Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non liên cơ lâm thao, huyện lâm thao, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

DƢƠNG THANH HUYỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO
THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM
Ở TRƢỜNG MẦM NON LIÊN CƠ LÂM THAO,
HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

DƢƠNG THANH HUYỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO
THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM
Ở TRƢỜNG MẦM NON LIÊN CƠ LÂM THAO,
HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN ĐỨC CHÍNH


HÀ NỘI - 2020


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Ban giám hiệu trường Đại học giáo dục; các giáo sư, tiến sĩ, các nhà khoa học
giáo dục, các giảng viên đã trực tiếp giảng dạy, trang bị cho tôi hệ thống tri
thức quý báu về khoa học quản lí giáo dục và hướng dẫn tơi trong suốt q
trình học tập đến khi hồn thành khóa học.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Đức Chính
đã ln tận tình, động viên khích lệ, chỉ bảo ân cần và hướng dẫn tơi trong
suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục- Đào tạo Phú Thọ, Phòng
giáo dục và Đào tạo Lâm Thao, Ban giám hiệu, tập thể giáo viên và cha mẹ học
sinh trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp số liệu,
cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã ln động
viên, khích lệ, giúp đỡ tơi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã rất cố gắng nghiên cứu, nhưng luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót, khiếm khuyết. Tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của
Quý Thầy Cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Dƣơng Thanh Huyền

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Cụm từ đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lí

CMHS

Cha mẹ học sinh

CS, ND

Chăm sóc, ni dưỡng

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non

GV, NV


Giáo viên, nhân viên

SK

Sức khỏe

UBND

Ủy ban nhân dân

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................ii
Danh mục các bảng ..................................................................................viii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ............................................................................. x
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SĨC, NI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM LẤY
TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON....................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................ 7
1.1.1. Những nghiên cứu về chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo
trong trường mầm non ......................................................................... 7

1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong
trường mầm non .................................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................... 9
1.2.1. Trẻ mẫu giáo.............................................................................. 9
1.2.2. Chăm sóc và nuôi dưỡng............................................................ 9
1.2.3. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ............................... 11
1.2.4. Quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 12
1.3. Những nguyên tắc cơ bản của chăm sóc, ni dƣỡng trẻ theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ............................................. 15
1.3.1. Giáo viên phải tìm hiểu về các đặc điểm riêng của cá nhân
trẻ trước khi tổ chức các hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ .......... 15
1.3.2. Giáo viên phải tạo cơ hội để trẻ mẫu giáo được liên hệ các
nội dung về chăm sóc và ni dưỡng với cuộc sống của trẻ............... 15

iii


1.3.3. Trong quá trình tổ chức các hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ, giáo viên phải tạo cơ hội để mỗi học sinh được liên hệ
kiến thức mới với kiến thức trẻ đã được học ...................................... 16
1.3.4. Giáo viên phải khuyến khích để trẻ tìm những cách khác
nhau để giải quyết một vấn đề ........................................................... 16
1.3.5. Giáo viên phải biết rằng mơi trường sống, hồn cảnh gia đình
của học sinh có tác động nhất định tới kết quả chăm sóc, ni
dưỡng học sinh đó .................................................................................... 17
1.3.6. Giáo viên phải biết rằng mỗi lứa tuổi có những đặc điểm tâm
sinh lí riêng .............................................................................................. 17
1.4. Hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ mẫu giáo lấy trẻ làm trung

tâm trong chƣơng trình giáo dục mầm non ........................................... 18
1.4.1. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ................ 18
1.4.2. Chương trình giáo dục mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm
trung tâm ............................................................................................ 19
1.4.3. Nội dung của hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu
giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non .... 21
1.5. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ mẫu
giáo theo hƣớng lấy trẻ làm trung tâm trong trƣờng mầm non ........... 27
1.5.1. Xây dựng kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 27
1.5.2. Tổ chức tập huấn cho giáo viên cách thực hiện kế hoạch
chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm
trung tâm ........................................................................................... 28
1.5.3. Tổ chức phối hợp với gia đình trong chăm sóc, ni dưỡng
trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................... 28
1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 29
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động chăm sóc, ni
dƣỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm hiện nay ... 30
iv


1.6.1. Các yếu tổ chủ quan ................................................................ 30
1.6.2. Các yếu tố khách quan ............................................................. 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SĨC, NI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM LẤY
TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON LIÊN CƠ
LÂM THAO - HUYỆN LÂM THAO - TỈNH PHÚ THỌ ..................... 36
2.1. Khái quát về trƣờng Mầm non Liên Cơ Lâm Thao - Huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ ................................................................................. 36

2.1.1. Quy mơ trường lớp................................................................... 36
2.1.2. Chất lượng chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo....................... 37
2.1.3. Đội ngũ giáo viên, nhân viên ................................................... 38
2.1.4. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị chăm sóc, ni dưỡng trẻ ....... 41
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................ 42
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................... 42
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................... 42
2.2.3. Phương pháp khảo sát ............................................................. 42
2.2.4. Tiêu chí và thang đánh giá ....................................................... 43
2.2.5. Mẫu và địa bàn khảo sát .......................................................... 43
2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ mẫu giáo theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trƣờng mầm non Liên Cơ Lâm Thao ... 43
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và cha
mẹ học sinh trong cơng tác chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo
lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non ..................................... 43
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo lấy trẻ làm trung tâm ......................................... 48
2.3.3. Thực trạng kết quả chăm sóc, ni dưỡng trẻ .......................... 51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ mẫu giáo
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của trƣờng mầm non Liên Cơ
Lâm Thao ................................................................................................. 51

v


2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................. 51
2.4.2. Thực trạng tổ chức tập huấn giáo viên thực hiện chăm sóc,
ni dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........ 54
2.4.3. Thực trạng phối hợp với gia đình trong chăm sóc, ni

dưỡng trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................ 55
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm
trung tâm ........................................................................................... 56
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng .................................................... 58
2.5.1. nh hưởng của các cấp lãnh đạo, quản l ............................... 58
2.5.2. nh hưởng của đội ngũ giáo viên và phụ huynh học sinh......... 59
2.5.3. Các yếu tố khách quan thuộc về điều kiện, cơ sở vật chất ........ 60
2.6. Đánh giá chung về thực trạng .......................................................... 61
2.6.1. Những điểm mạnh .................................................................... 61
2.6.2. Những mặt hạn chế .................................................................. 62
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................. 63
Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................... 64
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SĨC, NI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM LẤY
TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON LIÊN CƠ
LÂM THAO- HUYỆN LÂM THAO - TỈNH PHÚ THỌ ...................... 65
3.1. Định hƣớng phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2020- 2025 ...................................... 65
3.1.1. Mục tiêu ................................................................................... 65
3.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện .............................................. 65
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................... 66
3.2.1. Đảm bảo mục tiêu .................................................................... 66
3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................. 66
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................... 67
vi


3.3. Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ mẫu
giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trƣờng mầm non Liên

Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ .................................... 68
3.3.1. Đổi mới kế hoạch hóa hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................. 68
3.3.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao kỹ năng thực hiện các hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm
trung tâm cho đội ngũ giáo viên và nhân viên trong nhà trường ........... 72
3.3.3. Chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức
nuôi dạy trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho các bậc
cha mẹ, cộng đồng ............................................................................. 76
3.3.4. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........ 79
3.3.5. Chỉ đạo tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ....... 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 87
3.4. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp .................................................................................... 89
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 98
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô lớp, học sinh (từ năm học 2017- 2018 đến năm
học 2019- 2020) ..................................................................... 37


Bảng 2.2.

Thống kê kết quả CS, ND trẻ mẫu giáo (Từ năm học
2017- 2018 đến năm học 2019- 2020) .................................... 37

Bảng 2.3.

Số lượng giáo viên, nhân viên trường mầm non Liên Cơ
Lâm Thao ............................................................................... 38

Bảng 2.4.

Cơ cấu đội ngũ giáo viên, nhân viên ....................................... 39

Bảng 2.5.

Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên ................................... 40

Bảng 2.6.

Trình độ đào tạo của đội ngũ nhân viên .................................. 40

Bảng 2.7.

Thực trạng nhận thức của giáo viên về CS, ND trẻ theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên
Cơ Lâm Thao ......................................................................... 45

Bảng 2.8.


Thực trạng tổ chức các hoạt động CS,ND trẻ mẫu giáo
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của giáo viên ................ 46

Bảng 2.9.

Thực trạng nhận thức của cha mẹ học sinh ............................. 47

Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện nội dung CS, ND trẻ theo quan điểm
lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm
Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ......................................... 49
Bảng 2.11. Thực trạng kết quả chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở
trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................ 51
Bảng 2.12. Thực trạng xây dựng kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu
giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non
Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ....................... 52
Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao,
tỉnh Phú Thọ ........................................................................... 53
viii


Bảng 2.14. Thực trạng tổ chức tập huấn giáo viên thực hiện chăm
sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm
trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ......................................................... 54
Bảng 2.15. Thực trạng phối kết hợp giữa nhà trường và gia đình
trong CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm
trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện

Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ......................................................... 55
Bảng 2.16. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung
tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ ................................................................. 57

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp .. 91
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp .... 92
Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................... 89

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo giữ một nhiệm vụ hết sức quan trọng trong việc
đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước, do đó phát triển giáo dục và đào tạo
cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho
giáo dục và đào tạo là đầu tư cho sự phát triển.
Trong hệ thống giáo dục của Việt Nam có nhiều cấp học khác nhau,
mỗi cấp học có vị trí, vai trị và tầm quan trọng riêng trong việc từng bước
hoàn thiện và phát triển cá nhân. GDMN là bậc học đầu tiên trong hệ thống
giáo dục quốc dân có vai trị đặc biệt quan trọng, đặt nền móng đầu tiên cho
sự phát triển tồn diện của trẻ. Nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học về sinh

lý, tâm lý xã hội đã khẳng định sự phát triển của trẻ từ 0-6 tuổi là giai đoạn
mang tính quyết định đến sự phát triển thể lực, nhân cách, năng lực trí tuệ của
con người trong tương lai. Đó là một trong những lí do khiến hầu hết các quốc
gia trên thế giới trong đó có Việt Nam ngày càng quan tâm phát triển GDMN.
Tại Điều 2 của Điều lệ trường mầm non đã nêu rõ những nhiệm vụ,
quyền hạn của các trường mầm non, trong đó nhiệm vụ được đặt lên hàng đầu
là “Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng
tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành”. Căn cứ vào nhiệm vụ chung đó, CS, ND trẻ là
nhiệm vụ quan trọng của các trường mầm non bởi mọi trẻ em sinh ra đều có
có quyền được CS, ND để phát triển; trẻ em được CS, ND tốt sẽ phát triển
tồn diện về thể chất, trí tuệ. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế ngày càng phát
triển, yêu cầu đối với GDMN ngày càng cao thì chất lượng CS, ND trẻ là tiền
đề để nhà trường tạo dựng được niềm tin của phụ huynh và phát huy tầm ảnh
hưởng của mình đến với cộng đồng.

1


Lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non là một quan điểm giáo
dục tiến bộ về vị trí của trẻ em và vai trị của giáo viên. Theo đó các hoạt
động dựa trên nhu cầu, hứng thú và khả năng của trẻ, dựa trên những gì trẻ đã
biết và có thể làm. Mỗi trẻ đều có sự khác biệt về hồn cảnh, điều kiện gia
đình, đặc điểm tâm sinh lý và thể chất; do đó mỗi trẻ là một cá thể riêng biệt
cần được quan tâm CS, ND để trẻ được phát triển toàn diện.
Xác định được ý nghĩa đó, Bộ GD&ĐT đã ban hành văn bản chỉ đạo về
quản lý và tổ chức các hoạt động CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung
tâm: Kế hoạch 56/KH-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ GD&ĐT về việc
triển khai chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai
đoạn 2016-2020, nhằm đẩy mạnh đổi mới tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo

dục trong các cơ sở giáo dục mầm non theo hướng lấy trẻ làm trung tâm.
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT tỉnh
Phú Thọ; các trường mầm non huyện Lâm Thao nói chung và trường mầm
non Liên Cơ Lâm Thao nói riêng đã triển khai thực hiện các hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm; tuy nhiên,
việc tổ chức các hoạt động CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
đạt hiệu quả chưa cao. Các trường còn lúng túng trong việc xây dựng kế
hoạch và đánh giá kết quả hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo, các hoạt động CS,
ND chưa hướng tới đặc điểm của cá nhân trẻ; giáo viên, nhân viên còn hạn
chế về kỹ năng tổ chức các hoạt động CS,ND theo nhu cầu và sự phát triển
của trẻ; các hình thức phối hợp tuyên truyền với phụ huynh về các nội dung
CS, ND trẻ chưa đạt hiệu quả.
Trong mọi hoạt động giáo dục quản lí ln đóng vai trị quyết định tới
chất lượng và hiệu quả của hoạt động đó. Quản lí cơng tác CS, ND trẻ em
trong trường mầm non góp phần thực hiện mục tiêu quan trọng của giáo dục
mầm non: Giúp trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển hài hòa, cân đối, nâng cao
sức đề kháng và khả năng thích ứng với những biến đổi của môi trường.
2


Là một cán bộ quản lí đang trực tiếp cơng tác tại trường mầm non Liên
Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, hàng ngày chỉ đạo mọi mặt
hoạt động của nhà trường, trong đó có các hoạt động CS, ND trẻ; tơi nhận
thấy quản lí các hoạt động CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
của nhà trường còn nhiều hạn chế. Việc nghiên cứu về quản lý công tác
CS,ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm là vô cùng cần thiết song cho
đến nay vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu vấn đề này. Xuất phát từ những lý
do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm
non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ”.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng quản lí hoạt động
CS, ND trẻ mẫu giáo, luận văn tìm các biện pháp quản lí hoạt động CS, ND
trẻ mẫu giáo lấy trẻ làm trung tâm để góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ của nhà trường.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan
điểm lấy trẻ làm trung tâm.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt CS, ND trẻ mẫu giáo theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao.
4. Câu hỏi nghiên cứu
4.1. Hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo trong bối cảnh đổi mới giáo dục
đang đặt ra cho các nhà quản lí những vấn đề gì?
4.2. Có thể nghiên cứu quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong
hoạt động CS, ND trẻ để tìm các biện pháp quản lí nhằm giải quyết những
vấn đề đó khơng?
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động CS, ND trẻ là nhiệm vụ quan trọng của một cơ sở giáo dục
3


mầm non. Trong những năm qua trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện
Lâm Thao đã thực hiện tốt hoạt động này. Tuy nhiên trong bối cảnh mới và
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm hoạt động này bộc lộ nhiều bất cập. Nếu
nghiên cứu những nguyên tắc giáo dục lấy trẻ làm trung tâm làm cơ sở đề
xuất và áp dụng các biện pháp quản lí hoạt động hoạt động CS, ND trẻ trong
toàn bộ hoạt động này, như: Đổi mới kế hoạch hóa hoạt động CS, ND trẻ; tổ
chức tập huấn nâng cao kỹ năng tổ chức các hoạt động CS, ND trẻ cho đội
ngũ giáo viên và nhân viên trong nhà trường; phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ
cho các bậc cha mẹ, cộng đồng; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt

động CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm thì sẽ nâng cao được
chất lượng CS, ND trẻ của nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động CS, ND trẻ mẫu
giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non.
6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao.
6.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí
hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường
mầm non Liên Cơ Lâm Thao.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về chủ thể quản lý
Chủ thể quản lí trong đề tài bao gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
phụ trách bán trú, tổ trưởng chun mơn và giáo viên mẫu giáo, nhưng chủ
thể quản lý chính là phó hiệu trưởng phụ trách bán trú. Các chủ thể khác là
chủ thể phối hợp trong quản lý hoạt động CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ
làm trung tâm.
4


7.2. Giới hạn về khách thể điều tra
Chuyên viên phòng Giáo dục: 03 người
Cán bộ quản lí: 6 người: Phó hiệu trưởng (02 người), tổ trưởng chuyên
môn (04 người).
Giáo viên: 22 người.
Phụ huynh học sinh: 100 người.
7.3. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Khảo sát trong giới hạn trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện

Lâm Thao- Tỉnh Phú Thọ
7.4. Giới hạn về thời gian khảo sát
Đề tài sử dụng số liệu thống kê từ năm học 2017-2018, 2018-2019,
2019-2020.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các nguồn tài liệu để phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý
thuyết về vấn đề quản lí các hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm
lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non.
Hồi cứu, tham khảo các tài liệu và cơng trình nghiên cứu về hoạt động
CS, ND lấy trẻ làm trung tâm để hình thành cơ sở lí luận cho đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Dùng các phiếu trưng cầu ý kiến cho Cán bộ
quản lí, chuyên viên phòng giáo dục, giáo viên, nhân viên và phụ huynh, tìm
hiểu ý kiến của họ về các nội dung quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao.
- Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với BGH, GV, NV trường
mầm non Liên Cơ Lâm Thao
- Phương pháp quan sát: Quan sát tổ chức hoạt động CS, ND trẻ mẫu
giáo ở trường mầm non (Dự giờ, thăm lớp) để đưa ra những nhận định, đánh
5


giá về thực trạng và giải pháp quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao,
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Sổ theo dõi sức khỏe trẻ, sổ tính
ăn, nhật ký chăm sóc trẻ hàng ngày.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của chuyên viên Sở GD, phòng
GD&ĐT về các biện pháp quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan

điểm lấy trẻ làm trung tâm.
8.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng các cơng thức toán thống kê để định lượng kết quả nghiên cứu.
Từ đó rút ra những kết luận khoa học.
9. Những đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa lý thuyết về CS, ND trẻ mẫu giáo lấy trẻ
làm trung tâm và quản lý hoạt động này tại các trường mầm non.
Về mặt thực tiễn: Đưa ra các biện pháp quản lí hoạt động CS, ND trẻ
mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm phù hợp, hiệu quả, giúp trẻ
mẫu giáo được chăm sóc một cách khoa học nhất.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trường mầm non
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu
giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm
Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Các biện pháp quản lí hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ
Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC,
NI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ
LÀM TRUNG TÂM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo trong

trường mầm non
Giáo dục mầm non đang ngày càng khẳng định được vị trí quan trọng
trong hệ thống giáo dục quốc dân, được sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà
nước. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của GDMN đã có rất
nhiều cơng trình nghiên cứu, đề tài luận án được cơng bố liên quan đến vấn đề
chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ mẫu giáo trong trường mầm non.
Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục của tác giả Lê Thị Thu Ba, 2016,
“Quản lí chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục
thành phố Hồ Chí Minh”, đã đề xuất 6 biện pháp quản lí chất lượng chăm sóc
giáo dục trẻ, trong đó phân tích sâu về biện pháp nâng cao năng lực quản lí
chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân
viên. Luận án chưa đi sâu vào các biện pháp bồi dưỡng kỹ năng thực hiện các
hoạt động CS, ND trẻ cho giáo viên, nhân viên là những người trực tiếp thực
hiện công việc chăm sóc giáo dục trẻ hàng ngày [2].
Tác giả Triệu Thị Hằng (2016), nghiên cứu về “Quản lí hoạt động
chăm sóc ni dưỡng trẻ tại trường mầm non Hoa Hồng quận Đống Đa, Hà
Nội trong bối cảnh hiện nay” đã hệ thống hóa được một số vấn đề lí luận về
hoạt động CS, ND trẻ tại trường mầm non và phân tích thực trạng quản lí hoạt
động CS, ND trẻ tại trường mầm non. Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất hệ
thống các biện pháp quản lí hoạt động CS, ND trẻ mầm non, trong đó có biện
pháp mang tính đột phá như xây dựng và hồn chỉnh chính sách đãi ngộ đối

7


với đội ngũ giáo viên, nhân viên mầm non. Đề tài cũng đã đưa ra biện pháp
xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động CS, ND của hiệu trưởng, tuy nhiên đề
tài chưa chú trọng đến việc hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch CS, ND
trẻ của nhóm, lớp [18].
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, trong luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lí

giáo dục năm 2017 “Quản lí hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các
trường mầm non cơng lập quận Ba Đình, Hà Nội” đã đề cập một số biện pháp
kiểm tra, đánh giá hoạt động CS, ND trẻ trong trường mầm non, nhưng chưa
xây dựng được tiêu chí để làm căn cứ kiểm tra đánh giá cụ thể. [26]
Trong một nghiên cứu về “Quản lí hoạt động chăm sóc sức khỏe cho
trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” của tác
giả Lê Thị Hồi Bắc đã tìm hiểu về các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ
và đưa ra một số giải pháp về chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường mầm non.
Tuy nhiên đề tài chưa đề cập đến nội dung về phát hiện và chăm sóc khi trẻ bị
ốm ở trường [3].
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non
Đã có một số nghiên cứu và bài viết về các hoạt động chăm sóc giáo
dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm:
Bài viết của tác giả Võ Thị Thanh (2018), “Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả thực hiện chuyên đề xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung
tâm” đã nêu một vài nét về thực trạng việc tổ chức các hoạt động lấy trẻ làm
trung tâm, nhưng chưa đề cập cụ thể đến nội dung CS, ND trẻ.
Tác giả Lưu Thị Nam (2017), “Chăm sóc giáo dục trẻ theo hướng tiếp
cận lấy trẻ làm trung tâm tại trường mầm non thực hành Hoa Thủy Tiên”,
khẳng định khi tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ cần phải quan
tâm đến đặc điểm và sự phát triển riêng của từng trẻ và chỉ ra một vài nội
dung trong việc tổ chức giờ ăn, giờ ngủ cho trẻ theo hướng lấy trẻ làm trung
8


tâm. Tuy nhiên bài viết mới chỉ đề cập đến các vấn đề chung, chưa có biện
pháp thực hiện cụ thể [25].
Qua các cơng trình nghiên cứu nêu trên có thể rút ra một số nhận xét
như sau: Trên cơ sở luận giải những cơ sở lí luận, khảo sát thực trạng của vấn

đề nghiên cứu, các tác giả đã đề xuất những biện pháp chăm sóc, ni dưỡng,
giáo dục trẻ ở những cơ sở giáo dục mầm non trên những địa bàn nghiên cứu
cụ thể theo tên đề tài nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động chăm
sóc, ni dưỡng trẻ. Tuy nhiên các cơng trình nghiên cứu mới chỉ đề cập đến
việc quản lí các hoạt động CS, ND trẻ, chưa đề cập đến các nội dung quản lí
các hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm, do
đó đề tài “Quản l hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm
trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú
Thọ” là một nội dung nghiên cứu mới, đáp ứng những yêu cầu nâng cao chất
lượng các hoạt động CS, ND trẻ trẻ mẫu giáo lấy trẻ làm trung tâm.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Trẻ mẫu giáo
Những tài liệu về tâm lí học trẻ em Việt Nam đã phân định lứa tuổi của
trẻ em. Theo đó, trẻ mẫu giáo là trẻ em trong độ tuổi từ 3 tuổi đến 6 tuổi.
Trong đó phân chia thành các độ tuổi như: Mẫu giáo bé (3-4 tuổi); mẫu giáo
nhỡ (4-5 tuổi); mẫu giáo lớn (5-6 tuổi).
Theo tác giả Lê Thị Mai Hoa, Lê Trọng Sơn, trẻ mẫu giáo là giai đoạn
sự tăng trưởng cơ thể của trẻ chậm lại so với những giai đoạn trước, cơ quan
tiêu hóa của trẻ phát triển hồn thiện hơn. Phạm vi tiếp xúc của trẻ với thế
giới bên ngồi rộng hơn, trẻ thích khám phá tìm tịi, bước đầu biết tự phục vụ
bản thân, biết sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt.
1.2.2. Chăm sóc và ni dưỡng
Theo từ điển Tiếng việt, chăm sóc là việc một người cung cấp những
thứ cần thiết cho người khác, nhằm tạo điều kiện để duy trì và phát triển cuộc
sống của người đó.
9


Chăm sóc trẻ em được hiểu là việc dành cho trẻ em những điều kiện
cần thiết về ăn, mặc và ở để phát triển thể lực, trí lực và đảm bảo mơi trường

sống lành mạnh, an tồn cho sự phát triển bình thường của trẻ em.
Ni dưỡng là sự ni nấng và chăm sóc để tồn tại sức khỏe và phát
triển. Ni dưỡng trẻ em là việc chăm sóc ân cần, chu đáo, chăm nom tỉ mỉ về
tinh thần và thể chất, dành cho trẻ em những tình cảm yêu thương, chở che.
Vấn đề quan trọng của nuôi dưỡng là phải thỏa mãn nhu cầu dinh
dưỡng của cơ thể đang phát triển. Trong mỗi thời kì phát triển của cơ thể có
những đặc điểm tâm sinh lí riêng địi hỏi nhu cầu ni dưỡng ở mỗi thời kì
khác nhau. Do vậy nuôi dưỡng cần phải đảm bảo nhu cầu các chất dinh dưỡng
ở mỗi thời kì giúp cho cơ thể phát triển tồn diện.
Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo là quá trình tác động lên
cơ thể trẻ trong độ tuổi từ 3 tháng đến 6 tuổi một cách khoa học hợp lý, phù
hợp với sự phát triển tâm lý, sinh lý của trẻ em, hài hoà giữa ni dưỡng và
chăm sóc để giúp trẻ phát triển cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, trẻ có
kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi.
Việc chăm sóc, ni dưỡng trẻ đúng cách ngay từ những năm tháng đầu
đời có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định đến tương lai phát triển lâu dài
của trẻ. Thời gian hoạt động ăn, ngủ của trẻ ở trường chiếm tỷ lệ khá lớn so
với thời gian trong ngày. Vì vậy các hoạt động CS, ND trẻ ở trường mầm non
có vai trị rất lớn đối với sự phát triển của trẻ; được chăm sóc khoa học, hợp lí
ở trường sẽ giúp trẻ phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần.
Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ được thực hiện trên những nguyên
tắc sau:
- Đảm bảo tính khoa học, phù hợp với nhịp sinh học của trẻ theo lứa
tuổi và cá nhân trẻ.
- Nội dung chăm sóc, ni dưỡng trẻ cần phong phú đa dạng, phù hợp
với cuộc sống thực của trẻ và đáp ứng mục tiêu phát triển của trẻ.
10


- Việc tổ chức bữa ăn, giấc ngủ, vệ sinh, các hoạt động chăm sóc sức

khỏe cho trẻ đều liên quan trực tiếp đến sức khoẻ thể chất và sức khoẻ tinh
thần của trẻ.
- Đảm bảo sự linh hoạt, mềm dẻo, nhằm đáp ứng các nhu cầu của trẻ và
phù hợp với điều kiện của từng vùng miền, địa phương.
1.2.3. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm
Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm là quan điểm giáo dục dựa trên nhu
cầu, hứng thú, khả năng và thế mạnh của từng trẻ, tin tưởng vào sự thành
công và tiến bộ của mỗi trẻ; tạo cơ hội cho trẻ được học bằng nhiều cách
khác nhau, “học bằng chơi, chơi mà học”; phản ánh được mức độ phát triển
của từng cá nhân trẻ và xây dựng các hoạt động dựa trên những gì trẻ đã biết
và có thể làm.
Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm là quan điểm chỉ đạo xuyên
suốt, thống nhất mọi hoạt động giáo dục trẻ trong trường mầm non để đảm
bảo việc thực hiện Chương trình GDMN có hiệu quả, có chất lượng và tất cả
trẻ đều được hưởng lợi từ chương trình này.
Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm được thể hiện trong tất cả các
yếu tố của quá trình giáo dục. Từ việc xác định mục tiêu, nội dung, phương
pháp giáo dục cho đến những hoạt động cụ thể của người giáo viên như: Lập
kế hoạch, xây dựng môi trường giáo dục… Mọi hoạt động đều hướng tới từng
trẻ cũng như từng nhóm trẻ nhỏ và nhóm trẻ lớn để tạo cơ hội cho trẻ được
chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trong điều kiện cụ thể nhằm hỗ trợ trẻ phát
triển ở tất cả các lĩnh vực.
* CS, ND lấy trẻ làm trung tâm cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Đặc điểm tâm lí, sinh lí, sự phát triển về thể chất của mỗi trẻ đều được
hiểu, đánh giá đúng và được tơn trọng.
Mỗi trẻ đều có cơ hội tốt nhất để phát triển.
Mỗi đứa trẻ đều được quan tâm CS, ND bằng nhiều cách khác nhau,
theo nhu cầu và đặc điểm cá nhân của trẻ.
11



* Để thực hiện chăm sóc, ni dưỡng lấy trẻ làm trung tâm, giáo viên cần:
Dựa trên nhu cầu, hứng thú và khả năng của từng trẻ để xây dựng kế
hoạch CS, ND phù hợp đáp ứng nhu cầu của mỗi trẻ.
Tin tưởng rằng mỗi trẻ đều có những cơ hội để tiến bộ và phát triển.
Xây dựng kế hoạch CS, ND trẻ dựa trên cơ sở những gì trẻ đã biết và có thể
làm; kế hoạch phải phản ánh được mức độ phát triển của từng cá nhân trẻ.
1.2.4. Quản lí hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan
điểm lấy trẻ làm trung tâm
1.2.4.1. Quản lí
Trong lịch sử phát triển của loài người, từ khi bắt đầu có sự phân cơng
lao động đã xuất hiện hoạt động quản lí để tổ chức, điều khiển các hoạt động
lao động theo yêu cầu nhất định. Trong lao động tập thể, để đạt năng suất lao
động cao hơn, hiệu quả tốt hơn thì vai trị quản lý của người đứng đầu tổ chức
là một trong những yếu tố quyết định.
Quản lý vừa được xem như là một “khoa học” vì sử dụng tri thức của
nhiều mơn khoa học tự nhiên và xã hội khác nhau; đồng thời quản lý cũng là
một “Nghệ thuật” vì địi hỏi nhà quản lí phải luôn chủ động, linh hoạt để
điều khiển hướng dẫn mọi thành viên trong tổ chức cùng hướng đến mục
tiêu đã xác định.
Khái niệm quản lý được tiếp cận ở nhiều góc độ đa dạng khác nhau, do
đó dẫn đến sự phong phú về các quan niệm quản lí:
Theo từ điển tiếng việt: “Quản lí là tổ chức, điều khiển và theo dõi
thực hiện” [24].
Trong cuốn “Một số vấn đề cơ bản của khoa học quản lý, tác giả
Nguyễn Bá Sơn đã viết: “Quản lí là sự tác động có mục đích của chủ thể quản
lí đến đối tượng bằng một hệ thống các giải pháp nhằm làm thay đổi trạng
thái của đối tượng quản lý đưa hệ thống tiếp cận với mục tiêu cuối cùng phục
vụ lợi ích của con người” [29].
12



Tác giả Phan Văn Kha lại cho rằng “Quản lí là quá trình lập kế hoạch,
tổ chức lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên trong một hệ
thống, đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục
tiêu đã định” [19].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo trong cuốn “Quản lý giáo dục, quản lý
nhà trường, một số hướng tiếp cận” đã đưa ra nội dung: “Bản chất của hoạt
động quản lí nhằm làm cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến lên
các trạng thái có tính chất lượng mới” [4].
Cuốn “Đại cương khoa học quản lý” của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc
và Nguyễn Quốc Chí đã nêu: “Quản lí là sự tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí trong một tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt mục tiêu của tổ chức” [11].
Từ nhiều định nghĩa ở các góc độ khác nhau, chúng ta có thể hiểu khái
qt về quản lý: Quản lí là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của
chủ thể quản lí (Người quản lí, tổ chức quản lí) lên khách thể quản lí (đối
tượng quản lí) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt
được mục tiêu mong muốn.
Quản lí là một hệ thống bao gồm các yếu tố cơ bản sau:
+ Chủ thể quản lí: Là cá nhân hay tập thể, đưa ra mục tiêu của tổ chức
để tác động có mục đích đến các đối tượng quản lí nhằm đạt được mục tiêu.
+ Đối tượng quản lí: Chủ yếu là con người nhận tác động trực tiếp của
chủ thể quản lí.
+ Khách thể quản lí: Nằm ngồi hệ thống nhưng nó chịu tác động hay
tác động trở lại hệ thống. Nhiệm vụ của chủ thể quản lí phải làm thế nào để
những tác động từ phía khách thể là những tác động tích cực cùng thực hiện
mục tiêu chung.
+ Mục tiêu quản lí: là trạng thái mong đợi ở tương lai mà mọi hoạt
động của hệ thống hướng đến, mục tiêu quản lí định hướng và chi phối sự vận

động của hệ thống.
13


×