Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tài liệu BÀI GIẢNG CT VIÊM TỤY MÃN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 21 trang )

Viªm tôy m· n
TrÇn C«ng Hoan
BV. H÷u nghÞ ViÖt §øc Hμ néi
Đại cơng
Đặc tính của viêm tụy mãn l xơ hóa định khu từng vùng
gây biến dạng nhiều hoặc ít.
Nguuyên nhân: Do rợu, ăn nhiều protein, lipit...
Có những đợt VTC, biến chứng chính l nang tụy, ung th
hóa.
Lâm sng
Đau (95%): Dới sờn phải trái, đau cấp tính hoặc mãn
tính..
Đái đờng, kém ăn.
Thăm khám lâm sng bình thờng khi không có biến chứng.
XN sinh hóa thờng không có lợi ích trong chẩn đoán.
Chẩn đoán hình ảnh
Tam chứng chẩn đoán viêm tụy mãn : Biến đổi kích thớc,
vôi hóa, dãn ống tuỵ.
Trên siêu âm vôi hóa l những nốt tăng âm có bóng cản,
trên CLVT thấy rõ trên các lớp cắt không tiêm thuốc, sỏi
trong ống tụy thấy rõ trên các lớp cắt có tiêm thuốc.
Teo nhỏ nhu mô l đặc tính của viêm tụy mãn, cũng có thể
thấy tụy to ton bộ hoặc khu trú, biểu hiện dới dạng giả u.
Phân loại viêm tụy mãn
Theo phân loại của Crenner:
Gđ1: Tổn thơng nhỏ.
Gđ2: Viêm tụy thoáng qua.
Gđ3: Viêm tụy khu trú.
Gđ4: Viêm tụy lan tỏa.
Gđ 5: Viêm vùng đầu tụy với hẹp ống Wirsung 1 đoạn ở đầu tụy.
Gđ6: Viêm tụy với hẹp hon ton ống Wirsung vùng đầu tụy.


Biến chứng
Nang v giả nang:
Giả nang hoại tử gặp trong đợt VTC thơng ở nhu mô vùng
đầu thân tụy thông với ống Wirsung
Chèn ép l biến chứng hay gặp: Gây dãn đờng mật trong
ngoi gan nếu nang ở đầu tụy.
Chảy máu trong nang.
Vỡ nang : Vo ống tiêu hóa trong ổ bụng.
Xu hớng lan toả l một đặc tính cổ điển của nang có thể
lên trung thất, lỗ thực quản lỗ ĐMC, hay gặp khu trú ở hố
lách.
Biến chứng
Dãn đờng mật:
Chèn ép OMC trong tụy do quá trình
xơ hóa tụy lm hẹp hoặc thon nhỏ lại.
Biến chứng mạch máu:
Tăng P cả thứ phát của nang hay viêm tụy.
Giả phình động mạch do ăn mòn ĐM.
Biến chứng
Chuyển thnh ác tính:
9-25%, cần phải chọc sinh
thiết nhng thực tế rất khó khăn.
Đái đờng:
Biến chứng lách:
Nhồi máu lách, vỡ lách tự phát.
Trn dịch
mng phổi ổ bụng.
Hôn mê:
Hiếm gặp (2,5%)

×