Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kĩ thuật gây trồng bời lời đỏ (machilus odoratissima nees)ởhuyện hướng hoá, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THỊ THU HIỀN

“NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, KĨ
THUẬT TRỒNG RỪNG LOÀI BỜI LỜI ĐỎ (Machilus odoratissima
Nees)Ở HUYỆN HƯỚNG HOÁ, TỈNH QUẢNG TRỊ”

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC

Huế, 2017

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THỊ THU HIỀN

“NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ,
KĨ THUẬTTRỒNG RỪNGLỒI BỜI LỜI ĐỎ (Machilus odoratissima
Nees)Ở HUYỆN HƯỚNG HỐ, TỈNH QUẢNG TRỊ”
LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC
MÃ SỐ: 60620201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐẶNG THÁI DƯƠNG



Huế, 2017

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan cơng trình ngun cứu “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất
giải pháp quản lý, kĩ thuật gây trồng Bời lời đỏ (Machilus odoratissima
nees)ởhuyện Hướng Hố, tỉnh Quảng Trị” là của bản thân tơi.
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được cơng bố. Nếu có
kế thừa kết quả nghiên cứu của người khác thì đều được trích dẫn rõ nguồn gốc.
Quảng Trị, tháng 3 năm 2018.
Tác giả

Lê Thị Thu Hiền

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong q trình hồn thành luận văn này tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới Trường Đại học Nông lâm Huế, các Thầy giáo Trường Đại
học Nông Lâm Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc học tập, phương pháp

nghiên cứu, cơ sở lý luận…Đặc biệt là PGS.TS. Đặng Thái Dương, người đã trực
tiếp, đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến UBND huyện Hướng Hố, Phịng Nơng nghiệp và
Phát triển Nơng thơn huyện Hướng Hố, hạt kiểm lâm của huyện và các phòng ban
khác đã giúp đỡ về kinh nghiệm, tài liệu, tạo điều kiện về hiện trường, nhân lực để bố
trí thí nghiệm thành cơng.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các anh chị, bạn bè lớp Cao học Lâm học Trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hồn thành khóa
học và thực hiện tốt Luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng do kiến thức còn nhiều
hạn chế, thời gian và tư liệu tham khảo cũng có hạn nên luận văn chắc chắn khơng
tránh khỏi thiếu sót. Bản thân nhận thức rằng cần phải tiếp tục trau dồi, nghiên cứu
học hỏi nhiều hơn nữa trong thời gian đến.
Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu, bổ sung của các nhà
khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Trị, tháng 3 năm 2018.
Tác giả

Lê Thị Thu Hiền

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii

TĨM TẮT
Hiện nay Bời lời đỏ đang là lồi cây trồng đem lại thu nhập tương đối ổn định cho
người dân, ở một số tỉnh thuộc Tây nguyên, Bời lời được xem là lồi cây trồng xóa đói
giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn. Phương thức trồng và chăm

sóc tương đối đơn giản, dễ dàng thích nghi với các điều kiện khí hậu khác nhau lại tốn ít
cơng chăm sóc. Hơn thế nữa tán của loài cây này tương đối rộng với khả năng che phủ
đất cao, do đó ngồi những giá trị kinh tế mà lồi cây đem lại, chúng cịn có ý nghĩ to lớn
trong vai trị cải thiện điều kiện khí hậu, chống xói mịn hằng năm trong mùa mưa và
nguồn thủy sinh trên đất dốc, đem lại cân bằng sinh thái trong tự nhiên.

Đồng thời, Bời lời đỏ cịn có nhiều giá trị trong công tác phục hồi rừng và trồng
nông lâm kết hợp để phát triển sinh kế. Đặc biệt, lồi cây này cũng có ý nghĩa rất lớn
trong hấp thụ khí CO2 và làm trong lành mơi trường. Với những giá trị vơ cùng lớn
của nó, Bời lời đỏ được gây trồng quy mô lớn ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên
từ năm 1991. Trồng xung quanh vườn nhà, trên đất nương rẫy cũ dựa trên những kiến
thức bản địa của người dân. Hiện nay, các chương trình phát triển kinh tế xã hội và dự
án trồng rừng đang quan tâm đến đầu tư và phát triển nhân rộng lồi cây Bời lời đỏ.
Huyện Hướng Hố, tỉnh Quảng Trị là một trong những nơi có phân bố và gây trồng
loài Bời lời này. Tuy nhiên trong sản xuất và kinh doanh cây Bời lời còn một số tồn tại.
Qua đánh giá chung cho thấy rừng loài Bời lời đỏ có giá trị rất lớn về kinh tế, sinh thái,
mơi trường và xã hội. Tuy nhiên, cịn thiếu những nghiên cứu về kỹ thuật gây trồng và
quản lý ở huyện Hướng Hố, tỉnh Quảng Trị nói riêng và ở miền Trung nói chung. Xuất
phát từ thực tiễn đó, thực hiện đề “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản
lý, kĩ thuật gây trồng Bời lời đỏ (Machilus odoratissima nees)ở
huyện Hướng Hố, tỉnh Quảng Trị” góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lời Bời
lời đỏ, đảm bảo an sinh sinh kế người dân địa phương, bảo vệ môi trường và bảo tồn

đa dạng sinh học trong giai đoạn hiện nay.
Hướng Hóa là một huyện miền núi phía tây của tỉnh Quảng Trị (Việt Nam), cách
thành phố Đơng Hà khoảng 65 km về phía tây (tính từ trung tâm huyện là Thị trấn Khe
Sanh).Đất đai chủ yếu có hai loại: cát pha và đất đỏ bazan, thuận lợi cho việc phát triển
nông - lâm nghiệp. Tài nguyên rừng và khống sản phong phú, có tiềm năng khai thác lâu
dài.Với vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi cộng với tiềm năng từ cửa
khẩu và Khu vực khuyến khích phát triển kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo (gọi tắt là

Khu thương mại Đặc biệt Lao Bảo), là đầu mối thông thương với các nước nằm trên
tuyến đường xuyên á và Khu vực Miền Trung của Việt Nam...

Bời lời đỏ đã được gây trồng ở huyện Hướng Hố với diện tích khá lớn, tồn
huyện Hướng Hóa tính đến năm 2016 có tổng 1.333,48 ha Bời lời đỏ. Nhìn chung, có
trên 14 xã trong số 22 xã và thị trấn thuộc huyện Hướng Hóa có gây trồng rừng lồi

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv

cây Bời lời đỏ. Trong đó, rừng trồng Bời lời đỏ tập trung chủ yếu ở 4 xã chính của
huyện, chiếm trên 50% diện tích rừng trồng Bời lời đỏ toàn huyện. Số liệu thống kê
cho thấy, trong 14 xã có gây trồng lồi Bời lời đỏ, có đến trên 65% diện tích (873,69
ha) do người dân gây trồng tự phát và tự đầu tư. Trong đó, ở xã Hướng Lập và Tân
Thành, Tân Long, Thuận và Hướng Lộc, diện tích dân tự đầu tư lên đến gần 50% so
với tổng diện tích rừng trồng Bời lời đỏ tồn huyện.
Đề tài nghiên cứu đánh giá và lựa chọn được các kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ
cho huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị như sau: Về mật độ trồng từ 2000-2500
cây/ha, về thời vụ trồng tháng 8, về kích thước hố 40x40x40cm, về tuổi cây con đem
trồng 6 tháng tuổi.
Đề xuất được hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ cho huyện Hướng Hoá,
tỉnh Quảng Trị đồng thời đề xuất nhóm giải pháp đề quản lý và phát triển rừng trồng
Bời lời đỏ bao gồm: Giải pháp chính sách; Giải pháp về mặt xã hội; Giải pháp về tổ
chức, quản lý; Giải pháp về thị trường tiêu thụ; Giải pháp về môi trường – sinh thái;
Giải pháp về phát triển; Giải pháp quy hoạch; Giải pháp đầu tư; Giải pháp kỹ thuật.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT....................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC........................................................................................................................................ v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.............................................................................................. x
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................... 1
2. Mục đích/mục tiêu của đề tài.................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................. 3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................ 3
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 4
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY BỜI LỜI ĐỎ (Machilus odoratissima Nees). 6
1.3.1. Nghiên cứu nước ngoài..................................................................................................... 6
1.3.2. Một số nghiên cứu trong nước......................................................................................... 9
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................................................ 13

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 13
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................................. 13
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị......13
2.2.2. Đánh giá hiện trạng phân bố rừng trồngvà quảnlý rừng trồng ở huyện Hướng
Hoá, tỉnh Quảng Trị..................................................................................................................... 13
2.2.3. Đánh giá kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ ở huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị..13

2.2.4. Đề xuất hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng và các giải pháp quản lý rừng trồng Bời
lời đỏ cho huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị....................................................................... 13
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................... 13
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................. 16

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi

3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN HƯỚNG HOÁ,
TỈNH QUẢNG TRỊ..................................................................................................................... 16
3.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ HIỆN TRẠNG RỪNG TRỒNG
BỜI LỜI ĐỎ Ở HUYỆN HƯỚNG HỐ, TỈNH QUẢNG TRỊ....................................... 23
3.2.1. Diện tích và phân bố Bời lời đỏ ở huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị................23
3.2.2. Nghiên cứu hiện trạng quản lý Bời lời đỏ ở huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị

27

3.3. ĐÁNH GIÁ KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG BỜI LỜI ĐỎ TẠI KHU VỰC HUYỆN
HƯỚNG HOÁ, TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................................................... 29
3.3.1. Đánh giá ảnh hưởng kỹ thuật làm đất đến sinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực
huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị.......................................................................................... 29
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng mật độ đến sinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực huyện
Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị....................................................................................................... 42
3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng tuổi cây con đem trồng trồng rừng đếnsinh trưởng của Bời
lời đỏ ở khu vực huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị........................................................... 52
3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng thời vụ trồng rừng đến sinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu
vực Huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị................................................................................. 60
3.4. ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP

QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG BỜI LỜI ĐỎ CHO HUYỆN HƯỚNG HOÁ, TỈNH
QUẢNG TRỊ................................................................................................................................. 68
3.4.1. Đề xuất hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ cho huyện Hướng Hoá, tỉnh
Quảng Trị....................................................................................................................................... 68
3.4.2. Giải pháp về quản lý........................................................................................................ 72
3.4.3. Giải pháp về phát triển.................................................................................................... 73
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 76
4.1. KẾT LUẬN........................................................................................................................... 76
4.2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 78

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
CHDCND
BCH
XNK
KHHGĐ
KT-XH
MDF
NLKH
QĐ-UBND
QP-AN
TN&MT
FLITCH

BLĐ
BCC

FAO
Hvn

D

13

D0
Dt
OTC
GDP
USD


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Diện tích rừng trồng Bời lời đỏ ở huyện Hướng Hóa....................................... 24
Bảng 3.2. Diện tích rừng trồng Bời lời đỏ phân theo nguồn đầu tư................................. 25
Bảng 3.3. Sinh trưởng đường kính D1.3(cm) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật độ
trồng khác nhau............................................................................................................................ 29
Bảng 3.4. Sinh trưởng chiều cao Hvn(m) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật độ
trồng khác nhau............................................................................................................................ 35

Bảng 3.5. Sinh trưởng đường kính tán Dt(m) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật độ
trồng khác nhau............................................................................................................................ 38
Bảng 3.6. Thể tích V(m3) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau. 40

Bảng 3.7. Sinh trưởng đường kính 1,3m D13 (cm) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi
ở các mật độ trồng khác nhau.................................................................................................... 42
Bảng 3.8. Sinh trưởng chiều cao vút ngọn Hvn(m) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi
với các mật độ trồng khác nhau................................................................................................ 44
Bảng 3.9. Sinh trưởng đường kính tán Dt (m) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với
các mật độ trồng khác nhau....................................................................................................... 46
Bảng 3.10. Thể tích V(m3) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với các mật độ trồng
khác nhau....................................................................................................................................... 49
Bảng 3.11. Trữ lượng M (m3) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với các mật độ trồng

khác nhau....................................................................................................................................... 51
Bảng 3.12. Sinh trưởng đường kính D1.3(cm) của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với
các tuổi cây con đem trồng khác nhau.................................................................................... 52
Bảng 3.13. Sinh trưởng chiều cao vút ngọn Hvn(m) của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi

với các tuổi cây con đem trồng khác nhau............................................................................. 54
Bảng 3.14. Sinh trưởng đường kính tán Dt (m) của Bời lời đỏ 3 năm tuổi với tuổi cây
con đem trồng khác nhau........................................................................................................... 56
Bảng 3.15. Thể tích cây của Bời lời đỏ 3 năm tuổi V (m3)với tuổi cây con đem trồng
khác nhau....................................................................................................................................... 58
Bảng 3.16. Sinh trưởng đường kính 1,3m (D13) của Bời lời đỏ 3 năm tuổi với các thời
vụ trồng khác nhau....................................................................................................................... 60

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



ix

Bảng 3.17. Sinh trường trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) của Bời lời đỏ giai đoạn 3
năm tuổi với các thời vụ trồng khác nhau.............................................................................. 62
Bảng 3.18. Sinh trưởng đường kính tán (Dt) của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với
các thời vụ trồng khác nhau....................................................................................................... 64
Bảng 3.19. Thể tích cây của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với các thời vụ trồng khác

nhau................................................................................................................................................. 66

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


x

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Hướng Hố, tỉnh Quảng Trị.................................... 16
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý tại khu vực nghiên cứu.................................................. 28
Biểu đồ 3.1. Diện tích trồng Bời lời đỏ ở Huyện Hướng Hóa........................................... 25
Biểu đồ 3.2. Diện tích Bời lời đỏ phân theo nguồn gốc...................................................... 27

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trồng rừng là nhiệm vụ hết sức quan trọng của ngành lâm nghiệp để tạo ra rừng,

làm cho vốn rừng được duy trì và phát triển nhằm bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu
cầu gỗ, củi và các lâm đặc sản khác cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, tạo việc
làm, tăng thu nhập cho người lao động nhất là nông dân nông thôn miền núi.Trong
những thập niên qua, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã rất quan tâm đến công tác trồng
cây gây rừng, từ việc ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, quy trình quy
phạm kỹ thuật, đến việc tạo cơ chế chính sách khuyến khích các nguồn lực và tăng
cường các giải pháp, biện pháp chỉ đạo trồng rừng.
Việc đóng cửa rừng tự nhiên đã tạo nhiều điệu kiện thuật lợi cho các công ty lâm
nghiệp, tư nhân, chủ rừng phát triển mạnh về trồng rừng và kinh doanh rừng đặc sản,
rừng trồng nguyên liệu, đáp ứng được nhu cầu lâm sản hàng hóa cho xã hội mà trước
hết là cung cấp đủ nguyên liệu cho các khu cơng nghiệp, các nhà máy lớn. Vì vậy
trồng rừng ngun liệu cơng nghiệp chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế nói
chung và đặc biệt quan trọng trong kinh doanh Lâm nghiệp nói riêng. Song, dù cơng
tác trồng rừng đang được đẩy mạnh nhưng chất lượng còn thấp do giống chưa được
cải thiện, biện pháp kỹ thuật lâm sinh chưa đồng bộ, chọn loại cây trồng chưa phù hợp
với khí hậu và đất nơi trồng rừng, suất đầu tư thấp... Trong nhiều năm qua để hạn chế
tình hình phá rừng cũng như quá trình tác động vào rừng tự nhiên, Đảng và Nhà nước
ta đã chú trọng vào việc đẩy mạnh vào phát triển các loại hình rừng trồng, rừng đặc
sản, đa dạng hóa các mơ hình sản phẩn để cung cấp cho thị trường.
Bời lời đỏ là loài cây rừng bản địa, phân bố chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên (Gia
Lai, Kon Tum, Đắk Lắk), Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị... là loài cây đa
mục đích: Vỏ Bời lời chứa tinh dầu thơm, được chiết xuất tinh dầu trong y học, làm
hương thơm, nguyên liệu làm keo dán công nghiệp, sơn và dùng làm nhang đốt trong
tín ngưỡng tơn giáo của người dân. Gỗ Bời lời đỏ có màu nâu vàng, cứng khơng mối
mọt, có thể sử dụng đóng đồ dùng, làm nguyên liệu giấy hoặc làm gỗ củi. Lá có thể
làm thức ăn cho gia súc…
Hiện nay Bời lời đỏ đang là loài cây trồng đem lại thu nhập tương đối ổn định cho
người dân, ở một số tỉnh thuộc Tây nguyên, Bời lời được xem là lồi cây trồng xóa đói
giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn. Phương thức trồng và chăm
sóc tương đối đơn giản, dễ dàng thích nghi với các điều kiện khí hậu khác nhau lại tốn ít

cơng chăm sóc. Hơn thế nữa tán của loài cây này tương đối rộng với khả năng che phủ
đất cao, do đó ngồi những giá trị kinh tế mà lồi cây đem lại, chúng cịn có ý nghĩ to lớn
trong vai trò cải thiện điều kiện khí hậu, chống xói mịn hằng năm trong mùa mưa và
nguồn thủy sinh trên đất dốc, đem lại cân bằng sinh thái trong tự nhiên.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2

Đồng thời, Bời lời đỏ cịn có nhiều giá trị trong công tác phục hồi rừng và trồng
nông lâm kết hợp để phát triển sinh kế. Đặc biệt, loài cây này cũng có ý nghĩa rất lớn
trong hấp thụ khí CO2 và làm trong lành môi trường. Với những giá trị vơ cùng lớn
của nó, Bời lời đỏ được gây trồng quy mô lớn ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên
từ năm 1991. Trồng xung quanh vườn nhà, trên đất nương rẫy cũ dựa trên những kiến
thức bản địa của người dân. Hiện nay, các chương trình phát triển kinh tế xã hội và dự
án trồng rừng đang quan tâm đến đầu tư và phát triển nhân rộng loài cây Bời lời đỏ.
Quảng Trị là một trong những tỉnh Bắc Trung Bộ có phân bố và gây trồng lồi
Bời lời này. Tuy nhiên trong sản xuất và kinh doanh cây Bời lời còn một số tồn tại.
Qua đánh giá chung cho thấy rừng lồi Bời lời đỏ có giá trị rất lớn về kinh tế, sinh
thái, môi trường và xã hội. Tuy nhiên, còn thiếu những nghiên cứu về kỹ thuật gây
trồng và quản lý ở huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị nói riêng và ở miền Trung nói
chung. Xuất phát từ thực tiễn đó, thực hiện đề tài“Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất
giải pháp quản lý, kĩ thuật gây trồng Bời lời đỏ (Machilus odoratissima nees)ở
huyện Hướng Hố, tỉnh Quảng Trị” góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lời Bời
lời đỏ, đảm bảo an sinh sinh kế người dân địa phương, bảo vệ môi trường và bảo tồn
đa dạng sinh học trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung:


Đánh giá hiện trạng rừng trồng và đánh giá được kĩ thuật trồng rừng ở khu vực
nghiên cứu từ đó đề xuất giải pháp quản lý và kỹ thuật trồng rừng huyện Hướng Hố,
tỉnh Quảng Trị để phát triển mơ hình trồng Bời lời đỏ cho huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được hiện trạng rừng trồng Bời lời đỏ ở huyện Hướng Hoá, tỉnh

Quảng Trị.
- Đánh giá được kỹ thuật trồng rừng Bời lời đỏ từ đó đề xuất giải pháp quản lý

và kỹ thuật trồng rừng cho huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1) Ý nghĩa khoa học:

Luận văn nghiên cứu một cách có hệ thống, có tính khoa học cao. Luận văn áp
dụng các phương pháp đánh giá truyền thống và hiện đại để đánh giá về hiện trạng và
kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ về: mật độ trồng, thời vụ trồng, kích thước hố và tuổi
cây con đem trồng.
2) Ý nghĩa thực tiễn:

Luận văn tìm ra kỹ thuật trồng rừng Bời lời lời đỏ phù hợp để phát triển loài Bời
lời đỏ ở huyện Hướng Hố nói riêng và khu vực tỉnh Quảng Trị nói chung.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Để nâng cao được năng suất, chất lượng rừng trồng nói chung và rừng cây Bời lời
đỏ nói riêng thì chúng ta phải nghiên cứu và giải quyết đồng bộ từ khâu chọn giống tốt là
bước quan trọng nhất tiếp đến là chọn vùng lập địa phù hợp để gây trồng vùng sinh thái
phù hợp và các biện pháp kỹ thuật lâm sinh tác động vào rừng trồng. Song song với
những công tác trên cần nghiên cứu các biện pháp nhân giống phù hợp để cung cấp giống
chất lượng đảm bảo phẩm chất gieo ươm và phẩm chất di truyền tốt.

Trước đây những nghiên cứu về loài cây Bời lời đỏ một số tác giả đã nghiên
cứu, viết tài liệu về cây Bời lời đỏ nhưng tập trung vào việc mô tả, phát hiện và giám
định tên lồi, nêu giá trị cơng dụng của nó để sử dụng trong các giáo trình phân loại
thực vật, cây rừng trong danh mục tài nguyên thực vật… Cụ thể:
Tác giả Lê Mộng Chân và cộng sự (1967) đã phát hành sách: “Tên cây rừng Việt
Nam của Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội.
Tác giả Đỗ Tất Lợi (1967), trong sách “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”
có mơ tả hình thái và nêu tác dụng của loài cây này một cách tương đối tỉ mỉ và đầy
đủ hơn về giá trị sử dụng: “…tất cả bộ phận của cây, nhiều nhất là vỏ thân có chứa
một chất nhầy (keo) và một ít tinh dầu nên người ta dùng vào công nghệ keo dán
trong kỹ nghệ làm giấy, phụ gia bê tông, làm hương nén. Vỏ giã nát đắp lên những nơi
sưng, bỏng, vết thương…, vỏ còn dùng sắc nước uống chữa bệnh đường ruột, lỵ…
Nước ngâm vỏ Bời lời dùng làm cho tóc mượt. Dầu Bời lời dùng làm sáp chế xà
phòng. Gỗ Bời lời dùng làm giấy, đóng đồ gia dụng, làm nhà tạm…”.
Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội (1971) đã phát hành sách: “Cây gỗ rừng
miền Bắc Việt Nam” tập I của Viện điều tra quy hoạch rừng.
Cả hai tài liệu nói trên mặc dù đã nêu lên về mặt phân loại học, mơ tả đặc điểm
sinh học của các lồi Bời lời nhưng chưa đề cập đến những giá trị, công dụng, kỹ
thuật gây trồng đối với loài Bời lời đỏ.
Trong tài liệu về “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ đã nói lên được
những đặc điểm hình thái và một số công dụng của Bời lời đỏ.
Trong tài liệu “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam” tập II – Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật Hà Nội, (1971) của tác giả Lê Khả Kế, ngồi việc mơ tả cây cịn cho biết

thêm một số cơng dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ có tác dụng làm dịu đau, chữa bệnh…
quả chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết là Laurin và Olein dùng làm nến và
điều chế xà phòng. Gỗ dùng làm giấy, lá làm thức ăn cho trâu bò…”

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4

Trong tài liệu dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngồi gỗ tại Việt Nam – Phần
2; đã trình bày cụ thể về đặc điểm hình thái, giá trị sử dụng, đặc điểm sinh thái, sinh
học phân bố, công dụng của cây Bời lời đỏ. Đặc biệt là trong khâu tuyển chọn giống
tạo cây con, kỹ thuật trồng rừng, cơng tác chăm sóc và bảo vệ sau khi trồng cũng như
kỹ thuật khai thác và bảo quản vỏ sau khai thác.
Trong sách “Danh mục thực vật Tây nguyên” của Viện khoa học Lâm nghiệp
Việt Nam, xuất bản năm 1984, cũng đã đề cập đến loài Bời lời đỏ nhưng cũng mới chỉ
dừng lại ở mức độ mô tả và giới thiệu.
Trong tạp chí Lâm nghiệp tháng 7 năm 1994 có bài viết về “Trồng Bời lời nhớt” của
Nguyễn Bá Chất. Ở bài viết này, tác giả cũng đã đề cập đến một số vấn đề kỹ thuật trồng
Bời lời nhưng chỉ dừng lại ở mức độ khái quát và mang tính chất định tính.

Năm 2005, Trung tâm khuyến nơng Quốc gia đã xuất bản sách “Kỹ thuật canh
tác nông lâm kết hợp ở Việt Nam” do các tác giả Nguyễn Ngọc bình và Phạm Đức
Tuấn biên soạn, trong đó đã nêu nên các đặc điểm hình thái, phân bố, đánh giá hiệu
quả kinh tế của một số mơ hình NLKH có sử dụng cây Bời lời đỏ: Bời lời xen trong
vườn cà phê, trồng cây Đậu đỗ, Ngô, Sắn xen trong vườn Bời lời. Các kết quả này chỉ
là các số liệu điều tra phỏng vấn và tổng kết lại kinh nghiệm của người dân mà chưa
đưa ra những mơ hình dự tính, dự báo về hiệu quả của các hệ thống NLKH trên.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Khi nhắc đến rừng không thể phủ nhận được những vai trò to lớn trong cuộc

sống của chúng ta. Tuy nhiên những nhận thức đúng về giá trị của rừng thì cịn bị hạn
hẹp. Nói đến giá trị của rừng người ta hay nghĩ đến giá trị về gỗ với sản phẩm theo
thói quen là gỗ có đường kính lớn, chu kỳ dài. Các giá trị khác bị coi nhẹ và gọi là
lâm sản phụ, các loại hoa rừng, cây làm cảnh, cây dược liệu, động vật rừng, thức ăn
và nguồn năng lượng từ rừng. Tác dụng thanh lọc khơng khí, sản xuất dưỡng khí, tác
dụng giữ đất, giữ nước, cảnh quan môi trường...và rất nhiều lợi ích có thể sử dụng
nhiều lần lại bị coi nhẹ hiện chưa được sử dụng đúng mức.
Tính đến năm 2014 cả nước có hơn 10,5 triệu ha rừng tự nhiên, trong đó có 2
triệu ha rừng đặc dụng, 4 triệu ha rừng phịng hộ, đây là diện tích rừng cấm khai thác,
còn lại 4,5 triệu ha rừng tự nhiên cho khai thác có kế hoạch.Với quyết định đóng cửa
rừng trong năm 2014 của thủ tướng chỉnh phủ sẽ chấm dứt khai thác và vận chuyển
rừng tự nhiên. Từ quyết định này có thể thấy tạo ra những cơ hội mới cho rừng sản
xuất phát triển.
Bên cạnh đóvới mục tiêu tổng quát của chiến lược giống lâm nghiệp giai đoạn
2006-2020: Xây dựng ngành giống lâm nghiệp hiện đại, đảm bảo cung cấp đủ giống
có chất lượng cao phục vụ nhu cầu trồng rừng, áp dụng khoa học công nghệ mới theo

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5

hướng sử dụng ưu thế lai, từng bước áp dụng cơng nghệ sinh học trong lai tạo giống,
giữ được tính đa dạng sinh học, hình thành hệ thống sản xuất và dịch vụ giống cây
lâm nghiệp được quản lý chặt chẽ, phù hợp với cơ chế thị…(Lê Khả Kế, 1971).
Vì vậy việc phát triển rừng, đặc biệt là rừng kinh tế, rừng đặc sản là hết sức cần
thiết. Bời lời đỏ là lồi cây gỗ trung bình, thân thẳng, tán gọn, ít cành nhánh. Bời lời
đỏ mọc nhiều trong rừng tự nhiên từ Quảng Trị đến các tỉnh Tây Nguyên. Có khả
năng tái sinh bằng chồi và bằng hạt mạnh ở những nơi đầy đủ ánh sáng. Thích hợp
với vùng đất sét pha, ẩm, tầng đất dày, nhiều mùn, thoát nước tốt. Bời lời đỏ là lồi

cây đa dụng, có chu kỳ sinh trưởng và phát triển nhanh, sản phẩm có giá bán cao trên
thị trường, nên Bời lời đỏ được coi là cây “làm giàu”của người bản địa, sản phẩm có
thể bán bất cứ ở độ tuổi nào, bất cứ lúc nào trong năm và phương thức trồng cũng đơn
giản, có thể trồng dưới nhiều hình thức khác nhau.
Cây Bời lời có thể trồng thuần lồi hoặc hỗn giao với Keo, trồng nông lâm kết
hợp…Theo báo cáo kết quả thực hiện dự án FLITCH, năm 2012 tại các tỉnh Tây
Nguyên và tỉnh Phú Yên, dự án đã chọn mô hình trồng Bời lời đỏ xen bắp (hoặc mì)
và dứa Cayen trên đất dốc để trồng thử nghiệm tại buôn Tul, xã Ea Yang Mao, huyện
Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk.
Sau gần 5 tháng kết quả thử nghiệm mơ hình trồng Bời lời đỏ xen dứa Cayen có
kết quả tốt. Cây Bời lời sau 5 tháng trồng có tỷ lệ sống đạt khá cao 85,5%. Sau trồng
dặm một đợt. Tỷ lệ cây có phẩm chất tốt chỉ đạt 18%, cây khơng sâu bệnh, cây dứa
Cayen sau gần 5 tháng trồng có tỷ lệ sống trên 95%, chiều cao từ 17-22cm, cây đã cao
hơn lúc trồng khoảng 10cm (Dự án FLITCH, 2012).
Những nghiên cứu về lồi cây Bời lời đỏ đã có từ trước đây nhưng chủ yếu tập
trung vào việc mô ta, điều tra phân bố, giám định loài cũng như cơng dụng của nó:
Trong tài liệu về “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Quang Hộ đã nói lên được những đặc
điểm hình thái và một số cơng dụng.
Trong tập 2“Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam”, Lê Khả Kế, đã mơ tả cây và cụ thể
hóa một số cơng dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ có tác dụng làm dịu đau, chữa bệnh…quả
chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết là Laurin vàOlein dùng làm nến và điều chế xà
phòng, gỗ dùng làm giấy, lá làm thức ăn chotrâu bò…” (Lê Khả Kế, 1971).

Trong tài liệu dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam phần 2,
đã trình bày cụ thể về đặc điểm hình thái, giá trị sử dụng, đặc điểm sinh thái, sinh học
phân bố, công dụng của cây Bời lời đỏ. Đặc biệt là trong khâu tuyển chọn giống tạo
cây con, kỹ thuật trồng rừng, cơng tác chăm sóc và bảo vệ sau khi trồng cũng như kỹ
thuật khai thác và bảo quản vỏ sau khai thác (Triệu Văn Hùng, 2007).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



6

Trong chuyên đề về “Kỹ thuật trồng Bời lời đỏ” đã giới thiệu một số nét cơ bản
về kỹ thuật gieo ươm và trồng rừng Bời lời đỏ. Song những đặc điểm sinh thái học
của lồi cây này thì hầu như chưa được đề cập tới (Trần Văn Con, 2001).
Năm 2005, Trung tâm khuyến nông Quốc gia đã xuất bản sách “Kỹ thuật canh
tác nông lâm kết hợp ở Việt Nam” do các tác giả Nguyễn Ngọc Bình và Phạm Đức
Tuấn biên soạn, trong đó đã nêu trên các đặc điểm hình thái, phân bố, sinh thái, sinh
lý, lâm sinh, kỹ thuật gieo ươm, đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mơ hình NLKH
có sử dụng cây Bời lời đỏ: Bời lời xen trong vườn cà phê, trồng cây Đậu đỗ, Ngô, Sắn
xen trong vườn Bời lời. Các kết quả này chỉ là các số liệu điều tra phỏng vấn và tổng
kết lại kinh nghiệm của người dân mà chưa đưa ra những mơ hình dự tính, dự báo về
hiệu quả của các hệ thống nông lâm kết hợp trên (Bộ NN và Bộ KHCN, 2006).
Tại tỉnh Quảng Bình, trong quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02
năm 2009, về việc quy định danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng và tiêu
chí áp dụng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt triển khai trên địa bàn tỉnh có nhắc
đến việc trồng lồi cây Bời lời đỏ để thực hiện trồng rừng kinh tế. Quyết định cũng
xác định rõ lồi cây thuộc nhóm IV cùng với một số loài khác như: Bời lời (Machilus
odoratissima Nees), Bời lời vàng (Litsea Vang H.Lec).
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY BỜI LỜI ĐỎ (Machilus odoratissima Nees)

1.3.1. Nghiên cứu nước ngoài
Trên thế giới Bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees)là loài cây bản địa tại một
số nước Ấn Độ, Trung Quốc (Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Vân
Nam), Bangladesh, Bhutan, Nepal, Sri Lanka, Malaysia, Philippines, Australia và một
số đảo thuộc Thái Bình Dương (Dassanayake, 1995). Trở thành lồi cây mang lại hiệu
quả kinh tế cao, các nước này cũng đã có một số nghiên cứu về lồi cây này song cịn
rất ít, chỉ tập trung vào nghiên cứu giá trị dược liệu được lấy từ vỏ câyvà nhân giống

từ hạt cụ thể:
a. Ấn Độ
Với tên gọi “Nguyệt Quế Ấn Độ” được tìm thấy ở khu vực Đơng Bắc, lá và các
chất nhầy từ vỏ cây được sử dụng trong kẹo cao su, lá của Bời lời đỏ được dùng để
phục vụ chăn nuôi trong các trang trại chăn gia súc và làm thuốc đắp.
Các tác giả Radhakrishman.T.R, Ramasany.A, Arfin.S(1989) đã tách được từ vỏ
cây Bời lời đỏ chất Sufoof-e-Musammin dùng làmdược liệu trong y học. Chất nhầy
của Bời lời đỏ được phân lập từ vỏ bột bằng kỹ thuật khai thác sử dụng nước nóng
liên tục và kết tủa bằng cồn tuyệt đối.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7

Năm 2009, các tác giả S.P.Singh và Dipti Singh đã cơng bốnhững nghiên cứu về
việc tìm nguồn ngun liệu sinh học, đặc tính của các loại dầu sinh học từ những
nguồn thực vật khác nhau như là nguồn nguyên liệu thay thế cũng đã mơ tả đặc tính
ngun liệu dầu sinh học của cây Bời lời đỏ được chế biến từ hạt cây Bời lời.
Theo tạp chí quốc tế về Công nghệ sinh học và sinh học phân tử nghiên cứu Bời
lời đỏ là một cây thuốc có giá trị dược phẩm rất lớn. Lồi này cực kì nguy cấp do tình
trạng khai thác bừa bãi để dùng làm nguyên liệu cho ngành cơng nghiệp dược phẩm,
nó được sử dụng để sản xuất các loại thuốc giảm đau, có tác dụng hiệu quả trong điều
trị tiêu chảy và bệnh lỵ... (Aubriot D, 2015).
Các nhà khoa học Radhkrishman, Ramasani A. và Arfin S. (1989) đã tách được
từ vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof- E musummin dùng làm dược liệu trong y học (Tạp
chí quốc tế, 2013).
Các nghiên cứu trên có thể khẳng định một cách chắc chắn về giá trị kinh tếcủa
Bời lời đỏ, nhất là trong y dược.
b. Tại Indonesia


Các tác giả Rizan Helmi và Zamri Adel (1989) bằng phương pháp quang phổ đã
chiết xuất từ cành rễ và vỏ cây Bời lời các chất như 2,9 dyhydroxy,
1,10dimethoxyaporhyne, 6 methonyphenan threne 9% dùng trong y học.
Tại hội nghị quốc tế về y học dân tộc và những cây thuốc hợp tại Indonexia năm
1990 đã xác nhận cây Bời lời đỏ có thể chiết xuất một số hóa chất dùng trong y dược
(Dassanayake, 1995).
Các nghiên cứu tại Indonesia cũng phần nào khẳng định tầm quan trọng của loài
cây Bời lời đỏ trong y học.
c. Tại Philippines
GỗMachilus odoratissima Nees thường được sử dụng làm nhiên liệu, ngoài ra
loài cây này được đưa vào một số chương trình bảo tồn ở Philippines (Rabena, 2008).
Vào thế kỉ 19 trong quần đảo Comoros để đáp ứng nhu cầu cao của các nhà máy
chưng cất mía, và sau này gỗ của Bời lời đỏ được dùng làm chất đốt(Vos, 2004), một
số nơi còn sử dụng trong y học dân tộc, lá được cắt nhỏ và ngâm trong nước để làm
thạch cao.
d. Tại Trung Quốc
Tháng 9 năm 2011, Yun-Song Wang ở Yunnan Unversity, Kunming, P.R. China
đã cơng bố và mơ tả cấu trúc hóa học về một số những chiết suất biệt dược mới từ cây
Bời lời đỏ có tác dụng trong việc chữa bệnh.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8

Đại học y khoa Quảng Tây – Trung Quốc đã nghiên cứu thành phần hóa học của
các loại tinh dầu từ các sản phẩm tươi và khô của Bời lời đỏ bằng phương pháp chưng
cất hơi nước. Tổng cộng có 33 hợp chất đã được xác định từ các loại dầu của lá tươi,
chiếm 91,01% trong tổng số các loại dầu. Trong số đó, các thành phần chính là βcaryophyllene (22,83%), β-ocimene(7,19%), phytol (6,90%), β-pinen (6,79%), αpinen (5,97%), oxit caryophyllene (5.95% ) và như vậy. Tổng cộng có 42 hợp chất đã

được xác định từ các loại tinh dầu của lá khô, chiếm 93,89% trong tổng số các loại
dầu. Họ chủ yếu là các β-caryophyllene (23,22%), β-ocimene(7,78%),
bicyclogermacrene(7,24%), α-aryophyllene (5,89%), α-pinen (5,42%) và như vậy.
Nghiên cứu này cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng tiêu chuẩn chất lượng,
cũng như sự phát triển hơn nữa và công dụng của loài cây Bời lời đỏ (Qin Wen).
e. Các nghiên cứu khác
- Theo nghiên cứu của hai tác giả Bhuakuni và Gupta năm 1983 đã tách được từ

vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof-e-Musammin dùng làm dược liệu trong y học.
Năm 2002, tại Bangalore các tác giả BS Somashekhar, Manju Sharma đã tổng
kết, mô tả thực vật và phân loại những bộ phận dùng để làm thuốc và sản xuất biệt
dược của những lồi cây trong khu vực. Trong đó, đã xác nhận bộ phận dùng để làm
thuốc và sản xuất ra dược liệu của cây Bời lời đỏ là thân và vỏ than.
- Năm 2007 nghiên cứu của Rebena thì vỏ Bời lời đỏ chứa tinh dầu thơm được

chiết dùng trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu và làm keo dán cơng nghiệp
hoặc sơn, ngồi ra cịn được dùng làm nhang đốt trong tín ngưỡng tơn giáo của người
dân (A.R. Rabena, 2007).
- Theo nghiên cứu của tác giả Wang năm 2010 đã công bố và mô tả cấu trúc hóa

học về một số chiết xuất biệt dược mới từ cây Bời lời đỏ có tác dụng trong việc chữa
bệnh.
- Theo nghiên của tác giả Shahadat và các cộng sự năm 2010, chiết xuất tinh dầu

của cây Bời lời đỏ có tác dụng trong việc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu và các
bệnh lây lan qua đường tình dục ở người.
- Theo nghiên cứu của tác giả Singh năm 2010 đã cơng bố những kết quả về việc

tìm nguồn nguyên liệu sinh học, đặc tính của các loại dầu sinh học từ những nguồn
thực vật khác nhau như là nguồn nguyên liệu thay thế cũng đã mô tả đặc tính nguyên

liệu dầu sinh học của cây Bời lời đỏ được chiết xuất từ hạt cây Bời lời đỏ.
- Tại Thái Lan với một số nghiên cứu cũng chứng minh rằng rễ mang sợi được

sử dụng để sản xuất dây và bột giấy.
- 2013 Tạp chí Quốc tế về Cơng nghệ sinh học Molecular Biology đã nghiên

cứu thành cơng lồi cây Bời lời đỏ bằng phương pháp in vitro.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9

1.3.2. Một số nghiên cứu trong nước
Với nhiều tên gọi khác nhau: Mò nhớt, Sàn thụ, Bời lời, Bời lời nhớt, Nhớt mèo.
Hiện được trồng rải rác ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, một
số ít ở Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Giang, Thừa Thiên Huế đặc biệt là loài cây bản địa
phát triển mạnh ở Quảng Trị và Tây Nguyên.
a. Tỉnh Bắc Cạn
Năm 2014, gia đình ơng Hồ Văn Hời ở thơn Khuổi Mỹ, xã Hữu Thác, huyện Na
Rỳ tỉnh Bắc cạn đã trồng 6.400 cây Bời lời đỏ trên diện tích 3ha. Năm 2014, tại Bản
Nhuần, xã Quảng Chu, huyện Chợ Mới cũng mạnh dạn trồng 0,8 ha cây Bời lời đỏ
trên đất núi đá xen lẫn với ngô. Mặc dù trồng xen lẫn với các loại cây trồng khác
nhưng cây Bời lời vẫn phát triển khá tốt, tỷ lệ sống khi trồng đạt trên 90%. Việc chăm
sóc loại cây này cũng rất đơn giản, giống như các loại gỗ rừng trồng khác.
Cây Bời lời đỏ hiện nay được trồng tập trung tại 2 huyện Na Rỳ và Chợ Mới với
diện tích khoảng 24ha. Tại Bắc Kạn, cây Bời lời đỏ hiện nay đã được gieo ươm thành
công (Bản tin nông nghiệp, 2015).
b. Tại tỉnh Quảng Trị
Từ năm 2009 đến nay, Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư tỉnh đã tổ chức

triển khai thực hiện mơ hình trồng rừng thâm canh cây Bời lời đỏ diện tích 32,5 ha
trên địa bàn 2 huyện Hướng Hóa và Đakrơng, tổng kinh phí đầu tư gần 400 triệu
đồng, điển hình ở các mơ hình:
Bời lời năm thứ 2 trồng xen dưới vườn chuối tại Thị trấn Lao Bảo (Hướng Hóa).
Theo các hộ thực hiện mơ hình, cây Bời lời đỏ rất phù hợp với điều kiện canh tác
nương rẫy của bà con nông dân, giá trị kinh tế và môi trường mang lại từ rừng trồng
Bời lời khi rừng thành thục là rất lớn và có ý nghĩa trong xóa đói giảm nghèo. Qua 3
năm thực hiện mơ hình, Trung tâm khuyến nơngkhuyến ngư đã đánh giá được các
phương thức bố trí mơ hình trồng rừng cây Bời lời phù hợp với các đặc điểm sinh
thái, chỉ ra được các biện pháp kỹ thuật canh tác có hiệu quả cao. Việc nhân rộng mơ
hình này sẽ đưa Bời lời đỏ khơng chỉ đơn thuần là cây xóa đói giảm nghèo lý tưởng
cho người dân, nhất là với đồng bào dân tộc thiểu số, mà trong tương lai sẽ trở thành
loại cây làm giàu cho nơng dân, góp phần không nhỏ vào việc phủ xanh đất trống đồi
trọc (Nguyễn Thị Phương Thủy).
Ở A Vao từ những năm 2004 người dân đã phát triển loại cây này, nhưng đa số
trồng tự phát, không tập trung đến hiệu quả chưa cao. Trước thực trạng đó, tháng
8/2012, được sự chỉ đạo của Phịng Nơng nghiệp huyện, Trạm Khuyến nơng- khuyến
ngư cũng như sự hỗ trợ của dự án trồng cây Bời lời đỏ do Oxfam - Hồng Kông tài trợ,
xã A Vao đã triển khai dự án đầu tư mở một vườn ươm giống cây Bời lời đỏ trên diện

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10

tích 500m2 tại thơn Ró Ró 1, với số vốn đầu tư bước đầu là 120 triệu đồng. Tính đến
năm 2014 toàn xã A Vao đã trồng tập trung được gần 10 ha cây Bời lời đỏ (Báo
Quảng Trị, 02/01/2014).
c. Tại Quảng Nam
Trong quyết định Số: 1518/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án trồng rừng

thay thế diện tích rừng phịng hộ, sản xuất chuyển mục đích sử dụng để xây dựng
cơng trình thủy điện Sơng Bung 2 có nêu rõ việc thay thế một số lồi cây trồng trong
đó có Bời lời đỏ đối với rừng sản xuất, mật độ trồng: 1.333 cây/ha, phương thức trồng
hỗn loài.
Trong đánh giá giữa kỳ về việc hiện dự án BCC,huyện Tây Giang tổ chức hỗ trợ
120 ngàn cây giống Bời lời đỏ cho người dân các thôn trên địa bàn xã Tr’Hy. Các
thôn Vng, A banh 2: 20.000 cây, thơn Dầm 1:18.000 cây, thôn A riêu, A chua, Dầm
2: 16.000 cây, A banh 1: 14.000 cây.
d. Các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên
Trên địa bàn tỉnh Gia Lai trước đây cùng với việc phủ xanh đất trống đồi trọc
bằng các loại cây lâm nghiệp như: thông ba lá, keo, bạch đàn…cây Bời lời cũng được
người dân các xã Lơ Pang, Đêr A, Đak Trôi, Kon Chiêng, Kon Thụp (huyện Mang
Yang) đưa vào trồng tại các rẫy, tuy nhiên chưa nghĩ đến vấn đề thương mại và nhu
cầu thị trường (Báo Gia lai, 2014).
Năm 1991 kỹ sư Nguyễn Hiền đã đưa ra chuyên đề về “Kỹ thuật trồng Bời lời
đỏ” đã giới thiệu một số nét cơ bản về kỹ thuật gieo ươm và trồng rừng Bời lời đỏ.
Tuy nhiên chưa đưa ra được các đặc điểm hình thái (Nguyễn Hiền 1991).
Năm 1997, trong luận văn Thạc sĩ với đề tài “Bước đầu nghiên cứu mộtsố đặc
điểm sinh học của loài Bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) làm cơ sởcho công
táctrồng rừng tại tỉnh Gia Lai” của tác giả Lê Thị Lý, Trường đại họcTây Nguyên đã
xácđịnh được một số đặc điểm sinh học: mô tả thân, cành, lá, rễ, hoa, mùa và chu kỳ
ra hoa,khả năng nảy mầm, kỹ thuật gieo ươm, dự tính sản lượng vỏ trên mơ hình
trồng thuần vàtrồng xen trong cà phê. Tuy nhiên các dự tính sản lượng vỏ mới chỉ tạm
tính trên cơ sởgiải tích một số cây cụ thể mà chưa đưa ra được các ước lượng trên cơ
sở hàm tương quan về mối quan hệ giữasản lượng vỏ với tuổi cây, mật độ trồng…
(Mai Minh Tuấn).
Mai Minh Tuấn – Đánh giá sinh trưởng và hiệu quả kinh tế của một số mơ hình
trồng Bời lời đỏ (Litsea glutinosa Roxb) tại một số huyện ở Gia Lai.
Năm 2001 trong báo cáo khoa học của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam về
đề tài xác định một số cây trồng chính phục vụ trồngrừng sản xuất vùng bắc Tây

Nguyên, tác giả Trần Văn Con đã đề xuất trồng Bời lời đỏ trên các dạng lập địa

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11

chính là đất đỏ nâu dưới trảng cây bụi, bằng phẳng, tương đối ẩm và đất đỏ nâu dưới
trảng cây bụi, cao ngun bằng phẳng, khơ nóng với phương thức trồng theo hỗn
giao, nông lâm kết hợp.
Năm 2009, Bảo Huy và các cộng sự đã thực hiện đề tài nghiên cứu “Ước lượng
năng lực hấp thụ CO2 của Bời lời đỏ (Litsea glutinosa) trong mơ hình nơng lâm kết
hợp Bời lời đỏ – Sắn ở huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai”. Trong đó nhóm tác giả đã
xây dựng được một số hàm tương quan giữa sinh khối của cây Bời lời đỏ, biểu sản
lượng… Nghiên cứu của Bảo Huy về ước lượng năng lực hấp thu CO 2 của Bời lời đỏ
trên mơ hình NLKH ở huyện Mang Yang-Gia Lai đã mơ tả, mơ phỏng hóa khá cụ thể
về sinh trưởng, tăng trưởng của Bời lời đỏ ở mơ hình này (Bảo Huy, 2009).
Theo ý tưởng nghiên cứu của Nguyễn Đình Hải (2011), người ta hồn tồn có
thể sản xuất dầu Diesel từ dầu của hạt cây Bời lời để làm nhiên liệu sinh học phục vụ
sản xuất, sinh hoạt. Lượng quả dồi dào của cây Bời lời đỏ, sau khi thu hoạch quả, qua
sơ chế, sẽ được đưa vào máy ép tách dầu ra khỏi quả. Qua công nghệ sản xuất dầu
diesel từ lượng dầu trên, những lít xăng từ cây Bời lời đầu tiên ở Việt Nam sẽ ra đời.
Sản phẩm có giá trị thương mại cao hơn đối với cơng nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm và
hóa dược, cũng có thể được dùng như dầu diesel sinh học chất lượng hồn hảo
(Nguyễn Đình Hải, 2011).
Năm 2011, trong luận văn thạc sĩ “Đánh giá sinh trưởng và hiệu quả kinh tế của
một số mơ hình trồng Bời lời đỏ (Litsea glutinosa Roxb) tại một số huyện Gia Lai của
Mai Minh Tuấn đã bước đầu đánh giá sinh trưởng, năng suất và hiệu quả kinh tế của
ba mơ hình trồng Bời lời đỏ xen cà phê, xen sắn và trồng thuần lồi. Nhìn chung, đề
tài chỉ bước đầu so sánh sinh trưởng và hiệu quả kinh tế trồng Bời lời ở các phương

thức trồng khác nhau. Những nghiên cứu về ảnh hưởng các biện pháp kỹ thuật, điều
kiện lập địa và chất lượng giống chưa được đề cập đến (Mai Minh Tuấn).
Theo nguồn báo Gia Lai (2012) trong thời điểm hiện nay cây Bời lời đỏ khơng
chỉ có giá trị kinh tế ổn định mà còn giải quyết được việc làm cho người dân. Bời lời
đỏ đang trở thành một loại cây “xóa đói giảm nghèo” trong các vùng đồng bào dân
tộc thiểu số.
a. Một số nghiên cứu của khoa Lâm Nghiệp, Trường Đại Học Nông Lâm – Huế

Năm 2014, các nghiên cứu về Bời lời đỏ được một số sinh viên trường ĐH Nông
Lâm – Huế Thực hiện tại Gia Lai và nhân giống tại vườn ươm khoa Lâm Nghiệp, một
số nghiên cứu:
Đặng Phước Hiếu: Nghiên cứu sinh trưởng và hiệu quả kinh tế các mơ hình
trồng Bời lời đỏ (Litsea glutinosa Roxb) ở huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12

Nguyễn Trần Dũng: Đánh giá thực trạng trồng cây Bời lời đỏ (Litsea glutinosa
L.) tại huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai.
Hồ Hữu Hiếu: Kỹ thuật nhân giống từ hạt và trồng rừng cây Bời lời đỏ (Litsea
glutinosa) trên vùng cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trần Quang Nhân: Nghiên cứu kỹ thuật giâm hom và trồng rừng cây Bời lời đỏ
(Litsea glutinosa) ở tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Lê Kim Giang: Nghiên cứu kỹ thuật khai thác cây Bời lời đỏ (Litsea glutinosa
L.) ở huyện Mang Yang - tỉnh Gia Lai.
Nguyễn Văn Phương: Nghiên cứu kiến thức bản địa về kỹ thuật thu hái quả, chế
biến, bảo quản hạt giống và gieo ươm loài cây Bời lời đỏ ở huyện Mang Yang, tỉnh
Gia Lai.

Phạm Thế Phong: Nghiên cứu kỹ thuật gieo ươm loài Bời lời đỏ (Litsea glutinosa L.).

Nguyễn Thị Liễu: Đánh giá hiện trạng và hiệu quả kinh tế rừng trồng Bời lời đỏ
(Litsea glutinosa) ở xã Hướng Lập huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×