Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình sử dụng đất tại Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.72 MB, 123 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC NNG LM

NGUYN TN QUC VYẻ

AẽNH GIAẽ TầNH HầNH Sặ DUNG T
TAI KHU KINH T VN PHONG, TÈNH
KHẠNH HA

LÛN VÀN THẢC SÉ KIÃØM SOẠT V BO V MI
TRặèNG
CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ T AI
MAẻ S: 60.85.01.03
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC

TS. NGUYN HặẻU NGặẻ
CHU TậCH HĩI ệNG CHM LUÁÛN VÀN

HUẾ - 2016

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu
trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam
đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.


Học viên

Nguyễn Tấn Quốc Vỹ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi xin cảm ơn Ban giám
hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Huế, Ban chủ nhiệm Khoa Tài nguyên đất và Môi
trường nông nghiệp và các thầy cô giáo đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TS Nguyễn Hữu Ngữ người đã trực
tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tơi hồn thành được luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hịa
các doanh nghiệp, tổ chức... đã ln tạo điều kiện thuận lợi để cho tôi trong việc thu
thập số liệu để phục vụ cho đề tài. Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia
đình, bạn bè đã ln tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình học tập cũng
như thực hiện Luận văn.
Tuy nhiên, do kiến thức của bản thân và thời gian thực tập còn hạn chế nên nội
dung đề tài khơng tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự
giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các thầy cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Huế, ngày 30 tháng 5 năm 2016
Học viên

Nguyễn Tấn Quốc Vỹ


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii
TĨM TẮT
Nghiên cứu đề tài: : “Đánh giá tình hình sử dụng đất tại Khu kinh tế Vân
Phong, tỉnh Khánh Hồ”.
Mục đích của đề tài nhằm phân tích thấy rõ tình hình sử dụng đất trong Khu kinh tế
Vân Phong tỉnh Khánh Hồ, Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp phù hợp để nâng
cao hiệu quả sử dụng đất.
Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp điều tra, thu
thập số liệu, tài liệu; phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; phương pháp so
sánh; phương pháp xử lý số liệu và phân tích.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
- Về mặt kinh tế
Mặc dù chưa có những sự đột biến rõ nét, nhưng cùng với sự hình thành và phát
triển của KKT, các địa phương trong địa bàn KKT đã có những chuyển biến tích cực,
GDP ln tăng trưởng ở mức cao, thu ngân sách tăng TB 7,4%/năm, giá trị sản xuất
công nghiệp tăng 12,1%/năm, số cơ sở kinh doanh thương mại dịch vụ cũng như số lao
động thương mại dịch vụ tăng 7,5-8,5%/năm và số lượng khách du lịch đến địa bàn
tăng 11,6%/năm từ 376.000 – đạt gần 1 triệu lượt trong năm 2015. Tính đến nay, KKT
Vân Phong đã thu hút 151 dự án (119DA ĐTTN và 32DA ĐTNN) với tổng vốn đăng
ký 1,49 tỷ USD, vốn thực hiện là 623 triệu USD đạt 42% vốn đăng ký. Ngoài ra, đang
thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư thu hút mới cho 15 dự án đầu tư
(đã được thỏa thuận chủ trương đầu tư) với tổng số vốn 11,16 tỷ USD.Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh 2015: doanh thu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đạt 393,73 triệu USD, doanh nghiệp trong nước đạt 510,86 tỷ đồng; nộp ngân
sách đạt 14,2 tỷ đồng và 4,86 triệu USD
- Về mặt xã hội
Sự phát triển của KKT Vân Phong giai đoạn 2006 – 2015 đã có tác động rất tích

cực đến các mặt kinh tế xã hội của tỉnh Khánh hòa. Đối với vấn đề giải quyết việc làm,
giai đoạn này Vân Phong đã giải quyết hàng ngàn việc làm thường xuyên cho người lao
động, góp phần tích cực trong chuyển dịch cơ cấu lao động của tỉnh, thu nhập bình quân
đầu người tăng lên, góp phần tích cực vào việc xóa đói giảm nghèo trên địa bàn.
- Về mặt môi trường
Các dự án đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế đã thực hiện tốt chính sách, pháp luật
về mơi trường, tất cả các dự án mới, dự án đã đi vào hoạt động đều đảm bảo các thủ tục
về bảo vệ môi trường; trong quá trình hoạt động, triển khai xây dựng đều được kiểm tra,
giám sát đầy đủ.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................... i
Lời cảm ơn............................................................................................................. ii
Tóm tắt ........................................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................... vii
Danh mục các bảng...................................................................................................... viii
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................................ix
Danh mục các hình ..........................................................................................................x
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1
2. Mục đích đề tài ............................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................3

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................3
1.1.1. Khu kinh tế ............................................................................................................3
1.1.2. Điều kiện thành lập Khu kinh tế ............................................................................4
1.1.3. Những đặc trưng của Khu kinh tế .........................................................................4
1.1.4. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất .......................................................................5
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................10
1.2.1. Tình hình phát triển các Khu kinh tế trên thế giới ..............................................10
1.2.2. Tình hình phát triển các Khu kinh tế ven biển ở Việt Nam ................................ 13
1.2.3. Quá trình hình thành và phát triển của Khu kinh tế Vân Phong .........................19
1.2.4. Các chính sách ưu đãi áp dụng tại Khu kinh tế Vân Phong ................................ 20
1.2.5. Quy hoạch của Khu kinh tế Vân Phong .............................................................. 21

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................................................42
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................42
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................42
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 42
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................42
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................42
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .................................................................42
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................43
2.3.3. Phương pháp so sánh ...........................................................................................43
2.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá ......................................................................................43
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................45
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU
KINH TẾ VÂN PHONG ............................................................................................... 45

3.1.1 Khái quát về đặc điểm điều kiện tự nhiên Khu kinh tế Vân Phong .....................45
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội Khu kinh tế Vân Phong..............................................52
3.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU KINH TẾ VÂN PHONG .............66
3.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất ...........................................................................66
3.2.2. Biến động sử dụng đất của Khu kinh tế Vân Phong từ khi thành lập đến nay ......67
3.2.3. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất các dự án tại Khu kinh tế Vân Phong ..............71
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU KINH TẾ VÂN
PHONG .........................................................................................................................79
3.3.1. Hiệu quả kinh tế...................................................................................................79
3.3.2. Hiệu quả xã hội ....................................................................................................83
3.3.3. Hiệu quả môi trường............................................................................................ 85
3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRONG
KHU KINH TẾ VÂN PHONG .....................................................................................86
3.4.1. Giải pháp về đất đai ............................................................................................. 87
3.4.2. Giải pháp về chính sách .......................................................................................87
3.4.3. Giải pháp về xúc tiến và kêu gọi đầu tư .............................................................. 88

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
3.4.4. Giải pháp hành chính ...........................................................................................89
3.4.5. Giải pháp tuyên truyền, vận động nhân dân ........................................................90
3.4.6. Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực .........................................................90
3.4.7. Nhóm giải pháp quản lý quy hoạch và bảo vệ môi trường sinh thái ...................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................92
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................92
II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................95
PHỤ LỤC


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQL

: Ban quản lý

CCN

: Cụm cơng nghiệp

CNH,ĐTH

: Cơng nghiệp hố, đơ thị hố

CP

: Cổ phần

CSSX

: Cơ sở sản xuất

DT

: Diện tích


DTSD

: Diện tích sử dụng

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngồi

KCN

: Khu cơng nghiệp

KKT

: Khu kinh tế

HQKT

: Hiệu quả kinh tế

MTV

: Một thành viên

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

QHSDĐ


: Quy hoạch sử dụng đất

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

SDĐ

: Sử dụng đất

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TNMT

; Tài nguyên môi trường

UBND

: Uỷ ban nhân dân tỉnh

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1.


Các khu kinh tế biển ở Việt Nam tính đến tháng 12/2015và quy hoạch đến
năm 2020 ....................................................................................................14

Bảng 3.1.

Dịng chảy bình qn nhiều năm theo tần suất thiết kế ............................. 50

Bảng 3.2.

Mực nước triều tại một số vị trí .................................................................50

Bảng 3.3.

Hiện trạng dân số .......................................................................................53

Bảng 3.4.

Một số chỉ tiêu hiện trạng phát triển kinh tế của Huyện Vạn Ninhvà TX.
Ninh Hòa ....................................................................................................54

Bảng 3.5.

Hệ thống đường tỉnh khu vực Vịnh Vân Phong ........................................55

Bảng 3.6.

Các ga đường sắt trong khu vực khu kinh tế Vân Phong ..........................57

Bảng 3.7.


Hệ thống bến cảng khu vực Vịnh Vân Phong ...........................................58

Bảng 3.8.

Các công trình thuỷ lợi hồ đập hiện trạng trong khu vực ..........................61

Bảng 3.9.

Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất (phần đất liền và các đảo) .....................66

Bảng 3.10. Hiện trạng đất đai có liên quan đến các dự án ...........................................68
Bảng 3.11. Tổng hợp đồ án quy hoạch.........................................................................73
Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của các dự án giai đoạn 2010 – 2015 ............................ 79
Bảng 3.13. Giá trị sản xuất kinh doanh (doanh thu) giai đoạn 2010-2015 ..................80
Bảng 3.14. Lợi nhuận của các dự án giai đoạn 2010-2015 ..........................................82
Bảng 3.15. Giá trị nộp ngân sách của các dự án giai đoạn 2010 – 2015 .....................82

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1.

Giá trị sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nước..................80
giai đoạn 2010 -2015 ...........................................................................80

Biểu đồ 3.2.


Giá trị sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi giai đoạn 2010 -2015 .................................................................81

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1.

Vị trí các Khu kinh tế ven biểntheo định hướng Quy hoạch phát triển đến
2020............................................................................................................18

Hình 1.2.

Ranh giới Khu kinh tế Vân Phong ............................................................. 22

Hình 1.3.

Vị trí khu trung tâm Bán đảo Hịn Gốm trong KKT..................................24

Hình1.4.

Hiện trạng khu vực Tuần Lễ - Hịn Ngang ................................................25

Hình 1.5.

Minh họa tôn tạo cảnh quan sinh thái tự nhiênvà khai thác khu vực Tuần

Lễ - Hòn Ngang cho du lịch cắm trại, du lịch cộng đồngvà dịch vụ nghỉ
dưỡng quy mô nhỏ, ẩn trong rừng ............................................................. 26

Hình 1.6.

Vị trí khu vực Đại Lãnh trong KKT ..........................................................27

Hình1.7.

Vị trí khu vực từ Tu Bơng đến đèo Cổ Mã trong KKT ............................. 28

Hình1.8.

Hiện trạng sử dụng đất khu vực từ Nam Tu bông đến Nam đèo Cổ Mã ...29

Hình1.9.

Định hướng tổ chức khơng gian Khu vực Tu Bơng đến đèo Cổ Mã .........29

Hình1.10. Vị trí khu vực Vạn Giã và vùng phụ cận trong KKT ................................ 30
Hình1.11. Hiện trạng sử dụng đất khu vực thị trấn Vạn Giã và vùng phụ cận .........31
Hình 1.12. Cấu trúc quy hoạch giao thông hướng biển và hệ thống trung tâmgắn với
khơng gian mặt nước..................................................................................32
Hình1.13. Định hướng phát triển không gian khu vực thị trấn Vạn Giãvà vùng phụ
cận ..............................................................................................................32
Hình 1.14. Vị trí khu vực Đơng Bắc Ninh Hịa và Lạc An trong KKT .......................33
Hình 1.15. Hiện trạng sử dụng đất và cấu trúc mặt nước khu vực Đơng Bắc Ninh Hịa
....................................................................................................................33
Hình 1.16. Hiện trạng sử dụng đấtkhu vực Lạc An .....................................................34
Hình1.17. Vị trí khu vực Dốc Lết trong KKT ............................................................ 35

Hình 1.18. Hiện trạng khu vực Dốc Lết – Hịn Khói...................................................36
Hình 1.19. Hiện trạng và giải pháp cải tạo làng chài ...................................................37
Hình1.20. Vị trí khu vực trung tâm cũ của TX Ninh Hòa và phụ cận trong KKT .....37
Hình1.21. Hiện trạng khu đơ thị trung tâm Ninh Hịa cũ ...........................................38
Hình 1.22. Định hướng phát triển khơng gian khu đơ thị trung tâm Ninh Hịa cũvà
phụ cận .......................................................................................................39

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


xi
Hình1.23. Vị trí khu vực khu cơng nghiệp Ninh Phước trong KKT ..........................39
Hình1.24. Các mơ hình cải tạo và xây dựng các điểm dân cư nơng thơn ..................41
Hình 3.1.

Khu vực Vịnh Vân Phong từ bản đồ vệ tinh..............................................45

Hình 3.2.

Sơ đồ nhận diện các vùng cảnh quan địa hình đặc trưng ..........................46

Hình 3.3.

Sơ đồ hiện trạng hệ thống giao thơng khu kinh tế Vân Phong ..................59

Hình 3.4.

Sơ đồ hiện trạng các dự án theo tiến độ thực hiện .....................................69

Hình 3.5.


Sơ đồ hiện trạng các dự án và chủ trương đầu tư theo chức năng .............70

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, để phát huy tối đa những lợi thế về địa lý, điều kiện
tự nhiên, nguồn nội lực thì chúng ta đã bắt đầu hình thành hệ thống các khu kinh tế
ven biển (KKT). Các khu kinh tế ven biển là nơi có khơng gian kinh tế riêng biệt với
mơi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư. Là nơi có trục
giao thơng huyết mạch của quốc gia và quốc tế, dễ kiểm soát và giao lưu thuận tiện với
trong nước và nước ngồi; có điều kiện thuận lợi và nguồn lực để đầu tư và phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì tính đến nay đã có 15 KKT ven
biển được thành lâp với tổng diện tích 697.800 ha, bao gồm2 KKT ở vùng Đồng bằng
sông Hồng là: Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Đình Vũ – Cát Hải (thành phố Hải
Phịng); 10 KKT ở vùng Duyên hải miền Trung là Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa), Đơng
Nam Nghệ An (tỉnh Nghệ An), Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh), Hịn La (tỉnh Quảng Bình),
Chân Mây-Lăng Cơ (tỉnh Thừa Thiên Huế), Chu Lai (tỉnh Quảng Nam), Dung Quất
(tỉnh Quảng Ngãi), Nhơn Hội (tỉnh Bình Định), Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa) và Nam
Phú Yên (tỉnh Phú Yên); 2 KKT ở miền Nam là KKT đảo Phú Quốc và cụm đảo Nam
An Thới (tỉnh Kiên Giang) và Định An (tỉnh Trà Vinh); Năm Căn (Cà Mau)[3].
Thực tiễn phát triển Khu công nghiệp, KKT đã khẳng định chủ trương đúng đắn
của Đảng và Nhà nước, chứng tỏ tính chủ động, sáng tạo của địa phương trong việc
phát huy lợi thế, lựa chọn khâu trọng điểm, đột phá phát triển kinh tế xã hội theo
hướng cơng nghiệp hố hiện đại hố. KKT là mơ hình mới có tính đột phá cho phát
triển kinh tế vùng nhằm khai thác các lợi thế về điều kiện tự nhiên, về vị trí địa kinh tế,

thí điểm áp dụng những thể chế và chính sách kinh tế mới để huy động tối đa nguồn
nội lực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, kết hợp phát triển kinh tế với giữ vững an
ninh, quốc phòng.
Phát triển có hiệu quả các KKT gắn liền với việc thực thi cơ chế chính sách mới
đã góp phần ngày càng hồn thiện mơi trường đầu tư của Việt Nam. Đây là giải pháp
hữu hiệu nhất để thu hút mạnh vốn đầu tư và công nghệ, nhất là nguồn vốn nước ngồi
và cơng nghệ tiên tiến của các nước phát triển, từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực
và thế giới.
Theo Quyết định số 51/2005/QĐ-TTg ngày 11/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ,
Khu kinh tế Vân Phong có diện tích 150.000 ha, trong đó diện tích phần mặt nước
khoảng 80.000ha, phần đất liền khoảng 70.000ha thuộc huyện Vạn Ninh và thị xã
Ninh Hồ nằm ở phía Bắc tỉnh Khánh Hồ – Việt Nam. Khu vực vịnh Vân Phong
được thiên nhiên ban tặng nhiều ưu đãi, với vùng vịnh gần đường hàng hải quốc tế, kín
gió, nước sâu, nhiều bờ biển đẹp,… rất thuận lợi để xây dựng và phát triển thành khu

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
kinh tế tổng hợp, trong đó cảng trung chuyển quốc tế giữ vai trò chủ đạo, kết hợp phát
triển kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực với trọng tâm là phát triển công nghiệp, du
lịch, dịch vụ, nuôi trồng hải sản, các ngành kinh tế khác và xây dựng các khu đơ thị.
Với vai trị là Khu kinh tế trung tâm, hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm Miền
Trung, Khu kinh tế Vân Phong hội đủ các điều kiện thuận lợi về tiềm năng phát triển
đầu tư cùng với các Khu kinh tế mở trong Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung phát
huy tối đa lợi thế để liên kết phát triển bền vững theo chiến lược phát triển kinh tế của
cả nước đã được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm trong giai đoạn đầu của thế kỷ
21. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng Khu kinh tế Vân Phong đã nảy sinh nhiều vấn
đề trong sử dụng đất làm ảnh hưởng đến công tác quản lý của nhà nước về đất đai. Do
vậy, cần thiết phải đánh giá tình hình sử dụng đất, từ đó có những giải pháp để nâng

cao hiệu quả sử dụng đất trong KKT. Từ những vấn đề trên, tôi thực hiện đề tài:
“Đánh giá tình hình sử dụng đất tại Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hoà”.
2. Mục đích đề tài
Thấy rõ tình hình sử dụng đất trong Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hồ, từ
đó đề xuất những giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn góp phần làm sáng tỏ các quan điểm và lý luận về KKT cũng như các
vấn đề sử dụng đất của KKT.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn cung cấp những dữ liệu về đất đai và sử dụng đất đai trong Khu kinh tế
Vân Phong. Từ đó, giúp cho các cơ quan hữu quan có thơng tin và những quyết định
đúng đắn trong q trình sử dụng đất nhằm thực hiện tốt các mục tiêu của KKT.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khu kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm về Khu kinh tế
- Khu kinh tế là một khu vực khơng gian kinh tế có ranh giới địa lí xác định, mà
ở đó thiết lập một chế độ ưu tiên riêng, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ thành
lập. Chế độ ưu tiên này được hình thành nhờ một loạt các điều kiện ưu đãi nhất định
(như được miễn giảm các loại thuế, nới lỏng qui tắc thuế quan và ngoại hối…), nhằm
thúc đẩy các hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc nghiên cứu khoa học trong khu vực.
- Khu kinh tế được tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan,
khu chế xuất, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đơ thị, khu dân cư, khu hành chính và

các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm từng khu kinh tế[4].
1.1.1.2. Các loại hình khu kinh tế
a. Đặc khu kinh tế
Đặc khuKT (còn gọi là KKT tự do) là tên gọi chung cho các KKT được thành lập
trong một quốc gia nhằm thu hút đầu tư trong và ngoài nước bằng các biện pháp
khuyến khích đặc biệt.
Các biện pháp khuyến khích đặc biệt thường được áp dụng để thu hút đầu tư vào
đặc KKT gồm:
- Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (miễn giảm thuế, ít quy chế nhất có thể,
chính sách linh hoạt về lao động).
- Cơ sở hạ tầng tiện lợi, điều kiện sống thật tốt cho những người làm việc trong
KKT này (dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế, vui chơi - giải trí đạt đẳng cấp quốc tế).
- Vị trí địa lý chiến lược (gắn với cảng biển, cảng hàng không quốc tế, gần thị
trường tiêu dùng lớn) cùng các hỗ trợ và ưu đãi khác.
Việc thành lập các đặc KKT còn nhằm mục tiêu kích thích phát triển kinh tế tại
một số địa phương kém phát triển hơn của quốc gia.
b. Khu kinh tế ven biển
KKT ven biển là KKT hình thành ở khu vực ven biển, có cảng biển nước sâu và
được thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định.
Hiện nay ở Việt Nam đã có 15 KKT ven biển được thành lập, theo định hướng
đến năm 2020 Việt Nam sẽ có 18 KKT ven biển[22].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4
c. Khu kinh tế cửa khẩu
KKT cửa khẩu là một không gian kinh tế xác định, gắn với cửa khẩu quốc tế hay
cửa khẩu chính của quốc gia, có dân cư sinh sống và được áp dụng những cơ chế,
chính sách phát triển đặc thù, phù hợp với đặc điểm từng địa phương sở tại nhằm

mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất dựa trên việc qui hoạch, khai thác, sử dụng,
phát triển bền vững các nguồn lực, do Chính phủ hoặc Thủ tướng quyết định thành lập.
Hiện nay, Việt Nam đã có 27 KKT cửa khẩu được thành lập, theo quy hoạch đến
năm 2020 Việt Nam sẽ còn 26 KKT cửa khẩu (các KKTCK Tà lùng, Trà Lĩnh, Sóc
Giang được sáp nhập thành KKTCK tỉnh Cao Bằng)[23].
1.1.2. Điều kiện thành lập Khu kinh tế
Theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện để thành lập KKT và KKT cửa khẩu cần phải
thỏa mãn những điều kiện nhất định:
- Khi thành lập KKT phải thỏa mãn các điều kiện:
Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KKT đã được phê duyệt;
Có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế khu vực (có cảng biển nước sâu
hoặc gần sân bay), kết nối thuận lợi với các trục giao thông huyết mạch của quốc gia
và quốc tế, dễ kiểm soát và giao lưu thuận tiện với trong nước và nước ngồi, có điều
kiện thuận lợi và nguồn lực để đầu tư và phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật;
Có quy mơ diện tích từ 10.000 ha trở lên và đáp ứng yêu cầu phát triển tổng hợp
của KKT;
Có khả năng thu hút dự án, cơng trình đầu tư với quy mơ lớn, quan trọng và có
tác động tới sự phát triển kinh tế - xã hội của cả khu vực;
Có khả năng phát huy tiềm năng tại chỗ và tạo ảnh hưởng phát triển lan tỏa đến
các khu vực xung quanh;
Không tác động tiêu cực đến các khu bảo tồn thiên nhiên, không gây ảnh hưởng
xấu và làm tổn hại đến các di sản văn hóa vật thể, danh lam thắng cảnh, các quần thể
kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mỹ, khoa học, phù hợp với bố trí quốc phịng và đảm
bảo quốc phịng, an ninh, có điều kiện đảm bảo yêu cầu về môi trường, môi sinh và
phát triển bền vững.
1.1.3. Những đặc trưng của Khu kinh tế
KKT thường là KKT tổng hợp hay KKT chuyên ngành gắn với cảng biển hoặc
một hải đảo có tiềm năng kinh tế lớn, có những đặc trưng như sau:


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
- Là khu vực có vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương với các khu vực khác và
hội tụ được những yếu tố phát triển cơ bản. Đó là một bộ phận lãnh thổ của đất nước,
được Chính phủ cho phép xây dựng và phát triển, vận hành bởi khung pháp lý có tính
ưu đãi, mở cửa theo các thông lệ quốc tế.
- Môi trường đầu tư, kinh doanh, buôn bán trong KKT phù hợp với cơ chế thị
trường, được hưởng quy chế ưu đãi hơn các vùng khác.
- Giao lưu kinh tế giữa KKT với nước ngoài thơng thống, khơng bị hạn chế, ưu
tiên hướng xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
- Mục đích chung của việc xây dựng các KKT là tạo nên sự giao thương thơng
thống, nên thu hút mạnh đầu tư và cơng nghệ tiên tiến của nước ngồi và thơng qua
đó thúc đẩy kinh tế nước mình phát triển nhanh.
1.1.4. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất
1.1.4.1. Vấn đề hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
a. Về hiệu quả sử dụng đất
Theo trung tâm từ điển ngơn ngữ, hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc
làm mang lại.
Kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người,
được biểu thị bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn
tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con người mà ta phải xem xét kết
quả được tạo ra như thế nào? chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? có đưa lại
kết quả hữu ích khơng? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất không chỉ dừng
lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng các hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng của hoạt động sản xuất kinh
doanh là nội dung đánh giá hiệu quả.
Việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận điểm
triết học của Mác và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau đây[8]:

• Thứ nhất: bản chất của hiệu quả là sự thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, biểu
hiện trình độ sử dụng nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời
gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất.
Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực phát
triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời
sống của con người qua mọi thời đại.
• Thứ hai: theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội là một
hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người với
con người trong quá trình sản xuất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6
Hệ thống sản xuất xã hội bao gồm trong nó các quá trình sản xuất, các phương
tiện bảo tồn và tiếp tục đời sống xã hội, đáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con
người là những yếu tố khách quan phản ánh mối quan hệ nhất định của con người đối
với mơi trường bên ngồi. Đó là quá trình trao đổi vật chất, năng lượng giữa sản xuất
xã hội và mơi trường.
• Thứ ba: hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối cùng
mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong kế hoạch và quản lý kinh tế
nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu vào và đầu ra, là lợi ích lớn hơn
thu được với một chi phí nhất định, hoặc một kết quả nhất định với chi phí nhỏ hơn.
* Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật
tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành
sản xuất khác nhau. Theo nhà khoa học kinh tế Samuelson Nordhuas "Hiệu quả có nghĩa
là khơng lãng phí". Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội, "Hiệu quả
sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một hàng hố này mà khơng cắt
giảm sản lượng một loại hàng hoá khác". Theo các nhà khoa học Đức như: StenICn,

Hanau, Rusteruyer, Simmerman, hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm
chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản
xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội[6].
Hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được ba vấn đề:
• Một là: mọi hoạt động sản xuất của con người đều tuân theo quy luật "tiết kiệm
thời gian".
• Hai là: hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý thuyết hệ thống
• Ba là: hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của
con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là
phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các
nguồn lực đầu vào. Mối tương quan cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối
cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó.
Từ những vấn đề trên, có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng
đất là: với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất
nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội[6].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
* Hiệu quả xã hội
Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt xã hội mà sản xuất mang
lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá chủ yếu về mặt xã
hội do hoạt động sản xuất đem lại.
Hiệu quả về mặt xã hội được xem xét trên các mặt như: khả năng bố trí lao động
như thế nào? Giải quyết việc làm ở mức độ nào? Đáp ứng bao nhiêu cơng lao

động/ha/năm, có khả năng thu hút được nguồn lực và cơ sở vật chất phục vụ sản xuất
tại chổ nhằm đảm bảo cho đời sống dân cư trong vùng và góp phần phát triển kinh tế
xã hội hay khơng? Xem xét một loại hình sử dụng đất trên cơ sở đánh giá về mặt xã
hội sẽ cho phép tìm ra những ưu điểm cũng như những bất cập trong việc giải quyết
việc làm cho lao động địa phương, để từ đó có hướng điều chỉnh hoặc nhân rộng loại
hình sản xuất.
* Hiệu quả mơi trường
Hiệu quả mơi trường là môi trường được sản sinh do tác động của sinh vật, hoá
học, vật lý,... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại vật chất
trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo ngun nhân gây nên gồm: hiệu quả
hố học mơi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh vật môi trường. Hiệu
quả sinh vật môi trường là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh
biến hố của các loại yếu tố mơi trường dẫn đến. Hiệu quả hố học mơi trường là hiệu
quả mơi trường do các phản ứng hố học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều
kiện môi trường dẫn đến. Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác
động vật lý dẫn đến[1].
b. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
+ Chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế, bao gồm các chỉ tiêu sau[1]:
- Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo
ra trong một thời kỳ nhất định ( thường là một năm).
- Chi phí trung gian (IC): là khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ
thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
- Giá trị gia tăng (VA): là hiệu số giữa giá trị sản xuất (GO) và chi phí trung gian
(IC), là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó: VA=GO - IC
- Hiệu quả kinh tế trên một đồng chi phí trung gian (IC): GO/IC; VA/IC.
- Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao động (LĐ) quy đổi: GO/ LĐ; VA/LĐ.
Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị) bằng tiền theo thời giá
hiện hành và định tính (phân cấp) được tính bằng mức độ cao, thấp.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



8
Các chỉ tiêu đạt mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
+ Chỉ tiêu hiệu quả về mặt xã hội, bao gồm các chỉ tiêu:
- Bình quân diện tích đất nơng nghiệp trên đầu người.
- Thu hút lao động, giải quyết cơng ăn việc làm.
- Thu nhập bình quân trên đầu người ở vùng nông thôn.
- Đảm bảo an tồn lương thực và gia tăng lợi ích của nơng dân.
- Trình độ dân trí, trình độ hiểu biết xã hội.
+ Chỉ tiêu hiệu quả về môi trường, bao gồm các chỉ tiêu:
DT đất LN có rừng + DT đất trồng cây lâu năm
- Độ che phủ (%) = ------------------------------------------------------DT đất tự nhiên
Tổng DT gieo trồng trong năm
- Hệ số SDĐ (lần) = ------------------------------------------------Tổng DT đất trồng cây hàng năm (đất canh tác)

x100

- Đánh giá hệ thống sản xuất cây trồng.
- Sự thích hợp với mơi trường đất khi thay đổi loại hình sử dụng đất.
- Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên.
1.1.4.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất
Phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng đất,... một mặt bị chi phối
bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các điều
kiện, quy luật kinh tế, xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, có thể khái quát những
điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất theo bốn nội dung sau đây:
* Nhóm các yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết,...) là yếu tố cơ bản để xác định
công dụng của đất đai, có ảnh hưởng trực tiếp, cụ thể và sâu sắc, nhất là đối với sản
xuất nông - lâm nghiệp. Đặc thù của điều kiện tự nhiên mang tính khu vực, vị trí địa lý

của vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều
kiện tự nhiên khác sẽ quyết định đến khả năng, cơng dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì
vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế
nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
Theo Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tô chênh lệch. Theo
N.Borrlang - người được giải Nobel về hồ bình về giải quyết lương thực cho các

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9
nước phát triển cho rằng: yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở các
nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là độ phì đất[1].
* Nhóm các yếu tố về điều kiện kinh tế, xã hội
Bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý,
chính sách mơi trường, chính sách đất đai, sức sản xuất và trình độ phát triển của kinh
tế hàng hoá, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, thương
nghiệp, giao thơng, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao
động, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất[1].
Điều kiện kinh tế, xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử
dụng đất đai. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của
xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Việc sử dụng đất đai như thế
nào được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh tế, xã hội,
kỹ thuật hiện có; quyết định bởi tính hợp lý, tính khả thi và kinh tế kỹ thuật; quyết định
bởi nhu cầu của thị trường...
* Nhóm các yếu tố về kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây trồng,
vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của các q trình sản xuất để đạt hiệu
quả kinh tế cao. Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật tự nhiên của sinh vật để lựa chọn
các tác động kĩ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng đầu vào nhằm đạt được các

mục tiêu kinh tế đề ra. Tuy nhiên, việc ứng dụng các biện pháp kỹ thuật tiến bộ trong
canh tác cịn phụ thuộc rất lớn vào trình độ đầu tư các cơ sở kinh tế, hạ tầng trong
nông nghiệp. Đây là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về đối tượng sản
xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường. Theo Frank Ellis và Douglass C.North [27],
ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân
bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với việc tổ chức sử dụng đất. Có
nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế
nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ XXI, trong nông nghiệp nước ta
quy trình kỹ thuật có thể góp 30% năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp kĩ
thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong q trình khai thác đất theo chiều sâu và
nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
* Nhóm các yếu tố kinh tế - tổ chức
• Việc quy hoạch và bố trí sản xuất: thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp
dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh giá nhu cầu thị
trường, gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển
nguồn nhân lực và các thể chế luật pháp về bảo vệ tài ngun, mơi trường. Đó là cơ sở
để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10
Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hố,
chun mơn hố, hiện đại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng lâm nghiệp.
• Hình thức tổ chức sản xuất: các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực
tiếp đến việc tổ chức khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng - lâm nghiệp. Vì
thế, phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng đất trong từng cơ sở sản xuất
là rất cần thiết. Muốn vậy, cần phải thực hiện đa dạng hố các hình thức hợp tác trong
nơng nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan
hệ giữa các hình thức đó.

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Tình hình phát triển các Khu kinh tế trên thế giới
Trên thế giới, trong chiến lược phát triển kinh tế của các quốc gia hầu hết các
nước đều xây dựng các KKT hoặc đặc KKT. Trong số đó có thể kể đến ba KKT (biển)
rất ấn tượng trên thế giới trong vài thập kỷ gần đây, đó là Thâm Quyến (Trung Quốc),
Dubai (Các Tiểu Vương quốc Arab Thống nhất) và Incheon (Hàn Quốc).
1.2.1.1. Thâm Quyến
Trước khi trở thành đặc KKT, Thâm Quyến là một làng chài thuộc huyện Bảo
An, tỉnh Quảng Đông. Năm 1979, Trung Quốc đã cho thành lập đặc KKT tại Thâm
Quyến. Đây là đặc khu đầu tiên của Trung Quốc do lợi thế nằm giáp Hồng Kông (lúc
đó cịn là một thuộc địa của Vương quốc Anh) và gần Macau (lúc đó cịn là một thuộc
địa của Bồ Đào Nha). Việc thành lập đặc khu này được coi như địa bàn thử nghiệm
mơ hình kinh tế thị trường để từ đó áp dụng cho tồn quốc. Ý tưởng này đã thành công
rực rỡ, tạo tiền đề cho Trung Quốc đẩy nhanh quá trình cải cách mở cửa kinh tế. Chỉ
trong vòng hai thập kỷ, Thâm Quyến đã nhanh chóng trở thành một trong những thành
phố lớn nhất vùng đồng bằng châu thổ Châu Giang, Đồng bằng châu thổ Châu Giang
lại trở thành trung tâm kinh tế của Trung Quốc và là phân xưởng sản xuất của thế giới.
Đặc KKT Thâm Quyến có diện tích 2.050 km², dân số năm 2007 là 8,6 triệu
người (kể cả vùng đô thị là 13 triệu). Năm 2008, GDP là 780,65 tỷ nhân dân tệ,
GDP/người hơn 13.100 USD. Tốc độ tăng GDP/năm thời kỳ 2001-2005 là 16,3%.
Thành phố giáp biên giới với Hồng Kơngcách Quảng Châu 160 km về phía Nam. Cảng
Thâm Quyến là một trong những cảng tấp nập nhất Trung Quốc, chỉ sau cảng Thượng
Hải. Trong 30 năm qua, Thâm Quyến đã thu hút trên 30 tỷ USD đầu tư nước ngoài.
GDP của Thâm Quyến xếp thứ tư trong số 659 thành phố của Trung Quốc (chỉ
sau Bắc Kinh, Thượng Hải và Quảng Châu). Kim ngạch xuất nhập khẩu xếp thứ nhất,
sản lượng công nghiệp xếp thứ hai, thu ngân sách và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài
xếp thứ ba. Cuối thập niên 1990, tốc độ phát triển của Thâm Quyến được ghi trong
khẩu hiệu: "Mỗi ngày một cao ốc, ba ngày một đại lộ". Với 13 tòa cao ốc cao hơn 200

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



11
m (bao gồm tịa nhà Quảng trường Tơn Hinh cao thứ 8 thế giới), Thâm Quyến là nơi
có sự hiện diên của hơn 400/500 công ty lớn nhất thế giới. Sở giao dịch chứng khốn
của Thâm Quyến có 540 cơng ty niêm yết, 35 triệu nhà đầu tư niêm yết và 177 cơng ty
bn bán chứng khốn, tổng vốn 122 tỷ USD, mỗi ngày có 600.000 giao dịch, giá trị
807 triệu USD.
Cảng Thâm Quyến nằm kề cảng Hồng Kông (cách 20 hải lý). Năm 2005, cảng
này xếp thứ tư thế giới về khối lượng container (16,2 triệu TEU). Sân bay Thâm
Quyến cách trung tâm thành phố 35km có các chuyến bay quốc tế. Đường sắt và
đường bộ hiện đại nối liền với Hồng Kông và các thành phố khác của Trung Quốc.
Có thể nói rằng, với tốc độ phát triển cực nhanh, quy mô lớn, rất hiện đại và cận
kề Hồng Kông, Macau là những nét đặc trưng của đặc KKT ven biển Thâm
Quyến[18].
1.2.1.2. Dubai – Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống Nhất
Dubai là một trong bảy vương quốc của Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống
Nhất (The United Arab Emirates - UAE) và cũng là thành phố lớn nhất của quốc gia
này. Hầu hết các KKT tự do của UAE đều có trụ sở chính tại Dubai. Nền kinh tế
Dubai lớn thứ 2 trong 7 Vương quốc UAE chỉ có 6% GDP là từ dầu mỏ, cịn phần lớn
là nhờ vào các dịch vụ như cảng biển, du lịch, tài chính. Các KKT tự do, đặc biệt là
Khu tự do Jebel Ali đã góp phần lớn vào sự phát triển này[18].
Với những dự án xây dựng khổng lồ và sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp,
Dubai đang trở thành điểm đến thu hút các nhà đầu tư trên toàn thế giới qua thị trường
địa ốc phát triển, các sự kiện thể thao, hội nghị, hội thảo và các kỷ lục Guinness
như[18]:
- Toà nhà cao nhất thế giới: Tháp Burj Khalifa khởi công năm 2004, vừa được
khánh thành ngày 4/1/2010, gồm 164 tầng, cao 828 mét, vượt xa kỷ lục cũ của Tháp
Taipei (101 tầng, 509 m).Chi phí ước tính 1 tỷ USD.
- Khách sạn sang trọng nhất thế giới. Đó là khách sạn 7 sao Burj Al Arab, khánh

thành năm 1999, được mệnh danh là khách sạn hạng sang nhất thế giới, đồng thời là
khách sạn cao nhất thế giới (321m).
- Khu mua sắm lớn nhất thế giới: khu thương mại Downtown Burj Dubai trị giá
20 tỷ USD có tháp Burj Khalifa là trung tâm, nơi có 30.000 căn hộ và khu siêu thị lớn
nhất thế giới Dubai Mall với 1.200 cửa hàng.
- Các đảo nhân tạolớn nhất thế giới, gồm 3 đảo hình cây cọ: The Palm Jumeirah,
The Palm Jebel Ali, The Palm Deira và 1 đảo hình bản đồ thế giới: The World .
- Khu trượt tuyết trong nhà lớn nhất thế giới; v.v…

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12
UAE có 12 KKT tự do thì có đến 11 khu ở Dubai, gồm: Dubai International
Academic City, Dubai Internet City, Dubai Media City, Dubai Knowledge Village,
Dubai Healthcare City, Dubai International Financial Center, DuBiotech, Dubai
Outsource Zone, Dubai Studio City, International Media and Production Zone và Jebel
Ali Free Zone. Những khu này được quy hoạch phát triển rất chi tiết theo hướng
chuyên mơn hóa theo như tên gọi của chúng[18]. Chẳng hạn:
- Dubai International Academic City (DIAC), khởi cơng năm 2006, hồn thành
năm 2012, là nơi tập trung của khoảng 40 trường đại học và viện nghiên cứu quốc tế.
- Dubai Internet City (DIC) là một công viên công nghệ thông tin do Chính phủ
Dubai thành lập nhằm thu hút các cơng ty hàng đầu thế giới về lĩnh vực công nghệ
thông tin đến đầu tư nghiên cứu, kinh doanh. Khu công nghệ thơng tin tự do này áp
dụng mơ hình người nước ngoài quản lý và vận hành toàn bộ. Hiện đã có mặt của hơn
850 cơng ty với hơn 10.000 nhân viên, trong đó có các cơng ty hàng đầu thế giới về
công nghệ thông tin như Microsoft, IBM, Oracle Corporation, Sun Microsystems,
Cisco, HP, Nokia, Cognizant and Siemens, Nera Telecom…
- Dubai Media City (DMC) do chính phủ Dubai xây dựng nhằm biến nơi đây
thành một trong những trung tâm thông tin (phương tiện nghe nhìn, xuất bản sách báo,

quảng cáo, internet…) của cả vùng Trung Đông.
- Dubai Knowledge Village là một trong những khu kinh doanh giáo dục, đào tạo
tự do với 100% vốn nước ngồi. Hiện đã có hơn 400 các chi nhánh của các trường đại
học, trung tâm đào tạo, huấn luyện hoạt động.
- Dubai Healthcare City (DHCC) là một trong những địa điểm được quốc tế thừa
nhận và lựa chọn để chăm sóc sức khỏe chất lượng cao với dịch vụ y tế và đào tạo,
nghiên cứu về y học hiện đại. DHCC còn là khu chăm sóc sức khỏe tự do đầu tiên trên
thế giới, bao gồm hơn 80 bệnh viện với 1200 bác sĩ, nhân viên y tế được DHCC cấp
giấy chứng nhận làm việc.
- The Dubai International Financial Centre (DIFC) là khu tài chính tự do, được
xây dựng nhằm tạo ra môi trường thuận lợi cho tăng trưởng, tiến bộ và phát triển kinh
tế của UAE và cả vùng Trung Đông, áp dụng luật pháp kinh doanh quốc tế.
- Jebel Ali Free Zone (Jafza) là trung tâm thương mại lớn, đã hoạt động từ
1985, nay được hiện đại hóa. Khu này nằm gần cảng Jebel Ali – cảng biển lớn nhất
vùng Trung Đông và chỉ cách sân bay quốc tế Dubai (Dubai International Airport)
khoảng 30km.
Có thể nói rằng, với tốc độ phát triển nhanh, những kỷ lục, sự sang trọng và tŕnh
độ quốc tế về thể chế là những nét đặc trưng của đặc KKT ven biển Dubai[18].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13
1.2.1.3. Incheon – Hàn Quốc
KKT tự do Incheon là một trong hai KKT tự do của Hàn Quốc (Incheon và
Busan-Jinhae) nằm trên địa bàn của thành phố Incheon, trên bờ biển phía Tây Bắc của
Hàn Quốc, cách thủ đơ Seoul khoảng 1 giờ xe car. KKT tự do Incheon được coi là giải
pháp để kinh tế Hàn Quốc vượt qua những thách thức trở thành một trong những nền
kinh tế hàng đầu thế giới. Những nhân tố bên ngoài thúc đẩy sự hình thành KKT tự do
Incheon là: thứ nhất, dịng vốn và cơng nghệ thế giới đang đổ vào Trung Quốc, trong

khi năng lực cạnh tranh của Hàn Quốc so với Nhật Bản thì cịn khoảng cách lớn. Thứ
hai, các nền kinh tế tự do ở khu vực là Hồng Kơng và Singapore thì đang cạnh tranh
rất mạnh để thu hút FDI. Bối cảnh trong nước thúc đẩy sự hình thành IFEZ là: tăng
trưởng kinh tế bị chậm lại từ thập kỷ 1990, nguyên do là sự tăng trưởng căn bản dựa
trên khu vực công nghiệp chế biến đã tới ngưỡng, nền kinh tế thiếu những ngành nghề
mang tính sáng tạo, năng lực cạnh tranh của khu vực dịch vụ yếu[18].
Vì lý do trên, chính phủ Hàn Quốc đã quyết định đầu tư xây dựng KKT tự do
Incheon, diện tích 290km2 (bằng 1/3 Seoul hay Singapore), bao gồm khu Songdo,
Cheongna và đảo Yeongjong. Mục tiêu của KKT tự do Incheon là thu hút đầu tư nước
ngoài để xây dựng thành trung tâm dịch vụ hậu cần (logistics), kinh doanh, nghỉ dưỡng
và du lịch quốc tế của cả vùng Đông Bắc Á. Nơi đây sẽ xây dựng các xí nghiệp và nhà
ở cao cấp dành cho các nhà đầu tư nước ngoài. Đây là KKT tự do đầu tiên ở Hàn Quốc
do chính phủ trực tiếp xây dựng từ tháng 8 năm 2003, dự kiến hoàn thành vào năm
2020 với tổng vốn đầu tư là 41 tỷ USD.
Việc thiết kế KKT tự do với những tiêu chuẩn hiện đại nhất thế giới nhằm mục
tiêu thu hút đầu tư nước ngoài là một sự đột phá về chính sách của Hàn Quốc, chỉ xuất
hiện trong quá trình tái cơ cấu nền kinh tế sau cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính
châu Á năm 1997 đến 1998[18].
1.2.2. Tình hình phát triển các Khu kinh tế ven biển ở Việt Nam
Sau 10 năm kể từ KKT ven biển đầu tiên được thành lập, hiện nay Việt Nam đã
có 15 KKT ven biển. Một số KKT đã đi vào ổn định trong việc đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng và thu hút đầu tư, một số KKT đang trong giai đoạn đầu của q trình triển
khai các cơng tác quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết các phân khu chức năng,
chuẩn bị lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng làm cơ sở cho việc
triển khai thực hiện các dự án quy mô lớn.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



×