Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Báo cáo thực tập công ty công nghiệp casumina việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.81 MB, 67 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

BÁO CÁO THỰC TẬP
CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CASUMINA VIỆT NAM

1


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

Mục Lục
Nội Dung ............................................................................................................................................................. 4
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CASUMINA ........................................................ 4
1.1.

GIỚI THIỆU CÔNG TY ............................................................................................................. 4

1.2.

KẾT QUẢ HỌAT ĐỘNG ........................................................................................................... 4

1.3.

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:................................................................................................ 5

1.4.


SỨ MỆNH CỦA CASUMINA: ................................................................................................... 5

1.5.

TẦM NHÌN CỦA CASUMINA ................................................................................................... 5

1.6.

GIÁ TRỊ CỐT LÕI ...................................................................................................................... 5

1.7.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN............................................................................ 6

1.8.

THÀNH TÍCH CHỨNG NHẬN ĐẠT ĐƢỢC ........................................................................... 7

1.9.

ĐỐI TÁC KINH DOANH............................................................................................................ 8

1.10.

CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM .................................................................................................. 8

CHƢƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP .................................................................................................... 14
2.1. Giới thiệu phân xƣởng tại nơi làm việc: ........................................................................................ 14
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ............................................................................................... 14
2.1.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của xí nghiệp( phịng cơ năng ): ........................................................... 15

2.1.3. Nội Quy Phân Xƣởng Và An Toàn Lao Động............................................................................ 15
2.1.4. Một số dây chuyền, thiết bị trong phân xƣởng .......................................................................... 21
2.1.5. Một số hình ảnh về máy móc - thiết bị nhà xƣởng: .................................................................. 23
2.2. Một Số Sản Phẩm Của Cơng Ty: ....................................................................................................... 37
2.3. Tìm Hiểu Về Sản Phẩm Xe chứa sản phẩm hông lốp: ..................................................................... 40
2.3.1. Khái niệm: ..................................................................................................................................... 40
2.3.2. Vai trò:........................................................................................................................................... 41
2.3.3. Các yêu cầu chính: ....................................................................................................................... 41
2.3.4. Vật liệu làm xe .............................................................................................................................. 42
2.3.5. Quy trình cơng nghệ: ................................................................................................................... 43
2.4. Tìm hiểu về sản phẩm Xe chứa BTP lƣu hóa (loại 2) ....................................................................... 48
2.4.1. Một số thơng tin về sản phẩm: .................................................................................................... 48
2.4.2. Mục đích :...................................................................................................................................... 48
2.4.3. Tổng quan về hệ thống truyền động khí nén: ............................................................................ 48
2


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

2.4.4. Ứng dụng vào sản phẩm của cơng ty: ......................................................................................... 51
2.4.5. Tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Xe chứa BTP lƣu hóa loại 2: ...................... 52
2.4.6. Quy trình cơng nghệ chế tạo và lắp ráp của sản phẩm. ............................................................ 55
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................................... 67

3


BÁO CÁO THỰC TẬP


SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

Nội Dung
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CASUMINA
1.1.

GIỚI THIỆU CƠNG TY

Cơng ty Cố phần Công nghiệp Cao su Miền Nam được chuyển từ Công ty Công nghiệp
Cao su Miền Nam theo Quyết định số 3240/QĐ - BCN ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Bộ
Công nghiệp về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Công nghiệp Cao su Miền
Nam thành Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam, theo giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp ty cổ phần số 0300419930 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phơ' Hồ Chí Minh
cấp lần đầu ngày 01 tháng 03 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 11 tháng 12 năm
2013.
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 vốn điều lệ của Công ty là: 672.932.050.000 VND,
tương đương 67.293.205 cổ phần (mệnh giá 10.000 VND/cổ phần). Trong dó:
-

Cổ phần Nhà nước là: 34.321.980 cổ phần, chiếm 51 % vốn Điều lệ.

-

CỔ phần bán cho các đối tượng khác là 32.971.225 cổ phần, chiếm 49% vốn Điều lệ.

Trụ sở chính của Cơng ty tại 180 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, Tp. Hồ Chi
Minh.
Công ty CỔ phần Cơng nghiệp Cao su Miền Nam gồm có các đơn vị trực thuộc sau:
-


Xí nghiệp Cao su Đồng Nai

-

Xí nghiệp Cao su Hooc Mơn

-

Xí nghiệp Cao su Bình Lợi

-

Xí nghiệp Cao su Bình Dương

1.2.

KẾT QUẢ HỌAT ĐỘNG

- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 là 360.066.339.275 VND (năm
2012 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 253.883.813.578 VND).
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phôi lũy kế đến 31/12/2013 là 418.718.165.396
VND (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phôi lũy kế đến năm 31/12/2012 là
280.880.302.565VND)

4


BÁO CÁO THỰC TẬP


1.3.

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:

-

Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cao su công nghiệp, cao su tiêu dùng.

-

Kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu, hóa chất, thiết bị ngành cơng nghiệp cao su.

-

Kinh doanh thương mại dịch vụ

-

Kinh doanh bất động sản.

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với qui định của pháp luật
1.4.

SỨ MỆNH CỦA CASUMINA:

Cống hiến cho xã hội sự an tồn, hạnh phúc, hiệu quả và thân thiện
1.5.


TẦM NHÌN CỦA CASUMINA

Nhà sản xuất lốp hàng đầu Đông Nam Á
1.6.

GIÁ TRỊ CỐT LÕI

- Tin cậy : Sản phẩm, dịch vụ, con người.
- Hiệu quả: Mọi hoạt động luôn hướng đến hiệu quả.
- Hợp tác: Sẵn sàng hợp tác cùng phát triển và có lợi.
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

- Năng động: Luôn sáng tạo và đổi mới.
- Nhân bản: Vì con người
1.7.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Năm 1976: - Cơng ty Công nghiệp Cao su Miền Nam được thành lập theo quyết định
số 427-HC/QĐ ngày 19/04/1976 của Nhà nước Việt Nam.
Năm 1997: - Thành lập Công ty Liên doanh lốp Yokohama Việt Nam với các đối tác:
Yokohama và Mitsuibishi Nhật Bản để sản xuất săm lốp ô tô và xe máy.
Năm 1999: - Đầu tư một nhà máy chuyên sản xuất lốp ôtô tải với công nghệ hiện đại Công
ty nhận chứng chỉ ISO 9002 - 1994 .
Năm 2000: - Công ty nhận chứng nhận sản phẩm săm lốp xe máy đạt tiêu chuẩn Nhật Bản

JIS K6366/ JIS K6367
Năm 2001: - Công ty nhận chứng chỉ ISO 9001 - 2000.
Năm 2002: - Công ty nhận chứng nhận sản phẩm lốp ôtô đạt tiêu chuẩn Nhật Bản JIS
K4230
Năm 2003: - Sản xuất lốp ôtô radian V13, V14. Nhận chứng chỉ ISO 14001-2000
Năm 2005: - Sản xuất lốp ôtô radian V15, V16.
- CASUMINA ký kết hợp đồng hợp tác sản xuất lốp xe tải nhẹ với Cơng ty
CONTINENTAL Đức (tập địan đứng thứ 4 thế giới về sản xuất săm lốp xe các lọai)
- Ngày 10/10/2005 Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam
theo Quyết định số 3240/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp
Năm 2006: - Công ty Cổ phần Cơng nghiệp Cao su Miền Nam chính thức đi vào hoạt động
với vốn điều lệ ban đầu là 90 tỷ đồng. Tháng 11/2006 tăng vốn điều lệ lên 120 tỷ đồng.
Năm 2007: - CASUMINA được xếp hạng thứ 59/75 các nhà sản xuất lốp lớn trên thế giới.
Tháng 03/2007 tăng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng.
- Đạt chứng nhận Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2007
Năm 2008: - Ký kết Hợp đồng liên doanh với Philips Carbon Black.LTD để sản xuất than
đen.
- Tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng.
Năm 2009: - Tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng.
6


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

- Tháng 08/2009 Công ty chính thức niêm yết 25.000.000 cổ phiếu trên Sở giao dịch Chứng
khoán Tp.HCM với mã chứng khoán CSM
Năm 2009 - đến nay: - Ký hợp đồng chuyển giao công nghệ với Công ty Qingdao Gaoce Trung Quốc;
- Ký hợp đồng hợp tác kinh doanh chiến lược với Cty CP tư vấn đầu tư và xây dựng Ba

Đình
- Tăng vốn điều lệ lên 422.498.370 ngàn đồng.
1.8. THÀNH TÍCH CHỨNG NHẬN ĐẠT ĐƢỢC
 Là 1 trong 11 sản phẩm chủ lực của thành phố Hồ Chí Minh
 Là 1 trong 20 thương hiệu hạt giống của thành phố Hồ Chí Minh
 Là 1 trong 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
 Liên tục 11 năm nằm trong nhóm dẫn đầu của hàng Việt Nam chất lượng cao do
người tiêu dùng bình chọn (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ)
 6 năm liền giữ vững giải SAO
VÀNG ĐẤT VIỆT 2002-2007
 Thương hiệu mạnh Việt Nam
2006 (thời báo Kinh tế Việt
Nam)
 Thương hiệu nổi tiếng Việt Nam
2006 (phịng Thương mại cơng
nghiệp Việt Nam)
 Xếp hạng 59/75 nhà sản xuất săm
lốp xe lớn trên thế giới
 Danh hiệu "Anh hùng lao động
trong thời kỳ đổi mới" 2005
 Danh hiệu "Thương hiệu quốc
gia" 2008-2011
 Danh hiệu "Xuất khẩu uy tín" 2008-2011

7


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH


 Tháng 4/2011 đón nhận "Huy chương Độc Lập hạng 3" do Đảng và Nhà nước trao
tặng.
1.9. ĐỐI TÁC KINH DOANH
 Suzuki Việt Nam
 Ford Việt Nam
 Vivotrade
 Transinco
 Samco
 Daihatsu
 Continental
1.10. CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM
 CHÍNH SÁCH CHẤT LƢỢNG, MƠI TRƢỜNG CỦA CƠNG TY
Hoạt động của tất cả các bộ phận của CASUMINA hƣớng đến :
+ Lợi ích và an tồn của khách hàng
+ Tăng khả năng cạnh tranh
+ Tối đa hóa lợi nhuận
+ Chất lượng môi trường
Lãnh đạo CASUMINA cam kết:
+ Áp dụng các phương pháp quản lý, kỹ thuật tiên tiến nhằm duy trì và cải tiến liên tục hệ
thống quản lý, sự đồng đều của chất lượng sản phẩm, và an tồn mơi trường
+ Đào tạo và huy động nguồn nhân lực, cung ứng các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục
tiêu.
+ Kiểm sốt ngun liệu, hóa chất, chất thải để không gây nguy hại đến môi trường. Giảm
thiểu tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu trên sản phẩm
+ Tuân thủ yêu cầu luật pháp của Việt Nam và các yêu cầu của khách hàng về môi trường.

8



BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

 Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đơng gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định
cao nhất của công ty, quyết định những vấn đề thuộc quyền và nhiệm vụ được luật pháp và
Điều lệ công ty quy định.
 Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết
9


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông.Hội đồng quản trị công ty có 06 thành viên và có nhiệm kỳ là 5 năm.
 Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan thực hiện giám sát việc quản lý và điều hành cơng ty, kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính.Ban kiểm
sốt cơng ty có 3 thành viên và có nhiệm kỳ tương ứng theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị.

 Ban Tổng Giám đốc
Cơ cấu Ban Tổng Giám đốc công ty gồm có 05 người, trong đó:
_ Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Hội đồng

quản trị và Đại hội đồng cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của cơng ty.
_ Phó Tổng Giám đốc phụ trách Tiếp thị và bán hàng: Chịu trách nhiệm phụ trách hệ thống
bộ phận tiếp thị và phịng bán hàng cơng ty.
_ Phó Tổng Giám đốc phụ trách tài chính: Chịu trách nhiệm phụ trách hệ thống tài chính và
kế tốn, xuất nhập khẩu và cơng nghệ thơng tin.
_ Phó Tổng Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Chịu trách nhiệm phụ trách hệ thống kỹ thuật của
công ty, chất lượng sản phẩm và bảo hộ lao động – mơi trường.
_ Phó Tổng giám đốc phụ trách đầu tư: Chịu trách nhiệm phụ trách hoạt động đầu tư và hệ
thống cơ năng.
 Chức năng các phòng ban thuộc cơng ty
1) Phịng bán hàng nội địa
_ Tiếp thị và bán các sản phẩm do Công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cao su.
_ Xây dựng quản lý hệ thông tiêu thụ sản phẩm của Công ty
_ Nghiên cứu điều tra thị trường, hỗ trợ chiến lược sản phẩm, chiến lược cạnh tranh.
_ Xây dựng và quảng bá thương hiệu cơng ty trong và ngồi nước.
2) Phịng xuất nhập khẩu
- Mở rộng các quan hệ quốc tế để tìm kiếm các cơ hội hợp tác – kinh doanh cả trong và
ngoài nước. Đẩy mạnh và hoàn thiện các quan hệ hợp tác sẵn có.
10


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

_ Quảng bá thương hiệu, nâng cao uy tín, giá trị Cơng ty.
_ Thực hiện và hoàn tất các thủ tục Xuất - Nhập khẩu của cơng ty và hàng ủy thác.
_ Phân tích và đề xuất các biện pháp trong xuất nhập khẩu nhằm mang lại hịêu quả cao hơn
cho Cơng ty.

3) Phịng bảo hộ lao động và môi trƣờng
_ Quản lý và kiểm sốt cơng tác bảo hộ lao động - mơi trường tồn Cơng ty.
_ Cơng tác bảo hiểm tai nạn con người cho người lao động.
4) Phòng Cơ năng
_ Quản lý và lập kế hoạch sửa chữa thiết bị toàn cơng ty.
_ Quản lý chi phí sửa chữa thiết bị và năng lượng tồn cơng ty.
_ Chế tạo thiết bị cho Cơng ty theo các dự án.
5) Phịng kế hoạch sản xuất
_ Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và trung dài hạn của Công ty.
_ Kiểm tra, giám sát việc thực hiện sản xuất tại các xí nghiệp.
_ Đánh giá thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm của các Xí nghiệp, văn phịng Cơng ty.
_ Phân tích giá thành sản xuất của các xí nghiệp.
_ Báo cáo thống kê cho nhà nước theo quy định.
6) Phòng kỹ thuật
_ Nghiên cứu, thiết kế cải tiến sản phẩm
_ Quản lý quy trình sản xuất,
_ Thiết lập, ban hành và kiểm soát đơn pha chế tồn cơng ty.
_ Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn nguyên vật liệu, sản phẩm.
_ Xây dựng, ban hành Định mức nguyên vật liệu cho sản phẩm.Quản lý hệ thống quản lý
chất lượng và mơi trường tồn Cơng ty.
_ Kiểm sốt chất lượng sản phẩm.
7) Phịng tài chính - kế tốn
_ Quản lý tài chính kế tốn tồn Cơng ty theo đúng pháp lệnh Kế toán thống kê,các chế độ
về quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
_ Kiểm sốt hoạt động tài chính kế tốn của Cơng ty và các xí nghiệp nhằm luân chuyển
vốn đạt hiệu quả cao.
11


BÁO CÁO THỰC TẬP


SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

_ Tham mưu các phương án đầu tư cho lãnh đạo Cơng ty.
8) Phịng Tổ chức nhân sự hành chính
_ Quản lý và kiểm sốt việc thực hiện chính sách, chế độ của Nhà nước và Công ty đối với
người lao động.
_ Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty về công tác tổ chức nhân sự
_ Quản lý nguồn nhân lực - tiền lương Công ty.
_ Quản lý, lưu trữ, luân chuyển công văn, tài liệu và con dấu theo quy định về cơng tác văn
thư, hành chính của Nhà nước và Cơng ty.
_ Bảo vệ nội bộ, bảo vệ an toàn đơn vị.
9) Phòng đầu tƣ
_ Xây dựng kế hoạch và triển khai cơng tác đầu tư.
_ Phối hợp cùng phịng Cơ năng thiết kế, lắp đặt máy móc thiết bị.
_ Phối hợp cùng phịng Tài chính - kế tốn - thống kê thanh quyết tốn cơng trình đầu tư
Hướng dẫn thủ tục đầu tư cho các Xí nghiệp.
10) Phịng vật tƣ
_ Thực hiện mua, bán vật tư, nguyên liệu trong nước và ngoài nước.
_ Thực hiện việc quản lý, điều độ vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất – kinh doanh tồn
Cơng ty an tồn và hiệu quả.
11) Phịng Cơng nghệ thông tin
_ Thực hiện công tác quản trị mạng cho tồn Cơng ty;
_ Quản trị hệ thống cơng nghệ thơng tin; cơng tác an tồn và bảo mật thơng tin;
_ Triển khai và quản lý chương trình hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP);
_ Phát triển ứng dụng công nghệ và các nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng Giám đốc.

12



BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

13


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

CHƢƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1. Giới thiệu phân xƣởng tại nơi làm việc:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
a) Quá trình hình thành:
Ngay sau khi đất nước ta vừa giải phóng – thống nhất 3 miền, nền kinh tế nước ta là nền
kinh tế tự cung tự cấp, sự giao lưu và hợp tác với các nước trong khu vực cũng như trên
tồn thế giới cịn hạn chế.Các sản phẩm trên thị trường không thể đáp ứng được nhu cầu
của xã hội, trong đó các sản phẩm phục vụ phương tiện giao thơng là một điển
hình..chính vì vậy mà tháng 7/1976 xí nghiệp Casumina tân bình được thành lập.
b) Quá trình phát triển
_ Từ năm 1976-1978 khi đất nước vừa giành được độc lập, tình hình tài chính của đất
nước nói chung cịn rất nhiều khó khan.Xí nghiệp chỉ mới hình thức hợp tác xã và mang
tính chất đơn thuần.
_ Sau năm 1978 Xí nghiệp gia nhập hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp nhà nước,bắt
đầu sản xuất các ống đệm cao su phục vụ cho bến cảng.
_ Năm 1990 Trong bối cảnh cả nước đang bước sang cơ chế thị trường,nổi lên là sự cạnh
tranh không lành mạnh của hoạt động dịch vụ.Lúc bấy giờ Đảng ủy, Ban giám đốc của xí
nghiệp chủ trương củng cố bộ máy tổ chức,giảm biên chế và nâng cao chất lượng trình độ
nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên nhằm đáp ứng kịp thời tình hình mới,mở them các

lĩnh vực hoạt động kinh tế đối ngoại.
_ Từ năm 1996-1998 Xí nghiệp đã chuyển sang sản xuất các loại Săm xe để xuất khẩu và
các sản phẩm khác như ống đệm, khe co giản với số lượng rất lớn, dẫn đến doanh thu và
lợi nhuận tăng cao hơn.
Từ năm 1998-2000 Để mở rộng quy mô sản xuất cung cấp hàng hóa cho thị trường trong
nước và xuất khẩu, xí nghiệp tăng cường sản xuất chủ yếu các sản phẩm sau:
+ Săm xe đạp, xe máy cung cấp cho thị trường trong nước.
+ Săm baby xuất khẩu sang thị trường Úc và Đài Loan.
_ Từ năm 2011 cho đến nay: xí nghiệp Tân Bình sát nhập với xí nghiệp Hooc Mơn.vì vậy
xí nghiệp này chỉ cịn giữ lại 1 phịng cơ năng.chun gia cơng và lắp đặt và sửa chữa các
máy móc, thiết bị phụ trợ nhằm cung cấp cho các chi nhánh khác.

14


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

2.1.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của xí nghiệp( phịng cơ năng ):
a) Đặc điểm:
Tổng số lượng cán bộ và công nhân hiện tại đang làm việc ở phịng là 24 cơng nhân trong
đó có :
+ 4 kỹ sư
+ 20 cơng nhân có trình độ trung cấp – cao đẳng trở lên.
Tại công ty chỉ có làm việc 1ca từ 7h30 – 16h30.
Tăng ca theo yêu cầu.
b) Nhiệm vụ:
_ Về vốn: thực hiện đầy đủ về quy định về việc quản lí tài sản, máy móc, thiết bị, vốn cố
định và vốn lưu động của xí nghiệp.

_ Về đời sống: quản lí điều động, khen thưởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên theo phân
cấp của xí nghiệp. Thực hiện theo lao động, phân phối và công bằng xã hội.Tổ chức tốt
đời sống và hoạt động sản xuất, không ngừng nâng cao tay nghề và đời sống CBCNV.
_ Về kinh doanh: chủ yếu là chế tạo những thiết bị phụ trợ cho các xí nghiệp khác như xí
nghiệp cao su ở Hooc Mơn, Đồng Nai, Vũng Tàu… các thiết bị như là Xe chứa BTP lưu
hóa, Xe chứa sản phẩm hơng lốp, máy lưu hóa, cuộn quấn bố thép….
2.1.3. Nội Quy Phân Xƣởng Và An Toàn Lao Động
a) Các hoạt động của 5S:
 SEIRI: Sẵn sàng:
- Sàng lọc để chọn ra và di dời thứ không cần thiết ra khỏi nơi làm việc.
- Những thứ cần thiết nhưng số lượng dư thừa thì cũng phải đưa bớt ra khỏi nơi làm
việc.
- Đối với những vật nhỏ, có thể để với số lượng nhiều hơn số lượng cần thiết sao
cho không ảnh hưởng đến dây chuyền sản xuất và cơng việc.
- Loại bỏ đi thì phải lập biên bản hàng xin huỷ trình giám đốc và có kế hoạch
chuyển dời, nếu chưa di dời được ngay thì treo thẻ có nhãn đỏ để dễ phân biệt.
- Loại phải sửa cần có kế hoạch thực hiện việc sửa lại để cung cấp cho nơi tiêu thụ.
Nếu chưa tổ chức sửa chữa được thì treo thẻ có nhãn vàng.
 SEITON:Sắp xếp
15


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

- Sắp xếp ngăn nắp từng loại tại nơi làm việc đảm bảo được các điều kiện:
+ Tiện sử dụng (dễ thấy, dễ tìm, dễ lấy…)
+ Đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.
+ Đối với các dụng cụ khi đã sắp xếp gọn gàng nếu lấy ra dùng sau đó phải để đúng

vị trí ban đầu của nó.
-

Đối với bán thành phẩm, thành phẩm cuối ca sản xuất phải chuyển vào kho
hoặc sắp xếp ngăn nắp đúng nơi quy định của xưởng.

 SEISO: Sạch sẽ:
- Hàng ngày trước giờ nghỉ tất cả mọi người dành 10-15 phút để: Thu dọn sản phẩm,
lau sạch và chuyển đến nơi quy định.
- Lau chùi máy móc sạch sẽ, phát hiện trạng thái bất bình thường, và ghi vào sổ nhật
ký theo dõi để xưởng có biện pháp sữa chữa.
- Quét dọn nơi làm việc sạch sẽ, không nên đợi đến lúc bẩn mới vệ sinh mà cần làm
thường xuyên tạo thói quen thu dọn, vệ sinh nơi làm việc, lau chùi máy móc thiết bị,
dụng cụ…ln sạch sẽ hàng ngày.
- Công cụ làm sạch cần sử dụng thích hợp với đối tượng làm sạch và cấp đọ sach
như: chổi, khăn, nước, khí nén, hố chất…
 SEIKETSU: Săn sóc:
- Duy trì các hoạt động ở cấp độ cao hơn của 3s đã nêu ở trên.
- Ngăn ngừa bụi bẩn, có thể ở cấp độ mà mắt thường khơng nhìn thấy được.
- Đối với các phân xưởng láp ráp, xưởng sơn, phân xưởng mạ, và các kho thì việc
ngăn ngừa bụi là hết sức quan trọng.
 SHITUKE:Sẵn sàng:
- Hàng ngày mọi người ln giữ gìn nơi làm việc của mình sạch đẹp bằng việc tự
giác thực hiện tốt các nội quy, quy định của nhà máy, cảu xưởng như:
+ Quy định chung của nhà máy.
+ Nội quy về vệ sinh cơng nghiệp và mơi trường.
+ Nội quy an tồn của xưởng.
+ Tuân thủ 4s đã nêu ở trên
b) Nội quy về an tồn lao động-phịng cháy chữa cháy-vệ sinh công nghiệp
16



BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

Nội quy về An toàn Lao động và Vệ sinh Lao động được lập theo Quy định của Công
ty và chế độ hiện hành của Nhà nước.
Nội quy định việc thực hiện công tác về An toàn lao động, Vệ sinh Lao động và quy
trình vận hành cho các loại máy móc thiết bị đang được sử dụng trong Công ty.
Từ công nhân viên (CNV) ở đây dùng để chỉ những người làm việc và có hưởng quyền
lợi, nghĩa vụ trong Cơng ty.
Từ An toàn viên (ATV) ở đây dùng để chỉ những người làm việc trong mạng lưới An
toàn Lao động và Vệ sinh Lao động của Công ty.
Trách nhiệm của công ty
Tổng Giám Đốc Công ty chịu trách nhiệm triển khai việc kiểm tra, đôn đốc công nhân
viên thực hiện các quy định về An toàn Lao động và Vệ sinh Lao động của nội quy này.
-

Ra quyết định kỷ luật công nhân viên vi phạm.

-

Tổ chức việc kiểm tra định kỳ.
Ban Trật tự Vệ sinh, An toàn lao động và Quản lý thiết bị nhà xưởng (gọi tắt là Ban

TTAT-TBNX) chịu trách nhiệm triển khai huấn luyện công nhân viên về quy định An
toàn Lao động và Vệ sinh Lao động, quy trình vận hành thiết bị mà cơng nhân viên được
sử dụng.
Trạm y tế có trách nhiệm tổ chức việc điều tra tai nạn lao động tại Công ty báo cáo cho

Phòng Tổ chức Hành chánh và Ban Tổng Giám đốc Cơng ty.
Trạm y tế lập báo cáo tình hình tai nạn lao động, các loại bệnh sáu tháng một lần gửi
cho các Cơ quan Nhà nước quản lý có thẩm quyền.
Trách nhiệm của công nhân viên trong công ty
Mọi Cán bộ - Cơng nhân viên đều có trách nhiệm nghiêm chỉnh chấp hành nội quy này.
Các An toàn viên Cơng ty có trách nhiệm triển khai các hoạt động về mặt An toàn Lao
động và Vệ sinh Lao động theo chỉ thị của Tổng Giám Đốc Công ty và chịu trách nhiệm
về hoạt động của mình.
Quy định về an tồn lao động
Cơng nhân viên được trang bị bảo hộ lao động và các dụng cụ được cung cấp trong
thời gian làm việc. CBCNV phải sử dụng đúng mục đích và đủ các trang bị đã được cung
cấp

17


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

Trong thời gian làm việc CBCNV không được đi lại nơi không thuộc phạm vi của
mình.
Khi có sự cố hoặc nghi ngờ thiết bị có sự cố có thể xảy ra thì CBCNV phải báo ngay
cho Tổ trưởng để xử lý.
Nếu không được phân cơng thì CBCNV khơng được tự ý sử dụng và sửa chữa thiết bị.
Khi chưa được huấn luyện về quy tắc an tồn và vận hành thiết bị thì khơng được sử
dụng hoặc sửa chữa thiết bị.
Các sản phẩm, hàng hóa vật tư, thành phẩm đóng gói, để cách tường 0.5 mét, cách xa
cửa thoát nạn, cầu dao điện, phương tiện chữa cháy, tủ thuốc cấp cứu.
Khi sửa chữa máy phải ngắt cơng tắc điện và có đặt biển báo mới được sửa chữa.

Khi chuẩn bị vận hành máy hoặc sau khi sửa chữa xong phải kiểm tra lại dụng cụ, chi
tiết có nằm trên máy khơng và khơng có người đứng trong vịng nguy hiểm mới cho máy
vận hành.
Khơng được để dầu, mỡ, nhớt máy rơi vãi trên sàn xưởng, nơi làm việc.
Trong kho phải sắp xếp ngăn nắp gọn gàng, không để dụng cụ, dây điện, vật tư, trang
thiết bị gây trở ngại đi lại.
Khi xảy ra sự cố tai nạn lao động, những người có mặt tại hiện trường phải:
-

Tắt công tắc điện cho ngừng máy.

-

Khẩn trương sơ cứu nạn nhân, báo cáo ngay cho nhân viên phụ trách An tồn và

Y tế của Cơng ty.
-

Tham gia bảo vệ hiện trường để người có trách nhiệm xử lý.

Cơng nhân viên có nghĩa vụ báo cáo cho Đại diện lãnh đạo An toàn và Sức khỏe về sự
cố tai nạn lao động, về việc vi phạm nguyên tắc An tồn Lao động xảy ra tại Cơng ty.
Khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn tại nơi làm việc của mình, cơng nhân viên lập tức
rời khỏi khu vực nguy hiểm và báo ngay cho An toàn viên để xử lý.
Không được tháo dỡ hoặc làm giảm hiệu quả các thiết bị An tồn Lao động có trong
Cơng ty.
Công nhân viên phải thực hiện theo sự chỉ dẫn của bảng cấm, bảng hướng dẫn An toàn
nơi sản xuất.
Quy định về vệ sinh lao động


18


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

Trong giờ làm việc, công nhân viên phải sử dụng đầy đủ trang bị bảo hộ lao động,
phương tiện dụng cụ đã được Công ty cấp phát trong thời gian làm việc.
Tồn thể cơng nhân viên phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và gọn gàng nơi làm việc của
mình gồm:
-

Vệ sinh cơng nghiệp chung tồn Cơng ty.

-

Các thiết bị do mình phụ trách phải được kiểm tra định kỳ do Công ty qui định.

Cơng nhân viên phải giữ gìn sạch sẽ và nhắc mọi người giữ sạch sẽ nơi làm việc, ăn
uống và nơi vệ sinh công cộng.
Công nhân viên phải tham gia chương trình chống dịch bệnh và khám sức khỏe định
kỳ hàng năm do Công ty tổ chức.
Công ty chỉ cho phép công nhân viên vào công ty làm việc với trạng thái cơ thể tâm lý
bình thường. Tổ trưởng có thể buộc công nhân viên ngừng việc khi phát hiện cơng nhân
viên có sử dụng chất kích thích như ma túy, rượu, bia v.v...
Những công nhân viên vận hành máy móc thiết bị khi cơ thể tâm lý bình thường.
Trong khi làm việc hoặc vận hành máy, nếu công nhân viên cảm thấy cơ thể khơng bình
thường có thể dẫn đến tai nạn lao động thì phải ngưng việc ngay và báo cho Tổ trưởng
giải quyết kịp thời.

Công nhân viên phải báo cáo với Trạm Y tế Công ty về bệnh của mình (đặc biệt là
bệnh truyền nhiễm, dễ lây) để được chữa kịp thời. Công nhân viên nghiện ma túy phải đi
trung tâm cai nghiện bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Công nhân viên sử dụng máy dập nút, máy cắt bắt buộc phải sử dụng găng tay; sử
dụng dụng cụ tẩy bắt buộc phải sử dụng khẩu trang, kính, cơng nhân ủi bắt buộc phải
đứng chân trên miếng cách điện, công nhân may bắt buộc phải sử dụng khẩu trang.
Công nhân viên phải báo cáo với những người có trách nhiệm và Trạm Y tế Cơng ty
mọi trường hợp vi phạm nguyên tắc Vệ sinh lao động tại Cơng ty.
Quy định an tồn về điện
Chỉ những CBCNV đã được huấn luyện về kỹ thuật và kỹ thuật an tồn về điện mới
được sửa chữa, lắp đặt, đóng mở thiết bị điện.
Khi làm việc và sữa chữa, phải sử dụng đúng dụng cụ và mang đủ trang thiết bị bảo hộ.
Không được cắt điện ở cầu dao tổng, bố trí điện nếu chưa được sự cho phép.

19


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

Không được dùng các vật liệu có tham số kỹ thuật khác thiết kế để thay thế khi sửa
chữa.
Khi sửa điện, cần ngắt điện ở cầu dao tổng, phải có biển báo (cấm móc điện, đang sửa
chữa) hoặc có người trực ở cầu dao tổng.
Tổ cơ điện kiểm tra an toàn hệ thống điện định kỳ hàng tuần vào ngày thứ bảy. Việc
kiểm tra phải được lập bằng biên bản.
Quy định về việc sử dụng thiết bị, máy móc
Qui định chung:
-


Cơng nhân phải được huấn luyện thuần thục về vận hành và an toàn khi đứng máy
mới được sử dụng máy.

-

Khi làm việc phải sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động theo quy định của
từng Bộ phận đã được trang bị.

-

Trình tự vận hành máy phải tuân thủ nghiêm ngặt, động tác thực hiện phải chính xác

-

Kiểm tra vệ sinh máy trước khi vận hành.

-

Những người khơng có trách nhiệm tuyệt đối không được vận hành và sửa máy.

-

Mọi máy móc phải có hướng dẫn vận hành máy.

-

Đối với các thiết bị áp lực phải có giấy phép sử dụng mới được sử dụng.

-


Không được sửa chữa các thiết bị áp lực, khi thiết bị vẫn cịn áp lực.

-

Khơng được để các hóa chất dễ gây cháy gần các thiết bị áp lực trong lúc hoạt động.

-

Khi ra về, công nhân phải tắt hết máy do mình sử dụng, Trưởng bộ phận trực tiếp có
trách nhiệm hướng dẫn nhân viên, cơng nhân của mình thực hiện theo quy định này,
mọi trường hợp không tắt máy Trưởng bộ phận trực tiếp chịu trách nhiệm cao nhất.

Qui định về phòng cháy chữa cháy
PCCC là nghĩa vụ của toàn thể CBCNV kể cả khách hàng đến làm việc tại Công ty.
Để đảm bảo an tồn tài sản, tính mạng của CBCNV trong Cơng ty, Công ty nghiêm
cấm:
-

Cấm sử dụng lửa, củi đun nấu, hút thuốc trong kho, nơi sản xuất và nơi cấm lửa.

-

Cấm câu móc, sử dụng điện tùy tiện.

-

Cấm dùng dây điện cắm trực tiếp vào ổ cắm.

-


Cấm dùng dây đồng, dây bạc thay cầu chì.
20


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

-

Cấm để các chất dễ cháy gần cầu chì, táp lơ điện và đường dây dẫn điện.

-

Cấm dùng khoá mở nắp phuy xăng bằng thép.
Khi hết giờ làm việc, các Xí nghiệp, Phịng phải kiểm tra tắt hết đèn, quạt, bếp điện

trước khi ra về.
Sắp xếp vật tư, hàng hóa trong kho phải gọn gàng, sạch sẽ. Xếp riêng từng loại có
khoảng cách ngăn cháy (0.5 mét cách tường) để tiện việc kiểm tra hàng và chữa cháy khi
cần thiết.
Khi xuất hàng, xe không được mở máy trong kho, nơi sản xuất và không được hút
thuốc lá, khi xe đậu phải hướng đầu xe ra ngồi.
Khơng để các chướng ngại vật trên lối đi lại.
Phương tiện chữa cháy không được sử dụng vào việc khác và phải để nơi dễ thấy, dễ
lấy để chữa cháy.
Ai thực hiện tốt nội quy này sẽ được khen thưởng, ai vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử
lý từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật (áp dụng Luật PCCC).
TIÊU LỆNH CHỮA CHÁY

- Khi xảy ra phải báo động gấp (hệ thống PCCC tự động).
- Cúp cầu dao điện nơi xảy ra cháy.
- Dùng bình CO2 + bột nước, máy bơm và vòi rồng cứu hỏa để dập tắt đám cháy.
- Gọi điện cho đội Cảnh sát PCCC gần nhất.
2.1.4. Một số dây chuyền, thiết bị trong phân xƣởng
Bảng tổng hợp công nghệ thiết bị của cơng ty

STT

Tên thiết bịcơngnghệ

Số

Nƣớc

lƣợng

SX

Năm lắp

Tính hiện đại

Cơng
suất

thiết bị

Nhóm máy tiện
1


Máy tiện

3

Nhật

2

Máy tiện KuRaKi

2

Nhật

Bán tự động

13 Kw

3

Máy tiện

2

Nhật

Bán tự động

11 Kw


21

5.5Kw


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

Nhóm máy Phay
1

2

3

Máy phay
GamBin12161
Máy phay D02
Máy phay VER
ROBUR 7327

1

Đức

Bán tự động

13.5Kw


1

Nhật

Bán tự động

11 Kw

1

Nhật

Bán tự động

13.5Kw

Nhóm máy khoan Doa
1

Máy khoan cần

2

Nhật

Bán tự động

2


Máy khoan đứng

2

TQ

Bán tự động

1

Nhật

Bán tự động

Nhật

Tự động

3

Máy Doa Giường
2620A
Các loại máy chuyên
dùng khác

1

Máy cưa NC

1


2

Máy cắt

2

3

Máy chấn tôn RG100

1

Nhật

4

Máy mài

5

Máy hàn điện

4

TQ

6

Máy hàn gió đá


1

Nhật

22

Khí nén-thủy
lực

5.511Kw

11Kw


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

2.1.5. Một số hình ảnh về máy móc - thiết bị nhà xƣởng:
a) Máy Tiện

23


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

Máy Tiện KuRaKi


24


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN VĂN CHỈNH

Máy Tiện T04

25


×