Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

TTHQ Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu bằng đường biển FCL tại VVMV JSC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 52 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU
ĐỀ TÀI:
QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN THEO
PHƢƠNG THỨC FCL TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
VÀ THƢƠNG MẠI VINH VÂN MINH VÂN
(VVMV JSC)
GVHD : GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
Lớp LT22FT001

1


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN
CHUYỂN QUỐC TẾ VÀ THƢƠNG MẠI VINH VÂN MINH VÂN ............................... 4
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY .......................................................... 4
1.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................................... 4
1.1.2 Quá trình phát triển .................................................................................................. 5
1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ........................................................................ 6
1.2.1 Chức năng ................................................................................................................ 6
1.2.2 Nhiệm vụ.................................................................................................................. 6
1.3 BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ.................................................................................... 7
1.3.1 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................................... 7
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban ....................................................................... 7
1.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY TRONG 3 NĂM 2014 –
2016…. .................................................................................................................................. 9


1.4.1 Cơ cấu dịch vụ ......................................................................................................... 9
1.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2014 đến năm 2016............... 10
1.5 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ....................................................... 12
1.6 PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY.............................................................. 12
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG
BIỂN THEO PHƢƠNG THỨC FCL TẠI CÔNG TY CP DV VẬN CHUYỂN QT VÀ
TM VINH VÂN MINH VÂN ............................................................................................... 13
1. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN THEO PHƢƠNG
THỨC FCL TẠI CƠNG TY....................................................................................................... 13
2. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN THEO PHƢƠNG THỨC
FCL TẠI CÔNG TY. ............................................................................................................... 14
2.1 ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ ............................................................... 14
2.2 NHẬN BỘ CHỨNG TỪ CỦA CÔNG TY KHÁCH HÀNG VÀ KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ........ 14
2.2.1 Nhận bộ chứng từ của công ty khách hàng ............................................................ 14
2.2.2 Kiểm tra bộ chứng từ ............................................................................................. 15
2.3 LẤY LỆNH GIAO HÀNG (D/O). .................................................................................... 17
2.4 ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG HÀNG HÓA (KIỂM TRA THỰC PHẨM NHẬP KHẨU VÀ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT) ....................................................................................................... 19
2.4.1 Đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu: .................................................. 19
2.4.2 Đăng ký kiểm dịch thực vật: (quy trình : theo thơng tƣ 33/2014/TTBNNPTNT)… .................................................................................................................. 24
2.5 KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ BẰNG PHẦN MỀM ECUS5 VNACCS.......................... 29
2.6 ĐĂNG KÝ TỜ KHAI HẢI QUAN TẠI CHI CỤC HẢI QUAN:............................................. 39
2.7 THỰC HIỆN THỦ TỤC THANH LÝ HÀNG HÓA TẠI CẢNG CÁT LÁI VÀ RÚT HÀNG VỀ KHO
BẢO QUẢN ............................................................................................................................ 40
2.7.1 Thanh lý hàng hóa tại Cảng : ................................................................................ 41
2.7.2 Rút hàng hóa về kho bảo quản:.............................................................................. 43
2.8 THỰC HIỆN THỦ TỤC LẤY MẪU TẠI KHO CÔNG TY VÀ ĐỢI KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT
LƢỢNG: ................................................................................................................................ 43



2.9

THÔNG QUAN TỜ KHAI NHẬP KHẨU, ĐƢA HÀNG VÀO SỬ DỤNG ................................. 46

CHƢƠNG 3 ....... MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH
GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU FLC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ VÀ THƢƠNG MẠI VINH VÂN MINH VÂN ..... 47
3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU FCL TẠI VVMV
JSC 47
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU FCL
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ VÀ THƢƠNG MẠI VINH
VÂN MINH VÂN ................................................................................................................... 47
3.2.1 Tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật ....................................................................... 48
3.2.2 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên .......................................................... 48
3.2.3 Xây dựng quy trình chuẩn trong giao nhận cũng nhƣ chuẩn hóa các bƣớc xử lý bộ
chứng từ giao nhận ........................................................................................................... 48
3.2.4 Liên doanh với các cơng ty giao nhận hay kí kết hợp đồng với các hãng tàu nƣớc
ngoài. 48
3.2.5 Tăng cƣờng nghiên cứu thị trƣờng trong và ngoài nƣớc để mở rộng thị trƣờng... 48
3.3 KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƢỚC ........................................................................................ 48


LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa chọn đề tài
Vận tải biển là phƣơng thức vận tải quốc tế lâu đời nhất và quan trọng nhất trong thƣơng mại
quốc tế. Tại Việt Nam, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển là lĩnh vực hoạt
động đã hình thành từ lâu với hơn 80% hàng hóa đƣợc vận chuyển bằng đƣờng biển. Đây là
lĩnh vực kinh doanh sinh lợi cao và có sức hấp dẫn mạnh mẽ, đang từng bƣớc phát triển góp
phần đƣa Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế giới cùng với nó là sự phát triển của ngành
dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển.

Ngày nay, khi việc hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng trở nên phổ biến ở hầu hết các quốc
gia trên thế giới thì hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng hơn trong việc phát
triển kinh tế tồn cầu nói chung và kinh tế quốc gia nói riêng. Nhờ vào vị trí địa lí thuận lợi
với hơn 3000 km đƣờng bờ biển cùng rất nhiều cảng lớn, nhỏ rải khắp chiều dài đất nƣớc
ngành giao nhận vận tải biển Việt Nam thực sự đã có những bƣớc tiến rất đáng kể, chứng
minh đƣợc tính ƣu việt của nó so với các phƣơng thức giao nhận vận tải khác. Bên cạnh đó,
Việt Nam đã hội nhập kinh tế quốc tế với việc gia nhập WTO năm 2007 cũng nhƣ kí kết các
hiệp định tự do hóa thƣơng mại (FTA) song phƣơng, đa phƣơng với nhiều quốc gia trên thế
giới nhƣ: ASEAN, Nhật Bản, New Zealand, Úc, Ấn Độ, …. và đã nỗ lực đàm phán kí kết
hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP). Nền kinh tế Việt Nam đang có nhiều
chuyển biến tích cực thúc đẩy hoạt động ngoại thƣơng phát triển đặc biệt là hoạt động mua
bán, xuất nhập khẩu hàng hóa và ngày càng khằng định vị thế của mình trong việc thúc đẩy
sự phát triển của nền kinh tế. Từ đó, các dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đƣờng
biển cũng từ đó mà ngày càng phát triển mạnh mẽ cả bề rộng lẫn bề sâu. Giao nhận hàng hóa
trở thành một trong những khâu quan trọng, nó thúc đẩy quá trình vận chuyển hàng hóa từ
ngƣời bán đến ngƣời mua diễn ra nhanh chóng, hiệu quả góp phần vào việc thực hiện hợp
đồng ngoại thƣơng nhanh chóng hiệu quả hơn. Vì vậy, dịch vụ này đã dần trở thành một
ngành nghề kinh doanh đem lại hiệu quả cao cho các cơng ty cung cấp dịch vụ logistics nói
chung và Cơng Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Chuyển Quốc Tế và Thƣơng Mại Vinh Vân Minh
Vân nói riêng. Cơng ty này đóng vai trị trung gian hỗ trợ hoặc thay thế nhà xuất khẩu, nhà
nhập khẩu trong một số khâu trong quy trình nghiệp vụ để tăng tính hiệu quả, nhanh chóng
cho việc xuất nhập khẩu.
Với mục đích tìm hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của qui trình thủ tục hải quan đối với hàng
nhập khẩu cũng nhƣ nghiên cứu những thách thức cịn tồn tại đối với Cơng Ty Cổ Phần Dịch
Vụ Vận Chuyển Quốc Tế và Thƣơng Mại Vinh Vân Minh Vân, nhóm chúng đã tơi chọn đề
tài: “Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu bằng đƣờng biển theo phƣơng thức FCL tại công
ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Chuyển Quốc Tế và Thƣơng Mại Vinh Vân Minh Vân”. Đề tài sẽ
phân tích, mơ tả lại quy trình nhập khẩu ngun container bằng đƣờng biển mà cơng ty Cổ
Phần Dịch Vụ Vận Chuyển Quốc Tế và Thƣơng Mại Vinh Vân Minh Vân thực hiện, cụ thể
là đối với lơ hàng nhập có số hiệu B/L số MOLU28013282180 mà công ty Cổ Phần Dịch Vụ

Vận Chuyển Quốc Tế và Thƣơng Mại Vinh Vân Minh Vân nhận làm dịch vụ, từ đó đƣa ra
một số giải pháp để hồn thiện công tác tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng FCL
nhập khẩu bằng đƣờng biển tại công ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Chuyển Quốc Tế và Thƣơng
Mại Vinh Vân Minh Vân.
1


2. Mục đích nghiên cứu:
Bài báo cáo hồn thành đó là sự kết hợp giữa lý thuyết đã tiếp thu trong quá trình học tập tại
trƣờng và những kinh nghiệm đạt đƣợc trong suốt q trình làm việc tại cơng ty. Mục đích
nghiên cứu là để:
- Tổng hợp đƣợc các kiến thức đã học một cách tổng thể về quy trình thủ tục hải quan
hàng nhập khẩu.
- Đảm bảo đƣợc việc kiểm tra, đối chiếu, áp dụng và liên hệ của những kiến thức đã đƣợc
học về thủ tục Hải quan, quy trình giao nhận với cơng việc thực tế. Qua đó cũng cố vững
chắc kiến thức và nghề nghiệp của mình.
- Cập nhập đƣợc các quy định hiện hành, các văn bản bản đã thay đổi đang đƣợc áp dụng
thực tế liên quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Đánh giá tổng quát tình hình thực hiện thủ tục hải quan của lô hàng nhập khẩu tại công
ty.
- Đánh giá, so sánh đƣợc sự giống và khác nhau giữa thực tiễn và lý thuyết của quy trình
thủ tục.
- Đƣa ra những đánh giá và kiến nghị về phí cơng ty để công ty ngày càng phát triển.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Tìm hiểu quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu bằng đƣờng biển theo phƣơng thức FCL tại
công ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Chuyển Quốc Tế và Thƣơng Mại Vinh Vân Minh Vân.
4. Phƣơng pháp thực hiện:
Bài viết đƣợc thực hiện dựa trên những phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp quan sát trên lý thuyết: đọc các tài liệu về vận tải, giao nhận, nghiên cứu
kỹ cơ sở lý thuyết đã đƣợc học, cập nhật thông tin từ các trang web về thông tin Hải

quan để nắm rõ hơn về quy trình thủ tục Hải quan.
- Phƣơng pháp quan sát thực tế: Quan sát kỹ trình tự khai báo Hải quan, ghi nhớ vị trí địa
lý của mỗi cảng cũng nhƣ vị trí các nơi làm thủ tục và vị trí các kho hàng, bãi chứa
container.
- Phƣơng pháp ghi chú: Ghi chú lại những bƣớc làm thủ tục trong thực tế để dễ dàng nhớ
lại cũng nhƣ vận dụng tốt cho lần sau.
- Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa lý thuyết và thực tế, so sánh quy trình giữa các cảng
với nhau, qui trình cho từng mặt hàng khác nhau nhằm rút ra những khác biệt để dễ
dàng ghi nhớ.
5. Bố cục đề tài :
Bố cục đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Chuyển Quốc Tế và
Thƣơng Mại Vinh Vân Minh Vân.
2


Chƣơng 2: Qui trình giao nhận container xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển tại công ty
Cổ Phần Dịch Vụ Vận Chuyển Quốc Tế và Thƣơng Mại Vinh Vân Minh Vân.
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao nhận tại công ty Cổ
Phần Dịch Vụ Vận Chuyển Quốc Tế và Thƣơng Mại Vinh Vân Minh Vân trong thời
gian tới.
Mặc dù đã rất nỗ lực trong việc hoàn thành đề tài, nhƣng do thời gian hạn chế nên bài
viết này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm chúng tơi rất mong đƣợc q Thầy Cơ
đóng góp ý kiến để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã đọc bài viết này.

3


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ VÀ THƢƠNG MẠI VINH VÂN
MINH VÂN
1.1
Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty
1.1.1 Lịch sử hình thành
Cơng Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Chuyển Quốc Tế và Thƣơng Mại Vinh Vân Minh Vân
(VVMV JSC) đƣợc Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ TP Hồ Chí Minh cấp giấy phép kinh doanh số
4103007033 vào ngày 18 tháng 06 năm 2007 với mục tiêu trở thành một trong những đại lý
giao nhận chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam, cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng đến khách
hàng.
Công ty hoạt động với con dấu riêng, hạch toán kế tốn độc lập và tự chủ về tài chính, tự
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Đi lên từ khó khăn về tài chính, nhân sự
và cả số lƣợng khách hàng cũng nhƣ thiếu kinh nghiệm trên thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ
thị trƣờng quốc tế. Nhƣng với sự nổ lực vƣơn lên không ngừng, công ty đã từng bƣớc cải
thiện môi trƣờng làm việc, mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm khách hàng mới và đã đạt đƣợc
những bƣớc tiến đáng kể, ngày càng mở rộng đƣợc mạng lƣới kinh doanh dịch vụ và phát
triển đƣợc đội ngũ nhân viên trẻ đầy nhiệt huyết, tạo cho mình một vị thế khá vững chắc
trong lĩnh vực hoạt động vận tải và giao nhận, thiết lập đƣợc quan hệ làm ăn với nhiều đối
tác trong và ngoài nƣớc.
Ngày nay, trải qua hơn 10 năm hoạt động và phát triển, VVMV đã từng bƣớc nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh, nâng cao vị thế của mình trên thƣơng trƣờng, mở rộng hoạt động
kinh doanh với quy mô càng lớn mạnh, trở nên quen thuộc trên thị trƣờng và đƣợc xem là
một trong những công ty thành công trong lĩnh vực giao nhận vận tải.
Công ty hoạt động với các ngành nghề nhƣ sau:
- Vận chuyển quốc tế bằng đƣờng hàng không và đƣờng biển.
- Gom hàng, vận chuyển hàng lẻ không đủ container (LCL).
- Đại lý Hải quan, tƣ vấn xuất nhập khẩu, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Lƣu kho bãi, lƣu kho ngoại quan, bốc xếp, nâng hạ thiết bị máy móc, hàng siêu trƣờng,
siêu trọng.

Cơng ty đƣợc thành lập với:
- Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ VÀ THƢƠNG
MẠI VINH VÂN MINH VÂN.
- Tên giao dịch: VVMV JSC.
- Tên viết tắt: VVMV.
- Vốn điều lệ: 24.000.000.000 đồng (Hai mƣơi bốn tỷ đồng)
- Mã số thuế: 0305024358
- Tài khoản: 060005976068 SACOMBANK HỒ CHÍ MINH

4


- Địa chỉ: Lầu 1 Cao ốc Hoàng Triều, 3G, Phổ Quang, Phƣờng 2, Quận Tân Bình, Hồ Chí
Minh
- Điện thoại: (84-28) 3844 7434
- Fax: (84-28) 3844 7438
- Website:
- Email:
- Logo cơng ty:

1.1.2 Q trình phát triển
VVMV JSC là doanh nghiệp tƣ nhân chính thức đi vào hoạt động từ ngày 28 tháng 06 năm
2007. Sau 3 tháng khởi đầu, ngày 07/09/2007 công ty đã mở rộng đƣợc mạng lƣới ở thị
trƣờng Hà Nội tại số 29 Hàn Thuyên, P.Phạm Đình Hổ, Q.Hai Bà Trƣng, Hà Nội với giấy
phép đăng kí số 0113019794.
Ngày 01/04/2008, thành lập phịng AirFreight & Bộ phận Logistics tại phòng 202, số 10 tòa
nhà ACB (Airport Center Business), đƣờng Phổ Quang, P2, Q.Tân Bình, TPHCM.
Trong năm 2008, công ty phát triển nhanh với sự thành lập của 2 văn phòng đại diện tại Hải
Phòng và VSIP1 Bình Dƣơng. Cùng năm đó, cơng ty chính thức gia nhập China Cargo
Alliance (CCA).

Ngày 01/04/2010, khai trƣơng văn phịng mới tại Khu Cơng nghiệp Mỹ Phƣớc 2. Sau 4 năm
phát triển, VVMV JSC chính thức gia nhập VIFFAS (nay là VLA – Hiệp hội doanh nghiệp
dịch vụ Logistics Việt Nam), trở thành hội viên Hiệp Hội Giao Nhận Việt Nam vào ngày
10/02/2011.
Theo quyết định số 2066/HQHCM-GSQL, Cục Hải Quan TPHCM công nhận VVMV JSC
đủ điều kiện hoạt động đại lý hải quan vào ngày 03/08/2011.
Ngày 23/12/2011, VVMV JSC trở thành hội viên chính thức của Phịng Thƣơng mại và
Công nghiệp Việt Nam (VCCI).
Đến thời điểm hiện nay, công ty đã có hơn 250 nhân viên và nhiều chi nhánh, văn phịng trải
khắp cả nƣớc từ Bắc chí Nam, là đối tác làm ăn đáng tin cậy của nhiều cơng ty, tập đồn lớn
nhƣ: Phonak, Foster, Liwayway, Tsuchiya TSCO, Esquel, Ecco, ABI (Anheuser Busch
Inbev Vietnam), Sabmiller, Detmold, ....
Từ những thế mạnh sẵn có cùng với sự quyết tâm của Hội đồng Quản trị, Ban điều hành và
toàn thể nhân viên, đặc biệt là sự tin tƣởng và ủng hộ của khách hàng, VVMV chắc chắn sẽ
phát huy đƣợc thế mạnh về năng lực, quy mô hoạt động và khả năng quản lý điều hành để
nhanh chóng trở thành một trong những tổ chức dịch vụ hàng đầu Việt Nam và mang tầm
vóc quốc tế, đủ sức cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trƣờng trong và ngồi nƣớc. Qua đó, cung
5


cấp nghiệp vụ linh hoạt, chất lƣợng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi đối tƣợng khách
cũng nhƣ nâng cao giá trị và quyền lợi của cổ đông.
1.2

Chức năng, nhiệm vụ của công ty

1.2.1 Chức năng
- Làm dịch vụ giao nhận cho các công ty xuất nhập khẩu trong nƣớc.
- Làm đại lý cho các hãng tàu biển nƣớc ngoài.
- Làm dịch vụ nhập khẩu ủy thác cho các cơng ty trong nƣớc có nhu cầu.

- Vận tải đƣờng bộ, đƣờng biển, hàng không và vận tải đa phƣơng thức
- Làm dịch vụ giao nhận vận chuyển nội địa.
- Khai thuê hải quan.
- Giao nhận kho vận quốc tế.
- Tập kết hàng lẻ, dịch vụ LCL.
1.2.2 Nhiệm vụ
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các kế hoạch hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và các
hoạt động liên quan đến ngành kinh doanh của công ty sao cho đảm bảo việc tuân thủ chế
độ và các chính sách quản lý kinh tế - tài chính - lao động của Nhà Nƣớc.
- Nâng cao mức sống cho các nhân viên, duy trì nhiệt tâm của nhân viên đối với cơng việc
của mình. Thƣờng xun bồi dƣỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên.
- Xây dựng bộ máy công ty gọn nhẹ, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của mình. Hồn
thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ mà công ty đã đề ra đồng thời đƣa ra phƣơng hƣớng phát
triển mới.
- Đáp ứng các yêu cầu hợp pháp của khách hàng và cung cấp cho khách hàng những dịch vụ
hàng hải có uy tín và đáng tin cậy.
- Tích cực chủ động trong việc tăng vốn hoạt động. Nghiên cứu, thực hiện các biện pháp cần
thiết nhằm nâng cao hiệu quả và chất lƣợng kinh doanh, dịch vụ, mở rộng thị trƣờng trong
nƣớc và quốc tế, từng bƣớc tăng dần hiệu quả kinh doanh.
- Kinh doanh lành mạnh, tạo lợi nhuận và thực hiện nghĩa vụ với chính phủ và xã hội

6


1.3
Bộ máy tổ chức và nhân sự
1.3.1 Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty VVMV JSC

Giám Đốc


Phó Giám Đốc

Bộ phận
nhân sự

Bộ phận
kinh doanh

Bộ phận
Logistics

Bộ phận
kế tốn

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban
Giám đốc
Là ngƣời đứng đầu và trực tiếp chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về mọi hoạt động của công
ty. Giám đốc cũng là ngƣời đứng ra ký kết các hợp đồng kinh tế, liên doanh, liên kết, hợp tác
đầu tƣ. Là ngƣời đƣa ra các phƣơng án kinh doanh cho công ty trong thời gian trung hạn và
dài hạn, có quyền đƣa ra các quyết định liên quan đến hoạt động hằng ngày của cơng ty. Bên
cạnh đó thì Giám đốc cơng ty cịn lãnh đạo, quản lý nhân viên các phòng ban, tuyển dụng và
sa thải các nhân viên theo yêu cầu công việc cũng nhƣ khả năng làm việc của nhân viên,
quyết định mức lƣơng và các khoản phụ cấp (nếu có) cho nhân viên trong cơng ty. Giám đốc
còn là ngƣời đƣa ra các chỉ tiêu và theo dõi, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu của cac
phịng ban để có biện pháp ứng phó kịp thời. Ngoài ra, giám đốc cũng là ngƣời thƣờng xuyên
kiểm tra, xem xét về các số liệu thu chi về hiệu quả kinh doanh trong công ty nhằm đƣa ra
những phƣơng pháp sử dụng lãi hay xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh.
Phó Giám đốc
Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc đề ra. Làm nhiệm vụ chỉ đạo hƣớng

dẫn các phòng ban, tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của công ty. Đồng thời làm
trung gian giữa ban quản lý Công ty và các phịng ban khác, tiếp nhận những kiến nghị cũng
nhƣ đóng góp và hoạt động của cơng ty, tham mƣu cho cấp trên trong việc quản lý điều
hành, tổ chức thực hiện kế hoạch. Thay mặt ban giám đốc điều hành hoạt động của cơng ty
và chịu trách nhiệm về tình hình của cơng ty khi Giám đốc đi vắng.
Bộ phận nhân sự
* Chức năng:

7


- Tham mƣu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lính vực tổ
chức lao đơng, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc
sức khỏe cho ngƣời lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty.
- Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công
ty.
- Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.
* Nhiệm vụ:
- Đối nội: công tác nội vụ của công ty, tiếp nhận, tổng hợp thông tin. Xử lý các thông tin đó
theo chức năng, quyền hạn của phịng.
- Đối ngoại: tiếp khách, tiếp nhận tổng hợp các thông tin từ bên ngồi đến cơng ty. Xử lý các
thơng tin đó theo chức năng, quyền hạn của mình.
- Soạn thảo văn bản, trình tổng giám đốc ký các văn bản đối nội, đối ngoại và phải chịu trách
nhiệm trƣớc tổng giám đốc về giá trị pháp lý của văn bản đó.
- Phát hành, lƣu trữ, bảo mật con dấu cũng nhƣ tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời an tồn.
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự theo nhiệm vụ quyền hạn của mình.
- Lập kế hoạch, kiểm tra, theo dõi, duy trì việc thực hiện chế độ bảo hộ lao động trong tồn
cơng ty theo quy chế.
- Đảm nhận việc cung cấp các nhu cầu phục vụ cơng tác văn phịng.
- Quyền tham mƣu và giúp việc cho giám đốc công ty.

- Tổ chức thực hiện các cơng việc trong lính vực cơng tác tổ chức, hành chính khi đƣợc lãnh
đạo cơng ty phê duyệt.
Bộ phận kinh doanh
Phịng kinh doanh có những nhiệm vụ sau:
- Tìm kiếm, liên hệ khách hàng, cung cấp thông tin và báo giá cho khách hàng.
- Giải quyết mọi yêu cầu của khách hàng nhƣ: tƣ vấn các lĩnh vực liên quan đến vận tải và
giao nhận.
- Chăm sóc khách hàng cũ, theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng đã ký kết, đôn đốc, nhắc
nhở khi cần.
- Tham mƣu cho Giám đốc về nghiên cứu và định hƣớng thị trƣờng, xây dựng kế hoạch đầu
tƣ kinh doanh, phụ trách công tác pháp lý về hợp đồng kinh tế, quan hệ thƣơng mại và thực
hiện nhiệm vụ thống kê báo cáo theo quy định.
Bộ phận Logistics
- Tiếp nhận thông tin hàng hóa, book tàu phù hợp với u cầu và thơng tin hàng hóa.
- Tiếp nhận thơng tin từ khách hàng và khai báo thơng tin khách hàng chính xác và nhanh
chóng.
- Tƣ vấn và cập nhật thơng tin cho khách hàng về các luật và quy định hiện hành và khai báo
hải quan.

8


- Làm các hồ sơ và tiến hành hoàn thành các loại chứng từ nhƣ: chứng thƣ hun trùng, giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận an
tồn vệ sinh thực phẩm…..
- Cung cấp chứng từ xuất nhập khẩu chính xác và nhanh chóng cho khách hàng.
- Giao nhận hồ sơ từ bộ phận chứng từ và khách hàng để tiến hành làm thủ tục đăng ký tờ
khai tại các Chi Cục Hải Quan.
- Tiến hành liên hệ với hãng tàu hoặc đại lí để lấy lệnh giao hàng, lấy B/L…
- Thực hiện nghiệp vụ làm thủ tục hải quan tại cảng để lấy hàng về giao cho khách hàng.

- Chịu trách nhiệm theo dõi q trình lơ hàng cho tới khi giao hàng cho khách.
- Bàn giao chứng từ cần thiết cho khách hàng.
Bộ phận kế tốn
Phịng kế tốn đảm đƣơng những nhiệm vụ chính sau:
- Theo dõi và tham mƣu cho Ban Giám đốc về tất cả các việc thu chi phát sinh trong q
trình hoạt động của cơng ty, giúp Ban Giám đốc thấy rõ tình hình chi tiêu, tình hình sử
dụng vốn và thanh tốn cơng nợ.
- Lƣu trữ các chứng từ, hóa đơn có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty và ghi
chép các số liệu phát sinh.
- Dự trữ một lƣợng tiền mặt nhất định để đảm bảo cung cấp kịp thời cho các khoản chi tiêu,
tạm ứng hằng ngày.
- Thực hiện nghĩa vụ của Cơng ty đối với Nhà nƣớc (đóng thuế và các khoản thu khác), quản
lý sổ sách, quản lý các thiết bị trong Công ty, hoạch định về văn phòng phẩm, đƣa ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng quản lý tài chính cho Cơng ty.
1.4
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong 3 năm 2014 – 2016
1.4.1 Cơ cấu dịch vụ
Bảng 1: Cơ cấu dịch vụ tại công ty VVMV JSC giai đoạn 2014-2016.
(Nguồn: Phịng Kế Tốn)

Năm

Trị giá (VNĐ)
2014

2015

2016

Bán cƣớc tàu –

hàng không

267,092,831,858

289,417,008,850

324,338,400,000

Khai thuê hải quan

62,696,146,420

73,749,513,274

89,193,060,000

Vận chuyển nội địa

29,717,248,592

33,486,265,487

33,785,250,000

Hàng dự án

2,899,243,765

1,993,230,088


3,153,290,000

Dịch vụ

9


2014
8.2%
17.3%

0.8%

Bán cước
tàu – hàng
không
Khai thuê hải
quan

2015
8.4%

2016
7.5%

0.5%

0.7%

19.8%


18.5%

Vận chuyển
nội địa
73.7%

Hàng dự án
72.6%

72%

Biểu đồ 1.1: Cơ cấu dịch vụ tại công ty VVMV JSC giai đoạn 2014-2016

Dựa vào bảng số liệu thống kê và biểu đồ thể hiện cơ cấu dịch vụ của cơng ty VVMV
JSC, ta có thể thấy đƣợc nguồn thu chủ yếu của công ty là dịch vụ bán cƣớc đƣờng biển và
đƣờng hàng không. Tỷ trọng doanh thu dịch vụ bán cƣớc đƣờng biển và đƣờng hàng không
của công ty chiếm đến hơn 70% trong tổng thể các dịch vụ mà công ty cung cấp.
Đứng thứ hai là dịch vụ khai thuê hải quan, chiếm gần 20% tổng thu nhập dịch vụ. Tỷ
trọng dịch vụ khai thuê hải quan có xu hƣớng tăng dần qua các năm, từ 17.3% năm 2014 lên
18.5% năm 2015 và đạt 19.8% năm 2016. Tỷ trọng cơ cấu doanh thu của dịch vụ khai thuê
Hải quan tăng trƣởng chứng tỏ doanh nghiệp đang có chiến lƣợc kinh doanh đánh mạnh vào
mảng này tận dụng lợi thế là một đại lý hải quan có kinh nghiệm lâu năm.
Bên cạnh đó, dịch vụ vận chuyển nội địa cũng chiếm tỷ trọng khoảng 8% doanh thu
của công ty nhƣng có xu hƣớng giảm mạnh trong năm 2016. Cụ thể, năm 2014 tỷ trọng của
dịch vụ vân chuyển nội địa chiếm 8.2% doanh thu của công ty và tăng trƣởng 0.2% ở năm
2015, tuy nhiên lại giảm đột ngột vào năm 2016. Tỷ trọng của vận chuyển nội địa giảm
nhƣng doanh thu lại tăng khoảng 300 triệu từ 33,486,265,487 VNĐ năm 2015 lên
33,785,250,000 VNĐ năm 2016, vì doanh thu của các mảng khác tăng vƣợt trội hơn so với
vận chuyển nội địa.

Cuối cùng là cơ cấu của mảng Hàng dự án đều ổn định ở dƣới mức 1% của từng năm
vì những dự án nhƣ: vận chuyển hàng siêu trƣờng, siêu trọng, vận chuyển máy móc, di dời
nhà máy của doanh nghiệp không thƣờng xuyên, với mảng dịch vụ này công ty nhằm hƣớng
đến việc liên kết chặt chẽ với khách hàng, trở thành đối tác vận chuyển cũng nhƣ cung cấp
các giải pháp logistics tối ƣu cho khách hàng
1.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2014 đến năm 2016

10


Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2014-2016.
Nguồn: Phịng kế tốn
Đơn vị tính: tỷ VNĐ

Năm

2014

2015

2016

Doanh thu

362.41

398.65

450.47


Chi phí

296.29

325.92

369.02

Lợi nhuận trƣớc thuế

80.6542

88.7184

99.369

Lợi nhuận sau thuế

66.11

72.72

81.45

Chỉ tiêu

Tỷ VNĐ
500
450
400

350
300
250
200
150
100
50
0

450.47
398.65
369.02

362.41

88.72

80.65 66.11

2014
Doanh thu

325.92

296.29

Chi phí

99.37


72.72

2015
Lợi nhuận trước thuế

81.45

2016
Lợi nhuận sau thuế

Biểu đồ 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của VVMV JSC từ năm 2014-2016 (tỷ VNĐ)

a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Dựa trên bảng đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ cho thấy, năm
2015 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng khoảng 36,24 tỷ VNĐ so với năm 2014
và tăng khoảng 51,82 tỷ VNĐ của năm 2016 so với năm 2015. Từ đó cho thấy cơng ty có
bƣớc chuyển đáng khích lệ về chính sách cung cấp dịch vụ.
b. Chi phí:
Chi phí của cơng ty tỷ lệ thuận với doanh thu đạt đƣợc, tăng từ 296.29 tỷ VNĐ lên
325.92 VNĐ năm 2015 và 369.02 VNĐ năm 2016, chi phí tăng này nhằm mục đích giữ
đƣợc sự tăng trƣởng ổn định của công ty, ban quản trị đã đầu tƣ thêm cơ sở vật chất cũng
nhƣ bổ sung nguồn nhân lực nhằm đón đầu với cơ hộ mở rộng kinh doanh phía trƣớc, những
chi phí này có thể kể đến nhƣ trang bị máy tính mới cho nhân viên, tăng cƣờng thêm đội xe
vận tải, đầu tƣ các hệ thống cơ sở dữ liệu tự động, thử nghiệm các hệ thống giao nhận chứng
từ mới,vv…
11


c. Lợi nhuận sau thuế TNDN:
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp liên tục tăng trong 3 năm 2014-2015-2016.

Cụ thể lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng khoảng 10% trị giá tƣơng đối so với năm 2014, con
số này là 12% của năm 2016 so với năm 2015.
Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty
Qua số liệu thống kê kết quả hoạt động của VVMV JSC từ năm 2014-2016, có thể
thấy trong gia đoạn này doanh nghiệp đang trên đà phát triển mạnh về quy mô. Tuy nhiên,
chi phí của doanh nghiệp cũng tăng tƣơng ứng là khoảng 10% của năm 2015 so với 2014 và
khoảng 13% của năm 2016 so với 2015 nên tỷ suất hiệu quả đầu tƣ của doanh nghiệp vẫn
giữ ổn định trong thời kỳ này.
1.5

Phƣơng hƣớng phát triển của công ty
Về định hƣớng thƣơng hiệu, công ty hƣớng tới mục tiêu phát triển lâu dài, bền vững,
luôn đổi mới, luôn sáng tạo vững vàng trong tiến trình hội nhập và tồn cầu hóa thƣơng mại.
Bên cạnh đó, cơng ty định hƣớng xây dựng một công ty phát triển ổn định các thị trƣờng để
thƣơng hiệu ln trở thành một thƣơng hiệu có uy tín trong và ngồi nƣớc.
1.6

Về dịch vụ khách hàng, cơng ty phấn đấu thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao của khách
hàng với mức giá hợp lí, tiết kiệm chi phí. Bên cạnh đó, cơng ty cịn cải tiến để hồn thiện
quy trình phục vụ, thực hiện quản lí chất lƣợng một cách hiệu quả nhất. Ngày càng cập nhật
những kiến thức nghiệp vụ và rèn luyện chuyên nghiệp cho nhân viên.
Về số lƣợng khách hàng, công ty sẽ phấn đấu mở rộng khách hàng trong dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và các dịch vụ khác nhằm nâng cao doanh thu hơn nữa cho
công ty. Đồng thời công ty tiếp tục xây dựng mối quan hệ bền vững với các khách hàng thân
thiết
Về nhân lực, công ty đề ra mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng phục vụ
khách hàng và ngày càng thích ứng với sự thay đổi linh hoạt của các yêu cầu từ phía khách
hàng cũng nhƣ từ phía nhà nƣớc. Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về tiếng Anh chuyên
ngành và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong cơng ty.
Về tầm nhìn đến năm 2025: trở thành thƣơng hiệu uy tín, chuyên nghiệp hàng đầu

khu vực phía nam (Việt Nam) trong lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ Logistics.
Về sứ mệnh: Phƣơng châm” Chuyên nghiệp – hiệu quả vì sự thịnh vƣợng của khách
hàng”. Đề cao việc đào tạo phát triển đội ngũ nguồn nhân lực mang tính chun nghiệp cao,
xây dựng mơi trƣờng làm việc tốt, tạo điều kiện phát triển nghề phiệp cũng nhƣ phát huy hết
năng lực bản thân, góp phần cùng công ty phát triển.
Về năng lực cốt lõi: Đội ngũ nhân viên chun nghiệp, đồn kết, tận tâm, có bề dày
kinh nghiệp trong ngành, có mối quan hệ tốt với các cơ quan chức năng, ban lãnh đạo có
năng lực, có tâm và tầm nhìn xa.
Về giá trị cốt lõi: Khách hàng là trên hết: Ln đặt lợi ích và sự hài lòng của khách
hàng nhƣ là thƣớc đo cho sự thành công. Môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp, thân thiện,
đồn kết vì một mục tiêu chung. Ln quan niệm con ngƣời có năng lực là tài sản quan trọng
nhất của công ty là nhân tố tạo ra sự khác biệt và mang đến thành cơng vì vậy ln trú trọng
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, trọng dụng nhân tài.
12


CHƢƠNG 2
QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƢỜNG BIỂN THEO PHƢƠNG THỨC FCL TẠI CÔNG TY CP
DV VẬN CHUYỂN QT VÀ TM VINH VÂN MINH VÂN
1. Sơ đồ quy trình thủ tục Hải quan nhập khẩu bằng đƣờng biển theo phƣơng thức FCL
tại công ty
Đàm phán và ký kết hợp đồng dịch vụ.

Nhận bộ chứng từ của khách hàng.

Kiểm tra bộ chứng từ.

Lấy lệnh giao hàng
(D/O).


Đăng ký kiểm tra
thực phẩm nhập
khẩu

Đăng ký kiểm dịch
thực vật

Khai báo Hải quan điện tử

Đăng ký tờ khai HQ

Thanh lý tờ khai và rút hàng giao khách

Đăng ký lấy mẫu kiểm tra chất lượng và
chờ kết quả kiểm tra

Thông quan tờ khai và đưa hàng vào sử dụng

13


2. Quy trình thủ tục Hải quan nhập khẩu bằng đƣờng biển theo phƣơng thức FCL tại
công ty.
2.1
Đàm phán và ký kết hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thể hiện mối quan hệ ràng buộc trách nhiệm pháp lý giữa công ty
VVMV với công ty khách hàng mà VVMV cung cấp dịch vụ nói chung và Cơng ty Cổ Phần
LIWAYWAY Việt Nam nói riêng trong bài này.
* Công tác đàm phán: Đàm phán hợp đồng là một trong những khâu quan trọng nhất quyết

định một thƣơng vụ mua bán có thành cơng hay khơng. Các loại hình đàm phán chủ yếu mà
công ty VVMV thƣờng sử dụng là các loại hình sau:
- Đàm phán qua điện thoại: LIWAYWAY là khách hàng có mối quan hệ làm ăn và sử dụng
dịch vụ của VVMV từ lâu nên việc đàm phán qua điện thoại rất hiệu quả và đƣợc áp dụng
thƣờng xuyên, hai bên tin tƣởng lẫn nhau nên việc kí kết hợp đồng dịch vụ diễn ra nhiều
lần nhƣ vậy thì các hợp đồng sau chỉ cần dựa vào hợp đồng trƣớc đó và thay đổi một chút
về giá cả dịch vụ….cịn những điều khoản nào khơng thay đổi thì vẫn giữ ngun.
- Ngồi hình thức gọi điện thoại, VVMV còn đàm phán gián tiếp với khách hàng thơng qua
email hoặc fax do hai bên khơng có điều kiện gặp gỡ trực tiếp thƣờng xuyên để đàm phán.
Đây cũng là phƣơng thức đƣợc công ty áp dụng phổ biến với LIWAYWAY và đa phần
khách hàng lâu dài, vì khi đàm phán gián tiếp qua email hay fax thì q trình ký kết hợp
đồng sẽ nhanh chóng, ít tốn kém hơn đàm phán, giao dịch ký kết qua điện thoại.
* Ký kết hợp đồng: Sau khi nhân viên kinh doanh kết thúc báo giá dịch vụ, nếu
LIWAYWAY đồng ý thì hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng dịch vụ giữa bên cung cấp
dịch vụ là công ty VVMV với khách hàng sử dụng dịch vụ là LIWAWAY. Hợp đồng dịch
vụ đƣợc VVMV soạn thảo bao gồm các điều khoản cơ bản đƣợc thể hiện đầy đủ và nghĩa vụ
của các bên.
Tuy nhiên, vì lí do bảo mật bí mật kinh doanh của VVMV nên hợp đồng dịch vụ khơng đƣợc
đính kèm theo bài viết này. Và thực tế, do đã hợp tác với nhau lâu dài và tin tƣởng lẫn nhau
nên hợp đồng dịch vụ của lô hàng này là sự thỏa thuận qua mail và điện thoại của cả hai bên.
Theo đề tài đã chọn, nhóm sẽ trình bày quy trình thủ tục Hải quan nhập khẩu bằng đƣờng
biển theo phƣơng thức FCL cho lô hàng nhập “Nguyên liệu thực phẩm – Bột khoai tây dạng
mãnh” gồm những thông tin sau:
- 990 bao trong 1 container 40’ về cảng Cát Lái
- Vận đơn số MOLU28013282180 ngày 09/07/2017
- Hợp đồng ngoại thƣơng số RIX-LWW04.2017 đƣợc ký kết giữa Công ty CP LIWAYWAY
Việt Nam và Công ty RIXONA B.V (Holland) ngày 20/05/2017.
- Hóa đơn thƣơng mại số 92096479 ngày 05/07/2017
2.2
Nhận bộ chứng từ của công ty khách hàng và kiểm tra bộ chứng từ

2.2.1 Nhận bộ chứng từ của công ty khách hàng
VVMV là một công ty dịch vụ, có thế mạnh về cung cấp dịch vụ khai thuê hải quan và dịch
vụ giao nhận cho các công ty xuất nhập khẩu trong nƣớc. Vì vậy mà LIWAYWAY đã sử hai
dịch vụ này của VVMV để tiến hành nhập khẩu lô hàng Nguyên liệu thực phẩm – Bột
khoai tây dạng mãnh.
14


Để tránh các sai sót trong q trình làm chứng từ gây khó khăn cho việc thơng quan lơ hàng
nhập khẩu, trƣớc hết, nhân viên của LIWAYWAY sẽ scan và gửi email hoặc fax cho bộ
phận logistics của VVMV thông tin của lô hàng để nhân viên chứng từ của VVMV tiến hành
chuẩn bị cho việc khai quan điện tử. Cụ thể, các chứng từ gồm:
+ Hợp đồng ngoại thƣơng- Sales Contract.(Chứng từ đính kèm phụ lục: Hợp đồng ngoại
thƣơng số RIX-LWW04.2017 ngày 20/05/2017).
+ Hóa đơn thƣơng mại - Invoice. (Chứng từ đính kèm phụ lục: Invoice No. 92096479)
+ Bảng kê chi tiết hàng hóa - Packing list. (Chứng từ đính kèm phụ lục: Packing list của
lơ hàng)
+ Vận đơn đƣờng biển - Bill of Lading. (Chứng từ đính kèm phụ lục: B/L No
MOLU28013282180)
+ Giấy chứng nhận chất lƣợng sản phẩm – Quality Certificate. (Chứng từ đính kèm phụ
lục: QUALITY CERTIFICATE Batch No: 0001498616, 0001501728, 0001501924).
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – Certificate of Origin (Chứng từ đính kèm phụ
lục: CERTIFICATE OF ORIGIN No.S104375998).
+ Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nƣớc Hà Lan – Phytosanitary Certificate
(Chứng từ đính kèm phụ lục: PHYTOSANITARY CERTIFICATE No. PCNU
136818952).
+ Giấy thơng báo hàng đến. (Chứng từ đính kèm phụ lục: ARRIVAL NOTICE ngày
11/08/2017).
+ Cơng bố Y tế. (Chứng từ đính kèm phụ lục: Công bố Y tế số 8377/ATTP-SP V/v xác
nhận danh mục công bố NLTP, PGTP để sản xuất nội bộ)

Sau khi nhận đƣợc bộ chứng từ trên, nhân viên chứng từ của VVMV sẽ kiểm tra cẩn thận,
kỹ lƣỡng, chi tiết tính chính xác, đồng nhất và hợp lệ của các chứng từ.
2.2.2 Kiểm tra bộ chứng từ
* Kiểm tra hợp đồng ngoại thƣơng:
+ Số và ngày hợp đồng: ngày hợp đồng phải trƣớc ngày phát hành hóa đơn thƣơng mại,
ngày phiếu đóng gói hàng hóaa và ngày vận đơn.
+ Tên và địa chỉ các bên mua bán: thơng tin phải chính xác và đồng nhất trên tất cả các
chứng từ.
+ Mơ tả hàng hóa (tên hàng tiếng Anh, số lƣợng, đơn giá, tổng trị giá).
+Điều kiện cơ sở giao hàng (FOB, CIF, CFR,…).
+ Phƣơng thức thanh toán.
+ Thời điểm và địa điểm giao hàng.
* Kiểm tra hóa đơn thƣơng mại:
+ Số và ngày của hợp đồng trên hóa đơn (nếu có).
+Số và ngày của hóa đơn: ngày phát hành hóa đơn phải sau ngày hợp đồng, đảm bảo tính
hợp lý của chứng từ
15


+Tên và địa chỉ các bên mua bán: thông tin phải chính xác và đồng nhất trên tất cả các
chứng từ.
+Mơ tả hàng hóa (tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng, đơn giá, tổng trị giá).
+Điều kiện cơ sở giao hàng ( EXW, FOB, CIF,…).
+Phƣơng thức thanh toán: phải giống với thông tin trên hợp đồng đã ký kết.
+ Xuất xứ hàng hóa (nếu có): thể hiện phải đúng nhƣ trên giấy chứng nhận xuất xứ.
* Kiểm tra Packing list:
+ Số và ngày của hóa đơn trên Packing list: ngày phát hành packing list phải sau ngày hợp
đồng và ngày hóa đơn thƣơng mại.
+ Mơ tả hàng hóa (tên hàng, số lƣợng): thông tin phải giống nhƣ trên invoice.
+ Đơn vị tính: phải giống nhƣ trên invoice và hợp đồng.

+ Trọng lƣợng tịnh, trọng lƣợng cả bì: trọng lƣợng cả bì phải lớn hơn trọng lƣợng tịnh.
+ Quy cách đóng gói, loại bao bì.
* Kiểm tra vận đơn đƣờng biển (Bill of Lading – B/L):
+ Số và ngày B/L: ngày bill phải sau ngày hợp đồng, ngày invoice và packing list.
+ Những thông tin của ô shipper, consignee và notify. Đặc biệt, ơ Consignee phải thể hiện
tên và địa chỉ chính xác của Cơng ty Cổ Phần LIWAYWAY Việt Nam vì chỉ có ngƣời trong
mục này mới đƣợc nhận hàng. Nếu thơng tin bị sai sót phải mất thời gian điều chỉnh bill
hoặc manifest nếu hãng tàu đã trình manifest hàng về cho cảng.
+ Tên tàu, cảng bốc, cảng dỡ.
+ Số lƣợng, trọng lƣợng tịnh, trọng lƣợng cả bì: trọng lƣợng phải khớp với packing list.
+ Số container, số seal
+ Có phải vận đơn gốc hay không
* Kiểm tra thông báo hàng đến (Arriaval Notice):
+ Số B/L
+ Những thông tin của shipper, consignee, notify (nếu có)
+ Tên tàu về, cảng bốc, cảng dỡ
+ Số lƣợng, trọng lƣợng
+ Số container, số seal
+ Ngày tàu về
* Kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin):
+ Những thông tin của shipper, consignee
+ Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng)
+ Số invoice (nếu có)
* Kiểm tra giấy chứng nhận kiểm dịch (Phytosanitary Certificate):

16


+ Những thông tin của shipper, consignee
+ Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng)

+ Ngày phát hành phyto : lƣu ý phải trƣớc ngày phát hành bill
* Kiểm tra giấy chứng nhận chất lƣợng (Quality Certificate):
+ Thông tin nhà máy sản xuất
+ Thời hạn sử dụng : phải phù hợp với thông tin đã xin trên Công bố y tế.
+ Quy cách đóng gói: phải phù hợp với thông tin đã xin trên Công bố y tế.
* Kiểm tra công bố y tế của mặt hàng bột khoai tây dạng mãnh:
+ Tên hàng
+ Nhà máy sản xuất: thông tin nhà máy sản xuất trên công bố phải khớp với trên QA
+ Quy cách đóng gói hàng hóa: quy cách đóng gói trên packing list phải giống với quy cách
điền trên công bố y tế.
+ Thời hạn sử dụng
=> Tất cả chứng từ phải đồng nhất thông tin với nhau, nhất là với hợp đồng. Vì vậy, nhân
viên chứng từ phải kiểm tra các chứng từ hết sức cẩn thận và chi tiết. Nếu trong quá trình
kiểm tra thấy có sai sót, nhầm lẫn, nhân viên chứng từ phải báo ngay cho khách hàng biết
để điều chỉnh kịp thời để hạn chế phát sinh chi phí và tiết kiệm thời gian cho việc khai
quan.
Sau khi kiểm tra các chứng từ, thì nhân viên chứng từ tiến hành chuẩn bị hồ sơ đăng ký Giấy
đăng ký kiểm tra chất lƣợng trƣớc khi tiến hành khai Hải quan điện tử.
2.3
Lấy lệnh giao hàng (D/O).
Muốn lấy đƣợc bộ lệnh giao hàng (Delivery Order - D/O) thì phải có thơng báo hàng đến
(Arrial Notice - AN) do LIWAYWAY gửi qua. Sau khi nhận đƣợc AN, nhân viên giao nhận
sẽ mang các chứng từ đến hãng tàu MOL (Tòa nhà Sunwah, 115 Nguyễn Huệ, Q1, TP.Hồ
Chí Minh) để làm thủ tục nhận D/O và cụ thể là đến quầy hàng nhập để nhận lệnh.
Các chứng từ cần chuẩn bị để lấy D/O gồm:
- Thơng báo hàng đến (Phụ lục đính kèm Thơng Báo hàng đến)
- 01 vận đơn đƣờng biển gốc
- Giấy giới thiệu của Cơng ty Cổ Phần LIWAYWAY Việt Nam
Quy trình nhận lệnh và cƣợc cont ở hãng tàu MOL nhƣ sau:
Bƣớc 1: Nhân viên giao nhận sẽ nộp giấy giới thiệu, bill gốc kèm 01 bản photo (để hãng tàu

đóng dấu bill kẹp vào bộ lệnh) và thông báo hàng đến vào quầy hàng nhập ở hãng tàu MOL.
Nhân viên hãng tàu sẽ đƣa trang lệnh photo cho nhân viên giao nhận ghi mã số thuế
LIWAYWAY và ký nhận lệnh (nhân viên giao nhận phải ghi rõ họ tên và số điện thoại liên
hệ)
Bƣớc 2: Nhân viên giao nhận sẽ cầm trang lệnh đã ký nhận lệnh qua quầy mƣợn cont để làm
thủ tục mƣợn container về kho riêng. Nhân viên hãng tàu ở quầy mƣợn cont sẽ kiểm tra
17


thông tin và trả ra “Giấy mƣợn container” cùng với trang lệnh đã ký xác nhận cho nhân viên
giao nhận.
Bƣớc 3: Nhân viên giao nhận sẽ cầm tất cả những chứng từ này qua bộ phận kế toán của
hãng tàu để đóng tiền. Kế tốn sẽ kiểm tra và xuất hóa đơn cho nhân viên giao nhận ký nhận
hóa đơn và đóng tiền. Các phí mà nhân viên giao nhận phải đóng gồm:
- Tiền cƣợc cont: 1.000.000 vnd/container 40’
- Tiền local charge cho lơ hàng này :
+ Phí chứng từ (Document): 600.000 vnd
+ Phí xếp dỡ hàng tại nơi đến (THC): 135 usd/40’
Sau khi đã đóng tiền xong, kế tốn sẽ trả lại cho nhân viên giao nhận hóa đơn (liên 2), phiếu
mƣợn container có đóng dấu ”đã thu tiền” cùng trang lệnh đã ký xác nhận ban đầu.
Bƣớc 4: Sau khi nhận lại các chứng từ trên, nhân viên giao nhận sẽ nộp lại tất cả vào quầy
mƣợn cont và đợi nhân viên ở quầy mƣợn cont phát lệnh cho mình. Các chứng từ mà quầy
mƣợn cont trả ra sẽ bao gồm:
- 03 Lệnh đóng dấu “Giao thẳng”.
- 01 giấy mƣợn container có đóng dấu “đã thu tiền” dùng để nhận lại tiền cƣợc
- 01 Bản sao vận đơn đƣờng biển.
- 01 Phiếu hạ cont rỗng
- Hóa đơn đóng tiền mặt (liên 2)
Nhận đƣợc bộ lệnh, nhân viên giao nhận sẽ phải kiểm tra thật kỹ các thông tin trên bộ lệnh
đã chính xác hay chƣa. Nếu có bất kỳ sai sót nào thì u cầu hãng tàu chỉnh sửa cho phù hợp.

Một vài thông tin cần kiểm tra lại trên bộ lệnh: số bill, tên tàu số chuyến, ngƣời nhận hàng,
tên hàng, số kiện, số kgs, số cont / seal, thời hạn của bộ lệnh. Nếu trong bộ lệnh của hãng tàu
trả ra thiếu bill có đóng dấu hãng tàu thì nhân viên giao nhận phải quay trở lại quầy hàng
nhập để xin bổ sung.
* Một vài lƣu ý:
- Số tiền cƣợc cont sẽ đƣợc hãng tàu trả lại nguyên vẹn nếu khi trả container về bãi, tình
trạng container vẫn tốt nhƣ lúc mƣợn. Và ngƣợc lại, số tiền này sẽ bị trừ bớt hoặc hãng
tàu sẽ thu thêm nếu container có những hƣ hỏng so với lúc mƣợn ở các chỗ: sàn, nóc,
góc, vách, cửa… của container. Mỗi hãng tàu sẽ có quy định riêng về mức tiền cƣợc cont.
- Tùy vào mỗi hãng tàu có yêu cầu phải cƣợc cont hay không; số lƣợng lệnh cho một lô
hàng và giấy hạ rỗng cũng sẽ khác nhau. Và mỗi hãng tàu sẽ có mức phí local charge
khác nhau. Ví dụ: Hãng tàu CMA sẽ thu thêm phí bảo trì cont đối với những tuyến đi
châu Âu, châu Mỹ, châu Phi và châu Úc mà những hãng tàu khác khơng có.
- Nếu là hàng rút ruột tại cảng thì trên D/O sẽ đƣợc đóng dấu “Hàng rút ruột” và cũng đƣợc
ghi rõ ngày hết hạn D/O. Lô hàng này thì LIWAYWAY đã chọn hình thức là mƣợn cont
về kho riêng nên trên lệnh sẽ đóng dấu ”Hàng giao thẳng”.
- Việc đóng dấu “Hàng giao thẳng” hay “Hàng rút ruột” chỉ đƣợc thực hiện một lần duy
nhất, hoặc là tại nơi lấy D/O hoặc là ở văn phòng hãng tàu tại cảng; điều này tùy thuộc
18


vào quy trình thủ tục của mỗi hãng tàu. Đối với hãng tàu MOL sẽ đóng dấu khi lấy lệnh
tại văn phòng của hãng tàu.
2.4
Đăng ký kiểm tra chất lƣợng hàng hóa (Kiểm tra thực phẩm nhập khẩu và Kiểm
Dịch Thực Vật)
Theo phụ lục 3 của thông tƣ liên tịch 13/2014/TTLT – BYT – BNNPTNT – BCT ngày
09/04/2014 “ Danh mục các sản phẩm / nhóm sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Cơng Thƣơng. Mặt hàng “Milled Potato Flakes MPF-UMH – Bột
khoai tây dạng mãnh” với hs code 11052000” chịu sự quản lý của bộ công thƣơng và phải

đăng ký kiểm tra chất lƣợng an toàn thực phẩm.
Theo quyết định 2515/QĐ-BNN-BVTV ngày 29/06/2015 về việc ban hành bảng mã số hs
của danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của việt nam, mặt hàng “Milled Potato
Flakes MPF-UMH – Bột khoai tây dạng mãnh” với hs code 11052000, thuộc diện phải làm
thủ tục đăng ký kiểm dịch thực vậy tại Chi Cục Kiểm Dịch Thực Vật Vùng II.
2.4.1 Đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu:
Sau khi hoàn thành thao tác kiểm tra bộ chứng từ , tiếp đó sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký kiểm
tra an toàn thực phẩm nhập khẩu.
Bộ hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy Đăng Ký Kiểm Tra Thực Phẩm Phập Khẩu (Ban hành kèm theo phụ lục I của Thông
tƣ số 28 /2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Cơng Thƣơng) : 2
bản chính (có dấu và chữ ký của công ty)
- Giấy xác nhận đăng ký kiểm tra An Tồn Thực Phẩm : 4 bản ( khơng ký và khơng đóng
dấu cơng ty)
- Bản sao Hợp đồng (Sale Contract), hóa đơn thƣơng mại (Invoice), phiếu đóng gói
(packing lits) : 1 bản
- Bản sao bảng phân tích thành phần sản phẩm (COA: Certificate of Analyst ) : 1 bản
- Bản sao có chứng thực Giấy tiếp nhận cơng bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù
hợp quy định về an toàn thực phẩm do Bộ Y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền đƣợc Bộ Y tế
ủy quyền cấp : 1 bản
 Giấy Đăng Ký Kiểm Tra Thực Phẩm Phập Khẩu (Ban hành kèm theo phụ lục I của
Thông tƣ số 28 /2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Công
Thƣơng)
Nhân viên chứng từ sẽ điền đầy đủ tất cả các thông tin trong giấy đăng ký:
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký : CÔNG TY CỔ PHẦN LIWAYWAY VIỆT NAM
- Số CMTND (đối với cá nhân) : không bắt buộc phải ghi
- Điện thoại, Fax/E-mail: không bắt buộc phải ghi
- Tên hàng: Milled Potato Flakes MPF-UMH – Bột khoai tây dạng mãnh (chi tiết theo
Công bố y tế)
- Tên khoa học, Cơ sở sản xuất, Địa chỉ: : không bắt buộc phải ghi

- Số lƣợng và loại bao bì: 990 bao ( chi tiết theo Bill và Packing list)
19


- Trọng lƣợng tịnh: 24,750.00 Kg, Trọng lƣợng cả bì: 25,740.00 kg (chi tiết theo packing
list)
- Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán: RIX-LWW04.2017 (chi tiết theo Sale Contract)
- Tổ chức,cá nhân xuất khẩu: RIXONA B.V. Địa chỉ: WITTE VENNENWEG 6, 5807 EJ
OOSTRUM, HOLLAND (chi tiết theo Sale Contract)
- Nƣớc xuất khẩu: NETHERLAND
- Cửa khẩu xuất: ROTTERDAM
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu: CÔNG TY CỔ PHẦN LIWAYWAY VIỆT NAM
- Địa chỉ: Số 14, đƣờng số 5, KCN Việt Nam - Singapore, Bình Hịa, Thuận An, Bình
Dƣơng
- Cửa khẩu nhập:Cảng Thành Phố Hồ Chí Minh
- Phƣơng tiện vận chuyển: LLOYD DON PASCUALE V.002E
- Mục đích sử dụng:

Sản xuất bánh snack

- Giấy phép kiểm tra hàng hóa nhập khẩu (nếu có )
- Địa điểm kiểm tra ATTP: Số 14, đƣờng số 5, KCN Việt Nam - Singapore, Bình Hịa,
Thuận An, Bình Dƣơng
- Thời gian kiểm tra ATTP: Báo sau
Mẫu giấy đăng ký sau khi đã hoàn tất việc điền đầy đủ thông tin :

20


 Giấy xác nhận đăng ký kiểm tra An Toàn Thực Phẩm

Nhân viên chứng từ sẽ điền đầy đủ tất cả các thông tin trong giấy xác nhận :
- Tên tổ chức/cá nhân đăng ký: CÔNG TY CỔ PHẦN LIWAYWAY VIỆT NAM
- Địa chỉ: Số 14, đƣờng số 5, KCN Việt Nam - Singapore, Bình Hịa,Thuận An, Bình Dƣơng
- Điện thoại, Fax, E-mail: không bắt buộc ghi
- Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu: CÔNG TY CỔ PHẦN LIWAYWAY VIỆT NAM
- Địa chỉ: Số 14, đƣờng số 5, KCN Việt Nam - Singapore, Bình Hịa,Thuận An, Bình Dƣơng
- Điện thoại, Fax, E-mail: không bắt buộc ghi
- Tên thực phẩm nhập khẩu: Milled Potato Flakes MPF-UMH – Bột khoai tây dạng mãnh
(chi tiết theo Công bố y tế)
- Ký hiệu mã( nếu có) : khơng bắt buộc ghi
21


- Xuất xứ: Netherland (chi tiết theo giấy chứng nhận xuất xứ)
- Cửa khẩu xuất: ROTTERDAM (chi tết theo bill)
- Cửa khẩu nhập:Cảng Thành Phố Hồ Chí Minh
- Số lƣợng: 990 bao Khối lƣợng: 25,740.00 Kg (Chi tiết theo packing list)
- Số vận đơn : MOLU28013282180... Ngày 09 tháng 07 năm 2017 (Chi tiết theo Bill)
- Giá trị hàng hóa: 29,675.25 USD (Chi tiết theo invoice)
- Địa điểm kiểm tra ATTP: Số 14, đƣờng số 5, VSIP, Thuận An, Bình Dƣơng
Mẫu giấy xác nhận sau khi đã hoàn tất việc điền đầy đủ thơng tin :

 Bảng phân tích thành phần sản phẩm (COA: Certificate of Analyst ): Nhằm giới thiệu
các chỉ tiêu thành phần có trong sản phẩm. Thơng thƣờng ngƣời ta hay gặp trong các

22


×