Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện tân thạnh, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 81 trang )

B GIÁO DỤC
BỘ
D
VÀ ĐÀO
Đ
TẠO

T
TRƯỜNG
G ĐẠI HỌ
ỌC KINH
H TẾ CÔN
NG NGHIIỆP LON
NG AN
---------------------------------

N
NGUYỄN
N THỊ TRÀ MY

GIẢ
ẢI PHÁ
ÁP HẠN
N CHẾ
Ế RỦI RO
R TÍN
N DỤNG
G TẠI
NGÂ
ÂN HÀ
ÀNG NƠ


ƠNG NGHIỆP
N
P VÀ PHÁT
P
T
TRIỂN
N
NƠNG
G THƠN
N VIỆT
T NAM
M - CHII NHÁN
NH
HU
UYỆN TÂN
T
TH
HẠNH,,
T
TỈNH
L
LONG AN

LUẬN
N VĂN THẠC
T
S KINH

H TẾ
Chuyên

n ngành: Tài chín
nh - Ngân
n hàng
Mã số nggành: 8.334.02.01

Long An, tháng 12 năm
n
2020


B GIÁO DỤC
BỘ
D
VÀ ĐÀO
Đ
TẠO

TR
RƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔN
NG NGHIỆ
ỆP LONG
G AN
----------------------------------

N
NGUYỄN
N THỊ TRÀ MY

GIẢ
ẢI PHÁ

ÁP HẠN
N CHẾ
Ế RỦI RO
R TÍN
N DỤNG
G TẠI
NGÂ
ÂN HÀ
ÀNG NƠ
ƠNG NGHIỆP
N
P VÀ PHÁT
P
T
TRIỂN
N
NƠNG
G THƠN
N VIỆT
T NAM
M - CHII NHÁN
NH
HU
UYỆN TÂN
T
TH
HẠNH,,
T
TỈNH
L

LONG AN
LUẬN
N VĂN THẠC
T
S KINH

H TẾ
Chuyên
n ngành: Tài chín
nh - Ngân
n hàng
Mã số nggành: 8.334.02.01
Nggười hướ
ớng dẫn khoa
k
họcc: PGS. TS.
T NGUY
YỄN ĐĂ
ĂNG DỜN
N

Long An, tháng 12 năm
n
2020


i

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Trà My


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tác giả đã hoàn thành luận văn
cao học ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện
Tân Thạnh, tỉnh Long An”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) trường Đại học Kinh
Tế Cơng Nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tác giả
trong quá trình học tập tại trường. Đồng thời, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn đã nhiệt tình hướng dẫn tạo mọi điều kiện, động
viên và giúp đỡ cho tôi trong cả quá trình nghiên cứu này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An đã tạo điều
kiện, động viên, hỗ trợ tơi rất nhiều để có thể hồn thiện luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do khả năng có hạn nên chắc chắn luận văn
này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được
những ý kiến nhận xét, đánh giá của các Thầy/ Cô và các bạn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!


Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Trà My


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT

Hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và Agribank nói riêng đang trong q
trình hồn thiện để phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế và quan trọng hơn là để nâng
cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu rủi ro. Tại Agribank những năm gần đây nợ xấu
tuy đã giảm mạnh nhưng vẫn còn tiềm ẩn rủi ro. Việc nghiên cứu rủi ro tín dụng và từ
đó tìm ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng có ý nghĩa lớn trong việc phát
triển hoạt động ngân hàng, thúc đẩy quá trình đổi mới và phát triển kinh tế. Đây là vấn
đề lớn và phức tạp, là yêu cầu cấp bách trong quản lý kinh doanh ngân hàng hiện nay.
Trong phạm vi nghiên cứu hẹp của đề tài luận văn, giới hạn trong phạm vi rủi ro tín
dụng của Agribank Tân Thạnh trong giai đoạn 2017 - 2019, luận văn đã tập trung giải
quyết các vấn đề chủ yếu:
-

Thứ nhất, tổng hợp những lý luận cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng tại các

NHTM hiện nay, nghiên cứu đã trình bày rõ những khái niệm, đặc điểm, phân loại,
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng; các chỉ tiêu đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng
cũng như các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng;
-

Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Agribank Tân Thạnh


trong giai đoạn 2017 - 2019, các nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng như các hạn chế còn
tồn tại tại Agribank Tân Thạnh;
-

Cuối cùng, đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại

Agribank Tân Thạnh để nâng cao hiệu quả tín dụng và mang lại lợi nhuận cho Chi
nhánh trong thời gian tới./.


iv

ABSTRACT

The Vietnamese banking system in general and Agribank in particular are in the
process of being finalized to conform to international standards and, more importantly,
to improve operational efficiency and minimize risks. At Agribank, in recent years,
bad debt has dropped sharply but still has potential risks. The study of credit risk and
thereby finding solutions to limit credit risk is of great significance in the development
of banking activities, promoting the process of innovation and economic development.
This is a big and complex issue, an urgent requirement in managing banking business
today. Within the narrow research scope of the thesis topic, limited to the credit risk
scope of Agribank Tan Thanh in the period of 2017 - 2019, the thesis has focused on
addressing the following major issues:
-

Firstly, summarizing the basic theories about credit and credit risks at current

commercial banks, the study has clearly presented the concepts, characteristics,

classification and causes of credit risk; indicators of measuring and assessing credit
risks as well as measures to limit credit risks;
-

Secondly, analyze and assess the situation of credit risk of Agribank Tan Thanh

in the period of 2017 - 2019, the causes of credit risks as well as the remaining
limitations at Agribank Tan Thanh;
-

Finally, propose solutions and recommendations to limit credit risks at

Agribank Tan Thanh to improve credit efficiency and bring profits to the Branch in the
near future./.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................iii
ABSTRACT .................................................................................................................iv
MỤC LỤC......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ...................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 3
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 3
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 3
8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................ 3
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN ............................................................................................ 5
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 6
LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 6
1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại ............................................................ .6
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................... ..6
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại........................................................ ..6


vi
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại .................................................. ..8
1.2. Lý luận về tín dụng ngân hàng........................................................................ ..10
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................... ..10
1.2.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng ............................................................... ..11
1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng .................................................................. ..12
1.3. Lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .............. 14
1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ...................................................................... ..14
1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................ ..15
1.3.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ...................................................................... ..16
1.3.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ...................................................................... ..18
1.3.5. Một số chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng ........ ..19

1.3.6. Sự cần thiết phải hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ......... ..21
1.4. Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .................. 22
1.4.1. Xây dựng và hồn thiện chính sách tín dụng .............................................. 22
1.4.2. Thực hiện xếp hạng rủi ro tín dụng ............................................................ 23
1.4.3. Thực hiện đầy đủ nguyên tắc đảm bảo tiền vay.......................................... 24
1.4.4. Xây dựng và hoàn thiện quy trình tín dụng ................................................ 24
1.4.5. Mua bảo hiểm tiền vay................................................................................ 26
1.4.6. Xử lý nợ xấu có hiệu quả ............................................................................ 26
1.4.7. Trích lập quỹ dự phịng rủi ro tín dụng theo đúng quy định....................... 26
1.4.8. Vận dụng các nguyên tắc quản lý tín dụng của Basel II để nâng cao chất
lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ............................ 27
1.5. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại trên
địa bàn và bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An .... .29
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại trên
địa bàn ......................................................................................................... .29
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An .............................. .31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... .32


vii
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... .33
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN TÂN
THẠNH, TỈNH LONG AN ....................................................................................... .33
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An ........................................ .33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... .33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ................................................ .34

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... .36
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An ................................... .37
2.2.1. Thực trạng dư nợ tín dụng ......................................................................... .37
2.2.2. Rủi ro tín dụng qua chỉ tiêu nợ quá hạn ...................................................... .38
2.2.3. Rủi ro tín dụng qua chỉ tiêu nợ xấu............................................................. .42
2.2.4. Rủi ro tín dụng qua chỉ tiêu nợ nhóm 5 ...................................................... .45
2.2.5. Dự phịng và xử lý rủi ro tín dụng .............................................................. .46
2.2.6. Rủi ro tín dụng qua hệ số thu nợ ................................................................. .47
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
............................................................................................................................. .48
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. .48
2.3.2. Những mặt còn hạn chế ............................................................................. .49
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................... .50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... .54
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... .55
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN
TÂN THẠNH, TỈNH LONG AN ............................................................................. .55


viii
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam và mục tiêu thực hiện của Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long
An ........................................................................................................................ .55
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam ..................................................................................................... .55
3.1.2. Mục tiêu thực hiện của Chi nhánh Tân Thạnh ............................................. .56
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An .............. .57
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng .................... .57
3.2.2. Khai thác có hiệu quả thơng tin trong hoạt động tín dụng ......................... .58
3.2.3. Thực hiện tốt chính sách xếp hạng tín dụng nội bộ ................................... .59
3.2.4. Tn thủ quy trình tín dụng một cách nghiêm túc ...................................... .60
3.2.5. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng .61
3.2.6. Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng ..................... .62
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................. .63
3.3.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Long An ................................................................................... .63
3.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân huyện Tân Thạnh ............................................... .64
3.4. Hạn chế và hướng ngiên cứu tiếp theo ............................................................. .65
KẾT LUẬN ............................................................................................................... .66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ .67


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

KÝ HIỆU

1

Agribank

TIẾNG VIỆT


TIẾNG ANH

Ngân hàng Nông nghiệp và phát Vietnam Bank for Agriculture
triển nông thôn Việt Nam

and Rural Development

Ngân hàng Nông nghiệp và phát Vietnam Bank for Agriculture
2

Agribank Tân

triển nông thôn Việt Nam – Chi

and Rural Development –

Thạnh

nhánh huyện Thân Thạnh, tỉnh

Than Thanh District Branch,

Long An

Long An Province

3

CBTD


Cán bộ tín dụng

Credit officer

4

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

Center Information Credit

5

IPCAS

Hệ thống thanh toán và

Customer payment and

kế toán khách hàng

accounting system

6

KH

Khách hàng


Customer

7

NH

Ngân hàng

Bank

8

NHNN

Ngân hàng nhà nước

State Bank

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

Commercial Bank

10

RRTD


Rủi ro tín dụng

Credit risk

11

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Manufacturing business

12

TCKT

Tổ chức kinh tế

Economic organizations

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

Credit institutions

14


TSĐB

Tài sản đảm bảo

Guaranteed assets

15

VAMC

16

XLRR

Công ty quản lý tài sản của các tổ Vietnam Asset Management
chức tín dụng Việt Nam

Company

Xử lý rủi ro

Risk handling


x

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12

Tên bảng
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Tân Thạnh giai
đoạn 2017 - 2019
Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế tại Agribank Tân Thạnh
giai đoạn 2017 – 2019
Nợ quá hạn tại Agribank Tân Thạnh giai đoạn 2017 – 2019
Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại Agribank Tân Thạnh
giai đoạn 2017 – 2019
Nợ quá hạn theo ngành kinh tế tại Agribank Tân Thạnh giai
đoạn 2017 – 2019
Nợ xấu trên tổng dư nợ tại Agribank Tân Thạnh giai đoạn
2017 – 2019
Nợ xấu theo đối tượng khách hàng tại Agribank Tân Thạnh
giai đoạn 2017 – 2019
Nợ xấu theo ngành kinh tế tại Agribank Tân Thạnh giai đoạn
2017 – 2019
Nợ xấu theo thời hạn tại Agribank Tân Thạnh giai đoạn 2017
– 2019
Nợ xấu theo bảo đảm bằng tài sản tại Agribank Tân Thạnh

giai đoạn 2017 – 2019
Tỷ lệ nợ nhóm 5 trên tổng dư nợ cho vay tại Agribank Tân
Thạnh giai đoạn 2017 – 2019
Trích lập dự phịng và xử lý rủi ro tại Agribank Tân
Thạnh giai đoạn 2017 – 2019

Bảng 2.13 Hệ số thu nợ của Agribank Tân Thạnh giai đoạn 2017 – 2019

Trang
36
37
39
40
41
42
43
44
44
45
45
46
47


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Thứ tự


Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

6

Hình 1.2 Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại

8

Hình 1.3 Các hình thức rủi ro tín dụng

15

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank Tân Thạnh

34

Hình 2.2 Dư nợ tại Agribank Tân Thạnh giai đoạn 2017 – 2019

38

Hình 2.3

Nợ q hạn và tổng dư nợ tín dụng tại Agribank Tân Thạnh giai
đoạn 2017 – 2019

Hình 2.4 Tỷ lệ nợ xấu tại Agribank Tân Thạnh giai đoạn 2017 – 2019

Hình 2.5

Tỷ lệ nợ nhóm 5 trên tổng dư nợ cho vay tại Agribank Tân
Thạnh giai đoạn 2017 – 2019

Hình 2.6 Hệ số thu nợ của Agribank Tân Thạnh giai đoạn 2017 – 2019

39
42
46
48


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ với nhiệm vụ chủ yếu
và thường xuyên là huy động tiền gửi vơí trách nhiệm hồn trả và cho vay thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu làm phương tiện thanh toán.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng vốn chứa đựng rất nhiều rủi ro như rủi ro thị
trường, rủi ro tác nghiệp, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng… song rủi ro thường trực
và có tác động lớn đến sự ổn định và phát triển của ngành ngân hàng là rủi ro tín dụng.
Vì vậy, việc nghiên cứu nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ln được các nhà quản trị, điều
hành của các ngân hàng quan tâm.
Hiện nay, tại Việt Nam, hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của đa số ngân
hàng, đem lại nguồn thu chủ yếu của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, vấn đề mà
các ngân hàng thương mại đang phải đối mặt là rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất về tài chính, giảm lợi nhuận thậm chí nếu

nghiêm trọng hơn có thể làm cho ngân hàng phá sản, nó ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn
tại và phát triển ổn định, bền vững của mỗi tổ chức tín dụng, của hệ thống ngân hàng
và cả nền kinh tế, thực tế đã chứng minh điều đó.
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam nói riêng hội nhập ngày càng sâu rộng với thế giới. Bên
cạnh những thuận lợi đạt được cũng chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực từ sự biến động
khơng lường của nền kinh tế tồn cầu. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam nói chung và Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An cũng không ngoại lệ, mội trường
ngành ngân hàng chịu sự cạnh tranh gây gắt, tình hình nợ quá hạn có chiều hướng gia
tăng và nhiều nguy cơ chuyển thành nợ xấu. Mặc dù, chất lượng quản trị rủi ro tín
dụng Agribank Tân Thạnh đã được cải thiện đáng kể qua từng năm, tuy nhiên vẫn còn
nhiều tồn tại, hạn chế cần được tiếp tục giải quyết. Đến thời điểm 31/12/2019 dư nợ
của Agribank Tân Thạnh là 1,306,517 triệu đồng, nợ quá hạn là 14,797 triệu đồng với
tỷ lệ 1.1%, nợ xấu là 1,492 triệu đồng chiếm tỷ lệ 0.11%/Tổng dư nợ. Agribank Tân


2
Thạnh là một trong những chi nhánh có dư nợ tăng cao so với đầu năm 2019 và tỷ lệ
nợ quá hạn, nợ xấu thấp tuy nhiên vẫn vồn tại.
Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá đúng thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và đề
xuất các giải pháp phù hợp, có tính khả thi cao nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, góp phần
phát triển kinh doanh bền vững là một yêu cầu cấp thiết đối với Agribank Tân Thạnh.
Xuất phát từ nhận thức trên và nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề nên tác giả
chọn đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An” để thực
hiện luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và

các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Tân Thạnh. Trên cơ sở đó đánh giá
những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Chi nhánh, từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng một cách hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Tân Thạnh

trong thời gian vừa qua.
-

Xác định những kết quả đạt được, những mặt tồn tại và nguyên nhân chủ yếu

dẫn đến rủi ro tín dụng tại Agribank Tân Thạnh giai đoạn 2017 – 2019. Trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học, mang tính thực tiễn để nâng cao chất lượng
trong công tác quản lý, điều hành nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại
Agribank Tân Thạnh trong giai đoạn 2020-2025.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng thực
nghiệm để trả lời cho các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Tân Thạnh giai đoạn
2017 – 2019 ra sao? Những mặt đạt được và hạn chế tồn tại trong quản trị rủi ro tín
dụng tại Agribank Tân Thạnh? Nguyên nhân của những tồn tại?
Câu hỏi 2: Giải pháp nào để hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Tân Thạnh
trong giai đoạn 2020-2025.


3
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại và thực tiễn

tại Agribank Tân Thạnh.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Tại Agribank Tân Thạnh.
Thời gian: Giai đoạn 2017 - 2019.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong đề tải sử dụng phương pháp định tính. Kết hợp nhiều phương pháp cụ thể
khác để làm rõ mục tiêu nghiên cứu như: Phương pháp lịch sử, phương pháp so sánh,
phương pháp thống kê mô tả, phương pháp diễn giải, phương pháp phân tích,… để
đánh giá thực trạng cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Tân Thạnh giai đoạn
2017 - 2019. Qua đó, cho đó thấy được những điểm mạnh, điểm yếu trong cơng tác
hạn chế rủi ro tín dụng của chi nhánh và đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm đề ra giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng trong tương lai.
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều nghiên cứu trước,
luận văn có những điểm mới khác biệt so với những nghiên cứu trước đây, cụ thể:
Đóng góp về phương diện khoa học: Hệ thống hóa lý luận về tín dụng, rủi ro
tín dụng tại ngân hàng trong luận văn tạo khung lý thuyết cho các nhà khoa học kế
thừa khi nghiên cứu các nội dung liên quan.
Đóng góp về phương diện thực tiễn: Luận văn là tài liệu tham khảo cho các
đối tượng quan tâm (các nhà quản lý của ngân hàng, học viên cao học, sinh viên, …,
đặc biệt các nhà quản lý của Agribank Tân Thạnh có thể nghiên cứu và vận dụng vào
thực tế. Góp phần giúp cho Agribank Tân Thạnh xác định những vấn đề còn tồn tại
trong hoạt động cấp tín dụng và ngun nhân để có biện pháp hạn chế RRTD tốt hơn
nhằm tăng cường quản trị RRTD tại Agribank Tân Thạnh.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực rủi ro tín dụng trong ngân
hàng. Mỗi cơng trình và bài viết đều có những cách tiếp cận khác nhau trực tiếp, hoặc
gián tiếp về vấn đề rủi ro tín dụng. Dưới đây là một số cơng trình nghiên cứu mà tác
giả đã tham khảo được:



4
Bùi Hữu Phước, Ngơ Thành Danh, Ngơ Văn Tồn (2017), “Các yếu tố ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng ngoại thương chi nhánh Kiên Giang”. Tác giả
sử dụng dữ liệu thu được từ 120 hồ sơ tín dụng tại ngân hàng ngoại thương chi nhánh
Kiên Giang. Mô hình lơgic nhị phân và mơ hình lơgic đa thức được tác giả sử dụng để
ước tính các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. Kết quả nghiên cứu cho cho thấy
các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bao gồm: Tài sản đảm bảo, năng lực tài chính
của người vay, mục đích sử dụng vốn vay, đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, kinh
nghiệm cán bộ tín dụng, kiểm tra và giám sát vốn vay. Các yếu tố cho biết nếu ngân
hàng kiểm soát được lượng hàng hóa tồn kho của khách, khơng để các món vay có giá
trị hàng hóa bảo đảm gặp rủi ro cao; Đánh giá đủ tình hình cũng như hiệu quả sản
xuất, kinh doanh khách hàng để không dẫn đến quyết định cho vay có nguy cơ mất
vốn. Kiểm sốt tài sản đảm bảo như hàng tồn kho, hàng luôn chuyển và thành phẩm.
Ngoài ra, việc giám sát, kiểm tra vốn vay phải chặt chẽ. Cán bộ ngân hàng phải thực
hiện đúng quy định trong việc kiểm tra, giám sát vốn vay, tài sản bảo đảm.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc Toản (2015), Luận văn Thạc sĩ Kinh tế
bảo vệ tại Trường Đại học Đà Nẵng với đề tài: "Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam".
Nghiên cứu của tác giả Phan Hoàng Lâm (2015), Luận văn Thạc sĩ Kinh tế bảo
vệ tại Trường Đại học Tài chính – Maketing, TP. Hồ Chí Minh với đề tài: “Quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín”.
Trần Thị Minh Trang (2014),“Xây dựng khuôn khổ quản trị rủi ro hoạt động
hiệu quả tại NHTM Việt Nam ”, tác giả cho rằng quản trị rủi ro hoạt động là một trong
những lĩnh vực phức tạp và có tốc độ thay đổi nhanh chóng nhất trong ngành ngàn
hàng. Tuy chưa thể lượng hóa một cách hoàn thiện về rủi ro hoạt động nhưng sự tác
động tích cực và tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro hoạt động đối với sự phát triển
lành mạnh của ngành ngân hàng nói riêng và hệ thống ngành ngân hàng nói chung là
điều có thể thấy được. Tác giả cũng khuyến nghị nên áp dụng mô hình quản trị rủi ro
theo thơng lệ quốc tế vào hoạt động ngân hàng.

Nhìn chung, qua nghiên cứu 4 cơng trình nghiên cứu trước, tác giả kế thừa cơ
sở lý luận, tham khảo thực trạng và giải pháp. Từ đó tác giả đề xuất giải pháp thiết
thực và phù hợp với chi nhánh Agribank Tân Thạnh. Sự khác biệt trong nghiên cứu là


5
về không gian và thời gian. Mặt khác, đến nay tại Agribank Tân Thạnh chưa có ai
nghiên cứu về đề tài này, do vậy nghiên cứu này là không trùng lắp.
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận về ngân hàng thương mại và rủi ro tín dụng trong ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nơng thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An.


6

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội Nước Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thơng qua ngày 16 tháng 06 năm 2010, tại Điều 4 có nêu: “Tổ chức tín dụng là
doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín
dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và

quỹ tín dụng nhân dân”. “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, có thể hiểu NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ với các hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Hình 1.1. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM

Chức năng trung gian tín dụng

Hoạt động huy
động vốn

- Vốn chủ sở hữu
- Tiền gửi tiết kiệm
- Tiền gửi giao dịch
- Phát hành chứng khoán
- Vay các NH khác
- Hoạt động khác

Hoạt động sử
dụng vốn

- Hoạt động tín dụng
- Hoạt động đầu tư

Chức năng trung gian thanh toán


- Dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ
- Bảo lãnh
- Kinh doanh ngoại tệ
- Ủy thác, đại lý
- Kinh doanh chứng khoán.

Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn, 2016


7
Chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của một
NHTM, chức năng này khơng những cho thấy bản chất của NHTM mà cịn cho thấy
nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này - NHTM đóng vai trị là người
trung gian đứng ra tập trung, huy động nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức
kinh tế...) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu
cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã
hội. Thông qua chức năng này, nhờ nguồn vốn lớn và luân chuyển liên tục sẽ góp phần
quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh tốn là chức
năng quan trọng, khơng những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy
tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để
thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người
bán... để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau. Thực hiện chức
năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành người thủ quỹ và là trung tâm thanh toán
của xã hội. Nhờ thực hiện chức năng này, cho phép làm giảm bớt khối lượng tiền mặt
lưu hành, tăng khối lượng thanh toán chuyển khoản, làm giảm bớt chi phí cho xã hội về
in tiền, bảo quản, vận chuyển tiền tệ, tiết kiệm chiều chi phí về giao dịch thanh

tốn...Nhờ chức năng này mà hệ thống NHTM góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển
Tiền - Hàng, qua đó các mối quan hệ kinh tế - xã hội được thực hiện cả trên bình diện
quốc nội lẫn trên bình diện quốc tế. Điều này khơng những chắc chắn sẽ góp phần thúc
đẩy kinh tế- xã hội trong nước phát triển, mà còn thúc đẩy các quan hệ kinh tế thương
mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển.
Chức năng cung ứng dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan đó
là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể thực hiện
được một cách trọn vẹn và đầy đủ. Các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng
không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà cịn hỗ trợ
tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của NHTM. Một
số hoạt động cụ thể trong chức năng này có thể kể đến như các dịch vụ về ngân quỹ,
kiều hối, chuyển tiền nhanh, ủy thác, tư vấn đầu tư, ngân hàng điện tử (E-banking),…


8
1.1.3. Các hoạt động của ngân
n
hàng thương mạại
Hình 1.2. Các nghiệp vụ kinh
k
doanh cơ bản củaa ngân hàn
ng thương mại
m
Các nghiệp vụ kinh doanh của
c NHTM

Ngghiệp vụ sử
d
dụng
vốn


Nghiệp vụ huy
h
động vốnn

Cho vay
v
Chiếtt khấu
Đầu tư,
t liên doanh

Nguồn vốnn phát sinh
Nguồn vốnn quản lý
vvà huy động
Nguồn vốn
n đi vay

Trảả tiền gửi, tiềnn vay, chi
phíí hoạt động kiinh doanh

Thu lãi tiền vay, tiềnn
đầu tư
ư, liên doanh

Lợi nhuậận

Dịch vụ trung
t
gian
Dịch vụ kinh

k
doanh
vàng bạc, nggoại tệ
Dịch vụ nhận
n
ủy thác

Thu hoa hồồng từ các dịch
vụ trrung gian

T
Tổng
chi phí

Nghiệp vụ trung
t
gian,
dịch vụ ng
gân hàng

Lợi nhuận rịn
ng

Các quỹ ngân hàng

trước thu
uế

Thuế thu nhập
n


N
Nghiệp
vụ truung gian,
dịch vụ ngâân hàng

Nguồn: Nguyễn Đăng
Đ
Dờn, 22016
1.1.3.1. Hoạt độộng huy độnng vốn
Hoạt động
g huy độngg vốn là mộột trong nhữ
ững hoạt độộng kinh dooanh cơ bảản và
thườnng xuyên củ
ủa các NHT
TM vì hoạt động này tạạo ra nguồnn vốn chủ yếu
y cho NH
HTM.
NHTM
M được huyy động vốnn dưới nhữnng hình thứcc: Nhận tiềnn gửi và phhát hành giấấy tờ
có giáá: Nhận tiềnn gửi là hoạt động nhậận tiền của tổ chức, cáá nhân dướ
ới hình thức tiền
gửi khhơng kỳ hạạn, tiền gửi có kỳ hạn,tiền
t
gửi tiếtt kiệm, pháát hành chứ
ứng chỉ tiền gửi,
kỳ phhiếu, tín phiiếu, trái phiiếu và các hình
h
thức nnhận tiền gử
ửi khác theoo ngun tắắc có

hồn trả
t đầy đủ tiền
t
gốc, lãi cho ngườii gửi tiền thheo thỏa thuuận để huy động vốn trong
nước và nước nggoài theo quy
q định củủa NHNN V
Việt Nam vvà quy định
h của pháp luật.
Vay vốn
v của NH
HNN Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốốn theo quyy định của Luật
NHNN
N Việt Nam
m.


9
1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng
-

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao

cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
-

Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác: Chiết

khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các cơng cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh tốn. Tái

chiết khấu là việc chiết khấu các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được
chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
-

Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết

với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng khơng thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa
thuận. Phát hành thẻ tín dụng là việc ngân hàng thực hiện cho vay thông qua nghiệp vụ
phát hành thẻ tín dụng quốc tế.
-

Bao thanh tốn trong nước; bao thanh tốn quốc tế: là hình thức cấp tín dụng

cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi
các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
-

Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được NHNN Việt Nam chấp thuận.

1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán; Dịch vụ thanh toán trong nước
bao gồm; séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân
hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; Dịch vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, vàng
bạc; Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các các tổ chức và cá nhân; Phát triển các sản
phẩm ngân hàng điện tử; Các sản phẩm khác như tư vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh
tốn séc...
1.1.3.4. Các hoạt động khác

Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; Mở tài khoản tiền gửi tại NHNN Việt
Nam; Mở tài khoản thanh toán tại TCTD khác; Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh
tốn ở nước ngồi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.


10
Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, TCTD khác từ nguồn vốn tự có.
Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán cơng cụ chuyển nhượng, trái phiếu
chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN Việt Nam và các giấy tờ có giá khác
trên thị trường tiền tệ.
Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi
suất, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp thuận của NHNN Việt Nam và
quy định của pháp luật. Được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên
quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của
NHNN Việt Nam. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán: tổ chức thanh toán
nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia; tham gia hệ thống thanh
tốn quốc tế.
1.2. Lý luận về tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Khái niệm về tín dụng xuất phát từ gốc La tinh Creditum có nghĩa là sự tin
tưởng, tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lịng tin. Tín dụng là quan hệ vay
mượn dựa trên cơ sở có hồn trả cả gốc và lãi.
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hố, là hình thức vận động của vốn
cho vay. Nó phản ánh quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử dụng đối
với nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một
lượng giá trị hay hiện vật theo những điều kiện, cam kết mà hai bên đã thoả thuận, trên
nguyên tắc hoàn trả cả vốn và lãi.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu.

Như vậy tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay
thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ
hoặc hàng hố.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là Ngân
hàng - một tổ chức hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ - với một bên là các tổ chức,
cá nhân trongxã hội, mà trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người
cho vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng (NH) huy động mọi nguồn vốn tạm thời


11
nhàn rỗi trong xã hội bằng các hình thức: Nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu, thẻ tiết kiệm... để huy động vốn trong xã hội. Với tư cách là người cho vay, ngân
hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân khi có nhu
cầu vốn cần được bổ sung cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển đời
sống và tiêu dùng. Quá trình tạo vốn và sử dụng vốn của tín dụng ngân hàng tức là q
trình đi vay để cho vay, ln cóv quan hệ chặt chẽ với nhau.
1.2.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Bản chất của tín dụng biểu hiện ở quá trình hoạt động của tín dụng trong nền kinh tế
thị trường thể hiện thông qua các giai đoạn
Giai đoạn 1: Phân phối vốn tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này,
vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hóa được chuyển từ người cho vay sang đi vay. Đây
là đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hóa (giao ngay) thơng thường. Trong
quan hệ mua bán hàng hóa thì giá trị chỉ thay đổi hình thái tồn tại. Người bán nhượng
đi giá trị hàng hóa, nhưng lại nhận lại giá trị tiền tệ. Người mua nhượng đi giá trị tiền
tệ nhưng nhận lại giá trị hàng hóa. Cịn trong việc cho vay, chỉ có một bên nhận được
giá trị và cũng chỉ một bên nhượng đi giá trị mà thôi.
Giai đoạn 2: Sử dụng vốn tín dụng trong q trình tái sản xuất. Sau khi nhận
được giá trị vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn một
mục đích nhất định. Ở giai đoạn này, vốn được sử dụng trực tiếp nếu vay bằng hàng
hóa; hoặc vốn vay được sử dụng để mua hàng hóa nếu vay bằng tiền để thỏa mãn nhu

cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của người đi vay. Tuy nhiên, người đi vay khơng có tồn
quyền sở hữu giá trị đó, mà chỉ được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
Giai đoạn 3: Sự hồn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vịng tuần
hồn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hồn thành nhiệm vụ sản xuất hoặc tiêu dùng
thì vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả lại cho người cho vay. Sự hồn trả của tín
dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm
trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác. Mặt khác, sự hồn trả của tín dụng là quá
trình quay trở về của giá trị. Hình thái vật chất của sự hồn trả là sự vận động dưới
hình thái hàng hóa hoặc giá trị. Tuy nhiên, sự vận động đó khơng phải với tư cách là
phương tiện lưu thông, mà với tư cách một lượng giá trị được vận động. Sự hoàn trả


12
trong tín dụng ln ln phải được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới
hình thức lợi tức tín dụng.
Sự hồn trả của tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu
ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù khác
Tín dụng ngân hàngdựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay (khách hàng)
và người cho vay (ngân hàng). Đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín
dụng. Người cho vay tin tưởng rằng vốn sẽ được hoàn trả đầy đủ khi đến hạn; người đi
vay cũng tin vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay. Sự gặp gỡ giữa người đi
vay và người cho vay về lòng tin là điều kiện hình thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của
sự tin tưởng này có thể do uy tín của người đi vay, do giá trị tài sản thế chấp hoặc do
sự bảo lãnh của một bên thứ ba...
Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị mà người
cho vay cho một người khác (người đi vay) được sử dụng trong một thời gian nhất
định với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Đối tượng của sự chuyển nhượng là sự
chuyển nhượng tiền tệ. Tính chất tạm thời của sự chuyển nhượng đề cập đến thời gian
sử dụng lượng giá trị đó. Thực chất trong tín dụng ngân hàng chỉ có sự chuyển nhượng
quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định mà

khơng có sự thay đổi quyền sở hữu đối với lượng giá trị đó.
Tính hồn trả: Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả
về thời gian và về giá trị, giá trị bao gồm cả gốc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo cho
lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá trả cho
quyền sử dụng vốn tạm thời, do vậy giá trị đó phải đủ lớn để đủ sức hẫp dẫn người sở
hữu vốn sẵn sàng bỏ qua quyền sử dụng lượng giá trị tiền tệ của mình trong một thời
gian nhất định và mang tính chất tạm thời.
1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Tín dụng góp phần thúc đẩy q trình tái sản xuất của xã hội
Tín dụng ngân hàng có vai trị vơ cùng to lớn đối với cả nền kinh tế. Trong nền
kinh tế thường xuyên có sự không khớp về thời gian nhàn rỗi tiền giữa chủ thể thiếu
vốn và chủ thể thừa vốn.
Bên cạnh đó khơng phải lúc nào những người đi vay cũng tìm được người có
nhu cầu cho vay và những người cho vay khơng phải lúc nào cũng tìm được người sẵn


×