Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ trong tình hình hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 167 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐINH THỊ BÍCH THỦY

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÖ THỌ
TRONG TÌNH HÌNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐINH THỊ BÍCH THỦY

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÖ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÖ THỌ
TRONG TÌNH HÌNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN THỊ MỸ LỘC


HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng
đƣợc ai cơng bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào khác.
Hà Nội, tháng 10 năm 2020
Ngƣời viết luận văn

Đinh Thị Bích Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Giáo dục
– Đại học Quốc gia Hà Nội, với sự tận tình tâm huyết giảng dạy, quản lý, hƣớng
dẫn tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt của các thầy, cô giáo, em đã đƣợc trang bị
những kiến thức vô cùng quý báu và thực tiễn để phục vụ cho công tác. Với tất cả
tình cảm của mình, em xin tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Giáo dục cùng tồn
thể các thầy cơ đã tham gia giảng dạy lớp học lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biệt em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới:
GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc, ngƣời đã trực tiếp giúp đỡ, tận tình hƣớng dẫn
em trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban
nhân dân huyện Thanh Sơn; các thầy cô lãnh đạo Phòng Giáo dục huyện Thanh
Sơn; cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội
trú Trung học cơ sở Huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ; gia đình, bạn bè đã động viên
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành luận văn nghiên cứu khoa học.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu nhƣng khơng tránh
khỏi thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý, xây dựng của các thầy cô giáo và bạn bè
đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Đinh Thị Bích Thủy

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BLĐ

Ban lãnh đạo

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CLB


Câu lạc bộ

CMHS

Cha mẹ học sinh

DTTS

Dân tộc thiểu số

GDKNS

Giáo dục kĩ năng sống

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi


KHKT

Khoa học kỹ thuật

KNS

Kỹ năng sống

KT - XH

Kinh tế - xã hội

KTX

Ký túc xá

NGLL

Ngồi giờ lên lớp

PT DTNT THCS

Phổ thơng Dân tộc Nội trú Trung học cơ sở

PTDTNT

Phổ thông Dân tộc Nội trú

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
Liên Hiệp Quốc

UNFPA

Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc

UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc

VH

Văn hóa

VHDT

Văn hóa dân tộc

iii



MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... iii
Danh mục các bảng .................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG TÌNH HÌNH HIÊN NAY........ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống............................................ 5
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 9
1.2.1. Kĩ năng sống; Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ................................. 9
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS.............. 11
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
trƣờng PTDTNT trung học cơ sở .......................................................................... 12
1.3.1. Trƣờng PTDTNT và đặc điểm học sinh trƣờng PT DTNT THCS ........ 12
1.3.2. Mục tiêu giáo dục KNS cho học sinh trƣờng PT DTNT THCS ............ 15
1.3.3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho HS trƣờng PT DTNT THCS........ 15
1.3.4. Phƣơng pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trƣờng PTDTNT
THCS ................................................................................................................ 17
1.3.5. Hoạt động giáo dục kĩ năng sống đáp ứng chủ trƣơng đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục ..................................................................................... 18
1.4. Các lực lƣợng tham gia giáo dục kĩ năng sống cho học sinh nội trú
trƣờng THCS ........................................................................................................... 20
1.4.1. Giáo viên bộ môn ................................................................................... 20
1.4.2. Giáo viên chủ nhiệm lớp ........................................................................ 20

1.4.3. Đội ngũ Ban phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh, Đồn Thanh Niên
CS Hồ Chí Minh thực hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS .......... 21

iv


1.4.4. Các lực lƣợng giáo dục khác .................................................................. 22
1.5. Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trƣờng PTDT
Nội trú THCS ........................................................................................................... 23
1.5.1. Quản lý chỉ đạo thực hiện mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh trƣờng PTDTNT THCS ............................................................................ 23
1.5.2. Quản lý kế hoạch thực hiện hoạt động giáo dục KNS cho học sinh
trƣờng PTDTNT THCS .................................................................................... 24
1.5.3. Quản lý nội dung chƣơng trình giáo dục KNS cho học sinh trƣờng
PTDTNT THCS................................................................................................ 24
1.5.4. Quản lý đội ngũ thực hiện hoạt động giáo dục KNS cho học sinh
trƣờng PTDTNT THCS .................................................................................... 25
1.5.5. Quản lý việc phối hợp các lực lƣợng thực hiện hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS ..................................................... 26
1.5.6. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục KNS
cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS .............................................................. 27
1.5.7. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động giáo
dục KNS cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS ............................................... 27
Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................................. 29

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH
SƠN, TỈNH PHÚ THỌ TRONG TÌNH HÌNH HIỆN NAY..................................... 30
2.1. Khái quát về địa phƣơng Huyện Thanh Sơn và Trƣờng phổ thông dân

tộc nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ............................................. 30
2.1.1. Khái quát về địa phƣơng Huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................... 30
2.1.2. Khái quát về Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú THCS huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................. 31
2.2. Giới thiệu khảo sát ........................................................................................... 35
2.2.1. Mục đích khảo sát................................................................................... 35
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................. 35
2.2.3. Nội dung khảo sát ................................................................................... 35
2.2.4. Phƣơng pháp, mẫu khảo sát.................................................................... 36
v


2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng ....................................................................... 36
2.3.1. Thực trạng về kỹ năng sống của học sinh trƣờng PT DTNT THCS
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 36
2.3.2. Thực trạng hoạt động giáo dục KNS của học sinh trƣờng PT DTNT
THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ............................................................ 39
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tại
Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ..... 43
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho
học sinh trƣờng PTDTNT THCS huyện Thanh Sơn ........................................... 62
2.4.1. Một số kết quả nổi bật ............................................................................ 62
2.4.2. Một số tồn tại, hạn chế ........................................................................... 64
2.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................... 65
Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................... 66
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ TRONG TÌNH
HÌNH HIỆN NAY ................................................................................................... 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................... 67

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ........................................................ 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ......................................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 68
3.2. Các biện pháp ................................................................................................... 68
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên nhà trƣờng về tầm quan trọng và sự cần thiết phải giáo dục KNS và
quản lý giáo dục KNS cho học sinh dân tộc thiểu số ....................................... 68
3.2.2. Chỉ đạo tích hợp giáo dục kĩ năng sống vào các môn học để nâng
cao chất lƣợng giáo dục cho học sinh dân tộc của trƣờng PTDTNT THCS
Thanh Sơn......................................................................................................... 71
3.2.3. Chú trọng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trƣờng PTDTNT
THCS thông qua công tác chủ nhiệm lớp để góp phần định hình, định
hƣớng tính cách của học sinh dân tộc .............................................................. 76
vi


3.2.4. Chỉ đạo hoạt động của Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên tiền
phong tham gia hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ....................... 83
3.2.5. Phối hợp các lực lƣợng giáo dục khác tham gia tổ chức thực hiện các
hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ........................................................... 89
3.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động giáo dục kĩ
năng sống trong nhà trƣờng gắn với công tác thi đua khen thƣởng ........................... 94

3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp giáo dục KNS
đƣợc đề xuất ............................................................................................................. 97
3.3.1. Mục đích khảo sát............................................................................................. 97
3.3.2. Đối tƣợng tham gia khảo sát ............................................................................ 97
3.3.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 98
3.3.4. Các biện pháp đƣợc khảo sát ............................................................................ 98


3.3.5. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................ 98
3.3.6. Kết quả khảo sát ............................................................................................... 98

Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................. 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 103
CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ............... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 108
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lƣợng lớp, học sinh PT DTNT THCS năm học 2019-2020 của
trƣờng (Quy mô, mạng lƣới trƣờng, lớp, HS) ....................................... 34
Bảng 2.2. Ý kiến của các em học sinh về một số KNS của HS trƣờng
PTDTNT THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................ 37
Bảng 2.3. Đánh giá mức độ nhận thức quan trọng của một số KNS đối với
HS trƣờng PTDTNT THCS Thanh Sơn. ............................................... 39
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL và giáo viên, nhân viên nhà trƣờng về trách
nhiệm giáo dục KNS cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng PT
DTNT THCS huyện Thanh Sơn ............................................................ 41
Bảng 2.5. Kết quả xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục KNS của BLĐ
nhà trƣờng ............................................................................................. 44
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục kĩ năng sống thơng
qua việc tích hợp vào các môn học của giáo viên .................................46
Bảng 2.7. Đánh giá của GVCN về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.

Bảng 2.10.

Bảng 2.11.

Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.

của nhà trƣờng đối với đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ...................... 47
Mức độ thực hiện các hình thức GD KNS của giáo viên chủ nhiệm .... 50
Kết quả thực hiện hoạt động giáo dục KNS qua ý kiến của đội
ngũ GVCN............................................................................................. 51
Tổng hợp các hoạt động giáo dục KNS của Đoàn thanh niên và
Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh của nhà trƣờng từ năm
học 2016 – 2017 đến 2019 – 2020 ......................................................... 54
Thống kê các hoạt động GD kĩ năng sống cho HS thơng qua HĐ
GD ngồi giờ lên lớp do tổ chức Đoàn, Đội phối hợp với các lực
lƣợng đã thực hiện từ năm 2016 đến nay ..............................................55
Thống kê hoạt động của các tổ chức, cơ quan tham gia GDKNS ......... 59
Kết quả đánh giá hiệu quả thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động giáo dục KNS của BGH nhà trƣờng ..................................... 61
Thống kê kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp
đề xuất ................................................................................................... 99
Thống kê kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất........ 99

viii


MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết số 52/NQ-CP, ngày 15/6/2016 của Chính phủ về “đẩy mạnh phát
triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hƣớng đến năm
2030” [18] hƣớng tới nâng cao chất lƣợng GD tồn diện thế hệ trẻ cả nƣớc nói
chung và vùng dân tộc thiểu số (DTTS) nói riêng, đáp ứng nguồn nhân lực (NNL)
phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc, đáp ứng đƣợc yêu cầu hội nhập quốc tế.
Tại Thông tƣ 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28/2/2014 do Bộ GDĐT ban hành về quy
định quản lý (QL) hoạt động giáo dục kĩ năng sống (HĐGDKNS) và hoạt động giáo
dục (HĐGD) ngoài giờ chính khóa ở các trƣờng phổ thơng [12] đã tạo cơ sở hành
lang pháp lý triển khai tích hợp các nội dung kĩ năng sống (KNS) cho học sinh (HS)
phổ thơng, trong đó có HS Trung học cơ sở (THCS).
Những năm qua, đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc, công bằng xã hội
trong GD cơ bản đƣợc đảm bảo, giáo dục ở các vùng DTTS có những chuyển biến
tích cực. Loại hình trƣờng Phổ thơng Dân tộc Nội trú (PTDTNT) đã đƣợc thành lập
ở hầu hết các địa phƣơng trên cả nƣớc.
Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS Huyện Thanh Sơn là trƣờng chuyên
biệt nằm trong hệ thống các trƣờng DTNT của tỉnh phú Thọ, đƣợc thành lập từ năm
1992, với nhiệm vụ nuôi và dạy con em đồng bào các DTTS ở vùng sâu, vùng cao,
vùng đặc biệt khó khăn trong tồn Huyện Thanh Sơn. Từ khi thành lập đến nay, Nhà
trƣờng luôn đƣợc quan tâm đầu tƣ về cơ sở vật chất (CSVC) và đội ngũ, từng bƣớc
mở rộng quy mô phát triển; chất lƣợng GD nói chung và cơng tác chăm sóc, ni
dƣỡng HS của nhà trƣờng từng bƣớc đƣợc nâng lên. Nhà trƣờng thực sự là vƣờn ƣơm
những hạt giống tốt của đồng bào các DTTS; các thế hệ HS sau khi ra trƣờng trở
thành những cơng dân có ích cho xã hội (XH), góp phần xây dựng quê hƣơng Thanh
Sơn nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung ngày càng giàu mạnh.
Với đặc thù là trƣờng PTDTNT có 97% học sinh là ngƣời DTTS, 100% HS
ăn ở và sinh hoạt tại trƣờng thì việc nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện nói
chung và đặc biệt việc rèn luyện KNS cho học sinh và quản lý hoạt động KNS trong

1



nhà trƣờng là một trong những nội dung thiết thực, quan trọng và cần thiết nhƣng
vẫn còn nhiều hạn chế. Thực tế, nhu cầu đƣợc GDKNS cho HS ở các lứa tuổi nói
chung cũng nhƣ cho HS của trƣờng PTDTNT THCS huyện Thanh Sơn là rất cao,
chính vì vậy chƣơng trình GDKNS đƣợc triển khai rộng rãi trong nhà trƣờng cũng
nhƣ ngoài cộng đồng. Tuy nhiên, do sự mới mẻ của chƣơng trình cũng nhƣ sự nơn
nóng của các nhà GD cũng nhƣ của các bậc cha mẹ và HS; mặt khác, các nhà
QLGD chƣa có nhiều kinh nghiệm với một chƣơng trình mới trong thực tiễn GD
nên cịn nhiều lúng túng trong triển khai và QL chƣơng trình GDKNS cho HS.
Là một Hiệu trƣởng, với vai trò của nhà QL, chỉ đạo mọi mặt hoạt động GD
để hoàn thiện nhân cách tồn diện cho HS trong một ngơi trƣờng đặc thù - HS nhận
thức còn rất nhiều hạn chế. Đặc biệt, các em lần đầu tiên phải sống xa gia đình, bố
mẹ, sống tự lập trong mơi trƣờng tập thể tập trung trong khi bản thân còn ảnh hƣởng
nặng nề về phong tục tập quán, quan niệm lối sống thôn bản lạc hậu... Để giúp nâng
cao nhận thức cho HS trƣờng PTDTNT THCS Huyện Thanh Sơn, tạo môi trƣờng
lành mạnh và giúp các em hòa nhập với cuộc sống hiện đại thì việc GD KNS cho
HS là việc làm cấp thiết. Từ những lý do trên, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Quản
lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại trường Phổ thông Dân tộc
Nội trú Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong tình hình hiện
nay” nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDKNS cho HS.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ
năng sống cho học sinh tại Trƣờng PT DTNT THCS Huyện Thanh Sơn, luận văn đề
xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại
Trƣờng PT DTNT THCS Huyện Thanh Sơn trong tình hình hiện nay.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục KNS cho HS trung học cơ sở ở trƣờng PTDTNT
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ở trƣờng Phổ thông Dân tộc
Nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ

2


4. Câu hỏi nghiên cứu
1) Thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho HS ở trƣờng PTDTNT THCS
huyện Thanh Sơn trong tình hình hiện nay diễn ra nhƣ thế nào?
2) Cần những biện pháp quản lý nào để nâng cao hoạt động giáo dục KNS
cho HS trung học cơ sở tại trƣờng PTDTNT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ?
5. Giới hạn nghiên cứu
5.1. Giới hạn về thời gian
- Khảo sát số liệu từ năm học 2018-2019 và năm học 2019-2020,
5.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát
Khảo sát 198 ngƣời làm mẫu đại diện, trong đó: 03 cán bộ quản lý (CBQL),
45 cán bộ, giáo viên (trong đó có 12 giáo viên chủ nhiệm) và 150 HS lớp 6- lớp 9
của Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu nắm đƣợc thực trạng của công tác QL HĐGD kĩ năng sống cho HS và
đề xuất đƣợc các biện pháp QL HĐGD kỹ năng sống cho HS phù hợp với đặc thù
loại hình trƣờng này thì s góp phần nâng cao KNS nói riêng và nâng cao chất
lƣợng GD tồn diện cho HS tại nhà trƣờng trong tình hình hiện nay.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu tổng quan những vấn đề lý luận về GD KNS và quản lý
HĐGDKNS cho HS THCS ở trƣờng PTDTNT.
7.2. Khảo sát thực trạng GD KNS và quản lý HĐGD KNS cho HS Trƣờng
Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
7.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GD KNS cho học sinh tại
Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong

tình hình hiện nay.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi: Dành cho học sinh, giáo
viên, CBQL, CNV.

3


8.2.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
8.2.3. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động GD KNS cho HS cũng nhƣ
các tình huống thực trong đời sống học đƣờng của HS.
8.3. Phương pháp thống kê tốn học
9. Đóng góp mới của đề tài
9.1. Về lý luận
Làm rõ những vấn đề lý luận về hoạt động GD KNS và quản lý HĐGD kĩ
năng sống cho HS ở các trƣờng PT DT NT.
9.2. Về thực tiễn
Góp phần làm sáng tỏ thực trạng KNS hiện nay của HS Trƣờng Phổ thông DTNT
THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Đề xuất đƣợc các biện pháp QL HĐGD kĩ
năng sống cho HS ở trƣờng PTDTNT THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng với
12 tiết:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐGD kĩ năng sống cho HS tại trƣờng
PTDTNT THCS trong tình hình hiện nay.
Chƣơng 2: Thực trạng GD kĩ năng sống và quản lý hoạt động GDKNS cho
HS tại Trƣờng Phổ thông DTNT THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong tình
hình hiện nay.

Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý HĐGD kĩ năng sống cho học sinh tại
Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS trú huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong
tình hình hiện nay.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC NỘI
TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG TÌNH HÌNH HIÊN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Thuật ngữ “giáo dục kĩ năng sống” hiện nay ngày càng phổ biến và đƣợc sử
dụng khá rộng rãi. Trên thế giới, KNS và GDKNS là những thuật ngữ đã xuất hiện
từ rất sớm, cùng với đó là những chƣơng trình GD KNS đã đƣợc triển khai rộng
khắp và có hiệu quả ở nhiều quốc gia.
Những năm 90 của thế kỉ XX, theo các cơng trình nghiên cứu khoa học ở
nƣớc ngồi, thuật ngữ “Kĩ năng sống” đã xuất hiện trong một số chƣơng trình giáo
dục đặc biệt của UNICEF. Thời kỳ này, những nghiên cứu về kĩ năng sống của các
nhà nghiên cứu là muốn thống nhất đƣợc một quan niệm chung về kĩ năng sống và
đƣa ra đƣợc một bảng danh mục các kĩ năng sống cần thiết cho các lứa tuổi khác
nhau với mục đích góp phần giáo dục thế hệ trẻ trên toàn thế giới. Tuy nhiên, một
số các cơng trình nghiên cứu về KNS ở thời kỳ này quan niệm về KNS theo nghĩa
hẹp, có nghĩa là đồng nhất KNS với các kĩ năng xã hội khác.
Theo tổ chức UNICEF, mọi hoạt động giáo dục dựa trên những kĩ năng sống
cơ bản là sự thay đổi trong hành vi của con ngƣời hay một sự phát triển hành vi
nhằm tạo sự cân bằng giữa kiến thức, thái độ và hành vi của con ngƣời. Hay có thể
hiểu một cách ngắn gọn nhất đó là khả năng chuyển đổi kiến thức của chính ngƣời
đƣợc giáo dục (phải làm gì?) và thái độ của họ (mình đang nghĩ gì, cảm xúc của

mình là nhƣ thế nào, hay tin tƣởng vào giá trị nào đƣợc tiếp nhận) thành hành động
của chính bản thân mình (làm gì và s làm nhƣ thế nào?).
“Đƣợc sự tài trợ của tổ chức UNICEF, UNESCO, UNFPA, các chƣơng trình
giáo dục kĩ năng sống đã đƣợc triển khai rộng khắp ở châu Mỹ Latinh, khu vực
Nam Phi, khu vực châu Á. Năm 1996, khái niệm KNS xuất hiện ở các nƣớc Đơng
Nam Á, trong đó có Việt Nam, trong một số chƣơng trình giáo dục của UNICEF
5


với “Chƣơng trình GD KNS để bảo vệ sức khỏe và phịng chống HIV/AIDS cho
thanh thiếu niên trong và ngồi nhà trƣờng”. Từ đó, ở mỗi quốc gia trên thế giới,
dựa trên cách tiếp cận KNS trong từng lĩnh vực cụ thể, từng quốc gia đã triển khai
đƣa KNS vào giáo dục ở trong và ngoài nhà trƣờng”[23].
Ở Trung Quốc, trong chủ trƣơng về quản lý giáo dục cũng đã quán triệt thực
hiện giáo dục kĩ năng sống, giá trị sống ở bậc tiểu học và trung học cơ sở. Họ coi
giáo dục các kĩ năng sống, giá trị sống trong nền giáo dục quốc dân là giáo dục
những giá trị truyền thống của dân tộc trong hệ thống lễ giáo với mọi ngƣời trong
nƣớc và ngoài nƣớc; hệ giá trị cần giáo dục cho tuổi trẻ chính là các giá trị phù hợp
với sự phát triển của thời đại [24].
Ở Nhật Bản: Chủ trƣơng của giáo dục tập trung vào năm giá trị, năm kĩ năng
cơ bản với khẩu hiệu khơng ngừng hồn thiện bản thân “Mỗi ngày tiến lên một
bước nhỏ”
Ở Mỹ: Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục, giáo dục kĩ năng sống ở trƣờng
phổ thông gồm có 12 nội dung. Hội đồng giáo dục nƣớc Mỹ đã soạn ra hệ thống kĩ
năng sống, giá trị sống gồm 26 giá trị và đề ra một kế hoạch triển khai rất cụ thể, từ
xây dựng chƣơng trình giáo dục, tài liệu giảng dạy, các hoạt động về GDKNS… và
đặc biệt chú trọng công tác đào tạo các nhà giáo có đủ khả năng thự hiện giáo dục
giá trị sống, kĩ năng sống cho học sinh đáp ứng yêu cầu đề ra, đồng thời đầu tƣ ngân
sách và tổ chức kiểm tra, đánh giá hiệu quả của hoạt động GDKNS…[24].
Indonesia: Năm 1997, giáo dục kĩ năng sống đƣợc thông qua chƣơng trình

giáo dục kĩ năng sống cho cuộc sống khỏe mạnh, thực hiện ở cấp tiểu học. Đến cuối
năm 2002, giáo dục kĩ năng sống cho phòng chống HIV/ AIDS đƣợc triển khai thực
hiện ở các bậc trung học. Chính phủ Indonesia đã đƣa kĩ năng sống vào chƣơng
trình của giáo dục cơ bản, với nội dung kĩ năng sống cho cuộc sống khỏe mạnh,
KNS cho phòng chống HIV/ AIDS [23].
Malaysia: Trong định hƣớng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh có
16 chuẩn mực cần giáo dục. Trong 16 chuẩn mực nhấn mạnh các kĩ năng biết tự
lực, tự giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống, kĩ năng hợp tác, biết giải
quyết hợp l phải, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội… [24].

6


Bƣớc vào thế kỷ XXI, dƣới sự phát triển mạnh m của thời đại cơng nghệ số,
việc số hóa tồn cầu đang ngày càng đƣợc đẩy mạnh. Bởi vậy, cuộc sống cũng đè
nặng lên con ngƣời những áp lực nhất định. Chúng ta dần thiếu đi những hiểu biết,
kĩ năng cần có để đối diện với những rủi ro mà cuộc sống đƣa đến. Một trong những
thế hệ đang bị ảnh hƣởng nghiêm trọng bởi sự tiến công của cách mạng 4.0 đó là
giới trẻ, họ thiếu hụt những KNS cần thiết, bối rối khi đối diện với khó khăn. Vì
vậy, giáo dục KNS đã và đang trở thành nhiệm vụ cần và cấp thiết của mỗi quốc
gia, và môi trƣờng thuận lợi nhất để rèn luyện KNS chính là môi trƣờng giáo dục.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam vấn đề giáo dục KNS cho thế hệ trẻ đã thu hút nhiều ngành khoa
học quan tâm nghiên cứu, trong đó ngành khoa học giáo dục giữ một trọng trách vô
cùng to lớn về nghiên cứu lý luận và triển khai thực tiễn giáo dục KNS cho học
sinh, sinh viên phù hợp với thực tiễn giáo dục hiện đại.
“Với nhiều năm làm công tác nghiên cứu về khoa học giáo dục, PGS.TS Hà
Nhật Thăng đã xuất bản cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn”
năm 1998 và đã tái bản nhiều lần. Trong đó, trang bị cho các em học sinh sinh viên
nắm vững những hệ thống giá trị giáo dục cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách

con ngƣời, rèn luyện để thế hệ trẻ đang lớn lên có những hành vi ứng xử tƣơng ứng
với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi của dân tộc, phù hợp với yêu cầu của
xã hội phát triển và của thời đại. Những kết quả nghiên cứu đó đã đƣợc ứng dụng
vào việc xây dựng chƣơng trình giáo dục KNS cho học sinh và đƣợc đƣa vào trong
sách giáo khoa ở cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của môn Giáo
dục công dân, thực hiện từ năm 2000 trên phạm vi toàn quốc”[43].
“Tác giả Nguyễn Thanh Bình và cộng sự của mình đã triển khai nghiên cứu
khoa học tổng quan về quá trình nhận thức về KNS ở Việt Nam và đƣa ra những đề
xuất yêu cầu tiếp cận KNS trong giáo dục và GD KNS ở nhà trƣờng phổ thông
trong hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời tìm hiểu thực trạng vấn đề GD KNS
trong thực tiễn giáo dục cho đối tƣợng ngƣời học từ trẻ mầm non đến ngƣời lớn
thông qua các chƣơng trình giáo dục chính quy và giáo dục thƣờng xun trong
giáo dục ở Việt Nam. Từ những cơ sở nghiên cứu nhƣ vậy, tác giả đã xác định

7


những thách thức và định hƣớng nhu cầu GD KNS trong tƣơng lai ở Việt Nam để
đẩy mạnh GD KNS và đối chiếu với các nội dung trong mục tiêu 3 và mục tiêu 6
của Chƣơng trình hành động Dakar (Trong chƣơng trình hợp tác giữa Viện chiến
lƣợc và chƣơng trình giáo dục với UNESCO tại Hà Nội, Việt Nam)”[8].
Hiện nay, việc giáo dục KNS cho học sinh ở nƣớc ta đã đƣợc quan tâm nhiều
hơn trƣớc, đặc biệt là khi triển khai Nghị quyết Trung ƣơng lần thứ 29, Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục, các
cuốn tài liệu đã nhấn mạnh đến việc giáo dục đạo đức, pháp luật, kỹ năng sống. Nội
dung giáo dục KNS cho học sinh trong nhà trƣờng trung học cơ sở tập trung vào các
kỹ năng tâm lý- xã hội, là những kỹ năng đƣợc vận dụng trong những tình huống
hàng ngày để tƣơng tác với ngƣời khác và giải quyết hiệu quả những vấn đề, những
tình huống thực tiễn của cuộc sống.Sự khác biệt về tƣ chất, năng khiếu, tƣ cách của
mỗi cá nhân là vấn đề đặt ra đối với đổi mới giáo dục. Vì thế, tùy thuộc vào tâm

sinh lý lứa tuổi, hồn cảnh, mơi trƣờng sống mà giáo viên cần dạy cho từng học
sinh những kỹ năng thiết yếu, phù hợp. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, do sức
ép của thi cử mà các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng vẫn chủ yếu tập trung vòa
việc truyền thụ kiến thức, các hoạt động rèn luyện KNS tại các trƣờng THCS, nhất
là loại hình trƣờng PTDTNT THCS còn giản đơn và chiếm tỷ lệ thấp trong các hoạt
động tại Nhà trƣờng.
Nhƣ vậy vấn đề giáo dục KNS cho học sinh khơng cịn là vấn đề mới trong
các nhà trƣờng mà là một nhiệm vụ hết sức quan trọng đƣợc các nhà trƣờng xây
dựng trong kế hoạch từng năm học, nhƣng chúng ta chƣa quan tâm đúng mức đến
giáo dục KNS cho các em học sinh, chƣa giáo dục một cách đầy đủ phẩm chất nhân
cách, mà chỉ chú ý đến giáo dục hành vi, rèn luyện biểu hiện bên ngồi, vì vậy đa số
các em học sinh chƣa hiểu đƣợc bản chất của các KNS cần thực hiện, dẫn đến kết
quả giáo dục ở một số trƣờng học chƣa tốt, số học sinh, sinh viên có những hành vi
lệch chuẩn trong các nhà trƣờng ngày càng ra tăng trong thời gian gần đây, gây ra
sự lo lắngcho cha mẹ học sinh và bức xúc trong dƣ luận, là sự trăn trở của cả ngành
giáo dục. Do đó, khoa học giáo dục hiện đại ngày nay đang tập trung các nguồn lực
vào nghiên cứu giáo dục KNS, nhằm đem lại hiệu quả thiết thực nhất trong thực

8


tiễn giáo dục KNS cho học sinh nói riêng và trong giáo dục để phát triển hoàn thiện
nhân cách con ngƣời trong xã hội hiện đại.
“Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Đinh Thị Kim Thoa, Vũ Phƣơng Liên trong
các cơng trình nghiên cứu khoa học về KNS đã có cuốn sách “Hoạt động giáo dục
giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh trung học” trong đó, chỉ ra mối quan hệ
liên thuộc giữa giáo dục GTS và KNS, giáo dục GTS luôn là nền tảng, KNS là công
cụ và phƣơng tiện để tiếp nhận và thể hiện giá trị sống. Đây là những tiền đề để các
nhà nghiên cứu khoa học giáo dục đƣa công tác giáo dục giá trị sống, KNS cho học
sinh THCS nói riêng và các cấp học nói chung vào các nhà trƣờng một cách đồng

bộ và mạnh m , mang lại hiệu ứng tích cực trong xã hội, góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục toàn diện cho nhân dân, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc, vì mục tiêu dân giàu, nƣớc
mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”[37].
Luận văn “Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại
trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ trong tình hình hiện nay” có kế thừa và phát triển những kết quả của nhiều
cơng trình nghiên cứu ở trong và ngồi nƣớc. Vấn đề luận văn quan tâm khơng chỉ
là giáo dục KNS cốt lõi và cần thiết cho học sinh trƣờng trƣờng PTDTNT THCS
Thanh Sơn, mà còn chú trọng đƣa ra các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS
theo hƣớng tích hợp vào các mơn học văn hóa và phối hợp chặt ch giữa nhà
trƣờng, gia đình và xã hội nhƣ là một thiết chế thống nhất với vai trò chủ đạo của
Nhà trƣờng đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Kĩ năng sống; Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
1.2.1.1. Khái niệm kĩ năng sống
“Kĩ năng” là khả năng thao tác, thực hiện một hoạt động nào đó; Kỹ năng
sống là khái niệm đƣợc sử dụng rộng rãi nhằm vào mọi lứa tuổi trong mọi lĩnh vực
hoạt động, thuộc các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, KNS vừa mang tính
cá nhân vừa mang tính xã hội. [14]
Theo Tổ chức Y tế thế giới -WHO (1993) “ KNS là khả năng để có hành vi

9


thích ứng và tích cực, giúp cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trƣớc các nhu cầu và thách
thức của cuộc sống hàng ngày.”[14].
Quỹ nhi đồng liên hợp quốc (UNICEF) quan niệm “KNS là cách tiếp cận
giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi mới”. Cách tiếp cận này lƣu ý đến sự cân
bằng về tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ và kỹ năng. [14].

Trong cuốn sách: Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trung
học. (Nxb Đại học quốc gia Hà Nội) của nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc – Đinh
Thị Kim Thoa – Trần Văn Tính – Vũ Phƣơng Liên; đã nêu khái niệm KNS có tính
chung nhất là: Kĩ năng sống chính là kỹ năng tự quản lý bản thân và kỹ năng xã hội
cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Nói một
cách khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi ngƣời, khả năng ứng xử phù
hợp với những ngƣời khác, với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trƣớc các tình
huống của cuộc sống [37].
Nhƣ vậy từ các quan điểm ở trên, có thể hiểu KNS là năng lực thực hiện một
hành vi hay một hoạt động nào đó bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri thức,
cách thức hành động, thao tác đúng đắn để đạt đƣợc mục đích đề ra. KNS luôn đƣợc
điều khiển bởi hệ giá trị sống tƣơng ứng.
1.2.1.2. Khái niệm giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
Đối với lứa tuổi học sinh, nhất là các em học sinh bậc trung học cơ sở, giáo
dục kĩ năng sống là một trong những môn học trang bị những tri thức khoa học cuộc
sống nhằm giúp cho các em học sinh hình thành nên những kĩ năng sống cần thiết,
tƣơng ứng với từng giai đoạn phát triển của con ngƣời với môi trƣờng sống, môi
trƣờng xã hội để các em tiếp nhận và trƣởng thành.
Thông qua các hoạt động giáo dục kĩ năng sống cụ thể s trang bị cho các em
học sinh các kĩ năng làm chủ, kĩ năng biết từ chối, khả năng tự đƣa ra quyết định của
bản thân và biết thích nghi với hồn cảnh sống, biết cách chấp nhận, hóa giải đƣợc
những tác động và hiện tƣợng xã hội tiêu cực trong cuộc sống chung quanh mình.
Giáo dục kỹ năng sống là hoạt động giáo dục giúp cho ngƣời học hình
thành và phát triển những thói quen, hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong
việc ứng xử các tình huống của cuộc sống cá nhân và tham gia đời sống xã hội,

10


qua đó hồn thiện nhân cách và định hƣớng phát triển bản thân tốt hơn, dựa trên

nền tảng các giá trị sống.
Việc giáo dục những KNS chính là sự chuyển hóa các kiến thức, hành động,
thao tác vào thực tiễn để cho học sinh có khả năng hoạt động độc lập, sống chủ
động, ngăn ngừa và tránh đƣợc những khó khăn trong thực tiễn đời sống và cũng là
hoàn thiện những giá trị sống đã có.
Đối với học sinh, nhất là học sinh các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trung
học cơ sở, giáo dục KNS là hoạt động trang bị những tri thức giúp học sinh hình
thành những kĩ năng sống cần thiết, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của con
ngƣời với môi trƣờng sống.
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS
Kĩ năng sống cho các em học sinh đƣợc hình thành thơng qua q trình xây
dựng những hành vi, những thói quen lành mạnh và thay đổi những hành vi, những
thói quen tiêu cực trên cơ sở giúp cho các em học sinh có cả kiến thức, giá trị, thái
độ và kĩ năng thích hợp. Vì vậy, kỹ năng sống phải đƣợc hình thành cho các em học
sinh thơng qua con đƣờng đặc trƣng đó là: hoạt động giáo dục và hoạt động giáo
dục cần phải đƣợc quản lí một cách khoa học.
Quản lý hoạt động giáo dục KNS là hoạt động của nhà quản lý nhằm tập hợp
và tổ chức các hoạt động của các lực lƣợng giáo dục, huy động tối đa các nguồn lực
xã hội để giáo dục KNS trong nhà trƣờng.
Quản lý hoạt động giáo dục KNS chính là những cơng việc của nhà trƣờng
mà ngƣời quản lý trƣờng học thực hiện những chức năng quản lý để tổ chức cơng
tác giáo dục KNS. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch và hƣớng
đích của chủ thể quản lý nhằm trang bị cho học sinh những KNS phù hợp với đặc
điểm tâm sinh lý lứa tuổi, trình độ học vấn và bối cảnh sống của các em.
Từ đó, có thể hiểu khái niệm quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho
các em học sinh THCS đƣợc hiểu nhƣ sau: Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh THCS là quá trình tiến hành những hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ
chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ thể quản lí theo kế hoạch
chủ động và phù hợp với quy luật khách quan để gây ảnh hưởng đến hoạt động giáo
dục kĩ năng sống cho học sinh nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết


11


của hoạt động này theo mục tiêu giáo dục và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
đã đề ra.
Quản lý hoạt động giáo dục KNS trong nhà trƣờng cho các em học sinh
THCS là một hệ thống những tác động sƣ phạm hợp lý và có hƣớng đích của chủ
thể quản lý (Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng) nhằm tập hợp mọi nỗ lực của các thành
tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục KNS (giáo viên, cán bộ nhân viên, tổ
chức đồn thể, nội dung, chƣơng trình, kế hoạch…), huy động và phối hợp sức lực,
trí tuệ của các lực lƣợng xã hội khác vào mọi mặt hoạt động giáo dục KNS trong
nhà trƣờng, hƣớng vào việc hồn thành có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục
toàn diện cho học sinh.
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
trƣờng PTDTNT trung học cơ sở
1.3.1. Trường PTDTNT và đặc điểm học sinh trường PT DTNT THCS
1.3.1.1. Trường phổ thông dân tộc nội trú
Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú (PT DTNT) là một trong những loại hình
trƣờng công lập, chuyên biệt trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trƣờng dành cho
thanh, thiếu niên các dân tộc thiểu số với mục tiêu tạo nguồn đào tạo cán bộ và
nguồn nhân lực có trình độ cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi (DTTS, MN).
Trƣờng PT DTNT có vai trò cực kỳ quan trọng trong sự nghiệp phát triển toàn
diện kinh tế - xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng ở vùng DTTS, MN của cả nƣớc.
Hiện trên cả nƣớc có có 315 trƣờng PT DTNT ở 49 tỉnh, thành phố với tổng
số 109.245 học sinh nội trú (HSNT). Trong đó, có 59 trƣờng PT DTNT cấp tỉnh,
256 trƣờng cấp huyện, có 03 trƣờng PT DTNT trực thuộc Bộ GD&ĐT.
Quy mơ trung bình của trƣờng cấp tỉnh khoảng 600 học sinh, trƣờng cấp
huyện khoảng 290 học sinh. Đến nay, số trƣờng PT DTNT đƣợc công nhận đạt
chuẩn quốc gia đã đạt khoảng 40%. (Số liệu trích trong hội nghị tổng kết 10 năm

các trường Phổ thông dân tộc nội trú toàn quốc giai đoạn 2008 – 2018 diễn ra ngày
18/12/2019 tại tỉnh Yên Bái.)
Chất lƣợng giáo dục của các trƣờng PT DTNT ngày càng đƣợc nâng cao, từng
bƣớc khẳng định vị thế là trƣờng hàng đầu về chất lƣợng giáo dục ở vùng DTTS, MN.
Mơ hình trƣờng PTDTNT cũng đã khẳng định đƣợc vai trò to lớn trong việc
tạo nguồn đào tạo cán bộ, bồi dƣỡng và phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng ở

12


vùng DTTS, MN, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới và
hải đảo trong suốt giai đoạn vừa qua.
* Hệ thống các nhà trƣờng phổ thông dân tộc nội trú ở Việt Nam, đƣợc quy
định tại Điều 4 Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng phổ thông dân tộc nội trú
ban hành kèm theo Thông tƣ 01/2016/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo
banh hành.[13] (Tham khảo phần phụ lục).
* Nhiệm vụ của các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú đƣợc quy định tại Điều
3 Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm
theo Thông tƣ 01/2016/TT-BGDĐT [13]
* Mục tiêu, vai trị, tính chất của trƣờng phổ thơng dân tộc nội trú đƣợc quy
định tại Điều 2 Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng phổ thông dân tộc nội trú
ban hành kèm theo Thông tƣ 01/2016/TT-BGDĐT [13].
* Thực hiện chƣơng trình và các hoạt động giáo dục trong trƣờng phổ thông
dân tộc nội trú đƣợc quy định tại Điều 21 Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng
phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tƣ 01/2016/TT-BGDĐT [13].
1.3.1.2. Đặc điểm học sinh trường Phổ thông dân tộc Nội trú
* Học sinh dân tộc nội trú
Đối tƣợng học sinh dân tộc nội trú của cả nƣớc đƣợc hiểu là những học sinh
ngƣời dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nƣớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đang học tập tại các trƣờng nội trú trong hệ

thống giáo dục quốc dân.
Nhiệm vụ và quyền hạn của học sinh trƣờng phổ thông dân tộc nội trú đƣợc
quy định tại Điều 17 Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng phổ thông dân tộc
nội trú ban hành kèm theo Thơng tƣ 01/2016/TT-BGDĐT nhƣ sau: Ngồi các
nhiệm vụ và quyền hạn của học sinh đƣợc quy định tại Điều lệ trƣờng trung học
hiện hành, học sinh trƣờng PTDTNT cịn có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
“1. Giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình, tơn trọng văn hóa của các dân
tộc khác.
2. Chấp hành nghiêm túc sự phân công đi học ngành, nghề và sự phân công
công tác theo yêu cầu của địa phƣơng.

13


3. Đƣợc ăn, ở, sinh hoạt trong khu nội trú và đƣợc hƣởng các chế độ ƣu tiên,
ƣu đãi theo quy định của Nhà nƣớc” [13].
* Đặc điểm phát triển của học sinh trường Phổ thông dân tộc Nội trú
Ở các trƣờng PTDTNT đối tƣợng đào tạo của nhà trƣờng là con em các dân
tộc thiểu số, con em các dân tộc định cƣ lâu đời ở các vùng có điều kiện KT- XH
đặc biệt khó khăn. Đa số các em chăm ngoan, chịu khó, biết nghe lời của các thầy
cô giáo và ngƣời lớn tuổi. Chăm chỉ cần cù trong các hoạt động lao động sản xuất,
yêu thích và có năng khiếu nhất định về các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục
thể thao và các hoạt động tập thể khác. Năng lực nhận thức của các em học sinh
chƣa đồng đều, một số em khả năng tƣ duy còn hạn chế, nhất là ở khối lớp 6. Một
số ít các em học sinh cịn chƣa chăm chỉ học tập, chƣa xác định động cơ học tập
đúng đắn, … Một số phong tục tập quán lạc hậu ở vùng dân tộc cũng có ảnh hƣởng
xấu nhất định đến nề nếp sinh hoạt của các em nhƣ: tác phong chậm chạp, thích
uống rƣợu, u và kết hơn sớm, ham chơi, mải vui, khơng ham mê học văn hóa…..
Với đặc điểm đối tƣợng học sinh nhƣ vậy, cho thấy các em học sinh dân tộc
khi hòa nhập với cuộc sống nội trú còn nhiều bỡ ngỡ, lúng túng, nhiều mặt chƣa có

mục tiêu phấn đấu và chuyên tâm học tập. Vì vậy ngồi việc đáp ứng u cầu quản
lý các em học sinh tham gia ở nội trú trong KTX nhà trƣờng, Ban Lãnh đạo, GV ở
các trƣờng PTDTNT còn phải đáp ứng đƣợc các năng lực khác để giáo dục và chăm
sóc các em đạt hiệu quả tốt nhất nhƣ: có vốn hiểu biết về tâm sinh lí, ngơn ngữ,
phong tục, tập quán đặc trƣng của mỗi dân tộc, mỗi địa phƣơng nơi các em sinh
sống, biết khơi dậy cho các em lòng tự hào và truyền thống văn hóa dân tộc để các
em có ý chí cùng hƣớng phấn đấu đúng đắn. Giáo dục cho các em bằng tình cảm
yêu thƣơng, biết giúp đỡ, hỗ trợ nhau cùng tiến bộ. Quan trọng nhất là việc giúp các
em khắc phục, sửa chữa những phong tục tập quán, thói quen lạc hậu là cơng việc
gặp rất nhiều khó khăn. Cho nên, công tác quản lý hoạt động giáo dục KNS cho các
em học sinh ở các trƣờng PTDTNT phải phù hợp với đặc thù của ngôi trƣờng nội
trú, với công tác quản lý và giáo dục của nhà trƣờng.
Trong những năm qua, hệ thống các trƣờng PTDTNT trên cả nƣớc đã từng
bƣớc phát triển và khẳng định vị trí quan trọng của nhà trƣờng trong công tác đào
tạo nguồn cán bộ có trình độ cao cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số, miền núi, đáp
14


ứng yêu cầu phát triển KT - XH, giữ vững an ninh quốc phòng cho các địa phƣơng
và đất nƣớc. Nhiều các em học sinh của hệ thống nhà trƣờng PTDTNT đã trở thành
những nhà nghiên cứu khoa học, nhà quản lí, hiện đang tham gia cơng tác tại hệ
thống các cơ quan của Đảng, Nhà nƣớc, đoàn thể và trong các doanh nghiệp từ
Trung ƣơng đến địa phƣơng.
* Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của học sinh các trường dân tộc
nội trú
Tính chất chuyên biệt của trƣờng PTDTNT có những đặc trƣng khác biệt
so với trƣờng phổ thơng khơng có nội trú.
Những đặc điểm tâm lý nhận thức và tâm lý xã hội chung của học sinh
dân tộc nội trú.
Sự thay đổi và thích nghi với môi trƣờng học tập, sinh hoạt của học sinh

dân tộc khi về trƣờng.
Những thay đổi về đặc điểm tâm lý nhận thức của trẻ em dân tộc thiểu số
trong bối cảnh xã hội mới
1.3.2. Mục tiêu giáo dục KNS cho học sinh trường PT DTNT THCS
Giáo dục kĩ năng sống trang bị cho học sinh các dân tộc thiểu số:
- Những kiến thức, giá trị, thái độ và kĩ năng phù hợp; hiểu biết về các giá trị
văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số ở địa phƣơng.
- Giúp học sinh phát triển và hoàn thiện nhân cách cho HS, trở thành con
ngoan, trị giỏi, cơng dân tốt.
- Giúp cho các em học sinh có những kĩ năng cần thiết để các em biết tự bảo
vệ bản thân trƣớc những vấn đề xã hội phức tạp, có nguy cơ ảnh hƣởng đến cuộc
sống khoẻ mạnh và sự an tồn của các em, phịng ngừa những hành vi, nguy cơ có
hại cho sức khoẻ và sự phát triển tồn diện.
- Hình thành lối sống văn hóa và hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực xã
hội cho các em. Giúp các em phòng tránh các tệ nạn XH, mê tín dị đoan và có ý
thức bảo tồn văn hóa dân tộc mình
1.3.3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho HS trường PT DTNT THCS
Có rất nhiều kĩ năng sống mà con ngƣời cần học trong suốt cuộc đời nhƣ: kĩ
năng tự nhận thức, kĩ năng đồng cảm, chia sẻ, kĩ năng tƣ duy tích cực, kĩ năng kiểm

15


×