Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần kiên long chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.42 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

VÕ THỊ NAM ANH

HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG
CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 05 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

VÕ THỊ NAM ANH

HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG
CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ NHUNG

Long An, tháng 05 năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.

Tác giả luận văn

Võ Thị Nam Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy (Cô)
Trường Đại học Kinh tế Cơng nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho em trong thời gian học tập tại Trường theo chương trình Cao
học.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô PGS. TS. Nguyễn Thị
Nhung đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho em nhiều kinh nghiệm trong thời

gian thực hiện đến lúc hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Tài Chính – Quản Trị đã
tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này. Đồng thời, tác giả cũng xin cảm ơn
Ban Giám đốc, các anh chị đang công tác tại Kienlongbank Long An đã hết lịng hỗ
trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến q báu giúp tơi hồn thành luận văn.
Sau cùng, tác giả cảm ơn tất cả các giảng viên của Khoa Sau Đại Học đã tận
tình truyền đạt những kiến thức cần thiết, cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Tài chính
-Ngân Hàng, khố 2 đã đồng hành cùng tôi trong suốt 2 năm học tập.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q Thầy (Cơ)
và các anh chị học viên.

Tác giả luận văn

Võ Thị Nam Anh


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT

Trong mơi trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đang diễn ra
rất khốc liệt, đó là một thách thức địi hỏi các ngân hàng thương mại ln phải tìm ra
các giải pháp nâng cao nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy, luận văn này
được thực hiện nhằm phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Kienlongbank Long An giai đoạn 2017 - 2019. Qua đó, đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Kienlongbank Long An thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu đã:
Thứ nhất, hệ thống hóa một cách cụ thể các lý luận cơ bản về hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng thương mại;

Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại Kienlongbank Long
An giai đoạn 2017 - 2019, đồng thời phân tích cụ thể những kết quả đạt được, những
mặt cịn hạn chế và ngun nhân chính gây ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của chi nhánh;
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Kienlongbank Long An trong thời gian tới.
Nghiên cứu có thể được xem như là một tài liệu tham khảo hữu ích cho những
người quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này. Đây cũng là những vấn đề gợi mở cho
những người quan tâm tiếp tục nghiên cứu./.


iv

ABSTRACT

In the current environment, the competition among banks is fierce, which is a
challenge that requires commercial banks to always find solutions to improve business
efficiency. Therefore, this thesis is conducted to analyze the current situation of
business performance in Kienlongbank Long An in the period of 2017 - 2019.
Thereby, offering some solutions to improve business performance at Kienlongbank.
Long An next time. The research results have:
Firstly, specifically systematize the basic theories about the business
performance of commercial banks;
Secondly, analyzing the current business situation in Kienlongbank Long An in
the period of 2017 - 2019, and at the same time analyzing the achieved results, the
limitations and the main causes affecting the improvement of efficiency business
performance of the branch;
Thirdly, propose some solutions and recommendations to improve business
efficiency of Kienlongbank Long An in the coming time.
Research can be considered as a useful reference for people interested in this

field of study. These are also open issues for those interested in continuing to study./.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... .i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... .ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................ iii
ABSTRACT .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... .v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... .viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ............................................................................... .....ix
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. ..x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 3
8. TỔNG QUAN MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN ..................... 3
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................................. 4
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại ............................................................. 5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................. 5

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại........................................................ ..5
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại .................................................. ..7
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ............. ..10
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ................ ..10


vi
1.2.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ........................ .11
1.2.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại...................... 12
1.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thương mại .. 14
1.3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại . .17
1.3.1. Các yếu tố khách quan ................................................................................. .17
1.3.2. Các yếu tố chủ quan .................................................................................... .20
1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại .
............................................................................................................................. .20
1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số ngân hàng thương
mại trong Tỉnh Long An và bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng
thương mại cổ phần Kiên Long chi nhánh Long An ..................................... .21
1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số ngân hàng thương
mại trong tỉnh Long An............................................................................... .21
1.5.2. Kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long chi
nhánh Long An ........................................................................................... .22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... .24
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... .25
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH LONG AN ............................................... 25
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long và chi nhánh
Long An, tỉnh Long An ..................................................................................... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. .25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận của Ngân hàng thương mại cổ

phần Kiên Long chi nhánh Long An ......................................................... .28
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................... .30
2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên
Long chi nhánh Long An .................................................................................. 30
2.2.1. Tình hình tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh chủ yếu ...................... 30
2.2.2. Tình hình tăng trưởng tài sản và nguồn vốn .............................................. 37
2.2.3. Hiệu quả hoạt động tài chính ...................................................................... 37


vii
2.2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................... 40
2.2.5. Các hoạt động khác ..................................................................................... 43
2.3. Đánh giá chung hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Kiên Long chi nhánh Long An ......................................................................... .45
2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................................. .45
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại .......................................................................... .46
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................ .47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... .50
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... .51
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH LONG AN ................. .51
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long và
mục tiêu phát triển của chi nhánh Long An đến năm 2025 .......................... .51
3.1.1. Định hướng phát triển ................................................................................. .51
3.1.2. Mục tiêu phát triển của chi nhánh Long An đến năm 2025........................ .52
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Kiên Long chi nhánh Long An ............................................................... .53
3.2.1. Xây dựng mục tiêu kinh doanh và các chính sách khách hàng cụ thể ........ .33
3.2.2. Tăng cường hiệu quả quản trị chiến lược .................................................... .54
3.2.3. Nâng cao năng lực hoạt động...................................................................... .56

3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, tìm kiếm khách hàng ................................... .61
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... .62
3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An .......... .62
3.3.2. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Kiên Long ................................. .62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ .65

KẾT LUẬN ............................................................................................................... .66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ .67


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

KÝ HIỆU

1

Kienlongbank

2

Kienlongbank
Long An

3

ĐVT


4

HDKH

TIẾNG ANH

NỘI DUNG DIỄN GIẢI

Kien Long Commercial

Ngân hàng thương mại cổ

Joint Stock Bank

phần Kiên Long

Kien Long Commercial

Ngân hàng thương mại cổ

Joint Stock Bank Long An

phần Kiên Long chi nhánh

Branch, Long An Province

Long An
Đơn vị tính
Hướng dẫn khoa học

Hệ thống tiêu chuẩn về

5

ISO

International Organization

quản lý chất lượng sản

for Standardization

phẩm được cơng nhận trên
tồn thế giới

6

KH

Khách hàng

7

NH

Ngân hàng

8

NHNN


Ngân hàng nhà nước

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10



11

TCKT

Tổ chức kinh tế

12

TCTD

Tổ chức tín dụng

13

TD

14


TS

Quyết định

Tín dụng
Doctor, Dr.

Tiến sĩ


ix

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1 Các chỉ tiêu tăng trưởng về tiền gửi, cho vay và tổng tài sản

14

Bảng 1.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính và hoạt động

15

Bảng 2.1
Bảng 2.2

Bảng 2.3

Chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng hoạt động kinh doanh tại
Kienlongbank Long An giai đoạn 2017 – 2019
Nguồn vốn huy động của Kienlongbank Long An giai đoạn
2017 – 2019
Tình hình hoạt động tín dụng của Kienlongbank Long An giai
đoạn 2017 – 2019

Bảng 2.4 Mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11

Tình hình tài sản, nguồn vốn của Kienlongbank Long An giai
đoạn 2017 – 2019
Tình hình doanh thu tại Kienlongbank Long An giai đoạn
2017 – 2019
Tình hình chi phí tại Kienlongbank Long An giai đoạn 2017 –
2019
Tình hình lợi nhuận trước thuế tại Kienlongbank Long An giai
đoạn 2017 – 2019
Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Kienlongbank Long An
giai đoạn 2017 – 2019
Vòng quay vốn tín dụng tại Kienlongbank Long An giai đoạn
2017 – 2019

Số lượng lao động tại Kienlongbank Long An giai đoạn 2017
– 2019

31

32

34
36
37

38

38

39

40

43

43

Bảng 2.12 Mạng lưới hoạt động của Kienlongbank Long An

44

Bảng 2.13 Số lượng khách hàng cá nhân của Kienlongbank Long An

44



x

DANH MỤC HÌNH VẼ
Thứ tự

Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

5

Hình 1.2 Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại

7

Hình 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Kienlongbank Long An

28

Hình 2.2

Hình 2.3

Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trước thuế tại
Kienlongbank Long An giai đoạn 2017 – 2019
Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Kienlongbank Long An giai

đoạn 2017 – 2019

40

41


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm vừa qua, hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn gắn liền với
sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Ngân hàng đã đóng vai trị quan trọng giúp
nền kinh tế có thể phát triển ổn định bằng cách thúc đẩy q trình tuần hồn và ln
chuyển vốn trong xã hội.
Trước yêu cầu đổi mới của nền kinh tế thị trường và đất nước trên đà hội nhập
kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải nổ lực để vượt qua những khó
khăn và thử thách to lớn trong quá trình cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài,
và đối với hệ thống ngân hàng cũng không ngoại lệ. Xuất phát từ nhu cầu nguồn vốn
kinh doanh của các doanh nghiệp, ngân hàng đã đặt ra nhiệm vụ quan trọng đó là phải
thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nhân dân để đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng của
các doanh nghiệp. Khơng những phải thực hiện tốt việc thu hút vốn nhàn rỗi và đáp
ứng vốn tín dụng, ngân hàng cịn đáp ứng đầy đủ và kịp thời các giao dịch và xử lý
nghiệp vụ Ngân hàng với đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn cao, đổi mới khoa
học kỹ thuật thì mới có thể đứng vững và cạnh tranh trong thị trường kinh doanh tiền
tệ hiện nay.
Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay ngày
càng phải đối phó với nhiều áp lực cạnh tranh, số lượng ngân hàng tại thị trường Việt
Nam ngày càng gia tăng, mức cung đang tăng trưởng mạnh và khách hàng đang đứng
trước quá nhiều sự lựa chọn, do đó ngành ngân hàng sẽ phải nỗ lực rất nhiều trong

việc cải thiện năng lực để có thể đứng vững trên thị trường. Tỷ lệ sinh lời năm 2017 là
18,12%, sang năm 2018 đạt 19,21%, đến năm 2019 tăng lên 20,51%, mức tăng trưởng
khơng nhiều, tăng trung bình gần 12%/năm ngun nhân là do ngân hàng cịn trả phí
sử dụng vốn cho hội sở chính cịn cao, nguồn vốn huy động chưa đáp ứng được nhu
cầu cung ứng tín dụng, ngồi ra các nguồn thu khác chưa được chú trọng quan tâm
khai thác. Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh, tác giả đã chọn đề tài
“Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long chi nhánh
Long An” làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình chun ngành Tài Chính Ngân Hàng.


2

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá, phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Kiên Long chi nhánh Long An qua các năm 2017, 2018 và 2019 để tìm ra những giải
pháp thích hợp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian
tới. Để cụ thể hóa mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu sẽ tiến hành giải quyết các mục
tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng

thương mại cổ phần Kiên Long chi nhánh Long An giai đoạn 2017 – 2019.
Mục tiêu 2: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân

hàng thương mại cổ phần Kiên Long chi nhánh Long An trong giai đoạn 2020 - 2025.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Luận văn được nghiên cứu nhằm giải đáp các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Kiên Long chi nhánh Long An giai đoạn 2017 – 2019như thế nào?
Câu hỏi 2: Agribank Long An cần có những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả
kinh doanh trong giai đoạn 2020 - 2025?

4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại và
thực tiễn hiệu quả kinh doanh tại Kienlongbank Long An.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Không gian: Kienlongbank Long An.
 Thời gian: Giai đoạn 2017 - 2019.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn được nghiên cứu bằng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể:
-

Phương pháp diễn dịch, quy nạp được sử dụng để hệ thống hóa cơ sở lý luận về

hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thương mại.
-

Phương pháp thống kê mô tả, tác giả sử dụng để phân tích, đánh giá những mặt

tích cực, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trên cơ sở số liệu báo cáo tổng kết hoạt
động kinh doanh của Kienlongbank Long An giai đoạn 2017 - 2019.
-

Phương pháp xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel ….


3
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều nghiên cứu trước,
luận văn có những điểm mới khác biệt so với những nghiên cứu trước đây, cụ thể:
Đóng góp về phương diện khoa học: Đề tài nghiên cứu đã góp phần xây dựng
cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh doanh tại Ngân hàng

thương mại cổ phần Kiên Long Chi nhánh Long An, tỉnh Long An
Đóng góp về phương diện thực tiễn: Bằng việc đánh giá các chỉ tiêu như lợi
nhuận, chi phí, các chi tiêu về hy động, cho vay, số lượng khách hàng huy động, số
lượng khách hàng cho vay, các hoạt động phi tín dụng của Ngân hàng... qua các năm
gần đây sẽ giúp cho Ngân hàng thấy được quy mô hoạt động, chất lượng kinh doanh
của mình, đánh giá được tố độ phát triển và tính bền vững ổn định của các hoạt động
của Ngân hàng trong thời gian qua. Từ đó có thể đánh giá lại chiến lược kinh doanh
của mình có đúng hay khơng? Có phù hợp với thực tiển hay chưa? để có những điều
chỉnh lại cho phù hợp. Cịn đối với khách hàng sẽ có những thơng tin bổ ích về Ngân
hàng cũng như các hoạt động Ngân hàng để từ đó có sự lựa chọn phù hợp với mục tiêu
đầu tư và giao dịch của mình một cách tốt nhất.
8. TỔNG QUAN MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN
Nguyễn Thành Chung (2002): “Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với
phát triển nơng nghiệp và nông thông ở tỉnh Quảng Ninh”. Quan niệm về hiệu quả tín
dụng ở đây được nhìn từ giác độ khách hàng tức lấy sự thành đạt của khách hàng làm
thước đo; từ giác độ ngân hàng tức phải tạo được lợi nhuận cao; từ giác độ xã hội tức
là phục vụ sự phát triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm, hạn chế tệ nạn xã hội.
Tuy nhiên, khi đánh giá hiệu quả thì khơng đánh giá hiệu quả xã hội.
Nguyễn Việt Hùng (2008), “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam”. Luận án khái quát những vấn
đề lý luận và thực tiễn nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại,
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và các giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hoa (2014), trường Đại học
Lạc Hồng với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
thương mại Cổ phần Đông Nam Á”.


4
Trương Minh Du (2014), “Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng

thương mại”, khi phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã đưa một số nội
dung như: Kết quả hoạt động kinh doanh (gồm lợi nhuận, thu nhập, chi phí); Tình hình
hoạt động tín dụng (gồm huy động và cấp tín dụng); Hoạt động thanh tốn (thanh toán
trong nước, thanh toán quốc tế); Khả năng chi trả (gồm hệ số khả năng thanh toán
chung, tỷ lệ tối thiểu giữa tài sản Có có thể thanh tốn ngay và Nợ phải trả); Tỷ lệ an
toàn vốn tối thiểu. Từ đó, nghiên cứu này luận giải việc một ngân hàng hoạt động có
hiệu quả phải đáp ứng các tiêu chí sau: Quy mơ tổng tài sản và vốn chủ sở hữu tăng
với cơ cấu hợp lý; Quy mô vốn chủ sở hữu tăng nhanh; Chất lượng tín dụng được nâng
cao; tăng trưởng quy mô hoạt động gắn liền với tăng thu nhập, tăng lợi nhuận; Khả
năng thanh khoản được đảm bảo; Hoạt động thanh toán nội địa và thanh toán quốc tế
mở rộng, tăng trưởng và chất lượng nâng cao; Bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Võ Viết Chương (2015), trường Đại học Kinh tế
Đại học Quốc Gia Hà Nội với đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Hà Tĩnh”.
Kế thừa các nghiên cứu trên, nghiên cứu của tác giả tập trung nghiên cứu hiệu
quả kinh doanh nhưng trong phạm vi tỉnh Long An và trong khoảng thời gian từ năm
2017 đến năm 2019.
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương và các phụ lục.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Kiên Long Chi nhánh Long An, tỉnh Long An.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Kiên Long Chi nhánh Long An, tỉnh Long An.


5

CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng (Số 47/2010/QH12) do Quốc hội Nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010, tại Điều 4 có nêu: “Tổ
chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân
hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức
tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân”. “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, có thể hiểu NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ với các hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Hình 1.1. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM

Chức năng trung gian tín dụng
Hoạt động huy
động vốn

- Vốn chủ sở hữu
- Tiền gửi tiết kiệm
- Tiền gửi giao dịch
- Phát hành chứng khoán
- Vay các NH khác
- Hoạt động khác


Hoạt động sử
dụng vốn

- Hoạt động tín dụng
- Hoạt động đầu tư

Chức năng trung gian thanh toán
- Dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ
- Bảo lãnh
- Kinh doanh ngoại tệ
- Ủy thác, đại lý
- Kinh doanh chứng khoán.

Nguồn: Tổng hợp của tác giả


6
Chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của một
NHTM, chức năng này khơng những cho thấy bản chất của NHTM mà cịn cho thấy
nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này - NHTM đóng vai trị là người
trung gian đứng ra tập trung, huy động nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức
kinh tế...) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu
cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã
hội. Thông qua chức năng này, nhờ nguồn vốn lớn và luân chuyển liên tục sẽ góp phần
quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh tốn là chức
năng quan trọng, khơng những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy

tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để
thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người
bán... để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau. Thực hiện chức
năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành người thủ quỹ và là trung tâm thanh toán
của xã hội. Nhờ thực hiện chức năng này, cho phép làm giảm bớt khối lượng tiền mặt
lưu hành, tăng khối lượng thanh toán chuyển khoản, làm giảm bớt chi phí cho xã hội về
in tiền, bảo quản, vận chuyển tiền tệ, tiết kiệm chiều chi phí về giao dịch thanh
tốn...Nhờ chức năng này mà hệ thống NHTM góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển
Tiền - Hàng, qua đó các mối quan hệ kinh tế - xã hội được thực hiện cả trên bình diện
quốc nội lẫn trên bình diện quốc tế. Điều này khơng những chắc chắn sẽ góp phần thúc
đẩy kinh tế- xã hội trong nước phát triển, mà còn thúc đẩy các quan hệ kinh tế thương
mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển.
Chức năng cung ứng dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan đó
là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể thực hiện
được một cách trọn vẹn và đầy đủ. Các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng
không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà cịn hỗ trợ
tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của NHTM. Một
số hoạt động cụ thể trong chức năng này có thể kể đến như các dịch vụ về ngân quỹ,
kiều hối, chuyển tiền nhanh, ủy thác, tư vấn đầu tư, ngân hàng điện tử (E-banking),…


7
Đây là ba chức năng cơ bản của một NHTM, giữa chúng có mối quan hệ hữu
cơ chặt chẽ, vì vậy đòi hỏi sự định hướng hoạt động của một NHTM phải được xây
dựng theo cách trải đều trên tất cả các chức năng này nhưng vẫn phải đảm bảo được
tính đồng bộ. Nếu một NHTM hoạt động trên nền tảng quá chú trọng vào một chức
năng mà xem nhẹ các chức năng khác sẽ dẫn đến hệ quả là hoạt động của NHTM này
sẽ ngày càng trở nên đơn điệu, thiếu tính phối hợp và hiệu quả mang lại chắc chắn sẽ
không cao. Nếu các NHTM đều chú trọng tất cả các chức năng và nhiệm vụ của mình,
thì khơng những làm cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn, tỷ suất lợi nhuận cao

hơn, mà cịn có khả năng phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Phối
hợp hài hòa và coi trọng các chức năng này thì các NHTM sẽ có cơ hội đứng vững hơn
trong cuộc chạy đua trên thị trường.
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại
Hình 1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại
Các nghiệp vụ kinh doanh của NHTM

Nghiệp vụ huy
động vốn

Nguồn vốn phát sinh
Nguồn vốn quản lý
và huy động
Nguồn vốn đi vay

Trả tiền gửi, tiền vay, chi
phí hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận

Nghiệp vụ sử
dụng vốn

Cho vay
Chiết khấu
Đầu tư, liên doanh

Thu lãi tiền vay, tiền
đầu tư, liên doanh


Dịch vụ trung gian
Dịch vụ kinh doanh
vàng bạc, ngoại tệ
Dịch vụ nhận ủy thác

Thu hoa hồng từ các dịch
vụ trung gian

Tổng chi phí

Nghiệp vụ trung gian,
dịch vụ ngân hàng

Lợi nhuận ròng

Các quỹ ngân hàng

trước thuế

Thuế thu nhập

Nghiệp vụ trung gian,
dịch vụ ngân hàng

Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn, 2017


8
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản và

thường xuyên của các NHTM vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho NHTM.
NHTM được huy động vốn dưới những hình thức:
Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền
của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,tiền gửi
tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các hình thức
nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền
theo thỏa thuận để huy động vốn trong nước và nước ngoài theo quy định của NHNN
Việt Nam và quy định của pháp luật.
Vay vốn của NHNN Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của
Luật NHNN Việt Nam. Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nước và nước
ngồi theo quy định của pháp luật.
1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng
Hoạt động tín dụng cũng là một hoạt động cơ bản của NHTM, đồng thời đây
chính là hoạt động cung cấp một khối lượng vốn khổng lồ cho nền kinh tế. NHTM
được phép cấp tín dụng dưới những hình thức sau đây:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Chiết khấu, tái chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác: Chiết
khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các cơng cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Tái
chiết khấu là việc chiết khấu các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được
chiết khấu trước khi đến hạn thanh tốn.
Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa
thuận. Phát hành thẻ tín dụng là việc ngân hàng thực hiện cho vay thơng qua nghiệp vụ
phát hành thẻ tín dụng quốc tế.



9
Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế: là hình thức cấp tín dụng
cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi
các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được NHNN Việt Nam chấp thuận.
1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
-

Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán;

-

Dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm; séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu,
ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;

-

Dịch vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc;

-

Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các các tổ chức và cá nhân;

-

Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử;

-


Các sản phẩm khác như tư vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh toán séc...

1.1.3.4. Các hoạt động khác
Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; Mở tài khoản tiền gửi tại NHNN Việt
Nam; Mở tài khoản thanh toán tại TCTD khác; Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh
toán ở nước ngồi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, TCTD khác từ nguồn vốn tự có.
Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu
chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN Việt Nam và các giấy tờ có giá khác
trên thị trường tiền tệ.
Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi
suất, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp thuận của NHNN Việt Nam và
quy định của pháp luật. Được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên
quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của
NHNN Việt Nam. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán: tổ chức thanh toán
nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia; tham gia hệ thống thanh
toán quốc tế.
Các hoạt động khác của NHTM: Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài
chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho th tủ, két an tồn; Tư vấn tài chính
doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư;


10
Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
Cung cấp dịch vụ môi giới tiền tệ; Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt
động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng theo văn bản chấp thuận của
NHNN Việt Nam và các quy định của pháp luật.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại

Kinh doanh có hiệu quả và đạt hiệu quả cao là yêu cầu, là thách thức đối với
ngân hàng thương mại để tồn tại và thắng lợi trong cạnh tranh.
Thực tế cho thấy, quá trình kinh doanh của ngân hàng bao gồm các hoạt động
cung cấp sản phẩm dịch vụ như: Thanh toán, nhận tiền gửi, bảo hiểm, mua bán ngoại
tệ... và chủ yếu là bán quyền sử dụng vốn với lãi suất nhất định để tạo ra lợi nhuận cho
ngân hàng và đứng trên góc độ vĩ mơ thì nó cịn phải làm tăng thu ngân sách cho nhà
nước, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống của người
lao động và tái phân phối lợi tức xã hội trong phạm vi toàn xã hội. Tác giả cho rằng,
ngày nay, khi đề cập đến vấn đề hiệu quả thì người ta vẫn chưa có được một khái niệm
thống nhất. Bởi vì ở mỗi lĩnh vực khác nhau, xem xét trên các góc độ khác nhau thì
người ta có những cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề hiệu quả.
-

Xét trên góc độ của ngân hàng: Hiệu quả kinh doanh có nghĩa là việc sử dụng

các nguồn lực như nhân lực, tài lực, vật lực phải phù hợp với tiềm lực của ngân hàng,
nâng cao được năng lực cạnh tranh và lợi nhuận của ngân hàng.
-

Xét trên góc độ của khách hàng: Hiệu quả kinh doanh là sự phù hợp của các sản

phẩm dịch vụ ngân hàng với nhu cầu, mục đích sử dụng của khách hàng, thủ tục đơn
giản, kỳ hạn và lãi suất phù hợp với đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh của khách hàng.
-

Xét trên góc độ kinh tế - xã hội: Hiệu quả kinh doanh phải là đảm bảo lưu thơng

hàng hóa và tiền tệ thơng suốt, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng
với phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết tốt vấn đề việc làm.
Qua đó, tác giả thống nhất với một số học giả rằng: “Hiệu quả kinh doanh của

ngân hàng thương mại là một phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
(nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu về kinh tế và xã hội của ngân
hàng thương mại”. Nó là giá trị lợi ích kinh tế thu được từ hoạt động kinh doanh trong
một thời gian nhất định (quý, năm hay một số năm). Như vậy quan niệm về hiệu quả


11
kinh doanh của tác giả bao gồm hiệu quả kinh tế (tức là lợi nhuận của ngân hàng), khi
đạt được hiệu quả kinh tế thì cũng đạt được hiệu quả về mặt xã hội.
1.2.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
Từ lý thuyết đến thực tiễn đã cho thấy bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản
ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu (nhất là mục tiêu lợi
nhuận) của ngân hàng thương mại. Tác giả thấy, để hiểu rõ và ứng dụng được phạm
trù hiệu quả kinh doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, cơng thức cụ thể để đánh giá
tính hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại thì cần hiểu biết thấu đáo các vấn
đề quan trọng sau đây:
 Phải phân biệt hiệu quả xã hội với hiệu quả kinh tế của ngân hàng thương mại
Hiệu quả kinh tế của ngân hàng thương mại: Là giá trị lợi ích kinh tế ngân hàng
thương mại đạt được sau một quá trình hoạt động. Kết quả đạt được có thể là đại lượng
cân đong đo đếm được như số lợi nhuận, năng suất lao động, thị phần... và cũng có thể
là những đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn tồn có tính chất định tính như
uy tín của ngân hàng thương mại (thương hiệu), chất lượng sản phẩm…
Về nguyên tắc, hiệu quả kinh tế quyết định hiệu quả xã hội. Khi có hiệu quả
kinh tế thì đi theo là có hiệu quả xã hội. Một khi lợi nhuận cao thì ngân hàng thương
mại sẽ có nhiều khả năng giải quyết các vấn đề xã hội (trợ cấp khó khăn cho người lao
động, gia tăng hưởng thụ văn hóa nghệ thuật cho cán bộ công nhân viên hoặc tổ chức
các đợt nghỉ mát cho người lao động; đóng góp nhiều hơn cho ngân sách nhà nước và
hệ quả của nó là tạo ra tiền đề để Nhà nước thực hiện nhiều công việc xã hội).
Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các

mục tiêu về xã hội nhất định. Nó thể hiện qua việc tăng thu ngân sách cho nhà nước,
tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống của người lao động
và tái phân phối lợi tức xã hội trong phạm vi toàn xã hội hay phạm vi từng khu vực,
nâng cao trình độ văn hóa, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi trường…
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội được phản ánh đan xen với nhau, tuy nhiên
để dễ nhận biết khi quan sát hiệu quả chung về kinh doanh của ngân hàng thương mại,
tác giả cũng đồng tình với nhiều ý kiến và phân ra thành hai khía cạnh: hiệu quả kinh
tế và hiệu quả xã hội.


12
 Phân biệt hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại phụ thuộc rất lớn
vào các mục tiêu của ngân hàng thương mại do đó tính chất hiệu quả kinh doanh ở các
giai đoạn khác nhau là khác nhau.
Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của ngân hàng thương mại là lợi
nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi.
Xét về tính hiệu quả trước mắt thì nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà
ngân hàng thương mại đang theo đuổi.
Trên thực tế, để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của ngân hàng thương mại
là tối đa hóa lợi nhuận, có rất nhiều ngân hàng thương mại hiện tại lại không đạt mục
tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng của
sản phẩm, nâng cao uy tín của ngân hàng thương mại, mở rộng thị trường cả về chiều
sâu lẫn chiều rộng… Do đó mà các chỉ tiêu hiệu quả về lợi nhuận là không đặt nặng
mà đề cao các chỉ tiêu liên quan đến mục tiêu ngân hàng thương mại đề ra thì chúng ta
không thể kết luận là ngân hàng thương mại đang hoạt động khơng có hiệu quả. Như
vậy, các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả trước mắt có thể là trái với các chỉ tiêu hiệu
quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài.
Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại có thể âm và cũng có thể

dương; có thể cao và cũng có thể thấp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng chứng tỏ
doanh nghiệp làm ăn tốt, sức cạnh tranh cũng sẽ tốt và ngược lại.
Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại được đo bằng những chỉ tiêu
định tính và định lượng.
1.2.3. Vai trị của hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
Đối với ngân hàng: Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu mà mọi ngân hàng đều
hướng tới trong quá trình hoạt động, được thể hiện cụ thể qua yếu tố lợi nhuận, và nó
mang ý nghĩ sống cịn đối với hoạt động của một ngân hàng. Ngân hàng chỉ tồn tại và
phát triển được khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu một ngân hàng hoạt động khơng có hiệu
quả, thu khơng đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì ngân hàng đó sẽ dần đi đến chỗ phá sản.
Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh diễn ra ngày càng gay
gắt và khốc liệt, vì vậy hiệu quả kinh doanhvừa là mục tiêu của các ngân hàng trong


13
quá trình hoạt động, vừa là động lực để các ngân hàng khơng ngừng hồn thiện bản
thân nhằm nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của chính mình.
Hiệu quả kinh doanh càng cao thể hiện sức mạnh về tài chính của ngân hàng
càng vững chắc, ngân hàng sẽ có thêm điều kiện để mở rộng quy mô hoạt động kinh
doanh, thực hiện đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, tăng
khả năng cạnh tranh, tạo đà nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng. Kinh doanh hiệu quả
tạo điều kiện nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho cán bộ nhân viên; là động lực
to lớn kích thích tinh thần làm việc, phát huy cao nhất sự sáng tạo và khả năng của
nhân viên đối với hoạt động của ngân hàng, là cơ sở cho những bước phát triển tiếp
theo. Hiệu quả kinh doanh cịn là một trong những cơng cụ hữu hiệu để các nhà quản
trị ngân hàng thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính tốn hiệu quả
kinh doanh khơng những chỉ cho biết việc kinh doanh đạt ở mức độ nào mà còn cho
phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp
trên cả hai phương diện tăng thu nhập và giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh.

Do vậy, xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả kinh
doanh đóng vai trị rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra, đánh
giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương
pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu mà ngân hàng đề ra (Nguyễn Đăng Dờn,
2014).
Đối với nền kinh tế: Hiệu quả kinh doanh có vai trị rất quan trọng đối với sự
phát triển của nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh đối với nền kinh tế được phản ánh
bằng hiệu quả kinh doanh của các thành phần kinh tế trong xã hội. Khi doanh nghiệp
làm ăn có hiệu quả sẽ có xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh; và một khingành
nghề này phát triển sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành nghề khác, từ đó tạo nên sự
phát triển đồng bộ của cả nền kinh tế. Ngược lại nền kinh tế của đất nước phát triển sẽ
tạo ra môi trường lý tưởng chocác thành phần kinh tế có điều kiện phát triển hơn nữa,
qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là điều kiện tài
chính để các chủ thể kinh tế thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm với Nhà nước và xã hội
thông qua các khoản thuế. Lợi nhuận mà họ đạt được càng cao thì số thuế Nhà nước
thu được càng nhiều, ngân sách quốc gia sẽ tăng lên. Đó chính là nguồn tài chính để


×