu quả của QHXD góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ
môi trường theo hướng bền vững và tạo bộ mặt kiến trúc đơ thị có thẩm mỹ.
1.2. Nội dung
Nội dung của quản lý quy hoạch xây dựng bao gồm các công việc như sau:
Biên soạn và ban hành các quy định về quy hoạch, kiến trúc, các chính sách thu
hút đầu tư xây dựng theo thẩm quyền; Công bố quy hoạch xây dựng; Cắm và quản lý
các mốc giới ngồi thực địa; Cung cấp thơng tin về quy hoạch; Quản lý việc xây dựng
cơng trình theo QHXD và Quản lý việc xây dựng đồng bộ hệ thống công trình Hệ
thống kỹ thuật.
Đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá dỡ những cơng trình xây
dựng trái phép, xây dựng sai phép, xây dựng không tuân theo quy hoạch xây dựng.
Thực tế, sau khi đồ án QHXD được phê duyệt, công tác quản lý quy hoạch xây
dựng gồm các nội dung 1-4, còn các nội dung từ 5-7 là cơng tác quản lý xây dựng nói
chung mà QHXD chỉ là 1 trong nhiều căn cứ để quản lý.


9
1.3. Đặc điểm
Quản lý xây dựng là hoạt động quản lý mà trong đó nó có đầy đủ các đặc điểm

của hoạt động quản lý ngồi ra nó cịn có những đặc điểm riêng mà chỉ có trong xây
dựng.
Đối tượng quản lý xây dựng là các cơng trình xây dựng trên địa bàn đô thị. Công
tác quản lý xây dựng gắn liền với yếu tố vị trí địa lý, thổ nhưỡng đất đai, chịu ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố như phong tục tập quán ở từng địa phương, thẩm mỹ, khí hậu
thời tiết từng khu vực cho đến quy hoạch khu chức năng của từng đô thị…
Hoạt động xây dựng diễn ra hàng ngày, hàng giờ trên từng địa bàn cơ sở, tốc độ
xây dựng nhanh, chi phí đầu tư xây dựng lớn, với thực tế lực lượng thanh tra Bộ và
các Sở Xây dựng không đủ lực lượng, phương tiện và điều kiện để kiểm sốt tồn bộ
hoạt động xây dựng trên tồn quốc, dẫn đến tình trạng vi phạm trật tự xây dựng tại
nhiều khu đô thị lớn, đặc biệt là các vụ nghiêm trọng gây dư luận xã hội và tốn khơng
ít tiền của của Nhà nước và nhân dân.
Quản lý theo một thể thống nhất từ quy hoạch tổng thể đến quy hoạch chi tiết
1/2000, 1/500. Gắn quy hoạch tổng thể Thành phố với Quy hoạch chi tiết từng đơn vị
phường, xã.
Hoạt động quản lý xây dựng phải phù hợp với đặc điểm và điều kiện kinh tế xã
hội và đặc điểm tự nhiên của từng địa phương.
Quản lý xây dựng lấy cơ sở pháp lý là các điều luật về xây dựng, quy hoạch kiến trúc, luật đất đai, luật dân sự…
Hoạt động quản lý xây dựng là một chuỗi các hoạt động từ quản lý quy hoạch
xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát thiết kế xây dựng cơng trình,
cấp giấy phép, hoạt động tranh tra kiểm tra hậu cấp phép (quản lý trật tự xây dựng).
2. Quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch
2.1. Khái niệm quy hoạch xây dựng dân dụng
Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian gồm:
Đô thị và điểm dân cư nơng thơn; Hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật và hệ
thống hạ tầng xã hội.
Mục đích của quy hoạch xây dựng là tạo lập môi trường sống tốt cho người dân
tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hịa giữa lợi ích quốc gia và lợi ích cộng



10
đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh, bảo vệ
mơi trường.
Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng bao
gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
Vị trí của QHXD trong hoạt động xây dựng dân dụng:
Quy hoạch xây dựng có vị trí đầu tiên trong dây truyền hoạt động xây dựng, là
cơ sở cho các bước tiếp theo như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng…

Các hoạt động quản lý quy hoạch, xây
dựng và khác

Sơ đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện các bước trong quy hoạch xây dựng dân dụng

Quy hoạch xây dựng

Lập dự án đầu tư

Khảo sát thiết kế

Thi công xây dựng

Khai thác sử dụng

Xem xét điều chỉnh

Phát triển (hoặc hạn
chế) hoạt động kinh tế
- xã hội; tác động môi
trường


Thay đổi cơ sở hạ tầng
và môi trường cảnh
quan khu vực quy
hoạch.

(Nguồn: Tài liệu tập huấn cán bộ Phòng Quy hoạch hạ tầng Sở Xây dựng Tiền
Giang năm 2016)
2.2. Các loại quy hoạch xây dựng dân dụng
Quy hoạch xây dựng được phân thành 3 loại:
Quy hoạch xây dựng vùng;
Quy hoạch xây dựng đô thị (gồm quy hoạch vùng chung, quy hoạch chi tiết
1/2000, quy hoạch chi tiết 1/500);
Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn (gồm quy hoạch mạng lưới điểm
dân cư trên địa bàn xã và quy hoạch khu trung tâm xã, các điểm dân cư trên địa bàn
xã).


11
Sơ đồ 2.2: Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch xây dựng dân dụng
Quy hoạch xây dựng vùng

Quy hoạch vùng
đô thị

QHXD điểm dân cư
nông thôn

QH chung xây
dựng đô thị


QH mạng lưới điểm
dân cư nông thôn

QH chi tiết
1/2000

QH chi tiết
1/500

QH trung
tâm xã

QH điểm
dân cư NT

( Nguồn: Phòng Quy hoạch hạ tầng - Sở xây dựng tỉnh Tiền Giang năm 2016)
2.3. Quy hoạch xây dựng dân dụng ở đô thị
Gồm quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
2.3.1. Quy hoạch chung xây dựng dân dụng đô thị
Là việc tổ chức khơng gian đơ thị, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
đô thị phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, bảo đảm quốc phòng an ninh của từng vùng và của quốc gia trong từng thời kỳ.
Theo Nghị định 08/2005/NĐ-CP nội dung của đồ án quy hoạch chung đơ thị
gồm:
Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng kinh tế - xã hội, dân số,
lao động, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng về xây dựng dân dụng, cơ sở hạ tầng kỹ
thuật hạ tầng xã hội và vệ sinh mơi trường đơ thị.
Xác định tiềm năng, động lực hình thành và phát triển đơ thị; tính chất, quy mơ
dân số, lao động và quy mô đất đai xây dựng dân dụng đô thị, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ

thuật chủ yếu trong các giai đoạn phát triển của đô thị.
Định hướng phát triển không gian đô thị bao gồm nội thị và ngoại thị; Định
hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị; Dự kiến các hạng mục ưu
tiên phát triển và nguồn lực thực hiện; Thiết kế đô thị và Đánh giá tác động môi


×