Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Một số giải pháp huy động vốn đầu tư thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh thái bình giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.38 KB, 74 trang )

Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... - 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN ĐẦU TƯ LUẬN VÀ KẾ HOẠCH 5
NĂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................... - 2 I. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội .................................................................. - 2 1. Khái niệm và phân loại kế hoạch PTKTXH .................................................... - 2 1.1. Khái niệm ........................................................................................................ - 2 1.2. Phân loại kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ................................................... - 3 2. Vai trò và đặc trưng của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội .......................... - 3 2.1 Vai trò của kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ................................................. - 3 2.2. Đặc trưng của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ........................................... - 3 3. Kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội ........................................................ - 4 3.1 Khái niệm ......................................................................................................... - 4 II. Vốn đầu tư và phân loại vốn đầu tư .............................................................. - 5 1. Khái niệm vốn đầu tư ........................................................................................ - 5 2. Phân loại vốn đầu tư ......................................................................................... - 6 2.1. Phân loại theo cơ cấu vốn đầu tư .................................................................... - 6 2.1.1 Vốn đầu tư cơ bản ......................................................................................... - 6 2.1.2. Vốn lưu động bổ sung .................................................................................. - 7 2.1.3 Vốn đầu tư phát triển khác ........................................................................... - 7 2.2. Phân loại theo nguồn hình thành ..................................................................... - 7 2.2.1 Vốn đầu tư trong nước .................................................................................. - 7 2.2.1.1 Vốn ngân sách nhà nước ........................................................................... - 8 2.2.1.2 Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước .......................................... - 8 2.2.1.3 Vốn đầu tư từ doanh nghiệp nhà nước ....................................................... - 9 2.2.1.4 Vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh và khu vực dân cư.............. - 9 2.2.2. Vốn đầu tư nước ngoài ............................................................................... - 10 2.2.2.1 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) .................................................... - 10 2.2.2.2 Nguồn viện trợ phát triển chính thức (ODA) ........................................... - 10 2.2.2.3 Nguồn vốn của các tổ chức phi chính phủ NGO...................................... - 11 -


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.2.2.4 Nguồn vốn tín dụng thương mại ............................................................... - 11 III. Vai trò của vốn đầu tư với việc thực hiện kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế
xã hội.................................................................................................................... - 11 1. Vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng và phát triển kinh tế. ..................... - 11 1.1.Vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng kinh tế .............................................. - 11 1.2 Vai trò của vốn đầu tư đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................ - 11 1.3 Vai trò của vốn đầu tư tới giải quyết các vấn đề xã hội. ................................ - 12 2. Vai trò của vốn đầu tư với việc thực hiện các chỉ tiêu của kế hoạch 5 năm phát
triển kinh tế xã hội. ............................................................................................. - 12 2.1 Vai trò của vốn đầu tư trong nước. ................................................................ - 12 2.2 Vốn đầu tư nước ngoài ................................................................................... - 14 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TẠI THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN
2006-2010............................................................................................................. - 15 I. Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế xã hội Thái Bình giai đoạn 2006-2010 .... - 15 1. Những thành tựu đạt được. ............................................................................ - 18 1.1 Tăng trưởng GDP liên tục qua các năm và đạt mức khá cao ......................... - 18 1.2 Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa, các
ngành kinh tế có những bước phát triển đáng kể. ................................................ - 18 1.2.1 Sản xuất nông lâm, thủy sản giành thắng lợi toàn diện với tốc độ tăng trưởng
khá cao, ổn định, giữ vững an ninh lương thực trong tỉnh và góp phần quan trọng
đảm bảo an ninh lương thực quốc gia .................................................................. - 19 1.2.2. Sản xuất công nghiệp- xây dựng có bước phát triển nhanh ....................... - 20 1.2.3 Khu vực dịch vụ có tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định, chất lượng dịch vụ
ngày càng cao và hiện đại. ................................................................................... - 20 1.3 Đầu tư phát triển tăng ..................................................................................... - 21 1.4 Các vấn đề xã hội từng bước được giải quyết ................................................ - 22 2. Những tồn tại, hạn chế. .................................................................................. - 23 2.1 Nền kinh tế của tỉnh phát triển chưa vững chắc; cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao
động chuyển dịch chậm và lạc hậu ...................................................................... - 23 2.2 Các ngành phát triển chưa tương xứng với tiềm năng ................................... - 24 2.2.1 Nông nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu kinh tế, chất lượng hàng
nông sản chưa cao, thị trường tiêu thụ, giá cả nơng phẩm cịn nhiều biến động. - 24 -

SV: Phạm Thị Thu

ii

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp



2.2.2 Công nghiệp quy mô cịn nhỏ, tốc độ tăng trưởng khơng đạt mục tiêu Đại hội
đề ra
........................................................................................................... - 24 2.2.3 Chất lượng các hoạt động dịch vụ còn thấp ................................................ - 25 2.3. Hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển còn hạn chế, nhất là nguồn
vốn đầu tư của nhà nước ...................................................................................... - 25 2.4. Công tác bảo vệ tài ngun, mơi trường cịn nhiều bất cập .......................... - 25 II. Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện kế hoạch 5 năm giai đoạn 2006-2010 ....... - 26 1. Nhu cầu vốn đầu tư ......................................................................................... - 26 III. Tình hình đáp ứng vốn đầu tư thực hiện kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế
xã hội giai đoạn 2006-2010 tại Thái Bình ......................................................... - 29 1. Quy mơ vốn đầu tư .......................................................................................... - 29 3. Vốn đầu tư phân theo nguồn hình thành .................................................... - 33 3.1 Nguồn vốn đầu tư trong nước. ....................................................................... - 34 3.1.1 Vốn đầu tư từ ngân sách .............................................................................. - 35 3.1.2 Vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước và trái phiếu chính phủ. ............ - 36 3.1.3. Vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước. ............................................. - 37 3.1.4 Vốn đầu tư của khu vực dân cư và doanh nghiệp ngoài quốc doanh. ....... - 37 3.2 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. ................................................................... - 39 4.1 Vốn đầu tư ngành nông nghiệp. ..................................................................... - 41 4.2 Vốn đầu tư ngành công nghiệp ...................................................................... - 42 4.3 Vốn đầu tư cho ngành dịch vụ ....................................................................... - 43 4.4 Vốn đầu tư cho hạ tầng xã hội. ...................................................................... - 44 3. Đánh giá chung về tình hình huy động vốn đầu tư tại Thái Bình giai đoạn
2006-2010. ........................................................................................................... - 46 3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ...................................................... - 46 3.2 Những hạn chế và nguyên nhân. .................................................................... - 48 3.2.1 Hạn chế ........................................................................................................ - 48 3.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế: ............................................................... - 51 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN
ĐẦU TƯ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI .... - 55 CỦA THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015 ..................................................... - 55 I. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2011-2015. .. - 55 1. Quan điểm phát triển: .................................................................................... - 55 2. Mục tiêu phát triển:......................................................................................... - 55 SV: Phạm Thị Thu

iii

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

II. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Thái Bình giai đoạn 2011-2015 ......................................................................... - 57 III. Một số giải pháp tăng cường huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế xã hội
tỉnh Thái Bình ........................................................................................................... ii
1. Các giải pháp chung. ............................................................................................ ii
1.1 Tổ chức thực hiện quy hoạch. .............................................................................. ii
1.2 Tích cực nâng cấp cơ sở hạ tầng. ........................................................................ iii
1. 3 Hoàn thiện cơ chế chính sách. ............................................................................ iii
1.4. Phát triển nguồn nhân lực ...................................................................................iv
1.5. Nâng cao năng lực khoa học công nghệ...............................................................v
2. Các giải pháp cụ thể cho từng nguồn vốn. ...........................................................v
2.1 Với nguồn vốn đầu tư từ Ngân sách ( bao gồm cả vốn ODA)..............................v
2.2. Với nguồn vốn đầu tư từ vốn doanh nghiệp nhà nước .........................................v
2.3 Với nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước ............................................vi
2.4 Vốn đầu tư từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và khu vực dân cư ............ vii

2.5 Với nguồn vốn đầu tư nước ngoài ...................................................................... vii
KẾT LUẬN ................................................................................................................x
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................xi

SV: Phạm Thị Thu

iv

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PTKTXH:

Phát triển kinh tế xã hội

KHH:
KH:

Kế hoạch hóa
Kế hoạch

DNNNQD:
XDCB:
TSCĐ:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Xây dựng cơ bản

Tai sản cố định

TSLĐ:
ĐTPT:

Tài sản lưu động
Đầu tư phát triển

DNNN:
KCN:
NSNN:
SXCN:
NSTW:
ĐTPTNN:

Doanh nghiệp nhà nước
Khu công nghiệp
Ngân sách nhà nước
Sản xuất công nghiệp
Ngân sách trung ương:
Đầu tư phát triển nhà nước

KTXH:

Kinh tế xã hội

CN:
DV:
NN:


Công nghiệp
Dịch vụ
Nông nghiệp

SV: Phạm Thị Thu

v

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ: Hệ thống kế hoạch hóa phát triển ............................................................... - 2 Bảng 1: Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch PTKT_XH giai đoạn 20062010 tại Thái Bình ................................................................................. - 16 Bảng 2: GDP (theo giá so sánh) và tốc độ tăng GDP của Thái Bình giai đoạn 20062010 ....................................................................................................... - 18 Bảng 3: Cơ cấu GDP theo giá thực tế của Thái Bình giai đoạn 2006-2010 ........ - 19 Bảng 4. Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện kế hoạch 2006-2010 của Thái Bình. ..... - 27 Bảng 5: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội của Thái Bình giai đoạn 2006-2010 ......... - 30 Bảng 6: Tình hình thực hiện vốn đầu tư của Thái Bình giai đoạn 2006-2010..... - 30 Bảng 7: Vốn đầu tư phân theo hình thức quản lý ................................................ - 31 Bảng 8: Cơ cấu vốn phân theo hình thức quản lý. ............................................... - 32 Bảng 9: Vốn đầu tư phân theo nguồn hình thành ................................................ - 33 Bảng 10: Vốn đầu tư phân theo nguồn vốn trong nước tại Thái Bình giai đoạn 20062010 ....................................................................................................... - 34 Bảng 11: Cơ cấu vốn đầu tư của Thái Bình giai đoạn 2006-2010 theo nguồn trong
nước ....................................................................................................... - 35 Bảng 12: Vốn Ngân sách tại Thái Bình giai đoạn 2006-2010 ............................. - 35 Bảng 13: Vốn đầu tư của DNNN tại Thái Bình giai đoạn 2006-2010 ................. - 37 Bảng 14: Vốn đầu tư của dân cư và DNNNQD giai đoạn 2006-2010................. - 38 Bảng 15: Số doanh nghiệp thành lập mới 2006-2010 .......................................... - 39 Bảng 16: Quy mô vốn đầu tư phân theo ngành, lĩnh vực tại Thái Bình giai đoạn
2006-2010 .............................................................................................. - 40 Bảng 17: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phân theo ngành, lĩnh vực tại Thái Bình giai
đoạn 2006-2010. .................................................................................... - 41 Bảng 18: Vốn đầu tư cho ngành nông nhiệp tỉnh Thái Bình ............................... - 41 Bảng 19: Vốn đầu tư cho các ngành hạ tầng xã hội ............................................. - 44 Bảng 20: Cơ cấu vốn đầu tư cho các ngành hạ tầng xã hội tại Thái Bình giai đoạn
2006-2010 .............................................................................................. - 45 Bảng 21: Tốc độ tăng trưởng của vốn đầu tư từ khu vực tư nhân ....................... - 49 Bảng 22: Vốn đầu tư cho khoa học công nghệ .................................................... - 52 Bảng 23: Các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thái Bình giai đoạn
2011-2015 .............................................................................................. - 56 Bảng 24: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện KHPTKTXH tại Thái Bình giai
đoạn 2011-2015 ..................................................................................... - 58 SV: Phạm Thị Thu

vi

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Vốn đầu tư là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định đến tốc độ và
chất lượng của tăng trưởng, phát triển kinh tế. Trong mỗi kỳ kế hoạch, vốn đầu tư
luôn là yếu tố được tính đến đầu tiên khi xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã
hội của thời kỳ đó. Nó cũng là một trong những yếu tố quyết định việc thực hiện các
mục tiêu có thành cơng hay khơng. Vai trị của vốn đầu tư càng được nâng cao khi
trình độ kinh tế ngày càng phát triển.Vì vậy, mỗi quốc gia nói chung, địa phương
nói riêng, cần có giải pháp, chiến lược nhằm thu hút hiệu quả nguồn vốn đầu tư cho
phát triển KT-XH.
Xuất phát từ một tỉnh thuần nơng, Thái Bình gặp rất nhiều khó khăn trong sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội. Để đưa kinh tế Thái Bình bắt kịp với các tỉnh trong
vùng cũng như cả nước, vấn đề đặt ra là Thái Bình cần có những giải pháp huy
động tối đa và hiệu quả các nguồn lực, trong đó giải pháp tăng cường huy động vốn
đầu tư và cân đối cơ cấu nguồn vốn hợp lý là quan trong nhất để đạt được những
mục tiêu phát triển KTXH đã đề ra. Vì vậy tôi quyết định lưạ chọn đề tài : “ Một số
giải pháp huy động vốn đầu tư thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội
tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2015” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình
với mong muốn đóng góp một số giải pháp nhằm tăng cường khả năng huy động
vốn đầu tư của Thái Bình trong thời gian tới.
Nội dung của chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội và
vốn đầu tư
Chương II: Thực trạng huy động vốn đầu tư thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội tại Thái Bình giai đoạn 2006-2010
Chương III: Một số giải pháp tăng cường huy động vốn đầu tư thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của thái bình giai đoạn 2011-2015
Trong qua trình thực tập và thực hiện chuyên đề, tôi đã được Ths. Nguyễn
Thị Hoa hướng dẫn nhiệt tình, cùng với sự quan tâm, giúp đỡ của các bác, các anh
chị cơng tác tại phịng Quy hoạch và tổng hợp, Sở Kế hoạch đầu tư Thái Bình đã tạo
điều kiện cho tơi hồn thành chun đề này. Tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến
Ths. Nguyễn Thị Hoa cùng các bác, các anh chị trong phòng Quy hoạch và tổng

hợp, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình!

SV: Phạm Thị Thu

-1-

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH
5 NĂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
I. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
1. Khái niệm và phân loại kế hoạch PTKTXH
1.1. Khái niệm
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội là một công cụ quản lý và điều hành vĩ mô
nền kinh tế quốc dân, nó xác định một cách hệ thống những hoạt động nhằm phát
triển KTXH theo những mục tiêu, chỉ tiêu và các cơ chế chính sách sử dụng trong
một thời kì nhất định.
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội là một trong những bộ phận cấu thành nên
hệ thống kế hoạch hóa phát triển kinh tế xã hội. Hệ thống Kế hoạch hóa phát triển
kinh tế xã hội bao gồm các bộ phận cấu thành có quan hệ mật thiết với nhau đó là:
chiến lược phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển, kế hoạch phát triển và các
chương trình, dự án phát triển.
Mối quan hệ này được biểu hiện bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ: Hệ thống kế hoạch hóa phát triển

Chiến

Lược
PT
KT_XH

Quy hoạch
PT
KTXH

Kế hoạch
PT
KTXH

Chương trình
Dự án
PT
KTXH

Nguồn: Giáo trình chương trình dự án- Đại học kinh tế quốc dân
Trong đó chiến lược đóng vai trị định hướng tần nhìn dài hạn, quy hoạch đi
sâu vào định hướng về không gian và tổ chức kinh tế xã hội. Tuy nhiên để quản lý,
điều tiết các hoạt động kinh tế, xã hội diễn ra trong từng giai đoạn nhất định, thời
điểm cụ thể, chúng ta phải dựa trên cơng cụ cụ thể hơn và kế hoạch chính là một
trong những công cụ ấy.

SV: Phạm Thị Thu

-2-

Lớp: Kinh tế phát triển 48B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2. Phân loại kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Xét về tính chất, nội dung, có thể phân loại hệ thống KH phát triển kinh tế xã
hội thành 2 nhóm là: các kế hoạch mục tiêu và các kế hoạch biện pháp.
Nhóm các kế hoạch mục tiêu (gọi là kế hoạch phát triển) gồm có: Kế hoạch
tăng trưởng kinh tế; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các ngành
lĩnh vực kinh tế; kế hoạch phát triển vùng kinh tế; kế hoạch nâng cao phúc lợi xã
hội.
Nhóm kế hoạch biện pháp bao gồm: kế hoạch vốn đầu tư; kế hoạch lao động
việc làm; kế hoạch ngân sách; kế hoạch cung ứng tiền tệ; kế hoạch cân đối thương
mại và thanh toán quốc tế.
Xét về góc độ thời gian: có các loại kế hoạch dài hạn 10 năm; kế hoạch trung
hạn 5 năm hoặc 3 năm; kế hoạch ngắn hạn 1 năm. Kế hoạch 5 năm được xây dựng
trước mỗi kì đại hội Đảng. KH 5 năm là cơ sở và định hướng cho việc xây dựng và
thực hiện kế hoạch hàng năm.
2. Vai trò và đặc trưng của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
2.1 Vai trò của kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Trong hệ thống KHH ở Việt Nam, kế hoạch đóng vai trị là cơng cụ tổ chức,
triển khai, theo dõi đánh giá các hoạt động kinh tế xã hội trong từng giai đoạn nhất
định. Kế hoạch có nhiệm vụ cụ thể hóa các mục tiêu định hướng của chiến lược phát
triển kinh tế xã hội và các phương án quy hoạch tổ chức sản xuất để từng bước thực
hiện và biến chiến lược, quy hoạch thành thực tế cuộc sống. Kế hoạch phát triển được
thể hiện rõ nhất (so với chiến lược và quy hoạch) thông qua hệ thống mục tiêu và chỉ
tiêu cụ thể và những giải pháp, chính sách thích hợp của từng giai đoạn.
2.2. Đặc trưng của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Thứ nhất: tính phân đoạn trong kế hoạch chặt chẽ
Trong kế hoạch, một yêu cầu mang tính nguyên tắc là phải có khung thời gian
rõ ràng. Ví dụ Kế hoạch thời kỳ 2001-2005… hay kế hoạch năm 2000. Về thời gian

kế hoạch thường được chia thành những mức độ khác nhau như KH 5 năm, KH 3
năm, KH hàng năm, KH quý, tháng… Trong các khoảng thời gian cụ thể ấy chúng
ta phải thực hiện được một số chỉ tiêu, mục tiêu cụ thể nhằm thực hiện các bước đi
của chiến lược và quy hoạch.
Thứ hai, tính định lượng cụ thể
Kế hoạch và chiến lược đều bao gồm hai mặt định tính và định lượng, tuy vậy
mặt định lượng là đặc trưng cơ bản của kế hoạch. Quản lý bằng kế hoạch mang tính
SV: Phạm Thị Thu

-3-

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cụ thể và chi tiết hơn, nó dựa trên những dự báo mang tính ổn định hơn. Tính định
lượng của kế hoạch thể hiện thơng qua các hệ thống chỉ tiêu phản ánh mục tiêu, kết
quả đầu ra hay hoạt động cần đạt được trong giai đoạn kế hoạch. Bên cạnh đó là các
chỉ tiêu phản ánh nhu cầu nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đặt ra.
Thứ ba, tính kết quả và hiệu quả
Mục tiêu của chiến lược chủ yếu là vạch ra các hướng phát triển chủ yếu, tức
là nó thể hiện tính hướng đích là chính. Trong khi đó mục tiêu của kế hoạch là phải
thể hiện ở kết quả. Mục tiêu và các chỉ tiêu của KH mang tính cụ thể hơn và đơi khi
mang tính pháp lệnh.
3. Kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội
3.1 Khái niệm
Kế hoạch 5 năm là sự cụ thể hóa các chiến lược và quy hoạch phát triển trong
lộ trình phát triển dài hạn của đất nước. Kế hoạch xác định các mục tiêu, chỉ tiêu
tăng trưởng kinh tế, nâng cao phúc lợi xã hội trong thời kỳ 5 năm và xác định các

cân đối, chính sách phân bổ nguồn lực, vốn cho chương trình phát triển của khu vực
kinh tế Nhà nước và khuyến khích sự phát triển của khu vực tư nhân.
3.2. Nội dung chủ yếu của bản kế hoạch 5 năm PT KT-XH
Nội dung chủ yếu của KH 5 năm bao gồm việc phân tích đánh giá tình hình
kinh tế, xã hội, nâng cao trình độ dân trí, chăm sóc sức khỏe, xóa đói giảm nghèo…
Cụ thể như sau:
1) Phân tích tiềm năng, thực trạng phát triển kinh tế xã hội và đánh giá thực
hiện kế hoạch kì trước
Việc phân tích tiềm năng, thực trạng phát triển KTXH phải chỉ ra được tiềm
năng, thế mạnh, lợi thế so sánh, nêu được những mặt mạnh yếu, những yếu tố làm
được và chưa làm được trong thời gian qua. Những mặt đã làm được hay không làm
được cần đánh giá kĩ nguyên nhân các yếu tố chính sách tác động. Để đánh giá
chính xác tiềm năng thực trạng phát triển làm cơ sở định hướng phát triển. Cần đặt
nó trong việc dự báo mơi trường, hồn cảnh trong nước và quốc tế của thời kỳ kế
hoạch 5 năm. Trong quá trình phân tích phải xác định được ta đang đứng ở đâu
trong mặt bằng chung của sự phát triển, so sánh với nước khác, địa phương khác
trong khu vực và quốc tế.
2) Xác định các phương hướng phát triển trong kì kế hoạch
Nội dung này bao gồm:
Xây dựng hệ thống quan điểm phát triển, xác định nhiệm vụ tổng quan và các
SV: Phạm Thị Thu

-4-

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu phát triển KT-XH trong 5 năm. Các mục tiêu này bao

gồm: Mục tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; mục tiêu ổn định
tài chính quốc gia, xử lý hài hịa tích lũy với tiêu dùng, tăng khả năng đầu tư; kiềm
chế và khống chế lạm phát, bảo đảm giá trị đồng tiền, cải thiện cán cân thanh toán;
tăng khả năng kinh tế đối ngoại, xuất-nhập khẩu, thu hút nguồn vốn bên ngoài; bảm
đảm việc làm, giảm thất nghiệp, phát triển dân trí, nâng cao phúc lợi xã hội.
Xác định các chương trình và các lĩnh vực phát triển. Các vấn đề được đưa
vào chương trình và lĩnh vực phát triển có sự lựa chọn, nó thực sự phải là các vấn
đề nổi cộm, trọng yếu cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Các chương trình
phát triển chính là cơ sở để hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu phát triển của kỳ
kế hoạc 5 năm.
Để thực hiện được các nội dung trên, nhất là xác định các chỉ tiêu kế hoạch,
cần phải dự báo nhiều phương án khác nhau, việc lựa chọn phương án cần trên cơ
sở mục tiêu đề ra, gắn cụ thể với khả năng huy động nguồn lực và theo quan điểm
chủ động khai thác, huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của nền kinh tế đa
thành phần sở hữu và mở cửa hội nhập.
3) Xây dựng các cân đối vĩ mô và giải pháp lớn
Phần này bao gồm 2 nội dung cơ bản:
Thứ nhất là xác định các cân đối vĩ mô chủ yếu, cân đối đầu tư, cân đối xuất
nhập khẩu, cán cân thanh tốn quốc tế, cân đối sức mua tồn xã hội; xác định cá khr
năng thu hút vốn cả tỏng và ngoài nước, đồng thời xác định các quan hệ lớn về phân
bổ đầu tư giữa các vùng kinh tế , giữa các khu công nghiệp, nông nghiệp và các lĩnh
vực văn hóa xã hội; xác định các quan hệ cung cầu một số vật tư hàng hóa chủ yếu.
Thứ hai là xây dựng hoàn thiện các vấn đề cơ chế quản lý, các chính sách kinh
tế, về hiệu lực bộ máy quản lý và các vấn đề tổ chức thực hiện.
II. Vốn đầu tư và phân loại vốn đầu tư
1. Khái niệm vốn đầu tư
Vốn đầu tư là nguồn lực vật chất được sử dụng có ý thức nhằm tạo dựng tài
sản (hữu hình hoặc vơ hình) để duy trì và mở rộng sản xuất thơng qua việc xây
dựng, mua sắm thiết bị, máy móc nhà sưởng, nguyên vật liệu cho sản xuất, nghiên
cứu, triển khai và tiếp thu công nghệ mới và nâng cao đời sống người dân.

Ở phạm vi doanh nghiệp và sản xuất kinh doanh hộ gia đình, vốn đầu tư bao
gồm giá trị mua sắm máy móc, nhà xưởng, tài sản lưu động và chi phí khác cho
mục đích sản xuất của chính đơn vị cơ sở đó.
Vốn đầu tư của nhà nước bao gồm cả những chỉ tiêu công cộng cho hạ tầng kĩ
SV: Phạm Thị Thu

-5-

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

thuật như cầu cống, đường xá, đê điều, các cơng trình phúc lợi như trường học,
bệnh viện. Mặc dù nó khơng tạo ra lợi nhuận hay mở rộng năng lực sản xuất cho cụ
thể một ngành hay lĩnh vực nào, song hiển nhiên đây cũng là nguồn lực được sử
dụng để nâng cao năng lực của cả nền kinh tế, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh,
thúc đẩy đầu tư ở doanh nghiệp và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
Ở phạm vi tồn quốc, vốn đầu tư khơng đơn thuần là phép cộng vốn đầu tư của
các doanh nghiệp và vốn đầu tư nhà nước. Phần chuyển nhượng vốn, tài sản giữa các
doanh nghiệp đương nhiên phải loại trừ vì nó không làm tăng năng lực sản xuất của
quốc gia (mặc dù nó có thể làm cho các nguồn lực này hoạt động hiệu quả hơn).
Vốn đầu tư còn bao gồm cả những nguồn lực cho khoa học công nghệ, nghiên
cứu và phát triển, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao trình độ nghiên cứu.
2. Phân loại vốn đầu tư
2.1. Phân loại theo cơ cấu vốn đầu tư
Vốn đầu tư bao gồm: vốn đầu tư cơ bản; vốn lưu động bổ sung và vốn đầu tư
phát triển khác.
Nội dung của 3 bộ phận cấu thành nên vốn đầu tư phát triển toàn xã hội:
2.1.1 Vốn đầu tư cơ bản

Vốn đầu tư cơ bản là số vốn đầu tư để tạo ra tài sản cố định. Nó bao gồm vốn
đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ. Vốn đầu xây dựng cơ
bản là một thuật ngữ đã được sử dụng khá quen thuộc ở nước ta với nội dung bao
hàm những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi
phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế.
Về thực chất vốn đầu xây dựng cơ bản chỉ bao gồm những chi phí làm tăng
thêm giá trị tài sản cố định. Như vậy, vốn đầu tư xây dựng cơ bản gồm 2 bộ phận
hợp thành: vốn đầu tư để mua sắm hoặc xây dựng mới TSCĐ mà ta quen gọi là vốn
đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ.
Về nội dung chỉ tiêu: vốn đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn
TSCĐ bao gồm:
- Chi phí cho việc thăm dị, khảo sát và quy hoạch xây dựng chuẩn bị cho việc
đầu tư
- Chi phí thiết kế cơng trình;
- Chi phí xây dựng;
- Chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và những chi phí khác thuộc
nguồn vốn đầu tư XDCB;
SV: Phạm Thị Thu

-6-

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Chi phí cho việc sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc và máy móc thiết bị, sửa
chữa lớn các TSCĐ khác.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của vốn đầu tư cơ bản được sử
dụng để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật như đã nêu trên.

2.1.2. Vốn lưu động bổ sung
Vốn lưu động bổ sung bao gồm những khoản đầu tư làm tăng thêm tài sản lưu
động trong kỳ nghiên cứu của toàn xã hội.
2.1.3 Vốn đầu tư phát triển khác
Bao gồm tất cả các khoản đầu tư của xã hội nhằm tăng năng lực phát triển của
xã hội. Sự phát triển của xã hội ngoài yếu tố làm tăng TSCĐ, TSLĐ còn phải làm
tăng nguồn lực khác như: nâng cao dân trí; hồn thiện mơi trường xã hội; cải thiện
môi trường sinh thái; hỗ trợ cho các chương trình phịng chống tệ nạn xã hội và các
chương trình phát triển khác. Như vậy, nội dung của "vốn đầu tư phát triển khác" rất
phong phú. Nó bao gồm tất cả các khoản đầu tư tăng thêm cho:
- Chi phí cho cơng việc thăm dị; khảo sát, thiết kế quy hoạch ngành, quy
hoạch vùng lãnh thổ;
- Chi phí cho việc triển khai thực hiện các chương trình, mục tiêu quốc gia
nhằm nâng cao sức khoẻ cộng đồng như: chương trình tiêm chủng mở rộng; chương
trình nước sạch nơng thơn; chương trình phịng chống và thanh tốn bệnh phong,
bệnh lao; chương trình sử dụng muối iốt...;
- Chi phí cho việc thực hiện chương trình bảo vệ mơi trường: chương trình
phủ xanh đất trống đồi núi trọc; chương trình trồng 5 triệu ha rừng; chương trình
bảo vệ rừng đầu nguồn; chương trình bảo vệ động thực vật quý hiếm, Chi phí cho
việc thực hiện các chương trình phịng chống tệ nạn xã hội.
- Chi phí cho việc thực hiện các chương trình phổ cập giáo dục;
- Chi phí cho việc thực hiện các chương trình nghiên cứu, triển khai, đào tạo
và bồi dưỡng nguồn nhân lực;
- Chi phí cho việc thực hiện các chương trình liên quan đến kế hoạch hố gia đình;
- Chi phí cho việc thực hiện các chương trình xố đói giảm nghèo; chương
trình 135,...
2.2. Phân loại theo nguồn hình thành
Phân theo nguồn hình thành có các loại vốn đầu tư sau:
2.2.1 Vốn đầu tư trong nước
Vốn đầu tư trong nước bao gồm toàn bộ lượng vốn đầu tư của các tổ chức, cá

SV: Phạm Thị Thu

-7-

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nhân trong nước tham gia vào quá trình đầu tư phát triển kinh tế xã hội. Vốn đầu tư
trong nước bao gồm các nội dung sau:
2.2.1.1 Vốn ngân sách nhà nước
Đây chính là nguồn chi của ngân sách Nhà nước cho đầu tư. Đó là nguồn vốn
đầu tư quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế -xã hội của mỗi quốc gia cũng
như địa phương. Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh, hỗ trợ các dự án của doanh
nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà nước, chi cho các công tác lập
và thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, quy
hoạch xây dựng đô thị và nông thôn. Thông qua hoạt động chi Ngân sách, Nhà nước
sẽ cung cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp
thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó tạo mơi trường và điều kiện thuận lợi cho
sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (có thể thấy
rõ nhất tầm quan trọng của điện lực, viễn thông, hàng không đến hoạt động kinh
doanh của các Doanh nghiệp). Bên cạnh đó, việc cấp vốn hình thành các doanh
nghiệp Nhà nước là một trong những biện pháp căn bản để chống độc quyền và giữ
cho thị trường khỏi rơi vào tình trạng cạnh tranh khơng hồn hảo. Và trong những
điều kiện cụ thể, nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể được sử dụng để hỗ
trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ổn định về cơ cấu hoặc
chuẩn bị cho việc chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn. Thông qua hoạt động thu,
bằng việc huy động nguồn tài chính thơng qua thuế, ngân sách nhà nước đảm bảo

thực hiện vai trị định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh.
Vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý bao gồm vốn ngân sách do
trung ương cấp và các khoản thu ngân sách của địa phương như: Thuế, phí, lệ phí
do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật; Các khoản thu từ hoạt
động kinh tế của Nhà nước; Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; Các
khoản viện trợ; Tiền cho thuê đất và khai thác tài nguyên, Các khoản thu khác theo
quy định của pháp luật.
2.2.1.2 Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Cùng với quá trình đổi mới và mở cửa, tín dụng đầu tư phát triển của nhà
nước ngày càng đóng vai trị đáng kể trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội,
nguồn vốn tín dụng phát triển của Nhà nước có tác dụng tích cực trong việc giảm
đáng kể việc bao cấp vốn trực tiếp của nhà nước. Với cơ chế tín dụng, các đơn vị sử
dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Chủ đầu tư là
SV: Phạm Thị Thu

-8-

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

người vay vốn phải tính kĩ hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, sử dụng tiết kiệm hơn. Vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là một hình thức quá độ chuyển từ hình
thức cấp phát ngân sách sang phương thức tín dụng đối với các dự án có khả năng
thu hồi vốn trực tiếp.
2.2.1.3 Vốn đầu tư từ doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp nhà nước được xác định là thành phần chủ đạo trong nền kinh
tế nhiều thành phần như nước ta hiện nay. Doanh nghiệp nhà nước vẫn nắm giữa
một khối lượng vốn khá lớn. Với chủ trương tiếp tục đổi mới doanh nghiệp nhà

nước, hiệu quả hoạt động của khu vực này ngày càng nâng cao, tích lũy của các
doanh nghiệp nhà nước ngày càng gia tăng đóng góp ngày càng nhiều vào tổng vốn
đầu tư toàn xã hội.
2.2.1.4 Vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh và khu vực dân cư
Xuất hiện từ năm 1990, các doanh nghiệp tư nhân ngày càng đóng vai trị
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân trên các lĩnh vực, trong đó đóng góp trong
tổng vốn đầu tư tồn xã hội ngày càng gia tăng. Đóng góp của khu vực kinh tế tư
nhân vào GDP của Việt Nam hiện nay chiếm khoảng 39% và đóng góp khoảng 1/3
tổng vốn đầu tư toàn xã hội.Vốn đầu tư từ các doanh nghiệp tư nhân được hình
thành từ tiết kiệm của các doanh nghiệp tư nhân. Khoản tiết kiệm này được xác định
trên cơ sở doanh thu của các doanh nghiệp và các khoản chi phí trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Doanh thu của công ty là các khoản thu nhập của công ty do tiêu thụ hàng hóa
hoặc các dịch vụ sau khi đã trừ đi các chi phí trung gian sau quá trình sản
xuất.Khoản chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí sản xuất là lợi nhuận trước
thuế. Phần lợi nhuận sau thuế sẽ được trích một phần vào tái đầu tư để mở rộng quy
mơ sản xuất.
Vì thế, muốn khai thác hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp tư nhân
cần có những biện pháp thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp này và có các
chính sách hợp lý về thuế quan và môi trường kinh doanh.
Đầu tư từ khu vực tư nhân được hình thành từ tiết kiệm của dân cư. Khoản
tiết kiệm này phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình. Nguồn đầu tư từ
khu vực dân cư có tiềm năng rất lớn, tuy nhiên việc khai thác lại khó khăn. Vốn đầu
tư từ khu vực tư nhân phụ thuộc vào trình độ phát triển của đất nước, tập quán tiêu
dùng của dân cư, chính sách động viên của nhà nước thơng qua chính sách thuế và
các khoản đóng góp.
SV: Phạm Thị Thu

-9-


Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.2.2. Vốn đầu tư nước ngoài
Đầu tư nước ngoài là phương thức đầu tư vốn, tài sản ở nước ngoài để tiến
hành sản xuất, kinh doanh hay dịch vụ với mục đích kiếm tìm lợi nhuận hoặc vì
những mục tiêu chính trị, xã hội nhất định.
Vốn đầu tư nước ngoài bao gồm vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi, nguồn vốn
viện trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn các tổ chức phi chính phủ (NGO),
nguồn vốn tín dụng thương mại.
2.2.2.1 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Nguồn vốn FDI là nguồn vốn đầu tư của tư nhân nước ngoài để đầu tư cho
sản xuất kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận mà người đầu tư trực
tiếp tham gia vào quá trình quản lý hoạt động đầu tư. Đây là nguồn vốn có ý nghĩa
quan trọng với phát triển kinh tế đất nước và địa phương. Đầu tư FDI tồn tại dưới
nhiều hình thức như: hợp đồng hợp tác kinh doanh, doanh nghiệp liên doanh, doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài.
FDI có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế của đất nước. FDI giải quyết
tình trạng thiếu vốn cho phát triển kinh tế xã hội do tích lũy nội bộ thấp, cản trở đầu
tư và đổi mới kĩ thuật trong điều kiện khoa học, kỹ thuật thế giới phát triển mạnh.
Cùng với việc cung cấp vốn, thông qua FDI các cơng ty chuyển giao cơng nghệ từ
nước mình hoặc nước khác sang cho nước tiếp nhận đầu tư để có được những cơng
nghệ, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, kinh nghiệm quản lý, năng lực maketing, đội ngũ
lao động được đào tạo, rèn luyện về mọi mặt… Tuy nhiên, nếu khơng có quy hoạch
cho đầu tư cụ thể và khoa học thì sẽ dễ dẫn đến chỗ đầu tư tràn lan, kém hiệu quả,
tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức và nạn ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng. Do vậy cần có biện pháp quản lý thích hợp đối với đầu tư nước ngoài.
2.2.2.2 Nguồn viện trợ phát triển chính thức (ODA)

Nguồn vốn ODA là nguồn tài chính do cơ quan chính thức (chính quyền hoặc
địa phương) của một nước hay một tổ chức quốc tế viện trợ cho nước đang phát
triển nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội của nước này. Những dự
án ODA thường mang tính chất hỗ trợ khơng hồn lại hoặc khơng tính lãi và có
những ràng buộc nhất định về chính trị. ODA là nguồn vốn cực kỳ quan trọng trong
công cuộc phát triển kinh tế của nước đang phát triển. Thông qua các dự án ODA cơ
sở hạ tầng kinh tế và xã hội của nước tiếp nhận được nâng lên một bước. Nếu các
nước đang phát triển sử dụng có hiệu quả nguồn vồn ODA sẽ là nhân tố thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Thông qua các dự án ODA về giáo dục và đào tạo, y tế giúp
cho trình độ dân trí, chất lượng lao động được nâng cao.
SV: Phạm Thị Thu

- 10 -

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.2.2.3 Nguồn vốn của các tổ chức phi chính phủ NGO
Các tổ chức phi chính phủ viện trợ dưới hình thức vật tư, thiết bị, lương thực,
thuốc men hoặc tiền mặt với mục đích nhân đạo hoặc tơn giáo… Thường là viện trợ
khơng hồn lại.
2.2.2.4 Nguồn vốn tín dụng thương mại
Là nguồn vốn mà các nước nhận vay sau một thời gian phải hoàn trả cả vốn
và lãi cho nước cho vay. Đối tượng vay thường là các doanh nghiệp, vốn vay dưới
dạng tiền tệ và doanh nghiệp có tồn quyền sử dụng và khơng có rằng buộc về
chính trị. Tuy nhiên, do đây là nguồn vốn cho vay với lãi suất thương mại nên nếu
nước tiếp nhận không sử dụng hiệu quả nguồn vốn này sẽ có nguy cơ dẫn đến tình
trạng mất khả năng chi trả và vỡ nợ.

III. Vai trò của vốn đầu tư với việc thực hiện kế hoạch 5 năm phát triển
kinh tế xã hội
1. Vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Vốn đầu tư là yếu tố khơng thể thiếu trong q trình phát triển kinh tế xã hội
của mỗi quốc gia cũng như địa phương. Nó giúp nâng cao năng lực sản xuất, là điều
kiện để nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ, hiện đại hóa q trình sản xuất. Vốn
đầu tư có vai trị quan trọng trong cả lĩnh vực phát triển kinh tế và xã hội.
1.1.Vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng kinh tế
Cùng với vốn nhân lực, khoa học công nghệ, vốn đầu tư là yếu tố góp phần
quyết định tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Theo mơ hình kinh tế HarrodDomar, nếu gọi g là tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, s là tỷ lệ tích lũy trong GDP
k là hệ số ICOR của nền kinh tế thì:
g = s/k
Như vậy s tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tích lũy trong GDP
chính là yếu tố tạo nên vốn đầu tư. Chính vì thế quy mơ vốn đầu tư càng lớn thì
càng có khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Do vậy, muốn nền
kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao thì cần có những giải pháp nhằm huy động lượng
vốn đầu tư cần thiết cùng với việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn đó.
1.2 Vai trị của vốn đầu tư đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Vốn đầu tư quyết định tốc độ tăng trưởng của mỗi nền kinh tế cũng như mỗi
ngành kinh tế. Chính vì thế khi cơ cấu vốn đầu tư cho mỗi ngành thay đổi sẽ kéo
theo sự thay đổi của tốc độ tăng trưởng của mỗi ngành. Quy mô và tốc độ tăng
trưởng của nền kinh tế lại được quyết định bởi quy mô và tốc độ tăng trưởng của
SV: Phạm Thị Thu

- 11 -

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


các ngành kinh tế. Từ đó vốn đầu tư tác động làm chuyển dịch cơ cấu của các ngành
kinh tế.
Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế nhanh hay chậm, có hiệu quả và hợp lý hay
không phụ thuộc vào khả năng thu hút và sử dụng vốn đầu tư của các ngành kinh tế.
Vì thế, các nhà kế hoạch cần có những kế hoạch vốn đầu tư phù hợp để tác động
tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
1.3 Vai trò của vốn đầu tư tới giải quyết các vấn đề xã hội.
Vốn đầu tư không chỉ là động lực tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
mà nó cịn góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. Khi vốn đầu tư tăng, nghĩa là quy
mô nền kinh tế được mở rộng, các nhà máy, cơng trình được xây dựng, nó sẽ giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động. Khi nền kinh tế phát triển, các sản
phẩm chất lượng xuất hiện, việc làm được giải quyết, tăng thu nhập…thông qua đó
vốn đầu tư nâng cao mức sống của người dân. Vốn đầu tư không chỉ là nguồn vốn
dùng để mở rộng sản xuất mà nó cịn là nguồn vốn đầu tư cho việc gải quyết các
vấn đề xã hội như các chương trình an sinh xã hội, giáo dục, y tế, xóa đói giảm
nghịe, bảo vệ mơi trường… Tất cả những hoạt động này đều cần có vốn đầu tư mới
có thể giải quyết hiệu quả.
2. Vai trị của vốn đầu tư với việc thực hiện các chỉ tiêu của kế hoạch 5 năm
phát triển kinh tế xã hội.
2.1 Vai trò của vốn đầu tư trong nước.
Vốn đầu tư trong nước có vai trị quyết định trong việc thực hiện kế hoạch 5
năm phát triển kinh tế xã hội. Mọi chỉ tiêu được tính tốn cho kỳ kế hoạch phải dựa
trên các cân đối nguồn lực của nền kinh tế trong đó có thể nói quan trọng nhất là cân
đối về nguồn vốn đầu tư. Xác định được khả năng đáp ứng vốn thì mới có thể đưa ra
các chỉ tiêu kế hoạch hợp lý trên mọi lĩnh vực. Trước hết, khi xây dựng các chỉ tiêu
kế hoạch, các nhà hoạch định cần phải tính đến khả năng cung ứng vốn trong nền
kinh tế, mà quan trọng nhất là khả năng tự cung ứng tức là tiềm lực trong nước.
Nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước: Là nguồn vốn đầu tiên được tính đến, bởi
vì nguồn vốn này được cân đối để phân bổ cho các thành phần kinh tế nhà nước

trong mỗi kỳ kế hoạch. Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động phần lớn phụ thuộc
vào nguồn vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước. Ngoài ra, nguồn vốn này là nguồn
chủ yếu để xây dựng cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế.
Tín dụng đầu tư phát triển nhà nước: Về thực chất có thể coi như một khoản
chi của ngân sách nhà nước, vì cho vay theo lãi suất ưu đãi, tức lãi suất cho vay
SV: Phạm Thị Thu

- 12 -

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

thường thấp hơn lãi suất trên thị trường tín dụng, nên Nhà nước phải dành ra một
phần ngân sách trợ cấp bù lãi suất. Song tín dụng nhà nước có những ưu thế riêng,
phát triển hoạt động tín dụng nhà nước là đi liền với giảm bao cấp về chi ngân sách
nhà nước trong điều kiện ngân sách còn hạn hẹp, đồng thời nâng cao hơn nữa trách
nhiệm của người sử dụng vốn.
Tín dụng nhà nước là một bộ phận quan trọng trong đầu tư nhà nước-nguồn
vốn cơ bản tạo ra sự phát triển dài hạn của nền kinh tế. Tín dụng nhà nước cũng
đóng vai trị quan trọng đối với phát triển nơng nghiệp, từ đó tác động tích cực tới
cơng cuộc xố đói giảm nghèo ở nông thôn. Nhờ đầu tư của nhà nước đã hồn thành
đưa vào sử dụng các cơng trình thuỷ lợi. Hệ thống thuỷ lợi được cải thiện rõ rệt đã
là nhân tố quyết định để thâm canh, tăng vụ và nâng cao sản lượng lương thực; nhờ
đó Việt Nam không chỉ giữ vững an ninh lương thực mà còn xuất khẩu gạo với khối
lượng lớn. Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển mạnh; đặc biệt là điện, nước, giao
thông. Nhà nước cũng đã hỗ trợ đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo ở nông thôn,
cho phép cải thiện đáng kể chất lượng con người ở nơng thơn...
Ngồi ra, tín dụng nhà nước có tác dụng tích cực trong việc kích thích đầu tư

của các thành phần kinh tế khác trong giai đoạn kinh tế trì trệ, góp phần tạo ra tốc
độ phát triển kinh tế cao trong giai đoạn vừa qua. Trong giai đoạn các thành phần
kinh tế khác giảm tốc độ đầu tư thì đầu tư nhà nước có vai trị ngày càng lớn và có
tác dụng kích thích, lơi cuốn các thành phần kinh tế khác gia tăng đầu tư trở lại.
Tăng đầu tư nhà nước, một mặt đã góp phần tăng nhu cầu tiêu thụ nhiều lợi sản
phẩm đang tồn đọng trong nền kinh tế, từ đó giải quyết một lượng lớn hàng tồn kho,
mở ra khả năng mới để sản xuất tiếp tục phát triển. Mặt khác, việc mở rộng đầu tư
nhà nước cũng đã từng bước phát huy tác dụng kích cầu đầu tư của các ngành kinh
tế ngồi nhà nước, vì đầu tư Nhà nước vào phát triển hạ tầng và một số ngành công
nghiệp cơ bản đã tạo thêm thuận lợi cho việc đầu tư của các thành phần kinh tế
này. Thơng qua cơ chế đó, tín dụng ĐTPT nhà nước góp phần tích cực vào việc
hồn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trong kế hoạch 5 năm cũng như
trong dài hạn.
Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước: Trong mỗi kỳ kế hoạch 5 năm, nhà
nước thường có kế hoạch phân bổ vốn cho các DNNN, các DNNN có vai trị chủ
đạo trong nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay. Nó mang tính định hướng cho các
thành phần kinh tế khác, vì thể nó có vai trị rất quan trọng trong mỗi kỳ kế hoạch.
Nguồn vốn của DNNN không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của bản thân doanh
SV: Phạm Thị Thu

- 13 -

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chun đề thực tập tốt nghiệp

nghiệp mà nó cịn quyết định đến cả nền kinh tế. Các DNNN hoạt động trong những
lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế, vì thế nguồn vốn đầu tư từ thành phần kinh tế
này ảnh hưởng đến các thành phần kinh tế khác và ảnh hưởng đến việc xây dựng

các chỉ tiêu kinh tế xã hội cũng như các kết quả đạt được trong mỗi kỳ kế hoạch.
Vốn đầu tư của khu vực dân cư và doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Lượng
vốn đầu tư từ khu vực này rất khó xác định chính xác,vì thế khi tính tốn các chỉ
tiêu kế hoạch vệc dự báo nguồn vốn này chỉ mang tính chất tương đối. Tuy nhiên
đây lại là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn đầu tư tồn xã hội,nó huy
động được nhiều nguồn vốn đầu tư với số lượng lớn vào sản xuất kinh doanh, góp
phần nâng cao sức sản xuất của xã hội, tạo thêm nhiều việc làm mới vừa làm tăng
của cải vật chất cho xã hội, vừa làm giảm áp lực giải quyết việc làm cho người lao
động, thúc đẩy sự hình thành và phát triển các loại thị trường, làm tăng sức cạnh
tranh của hàng hoá sản xuất trong nước, tạo ra sự cạnh tranh bình đẳng giữa các
thành phần kinh tế trong hoạt động sản xuất và kinh doanh, vừa góp phần tạo nên
tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, vừa tham gia giải quyết nhiều vấn đề xã hội...Vì thế,
để thực hiện tốt các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cần huy động hiệu quả,triệt để
nguồn vốn này. Các doanh nghiệp tư nhân hiện nay tăng nhanh và hoạt động trong
hầu hết các lĩnh vực. Vì vậy lượng vốn đầu tư từ các doanh nghiệp này quyết định
rất lớn đến tổng vốn đầu tư tồn xã hội
2.2 Vốn đầu tư nước ngồi
Khi có sự thiếu hụt trong cân đối nguồn vốn đầu tư trong nước, các nhà lập kế
hoạch vốn đầu tư phải giải quyết bằng các kế hoạch đầu tư từ nước ngồi. Dịng vốn
này bao gồm: vốn FDI, ODA, NGO như đã nêu ở trên. Đặc biêt FDI có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng, nó khơng chỉ giải quyết sự thiếu hụt vốn đầu tư mà cịn góp phần
giải quyết các vấn đề xã hội: giải quyết việc làm, chuyển giao công nghệ… đây là
nguồn vốn không thể thiếu trong khi thực hiện các mục tiêu tăng trưởng và phát
triển kinh tế - xã hội.

SV: Phạm Thị Thu

- 14 -

Lớp: Kinh tế phát triển 48B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TẠI THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2006-2010
I. Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế xã hội Thái Bình giai đoạn
2006-2010
Giai đoạn 2006-2010 là giai đoạn Thái Bình đạt được nhiều thành tựu trong
phát triển kinh tế xã hội. Mặc dù giai đoạn này xảy ra khủng hoảng kinh tế tồn cầu,
tình hình suy thối tác động khơng ít đến việc thực hiện mục tiêu của kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội,nhưng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành và nhân dân trong
tỉnh, nhìn chung giai đoạn vừa qua Thái Bình đã thực hiện tương đối thành cơng các
mục tiêu đề ra. Có nhiều chỉ tiêu đã thực hiện vượt mục tiêu. Đó là một dấu hiệu
khả quan cho kinh tế -xã hội Thái Bình, tạo động lực cho quá trình phát triển kinh tế
xã hội tỉnh trong giai đoạn tới, cụ thể là kế hoạch 5 năm giai đoạn 2011-2015.
Dưới đây là bảng tổng hợp đánh giá việc thực hiện các mục tiêu chủ yếu của
kế hoạch phát triển kinh tế giai đoạn 2006-2010.

SV: Phạm Thị Thu

- 15 -

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 1: Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch PTKT_XH giai đoạn 2006-2010 tại Thái Bình


Chỉ tiêu

Thực hiện 2001-

Mục tiêu

Dự kiến thực hiện

2005

XVII

2006-2010

So với mục tiêu

1. Tốc độ tăng trưởng GDP bình
7,2%
qn

12,5%

12,04%

Khơng đạt

2. Tốc độ tăng trưởng GTSX nơng4,03%
lâm- thủy sản bình qn


4,8%

4,8%

Đạt

15,3%

25,8%

24,1%

Khơng đạt

17,7%

27%

25,4%

Khơng đạt

4. Tốc độ tăng trưởng GTSX dịch vụ
9,6%
bình quân

11,5%

13,4%


Vượt mục tiêu

5. Cơ cấu kinh tế (giá hiện hành)

100,0%

100,0%

100,0%

Không đạt

- Nông-lâm- thủy sản

41,8%

30,0%

32,7%

Không đạt

- Công nghiệp-xây dựng

24,05%

37,0%

33,3%


Không đạt

- Dịch vụ

34,15%

33,0%

34,0%

Đạt

6. Cơ cấu lao động

100,0%

100,0%

100,0%

Không đạt

- Nông- lâm- thủy sản

66,61%

53,0%

62,3%


Không đạt

3. Tốc độ tăng trưởng GTSX cơng
nghiệp-xây dựng bình qn
Trong đó cơng nghiệp

SV: Phạm Thị Thu

- 16 -

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thực hiện 20012005

Chỉ tiêu

Mục tiêu
XVII

Dự kiến thực hiện
2006-2010

So với mục tiêu

- Công nghiệp-xây dựng

20,08%


30,0%

22,0%

Không đạt

- Dịch vụ

13,31%

17,0%

15,7%

Khơng đạt

7. GDP bình qn/người

5,85 tr. Đ

14,4 tr.Đ

15,8 tr.Đ

Đạt

8. Kim ngạch xuất khẩu

101,4 tr USD


240 tr USD

350 tr USD

Vượt mục tiêu

9. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

11.701 tỷ Đ

30.900 tỷ Đ

36.469 tỷ Đ

Vượt mục tiêu

10. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

9,3%

0,75%

0,88%

Không đạt

11. Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới)

15%


10%

9,5%

Vượt mục tiêu

12. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
24,6%
dưỡng

20%

<19%

Vượt mục tiêu

13. Tỷ lệ dân cư dùng nước sạch

95%

90%

Khơng đạt

27 nghìn người/năm

28,8 nghìn người/năm

Vượt mục tiêu


69,5%

14. Số lao động được giải quyết việc 23,2
làm mới
người/năm

nghìn

15. Lao động qua đào tạo

30,0

40%

42%

Vượt mục tiêu

16. Tỷ lệ chất thải được xử lý

-

100%

90%

Không đạt

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thái Bình


SV: Phạm Thị Thu

- 17 -

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1. Những thành tựu đạt được.
1.1 Tăng trưởng GDP liên tục qua các năm và đạt mức khá cao
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh bình quân 5 năm (2006-2010) ước đạt
12,04%/năm, cao hơn 4.8% so với giai đoạn 2000-2005 (7,24%) và thấp hơn 0,46%
so với mục tiêu của Đại hội XVII đề ra.
Trong tốc độ tăng trưởng 12,04% thì khu vực nơng,lâm nghiệp và thủy sản
đóng góp 1.81%; khu vực cơng nghiệp và xây dựng đóng góp 6,29%; khu vực dịch
vụ đóng góp 3,94%. Cơng nghiệp và xây dựng có bước phát triển mạnh, đóng góp
tích cực vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Bảng 2: GDP (theo giá so sánh) và tốc độ tăng GDP của Thái Bình giai đoạn
2006-2010
Chỉ tiêu

2006

2007

2008

2009


2010

GDP ( tỷ Đ)

7.136

7.956

8.918

1.015

11.414

10,4

11,5

12,1

12,3

14

Tốc độ tăng trưởng
GDP (%)

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thái Bình
Mặc dù tốc độ tăng trưởng chưa đạt mục tiêu đề ra nhưng vẫn cao hơn mức

tăng trung bình của cả nước (7,5%). Trong bối cảnh khủng hoảng tài chính và suy
thối kinh tế tồn cầu, việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế
gặp rất nhiều khó khăn, những thành tựu mà Thái Bình đạt được trong tăng trưởng
kinh tế giai đoạn vừa qua rất đáng khích lệ. Tăng trưởng liên tục qua các năm và
luôn đạt mức 2 con số. Quy mô nên kinh tế liên tục gia tăng. Năm 2010 gấp 1,76
lần năm 2005 và gấp 2,5 lần năm 2000.
1.2 Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng hiện đại
hóa, các ngành kinh tế có những bước phát triển đáng kể.
Cơ cấu kinh tế đang ngày càng chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa, giảm tỷ
trọng các ngành nông nghiệp và tăng tỷ trọng những ngành phi nông nghiệp.

SV: Phạm Thị Thu

- 18 -

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 3: Cơ cấu GDP theo giá thực tế của Thái Bình giai đoạn 2006-2010
Chỉ tiêu
Tỷ trọng GDP
ngành nônglâm-thủy sản
Tỷ trọng GDP
ngành công
nghiệp-xây
dựng
Tỷ trọng GDP
ngành dịch vụ


2006

2007

2008

2009

2010

40.1

38.3

38.2

35.8

32.7

25.6

28.2

28.4

30.3

33.3


34.3

33.5

33.4

33.9

34

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thái Bình
Tỷ trọng nông-lâm- ngư nghiệp trong GDP giảm từ 41.8% năm 2006 xuống
cịn 32.7% năm 2010. tỷ trọng ngành phi nơng nghiệp tăng lên từ 58.2% lên 63,7%.
Tỷ trọng lao động trong ngành nơng nghiệp giảm từ 68% xuống cịn 58%. Đây là xu
hướng chuyển dịch hợp lý theo xu thế phát triển chung của cơ cấu kinh tế.
Để tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế như vậy, Giai đoạn 2006-2010 Thái
Bình đã đạt được những bước tiến đáng kể trong việc phát triển các ngành kinh tế.
Cụ thể như sau:
1.2.1 Sản xuất nông lâm, thủy sản giành thắng lợi toàn diện với tốc độ tăng
trưởng khá cao, ổn định, giữ vững an ninh lương thực trong tỉnh và góp phần quan
trọng đảm bảo an ninh lương thực quốc gia
Vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, thiên tai, dịch bệnh… sản xuất nông,
lâm, thủy sản trong gia đoạn 2006-2010 giành thắng lợi toàn diện với tốc độ tăng
trưởng khá cao. Giá trị sản xuất toàn ngành năm 2010 ( theo giá cố định 1994) dự
kiến đạt 6.087 tỷ đồng tăng 26,3% so với năm 2005. Bình quân 5 năm 2006-2010
tăng 4,8%, đạt mục tiêu Đại hội đề ra và tăng 0,77% so với giai đoạn trước. Trong
đó trồng trọt tăng bình quân 1,5%/ năm (mục tiêu kế hoạch là 0,2%), chăn ni tăng
bình qn 9,6%/ năm thấp hơn mục tiêu ( 13%) tuy nhiên đây cũng là con số khá
cao, thủy sản tăng 11,5%/năm (mục tiêu kế hoạch là 11%).

Cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng tỷ
trọng ngành thủy sản, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp. Trong sản
xuất nông nghiệp, tỷ trọng ngành trồng trọt giảm từ 64,56% năm 2005 xuống cịn
60,51% năm 2010; chăn ni từ 32,13% năm 2005 lên 36,44% năm 2010.
Mặc dù diện tích trồng lúa ngày càng giảm để chuyển sang nuôi trồng những
SV: Phạm Thị Thu

- 19 -

Lớp: Kinh tế phát triển 48B


×