Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Thực trạng công tác giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tại huyện a lưới, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN HẢI

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG
VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP
TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

HUẾ -2020

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN HẢI

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG
VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP
TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN TRUNG HẢI

HUẾ -2020

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã
được cám ơn, các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hải

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học và đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ quý báu của quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài ngun
và Mơi trường nơng nghiệp, Phịng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Nông Lâm
Huế. Xin gửi tới q Thầy, Cơ lịng biết ơn chân thành và tình cảm q mến nhất. Tơi

xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo TS. Nguyễn Trung Hải, người hướng dẫn khoa
học, đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình từ việc lựa chọn Đề tài nghiên cứu cho đến
hồn thiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: UBND huyện A Lưới, Phịng
Tài ngun và Mơi trường, Chi nhánh Văn phịng Đăng ký đất đai, Phịng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thôn huyện A Lưới, UBND xã Hồng Bắc và các tổ chức, cá
nhân liên quan đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tơi hồn thành đề tài này.
Tơi xin cảm ơn gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài./.
Huế, ngày 25 tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hải

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2
2.1. MỤC TIÊU CHUNG................................................................................................. 2

2.2.MỤC TIÊU CỤ THỂ.................................................................................................. 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................. 2
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ............................................................................................ 2
3.2.Ý NGHĨA THỰC TIỄN ............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm giao đất, phân loại các hình thức giao đất, căn cứ giao đất [11] ......... 4
1.1.2. Khái niệm đất Lâm nghiệp và phân loại đất Lâm nghiệp [12] .............................. 5
1.1.3. Vai trò của đất ở và đất lâm nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân ......................... 6
1.1.4. Chính sách giao đất lâm nghiệp ở Việt Nam ........................................................ 7
1.1.5. Các chính sách quy định việc giao đất, giao rừng ở Việt Nam qua các thời kì . 13
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 16
1.2.1. Một số chính sách giao đất lâm nghiệp ở nước ta ............................................... 16
1.2.2. Thực trạng công tác giao đất lâm nghiệp ở nước ta ............................................ 18
1.2.3. Tình hình giao đất và cấp GCNQSDĐ lâm nghiệp ở nước ta ............................. 20
1.2.4. Những tác động tích cực chính sách của Nhà nước về giao đất lâm nghiệp ở
nước ta............................................................................................................................. 22

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv
1.2.5. Một số tồn tại, hạn chế trong chính sách của Nhà nước về giao đất lâm nghiệp ở
nước ta............................................................................................................................. 24
1.2.6. Nguyên nhân của các tồn tại trong công tác giao đất và cấp giấy CNQSDĐ lâm
nghiệp ở nước ta ............................................................................................................. 25
1.2.7.Tình hình sử dụng đất sau khi giao đất lâm nghiệp ở nước ta.............................. 26
1.3. MỘT SỐ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ............................................ 27
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................................ 30

2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................ 30
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 30
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 30
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 30
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 30
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 31
2.3.2. Phương pháp xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu .................................................. 31
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 32
3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI.............................. 32
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................ 32
3.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo .................................................................................. 33
3.1.3. Khí hậu .................................................................................................................. 34
3.1.4. Thủy văn ............................................................................................................... 34
3.1.5. Các loại tài nguyên thiên nhiên. ........................................................................... 35
3.1.6. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng ............................................. 38
3.1.7. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................... 41
3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN A LƯỚI ........................ 42
3.2.1. Một số nội dung quản lý nhà nước về đất trên địa bàn huyện A Lưới................ 42
3.2.2. Hiện trạng sử dụng và biến động diện tích đất đai giai đoạn 2014 - 2028 ......... 46
3.2.3. Công tác giao đất và cấp giấy CNQSDĐ của huyện ........................................... 55
3.3. TÌNH HÌNH GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG VÀ CẤP GIẤY CNQSDĐ LÂM
NGHIỆP TẠI XÃ HỒNG BẮC .................................................................................... 58

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v
3.3.1. Tỷ trọng đất lâm nghiệp trong cơ cấu sử dụng đất chung của xã Hồng Bắc ...... 58
3.3.2. Kết quả điều tra công tác giao đất, giao rừng và cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp
tại xã Hồng Bắc giai đoạn 2014 - 2018 .......................................................................... 59

3.3.3. Tình hình giao đất đối với một số đất lâm nghiệp tại xã Hồng Bắc giai đoạn
2014 - 2018 ..................................................................................................................... 62
3.4. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT LÂM NGHIỆP ĐÃ GIAO ĐỂ SẢN XUẤT
CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ................................................................................. 65
3.4.1. Đầu tư cho tư liệu sản xuất ................................................................................... 65
3.4.2. Đầu tư cho cây trồng và giống cây trồng ............................................................. 66
3.4.3. Mức độ đầu tư kinh phí sản xuất trên đất lâm nghiệp ......................................... 67
3.4.4. Nguồn vốn đầu tư ................................................................................................. 67
3.4.5. Hướng ưu tiên đầu tư ............................................................................................ 68
3.4.6. Hiệu quả của công tác giao đất, giao rừng đối với đời sống người dân trên địa
bàn xã Hồng Bắc ............................................................................................................. 69
3.4.7. Quan điểm của người dân về chính sách giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất lâm nghiệp, thực hiện các quyền sử dụng đất ............................................ 71
3.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT VÀ CẤP GCNQSDĐ LÂM NGHIỆP TẠI ĐỊA
BÀN NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 75
3.5.1. Đánh giá chung về tình hình giao đất, giao rừng và cấp giấy CNQSDĐ lâm
nghiệp ở xã Hồng Bắc .................................................................................................... 72
3.5.2. Một số đề xuất cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, giao rừng và
cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp ......................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 79
1. KẾT LUẬN................................................................................................................. 79
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 81
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 83

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

: Chữ được viết tắt

CNH – HĐH

: Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

CP

: Chính phủ

CT

: Chỉ thị

DT

: Diện tích

DTTN

: Diện tích tự nhiên

CNQSDĐ

: Chứng nhận quyền sử dụng đất


HTX

: Hợp tác xã

KT – XH

: Kinh tế - xã hội



: Lao động

LN

: Lâm nghiệp

LTQD

: Lâm trường quốc doanh



: Nghị định

NN&PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NQ


: Nghị quyết

NXB

: Nhà xuất bản

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

TNHH MTV

:Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TT

: Thông tư

TTLT

: Thông tư liên tịch

TW

: Trung ương


UBND

: Ủy ban nhân dân

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả giao đất lâm nghiệp theo chủ thể quản lý của nước ta năm 2014 ... 19
Bảng 1.2. Kết quả giao đất và cấp GCNQSDĐ lâm nghiệp năm 2007. ........................ 21
Bảng 1.3. So sánh kết quả cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp qua các năm. .................... 22
Bảng 3.1 Diện tích của các nhóm kiểu địa hình ở huyện A Lưới. ............................... 33
Bảng 3.2. Tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
huyện A Lưới giai đoạn 2014 -2018 .............................................................................. 46
Bảng 3.3. Hiện trạng sủ dụng đất tại huyện A Lưới năm 2018 ..................................... 49
Bảng 3.4. Biến động diện tích đất đai giai đoạn 2014 – 2018 trên địa bàn huyện A
Lưới ................................................................................................................................. 52
Bảng 3.5. Tình hình cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp huyện A Lưới giai đoạn 2014 2018 ................................................................................................................................. 56
Bảng 3.6. Tình hình nhận giấy CNQSDĐ lâm nghiệp của người dân giai đoạn 2014 2018 ................................................................................................................................. 57
Bảng 3.7. Kết quả giao đất và cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp giai đoạn 2014 – 2018
trên địa bàn xã Hồng Bắc ............................................................................................... 60
Bảng 3.8. Kết quả cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp tại xã Hồng Bắc đối với các đối
tượng sử dụng khác nhau giai đoạn 2014 - 2018 ........................................................... 61
Bảng 3.9. Kết quả nhận giấy CNQSDĐ Lâm nghiệp tại xã Hồng Bắc giai đoạn 2014 –
2018................................................................................................................................. 61
Bảng 3.10. Kết quả giao đất trồng rừng sản xuất tại xã Hồng Bắc giai đoạn 2014 –
2018................................................................................................................................. 62
Bảng 3.11. Kết quả giao rừng Đặc dụng cho nhóm hộ quản lý .................................... 63

Bảng 3.12. Mức độ đầu tư tư liệu sản xuất của các hộ gia đình.................................... 66
Bảng 3.13. Mức độ đầu tư kinh phí về trồng rừng sản xuất ở các hộ. .......................... 67
Bảng 3.14. Nguồn vốn để đầu tư trồng rừng sản xuất ở các hộ. ................................... 68
Bảng 3.15. Hướng ưu tiên đầu tư ở các hộ điều tra. ...................................................... 68
Bảng 3.16. So sánh kinh tế hộ gia đình ở xã trước và sau khi giao đất ........................ 69
Bảng 3.17. So sánh tình hình tranh chấp đất đai và sử dụng đất sai mục đích ............. 70
Bảng 3.18. Ý kiến của những hộ sau khi được giao đất lâm nghiệp ở xã Hồng Bắc ... 72

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế .............................. 32
Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng đất lâm nghiệp so với các nhóm đất khác của xã Hồng Bắc ..... 59
Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng các loại đất lâm nghiệp của xã Hồng Bắc .................................. 59

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là một tư liệu sản xuất đặc biệt, có
ý nghĩa quyết định trong việc phát triển sản xuất nơng lâm nghiệp nói riêng và kinh tế
nơng thơn nói chung. Đất lâm nghiệp và tài ngun rừng có một ý nghĩa vơ cùng quan
trọng đối với môi trường sinh thái, đời sống kinh tế xã hội. Vì vậy, cơng tác bảo vệ
phát triển rừng là vấn đề có tính chiến lược gắn liền với sự nghiệp phát triển toàn diện

kinh tế xã hội, sẽ khơng có một nền kinh tế bền vững nếu khơng quan tâm phát triển
bền vững. Nước ta có tài nguyên rừng phong phú đa dạng, có nhiều loại gỗ và lâm sản
có giá trị cao, từ lâu rừng đã gắn bó với cuộc sống của người dân, đặc biệt là đồng bào
dân tộc thiểu số. Tuy nhiên, trong những năm qua tài nguyên đất và rừng nước ta đã bị
suy giảm nghiêm trọng, đã gây ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sinh thái, làm cho lũ
lụt, hạn hán, lở đất thường xuyên xảy ra, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài
sản. Ngun nhân chính của tình trạng này là đất và rừng khơng có chủ thực sự dẫn
đến tình trạng khai thác sử dụng bừa bãi quá mức.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều chủ trương
chính sách nhằm bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có và đẩy mạnh các hoạt động
xây dựng, phát triển rừng. Trong đó chính sách giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cá
nhân được người dân ở miền núi và trung du đặc biệt quan tâm. Theo đó đất lâm
nghiệp được giao đến tay người dân để sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp
luật, đã tạo sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, xã hội ở địa bàn nông thôn, đồng thời nâng
cao tinh thần trách nhiệm cho từng tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý và bảo vệ
rừng. Chúng ta có thể thấy được chính sách giao đất lâm nghiệp có vai trị rất lớn trong
cơng cuộc bảo vệ và phát triển rừng bền vững, thực sự đã trở thành đòn bẩy để phát
triển kinh tế lâm nghiệp và nông thôn. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa
tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương và chưa đồng đều giữa các vùng
như: lao động nông thôn thiếu việc làm, thu nhập thấp và không ổn định. Tỷ lệ hộ
nghèo hàng năm có giảm nhưng vẫn chiếm tỷ lệ cao, đặc biệt là các hộ đồng bào dân
tộc thiểu số, một số hộ đã thoát nghèo nhưng không bền vững, nguy cơ tái nghèo là rất
cao. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nơng nghiệp
cịn hạn chế, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán.
Trong thời gian qua, chính sách giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất lâm nghiệp đã đi vào cuộc sống, đáp ứng nguyện vọng của nhân
dân, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho người dân. Tuy nhiên, do những biến động về
kinh tế - xã hội, chính sách giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất lâm nghiệp ở một số địa phương chưa phát huy hết hiệu quả và còn một số tồn


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2

tại. Vì vậy, việc quản lý đất đai nói chung và đất lâm nghiệp nói riêng nảy sinh
những thách thức mới địi hỏi cơng tác giao đất, giao rừng cần được sửa đổi bổ
sung và hoàn thiện.
Nhằm đánh giá thực trạng và hiệu quả của công tác giao đất, sử dụng đất lâm
nghiệp tại địa phương dựa trên các phương pháp khoa học, khách quan để xem xét
về những vấn đề liên quan, đề xuất những giải pháp khả thi để tổ chức thực hiện
hiệu quả hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi
trong thời gian đến ngày càng hiệu quả và bền vững. Với những lý do chính nêu
trên nói lên sự cần thiết để tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác giao
đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tại huyện
A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” .
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. MỤC TIÊU CHUNG
Đánh giá được thực trạng công tác giao đất lâm nghiệp, giao rừng và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và đề xuất một
số giải pháp nâng cao công tác quản lý Nhà nước về công tác giao đất, giao rừng tại
huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2.MỤC TIÊU CỤ THỂ
- Đánh giá được được thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp của các hộ gia đình,
các nhân trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa thiên Huế.
- Đánh giá được tình hình cơng tác giao đất, giao rừng và các chính sách giao
đất, giao rừng cho các hộ gia đình, các nhân trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa
thiên Huế.
- Đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm
nghiệp cho các hộ gia đình, các nhân trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa thiên Huế.

- Đề xuất được các giải pháp và đề xuất định hướng nhằm nâng cao hiệu quả
công tác giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp
cho các hộ gia đình, các nhân trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa thiên Huế.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC
- Kết quả nghiên cứu góp phần hệ thống hóa và hồn thiện chính sách giao đất,
giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình,
cá nhân. Đồng thời phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai nói riêng và cải cách
hành chính nói chung.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

3.2.Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Tìm hiểu, đánh giá cơng tác giao đất lâm nghiệp cũng như chính sách giao đất
và tình hình cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Nhận diện những tồn tại, bất cập, hạn chế và đưa ra những kiến nghị, giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho hộ gia đình trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh
Thừa Thiên Huế.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Khái niệm giao đất, phân loại các hình thức giao đất, căn cứ giao đất [11]
1.1.1.1. Khái niệm giao đất
Căn cứ khoản 7 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định: “Nhà nước trao quyền sử
dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc nhà nước ban hành quyết định
giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất”.
- Mục đích giao đất: Đảm bảo cho đất đai được sử dụng hợp pháp, đúng mục
đích có hiệu quả. Giao đất là nội dụng quản lý nhà nước về đất đai, công nhận quyền
sử dụng đất của người được công nhận. Người sử dụng đất sử dụng đúng mục đích ghi
trong hồ sơ xin giao đất. Tính hợp pháp của quyền sử dụng đất tạo điều kiện cho chủ
sử dụng đất yên tâm đầu tư vốn, công sức nhằm khai thác tốt tiềm năng đất đai, cải tạo
bồi bổ đất đai, phát triển sản xuất, thực sự coi đất như tài sản của mình, khơng ngừng
nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Xác lập mối quan hệ giữa nhà nước với người sử dụng
đất, làm căn cứ pháp lý để giải quyết mọi quan hệ đất đai đúng pháp luật. Làm cơ sở
để người sử dụng đất thực hiện các quyền: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa
kế, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh quyền sử dụng đất theo pháp luật phù hợp với sự vận
động vốn có của quan hệ đất đai trong thực tiễn cuộc sống.
- Ý nghĩa giao đất: Là một nội dung quản lý nhà nước về đất đai, là hoạt động
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để chuyển giao trên thực tế đất và quyền sử
dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư sử dụng đất.
1.1.1.2. Các hình thức giao đất
Theo quy định của Luật đai 2013, giao đất hiện nay có hai hình thức: Giao đất
có thu tiền sử dụng đất và giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Giao đất có thu tiền sử dụng đất: là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho
người sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất
và người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước một khoản tiền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật.
- Giao đất không thu tiền sử dụng đất: là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất
bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất và người sử dụng
đất không phải nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước.

1.1.1.3. Căn cứ giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
Để thực hiện việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân có hiệu quả, đúng mục
đích, đúng đối tượng, việc giao đất căn cứ vào điểm 1, điểm 2 Điều 52 , Luật đất
đai 2013, cụ thể:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5

- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân.
1.1.1.4. Thẩm quyền giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
Theo quy định của Luật đất đai 2013, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền giao đất cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định giao đất không được ủy quyền.
1.1.1.5. Hạn mức giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
- Hạn mức giao đất là quy định về giới hạn diện tích đất tối đa mà một hộ gia
đình, cá nhân được cơ quan nhà nước giao để sử dụng. Theo quy định của Luật đất đai
2013 thì hạn mức giao đất chỉ áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân và áp dụng đối với
hoạt động giao đất của Nhà nước.
Tùy thuộc vào loại đất mà hạn mức giao đất được pháp luật quy định khác
nhau. Hiện nay pháp luật quy định hai loại hạn mức giao đất là hạn mức giao đất nông
nghiệp và hạn mức giao đất ở.
1.1.1.6. Thời hạn sử dụng đất được giao
Thời hạn sử dùng đất khi được nhà nước giao đất, theo quy định của Luật đất
đai 2013 bao gồm: đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.
1.1.2. Khái niệm đất Lâm nghiệp và phân loại đất Lâm nghiệp [12]
1.1.2.1. Khái niệm đất Lâm nghiệp

Đất (thổ nhưỡng) và đất đai: Đất là lớp phủ bề mặt trên trái đất được phong hố
từ đá mẹ, cịn đất đai bao gồm các điều kiện môi trường vật lý khác mà trong đó đất
chỉ là một thành phần. Các yếu tố môi trường vật lý khác thường là các nhân tố: địa
hình, độ dốc, độ cao, nhân tố khí hậu, v.v...
Theo Hiến pháp năm 2013 của Nước CHXHCN Việt Nam quy định: Đất đai là
tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản
lý theo pháp luật.
Khoản 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT quy
định: “Đất lâm nghiệp là đất dang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu
chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; đất đang khoanh
nuôi để phục hồi rừng, đất mới trồng rừng nhưng chưa thành rừng, đất đang trồng rừng
hoặc đã giao, cho thuê để trồng rừng và diện tích đất trống trong các khu rừng đặc
dụng hoặc diện tích đất trống được bảo vệ trong các khu rừng khác quy định của pháp
luật về bảo vệ và phát triển rừng”.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6

1.1.2.2. Phân loại đất Lâm nghiệp
Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Đất rừng sản xuất - RSX
Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy
định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản
xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng
rừng sản xuất.
- Đất rừng phòng hộ - RPH
Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phịng hộ đầu nguồn, bảo vệ
đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven

biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự
nhiên phịng hộ, đất có rừng trồng phịng hộ, đất khoanh ni phục hồi rừng phòng hộ,
đất trồng rừng phòng hộ.
- Đất rừng đặc dụng - RĐD
Đất rừng đặc dụng là đất để sử dụng vào mục đích nghiện cứu, thí nghiệm khoa
học, bảo tồn thiên nhiên và đa đạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch
sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo vệ mơi trường sinh thái theo quy định của pháp
luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng
trồng đặc dụng, đất khoanh ni phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.
1.1.3. Vai trò của đất ở và đất lâm nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
Là một quốc gia nơng nghiệp, đất đai đóng một vai trị nền tảng quan trọng đối
với đời sống sản xuất của người nông dân nói chung và người dân vùng miền núi nói
riêng. Do đó, thực hiện tốt các chính sách về đất đai một mặt giúp cho người dân phấn
khởi, yên tâm lao động sản xuất, hạn chế tình trạng du canh, du cư.
Bên cạnh đó, việc xây dựng các khu định canh định cư, tái định cư được quy
hoạch, đầu tư đồng bộ, bố trí đất sản xuất... đã đáp ứng phần nào nhu cầu sinh hoạt,
sản xuất của người dân.
Giao đất, giao rừng cho người dân, đặc biệt là người dân tại bản làng là chiến
lược quan trọng của Nhà nước nhằm quản lý, bảo vệ có hiệu quả tài nguyên rừng và
đất rừng, góp phần hỗ trợ cộng đồng các dân tộc ở miền núi ổn định đời sống, phát
triển kinh tế và tạo động lực phát triển bền vững.
Rừng là tài nguyên quý báu của đất nước, có khả năng tái tạo là bộ phận quan
trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với nền kinh tế quốc dân, gắn liền
đời sống của nhân dân với sự sống còn của họ.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7


+ Vai trò cung cấp
- Cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội, trước
hết là gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
- Cung cấp động vật, thực vật là đặc sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các tầng
lớp dân cư.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cho xây dựng cơ bản.
- Cung cấp dược liệu quý phục vụ cho nhu cầu chữa bệnh và nâng cao sức khỏe
cho con người.
- Cung cấp lương thực, nguyên liệu chế biến thực phẩm…phục vụ nhu cầu đời
sống xã hội.
+ Vai trò phòng hộ, bảo vệ mơi trường sinh thái
- Phịng hộ đầu nguồn, giữ đất, giữ nước, điều hịa dịng chảy, chống xói mịn
rửa trơi thối hóa đất, chống bồi đắp sơng ngịi, hồ đập, giảm thiểu lũ lụt, hạn chế hạn
hán, giữ gìn được nguồn thủy năng lớn cho các nhà máy thủy điện.
- Phịng hộ ven biển, chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống sự xâm nhập
của nước mặn…bảo vệ đồng ruộng và khu dân cư ven biển.
- Phòng hộ khu công nghiệp và khu đô thị, làm sạch không khí, tăng dưỡng khí,
giảm thiểu tiếng ồn, điều hồ khí hậu tạo điều kiện cho cơng nghiệp phát triển.
- Phịng hộ đồng ruộng và khu dân cư: giữ nước, cố định phù sa, hạn chế lũ lụt
và hạn hán, tăng độ ẩm cho đất.
- Bảo vệ khu di tích lịch sử, nâng cao giá trị cảnh quan và du lịch.
- Rừng còn là đối tượng nghiên cứu của nhiều lĩnh vực khoa học, đặc biệt là nơi
dự trữ sinh quyển bảo tồn các nguồn gen quý hiếm .
+ Vai trò xã hội.
- Là nguồn thu nhập chính của các đồng bào dân tộc miền núi, là cơ sở quan
trọng để phân bố dân cư, điều tiết lao động xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo cho
xã hội.
1.1.4. Chính sách giao đất lâm nghiệp ở Việt Nam
Nhà nước ta đã ban hành nhiều Luật, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị,… về giao
đất, giao rừng nhằm gắn lao động với đất đai, tạo động lực phát triển sản xuất lâm

nghiệp, từng bước ổn định kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng. Đặc biệt từ năm
1988 đến nay, với sự ra đời của Nghị quyết 10, Luật đất đai 1988, Luật đất đai 1993,
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai 1998, Luật sửa đổi bổ sung một số

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8

điều của Luật đất đai 2001, Luật đất đai 2003, Luật đất đai 2013, Luật bảo vệ và phát
triển rừng 1991, Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004, Luật Lâm nghiệp 2017,... đã
thực sự trao quyền quản lý và sử dụng lâu dài về đất đai cho các tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân, cộng đồng dân cư. Người sử dụng đất có các quyền: Chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền được bồi thường khi Nhà nước thu
hồi đất được xác định trong Luật đất đai. Những quyền này tạo cơ sở pháp lý về những
lợi ích cụ thể để người sử dụng đất thực sự làm chủ về việc sử dụng và kinh doanh trên
đất được giao, từng bước khắc phục tình trạng manh mún đất đai, tạo điều kiện tích tụ
đất đai phù hợp, thúc đẩy sản xuất lâm nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng
hố, thâm canh đất đai, đa dạng hóa cây trồng, sử dụng và bảo vệ tốt tài nguyên môi
trường theo hướng một nền lâm nghiệp bền vững.
* Giai đoạn 1945-1968
Trong giai đoạn này, chính quyền cách mạng mới giành thắng lợi, Đảng ta chủ
trương từng bước giảm bớt sự bóc lột của giai cấp địa chủ, phú nơng đối với nông dân
nhằm nâng cao thu nhập cho nông dân và động viên nhân dân phát triển sản xuất, phục
vụ kháng chiến. Chính sách đất đai của Nhà nước trong giai đoạn này hướng tới mục
đích cải cách ruộng đất để phân phối lại ruộng đất cho nông dân.
Trước cải cách ruộng đất (năm 1954 ở miền Bắc) Việt Nam chưa có hình thức
sở hữu Nhà nước về rừng. Rừng và đất rừng lúc đó thuộc sở hữu tư nhân và cộng đồng
thơn bản. Hình thức quản lý tư nhân và cộng đồng cùng với nguồn tài nguyên rừng lúc

đó cịn dồi dào, nhu cầu của con người chưa vượt quá sự tái tạo của rừng nên độ che
phủ rừng của Việt Nam chiếm tới 43%. Trong thời kỳ này, hình thức quản lý rừng
cộng đồng phổ biến ở hầu khắp các thôn bản miền núi.
Sau cải cách ruộng đất thì quản lý chủ yếu là giao cho các lâm trường quốc
doanh và chính quyền địa phương quản lý thông qua các hợp tác xã.
* Giai đoạn 1968-1986
* Ở Trung ương:
Vào giai đoạn này, tuy vẫn duy trì cơ chế quản lý nền kinh tế tập trung bao cấp
nhưng đã bắt đầu hình thành khung pháp lý về quản lý đất đai và giao đất lâm nghiệp.
Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách liên quan đến quản lý đất đai, đặc biệt Quyết
định số 184/HĐBT ngày 6/11/1982 của Hội đồng Bộ trưởng về đẩy mạnh giao đất
giao rừng cho tập thể và nhân dân trồng cây gây rừng. Nội dung cơ bản của Quyết
định được tóm tắt như sau:
- Đối tượng giao đất giao rừng được mở rộng hơn trước, bao gồm: Hợp tác xã,
tập đoàn sản xuất, hộ gia đình, cơ quan, xí nghiệp, trường học, qn đội.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9

- Trong giai đoạn đầu chủ yếu giao đất trống và đồi trọc, rừng nghèo và các
rừng chưa giao.
- Không ấn định diện tích rừng và đất rừng giao cho các đơn vị tập thể. Mỗi hộ
ở các tỉnh miền núi, trung du nhận 2000m 2/lao động. Các hộ gia đình có thể ký hợp
đồng với một đơn vị Nhà nước để trồng cây trên đất trống đồi trọc.
- Có trợ cấp nhất định cho các đơn vị tập thể và cá nhân nhận đất và rừng để
trồng và cải tạo rừng.
* Ở cấp địa phương:
Trong giai đoạn 1968-1986, tại các cấp địa phương chuyển biến đầu tiên là các

hợp tác xã bắt đầu tham gia vào hoạt động lâm nghiệp nhờ chính sách của Nhà nước
về giao đất giao rừng cho HTX. Hoạt động của HTX vào nghề rừng có 3 loại hình:
- Hợp tác xã quản lý rừng: Tại trung du và miền núi phía bắc, đối với những
tỉnh có tiềm năng sản xuất tốt, có thị trường tiêu thụ sản phẩm và có thể đảm bảo tự
cung cấp lương thực thì các HTX ở đây trực tiếp sản xuất và quản lý và sử dụng rừng.
Ví dụ như: các tỉnh Hà Tuyên và Hoàng Liên Sơn cũ chuyên sản xuất nguyên liệu
giấy; Quảng Ninh và Hà Bắc cũ chun sản xuất gỗ trụ mỏ, cịn Thanh Hố chuyên
sản xuất tre luồng. Tuy nhiên, chủ trương giao đất giao rừng cho các đơn vị ngoài quốc
doanh (như Hợp tác xã) vẫn còn mới mẻ, chưa thực sự đi vào cuộc sống nên số lượng
các HTX tham gia vào nhóm này khơng nhiều. Ví dụ, tỉnh Quảng Ninh chỉ có 28 trong
số 93 HTX; Lạng Sơn có 29 trong số 200…
- Hợp tác xã làm việc theo hợp đồng: Các HTX loại này mặc dù được giao đất
giao rừng nhưng chưa đảm bảo tự kinh doanh nên phải hợp đồng làm khoán trồng
rừng hoặc khai thác lâm sản cho lâm trường quốc doanh trên diện tích đất và rừng
được giao. Ví dụ như: huyện Bạch Thơng (Bắc Thái), một số huyện ở các tỉnh Quảng
Ninh và Nghệ Tĩnh. Lâm trường quốc doanh chịu trách nhiệm cung cấp giống cây
trồng, tiền công, đầu tư sản xuất,… Sau khi trồng, các HTX phải chịu trách nhiệm bảo
vệ và quản lý rừng trồng. Nhìn chung, rừng được bảo vệ tốt hơn trước.
- Các Hợp tác xã tham gia khai thác rừng tự nhiên: Các HTX thuộc loại này
thường đã nhận đất nhận rừng nhưng chỉ đơn thuần để giữ rừng, khai thác gỗ, củi và
các lâm đặc sản khác, đặc biệt vào những năm thiếu lương thực.
Trong giai đoạn 1968-1986, ngành Lâm nghiệp đã quy hoạch lại đất lâm nghiệp
thành 3 loại rừng: Rừng đặc dụng, Rừng phòng hộ, Rừng sản xuất. Hệ thống các lâm
trường quốc doanh đã được tổ chức lại vào năm 1985 và diện tích họ trực tiếp quản lý
cũng đã giảm xuống. Các lâm trường tiến hành rà sốt lại quỹ đất và bàn giao lại cho
chính quyền xã để giao cho các hộ gia đình.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



10

Tổng diện tích đất lâm nghiệp đã giao trong thời kỳ 1968-1986 là 4,4 triệu ha,
trong đó có 1,8 triệu ha đất có rừng và 2,7 triệu ha đất trống đồi trọc. Các đối tượng
nhận đất lâm nghiệp là 5.722 hợp tác xã và các tổ sản xuất tại 2.271 xã, 610 đơn vị
khác và trường học, 349.750 hộ gia đình.
* Giai đoạn từ 1986-1994
* Ở Trung ương:
Thời kỳ đổi mới của Việt Nam bắt đầu từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI,
năm 1986; thay đổi hệ thống kế hoạch hoá tập trung thành nền kinh tế thị trường nhiều
thành phần do Nhà nước lãnh đạo theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ đó, chính sách
đổi mới dần được điều chỉnh.
Tuy nhiên, trên thực tế quá trình đổi mới bắt đầu sớm hơn nhiều. Năm 1981,
Ban chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Chỉ thị 100/CT-TW mở rộng khốn sản
phẩm đến nhóm và người lao động mà thực chất là khốn đến hộ gia đình sản xuất
nông nghiệp. Tiếp theo Chỉ thị 100/CT-TW, để tăng vai trị kinh tế của hộ gia đình
nơng dân, Bộ Chính Trị đã đề ra Nghị Quyết 10 về đổi mới quản lý kinh tế nông
nghiệp với nội dung cơ bản là giải phóng triệt để sức sản xuất nhằm khai thác hợp lý
tiềm năng lao động, đất đai, lấy hộ gia đình làm đơn vị kinh tế tự chủ. Quốc hội và
Chính phủ đã ban hành các luật và các chính sách về lâm nghiệp:
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng được ban hành năm 1991 đã đưa ra khn khổ
ban đầu về các chính sách liên quan đến vấn đề giao đất lâm nghiệp cho các đối tượng
để sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích phát triển lâm nghiệp.
- Cùng với chính sách giao đất khốn rừng Nhà nước đã ban hành một số chính
sách nhằm khuyến khích trồng rừng và bảo vệ rừng như Quyết định số 264/CT ngày
22/7/1992 của Hội đồng Bộ trưởng. Quyết định 327/CT ngày 15/9/1992 của Hội đồng
Bộ trưởng về một số chủ trương chính sách sử dụng đất trống đồi trọc, rừng, bãi, bồi
ven biển và mặt nước; Quyết định này sau đó trở thành Chương trình 327.
- Các Quyết định, Nghị định liên quan giao khoán đất cho tổ chức, hộ gia đình
cá nhân sử dụng vào mục đích nông, lâm nghiệp.

* Ở cấp địa phương:
Trong giai đoạn từ 1986 đến 1994 đã có chuyển biến mạnh mẽ và đạt kết quả
khả quan về công tác giao đất giao rừng. Chương trình 327 đã dành phần lớn ngân
sách cho việc giao đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình ở nhiều vùng trong cả nước.
Trong giai đoạn này có một số hướng dẫn cho công tác giao đất lâm nghiệp như sau:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11

- Mỗi hộ trong vùng dự án của Chương trình sẽ được giao khốn một số diện
tích để trồng rừng mới hoặc để khoanh nuôi tái sinh rừng tuỳ theo quỹ đất đai và khả
năng lao động của từng hộ.
- Ngồi diện tích đất được giao cho mục đích lâm nghiệp, mỗi hộ có thể được
nhận 5000m2 đất để trồng cây lương thực ngắn hoặc dài ngày hay chăn thả gia súc.
- Đối với đất được giao khoán để bảo vệ, Nhà nước trả công từ 30.000 – 50.000
đồng/ha/năm, đầu tư hỗ trợ trồng rừng năm là 1,2 triệu đồng/ha.
- Nhà nước cịn cho vay vốn khơng lãi để hỗ trợ trồng cây lâm nghiệp dài ngày,
cây ăn quả, cây đặc sản, chăn nuôi đại gia súc, mỗi hộ được vay không quá 1,5
triệu/hộ/năm. Qua 4 năm thực hiện, đến cuối năm 1996 chương trình 327 đã đạt được
kết quả đáng kể sau:
- Giao khoán bảo vệ rừng đến hộ: 1,6 triệu ha (466.768 hộ).
Trong thời gian này, khoảng 55% trên tổng số diện tích đất lâm nghiệp đã được
giao hoặc khốn cho các hộ gia đình hoặc các đơn vị kinh tế khác trong đó 40% diện
tích này thuộc về các hộ gia đình, có nghĩa là khoảng 22% trong tổng số diện tích đất
lâm nghiệp của các tỉnh đã được giao hoặc khốn cho các hộ, có khoảng 19% số hộ
của các tỉnh đã nhận đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nhiều trường hợp có
sổ lâm bạ) hoặc hợp đồng bảo vệ.
* Giai đoạn từ năm 1994- 2005 và giai đoạn từ năm 2005 đến nay

Hai giai đoạn này gắn liền với việc ban hành 2 Nghị định của Chính phủ về giao
đất lâm nghiệp là Nghị định 02/CP, năm 1994 và 163/CP, năm 1999 như đã nêu ở
phần trên.
Từ 1994-2000: Việc giao đất lâm nghiệp được thực hiện theo Nghị định số
02/CP, ngày 15/1/1994 của Chính phủ. Chỉ đạo và chịu trách nhiệm chính việc giao
đất lâm nghiệp là Chi cục kiểm lâm tại cấp tỉnh và Hạt Kiểm lâm tại cấp huyện. Sản
phẩm của quá trình này là giao nhận trên thực địa, bản đồ giao đất và cấp sổ lâm bạ,
chưa làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ. Ngồi ra, cịn
một số tồn tại như:
- Các hộ gia đình cá nhân, các tổ chức mới được giao ở thực địa, chưa được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên chưa có đủ điều kiện để sử dụng các quyền sử
dụng đất như thế chấp, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế,...
- Hồ sơ giao đất cịn nhiều tồn tại như: Diện tích giao khơng chính xác, khơng
xác định được vị trí đất đã giao, thiếu biên bản xác định ranh giới mốc giới.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12

- Ranh giới sử dụng đất của các tổ chức nhận đất như lâm trường, thanh niên
xung phong....chưa rõ ràng; tranh chấp, xen lấn giữa đất của lâm trường với các hộ
chưa được giải quyết.
- Quá trình giao đất lâm nghiệp trước đây, ngồi ngành kiểm lâm làm cịn do
các đơn vị khác thực hiện như Ban định canh định cư, Phịng nơng nghiệp huyện,...
nên dẫn đến sự chồng chéo, hồ sơ vừa thiếu lại không đồng bộ.
- Việc giao đất lâm nghiệp vào giai đoạn này chưa có quy hoạch 3 loại rừng,
chưa có quy hoạch sử dụng đất của xã nên sau này khi có quy hoạch 3 loại rừng được
UBND tỉnh phê duyệt thì dẫn đến tình trạng là đất giao cho hộ giai đình lại là đất rừng
phòng hộ hoặc rừng đặc dụng.

* Đối tượng giao đất lâm nghiệp để sử dụng ổn định, lâu dài:
- Các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà có nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được
từ các hoạt động sản xuất đó, được UBND xã nơi có đất xác nhận.
- Các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất theo Nghị định 02/CP từ
trước ngày 01/11/1999 thì được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn đã được giao và
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
* Quỹ đất lâm nghiệp để giao, cho th:
- Gồm tồn bộ đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất chưa có rừng đã
được quy hoạch để trồng cây gây rừng khoanh nuôi, bảo vệ thảm thực vật, không phân
biệt độ dốc được tính vào quỹ đất lâm nghiệp để giao cho hộ gia đình, cá nhân quản lý,
sử dụng ổn định lâu dài. Tùy thuộc vào từng mục đích sử dụng đất lâm nghiệp, từng
loại rừng đã quy hoạch để giao, cho thuê đất cho từng đối tượng cụ thể, hộ gia đình, cá
nhân có thể được giao hoặc cho thuê những loại đất lâm nghiệp sau:
+ Đất rừng phòng hộ đầu nguồn ít sung yếu, phân tán các loại đất rừng phịng
hộ, chắn sóng lấn biển, chắn gió, chắn cát.
+ Đất lâm nghiệp được quy hoạch để xây dựng, phát triển sản xuất, đất lâm
nghiệp dự trữ quốc gia.
* Hạn mức giao đất lâm nghiệp:
- Hạn mức giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình cá nhân do UBND tỉnh quyết
định nhưng không quá 30 ha.
- Hạn mức giao đất lâm nghiệp cho tổ chức thì theo dự án của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13

- Đối với đất trống đồi núi trọc, đất cát ven biển, đất lấn biển thì mức đất giao

cho hộ gia đình do UBND tỉnh quyết định căn cứ vào quỹ đất của địa phương và khả
năng sản xuất của nông hộ.
* Thời hạn giao đất lâm nghiệp:
- Thời hạn giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài
là 50 năm, nếu trồng cây có chu kỳ trên 50 năm, khi hết thời hạn sử dụng này vẫn
được Nhà nước giao tiếp tục sử dụng.
* Thẩm quyền giao đất lâm nghiệp:
- UBND cấp huyện quyết định giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân.
- UBND cấp tỉnh quyết định giao đất lâm nghiệp cho tổ chức.
Tóm lại: Các chủ trương chính sách giao đất lâm nghiệp trên nhằm thực hiện
quan điểm, đường lối của Đảng là đảm bảo cho người sản xuất lâm nghiệp có đất để
phát triển lâm nghiệp, phủ xanh đất trống đồi núi trọc. Đây là cơ sở để hộ gia đình, cá
nhân yên tâm đầu tư, nâng cao hiệu quả kinh tế trong việc sử dụng đất, thúc đẩy nền
kinh tế nơng thơn phát triển.
1.1.5. Các chính sách quy định việc giao đất, giao rừng ở Việt Nam qua các
thời kì
Giao đất giao rừng cho người dân là một trong những chủ trương được Chính
phủ hình thành từ đầu những năm 1980. Năm 1983, Ban Bí thư đã có Chỉ thị 29 ban
hành ngày 12 tháng 11 về việc đẩy mạnh giao đất, giao rừng. Chỉ thị nhấn mạnh “làm
cho mỗi khu đất, mỗi cánh rừng, mỗi quả đồi đều có người làm chủ.” Kể từ khi Chỉ thị
ra đời, Chính phủ đã thực hiện các cơ chế chính sách nhằm hiện thực hóa các mục tiêu
của Chỉ thị. Như đã đề cập ở phần trên, GĐGR cho các hộ bao gồm một số chính sách
cơ bản sau:
- Nghị định 02 ngày 15 tháng 1 năm 1994 của Chính phủ ban hành bản quy
định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định,
lâu dài vào mục đích lâm nghiệp. Nghị định quy định Nhà nước giao đất lâm nghiệp
có rừng tự nhiên, có rừng trồng bằng vốn của Nhà nước cho tổ chức, có hộ gia đình cá
nhân để bảo vệ, phát triển và ổn định nguồn tài nguyên rừng lâu dài. Nghị định cũng
quy định việc giao đất lâm nghiệp chưa có rừng, đi kèm với các chính sách đầu tư, hỗ
trợ hợp lý để các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích

lâm nghiệp. Thời gian giao đất đối với các nhóm đối tượng nhận đất là 50 năm. Nghị
định cũng khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận đất để trồng rừng, sản
xuất nông lâm ở những nơi đất trống, đồi núi trọc. Nhà nước cũng đảm bảo các chính
sách hỗ trợ trồng rừng, tổ chức sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


14

- Nghị định 163 ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ quy định về việc
Nhà nước giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định,
lâu dài dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất lâm nghiệp,
bao gồm đất có rừng tự nhiên và đất đang có rừng trồng, và đất chưa có rừng được quy
hoạch để sử dụng vào mục đích lâm nghiệp như trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ để
phục hồi tự nhiên. Nhà nước giao đất lâm nghiệp không thu tiền sử dụng đất đối với
các hộ gia đình nhận đất mà nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được từ các hoạt động
sản xuất trên đất. Tuy nhiên, nếu hộ gia đình sử dụng đất lâm nghiệp vượt hạn mức
quy định (30 ha) thì phải thực hiện việc thuê đất, với thời hạn thuê không vượt quá 50
năm. Nhà nước tiến hành cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước thuộc mọi thành
phần kinh tế, và các tổ chức cá nhân nước ngoài.
- Nghị định 01 ngày 01 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ ban hành bản quy
định về việc giao khoán đất sử dụng vào mục đích sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp,
ni trồng thủy sản trong các doanh nghiệp nhà nước. Cụ thể, các LTQD, BQL RHP,
RĐD được Nhà nước giao đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp (bên giao
khốn) thực hiện việc giao khoán đất lâm nghiệp (RPH, RĐD, RSX, đất trống được
quy hoạch trồng cây lâm nghiệp) cho bên nhận khốn, bao gồm các hộ gia đình, cá
nhân là công nhân, viên chức đang hoặc đã làm việc cho bên giao khoán, các hộ cư trú
hợp pháp tại địa phương và các hộ, tổ chức ở các địa phương khác có vốn đầu tư vào
sản xuất. Nghị định cũng quy định rõ các quyền lợi và trách nhiệm của bên giao khoán

và bên nhận khoán, với thời hạn giao khốn của đất rừng phịng hộ và đặc dụng là 50
năm, và đất rừng sản xuất là theo chu kỳ kinh doanh của cây.
- Quyết định 178 ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về quyền hưởng
lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất
lâm nghiệp. Quyết định này áp dụng đối với các hộ và cá nhân được Nhà nước giao
đất theo tinh thần của Nghị định 02 và Nghị định 01 của Chính phủ, trong đó quy định
chi tiết nghĩa vụ và quyền lợi của hộ được giao đất và khoán rừng với các chức năng
và mục đích khác nhau (đặc dụng, phịng hộ, sản xuất, rừng tự nhiên, rừng trồng, đất
chưa có rừng, v.v.).
- Nghị định 135 ngày 8 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về việc giao khốn
đất nơng nghiệp, đất RSX... trong các Lâm trường quốc doanh. Nghị định quy định các
Lâm trường quốc doanh (bên giao khoán) được quyền giao khoán rừng tự nhiên và
rừng trồng, và đất trồng RSX cho bên nhận khốn, bao gồm các hộ gia đình có nhu cầu
nhận đất, trong đó ưu tiên các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ có đời sống khó
khăn. Tùy vào trình độ tổ chức sản xuất của bên giao và nhận khốn, hợp đồng khốn
có thể được tiến hành theo hình thức khốn ổn định theo chu kỳ cây trồng hoặc chu kỳ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


15

kinh doanh, hoặc khốn theo cơng đoạn, nhưng thời gian khốn tối đa khơng q 50
năm. Bên giao khốn cũng có thể đầu tư cho bên nhận khốn theo các hình thức khác
nhau nhằm phát triển vốn rừng với lợi ích được chia cho các bên theo tỉ lệ tương ứng
với đóng góp của mỗi bên.
- Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 phê duyệt Chính
sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2017 - 2020. Trong đó, nêu mục tiêu cụ thể là giải quyết đất sản xuất, chuyển đổi
nghề cho trên 80% số hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt

khó khăn thiếu đất sản xuất. Song song đó, hồn thành các dự án định canh định cư tập
trung theo kế hoạch được duyệt để tiếp tục bố trí sắp xếp dân cư nhằm ổn định đời
sống, phát triển sản xuất cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư. Ủy ban
Dân tộc ban hành Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22 tháng 5 năm 2017 hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2017 – 2020. Đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt: Là hộ đồng bào dân tộc thiểu số (kể cả vợ hoặc chồng là người
dân tộc thiểu số) ở các thôn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo
(gồm cả dân tộc Kinh) ở xã khu vực III, thơn, bản, bn, làng, ấp, phum, sóc,
xóm…(thơn) đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg của Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 - 2020, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp; chưa có hoặc thiếu đất ở, đất sản xuất
theo hạn mức đất bình quân chung do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quy định; thiếu nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của nhà nước hỗ trợ
về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
Riêng các hộ đã được hưởng các chính sách hỗ trợ theo Nghị định số
75/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ phát triển rừng gắn với
chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2015 - 2020, khơng được hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất và chuyển đổi nghề.
Đối tượng áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi: Là đối tượng chưa có hoặc thiếu đất sản
xuất theo mức bình quân chung của địa phương như quy định nêu trên được vay vốn
tại Ngân hàng Chính sách xã hội để tạo quỹ đất hoặc chuyển đổi nghề; đối tượng là hộ
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở xã khu vực III, thơn đặc biệt khó khăn có phương
án sử dụng vốn vay sản xuất kinh doanh được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã
hội để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



×