Tải bản đầy đủ (.pdf) (232 trang)

Luận án nghiên cứu giải pháp thúc đẩy liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu khu vực miền trung việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 232 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN GIA KIÊM

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY LIÊN KẾT
TRONG PHÁT TRIỂN RỪNG GỖ NGUYÊN LIỆU
KHU VỰC MIỀN TRUNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN GIA KIÊM

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY LIÊN KẾT
TRONG PHÁT TRIỂN RỪNG GỖ NGUYÊN LIỆU
KHU VỰC MIỀN TRUNG VIỆT NAM

Ngành

: Kinh tế Nông nghiệp

Mã số

: 9 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học:


1. PGS.TS. Lê Trọng Hùng
2. TS. Hoàng Liên Sơn

HÀ NỘI – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng 6 năm 2021

Tác giả luận án

Nguyễn Gia Kiêm

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu
sắc đến thầy PGS.TS. Lê Trọng Hùng và TS. Hoàng Liên Sơn đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện

đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn - Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Trung tâm Nghiên cứu
Kinh tế Lâm nghiệp – Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
Chi cục Kiểm lâm và các sở, ban ngành của tỉnh Quảng Trị, Quảng Nam và Bình Định.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo các Hạt Kiểm lâm, các xã thuộc huyện thị, người dân và
các doanh nghiệp sản xuất, chế biến lâm sản ở tỉnh Quảng Trị, Quảng Nam và Bình Định
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong q trình điều tra khảo sát thực địa và nghiên cứu
đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận án./.
Hà Nội, ngày

tháng 6 năm 2021

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Gia Kiêm

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii

Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ x
Danh mục hình .................................................................................................................. x
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................. x
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 4

1.2.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................................... 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 4
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 4
1.4.

Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 5

1.5.


Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ........................................................... 6

1.5.1. Ý nghĩa khoa học....................................................................................................... 6
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................... 6
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết trong phát triển rừng gỗ
nguyên liệu ........................................................................................................... 7
2.1.

Cơ sở lý luận về liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu ............................ 7

2.1.1. Khái niệm và phân loại liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu .................... 7
2.1.2. Đặc điểm sản xuất, kinh doanh rừng gỗ nguyên liệu ............................................. 12
2.1.3. Vai trò và nguyên tắc của liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu .............. 15
2.1.4. Nội dung nghiên cứu liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu ...................... 19
2.1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu .................... 25
2.2.

Cơ sở thực tiễn về liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu ....................... 30
iii


2.2.1. Kinh nghiệm về liên kết trong phát triển nông - lâm nghiệp trên thế giới ............... 30
2.2.2. Kinh nghiệm về liên kết trong phát triển nông - lâm nghiệp ở Việt Nam ............... 33
2.2.3. Bài học kinh nghiệm được rút ra cho phát triển rừng gỗ nguyên liệu của
Việt Nam.................................................................................................................. 39
2.3.

Tổng quan một số cơng trình nghiên cứu có liên quan .......................................... 41


2.3.1. Một số kết quả nghiên cứu về liên kết trong sản xuất, kinh doanh nông –
lâm nghiệp ............................................................................................................... 41
2.3.2. Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................................ 43
Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 45
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 47
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 47

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 49

3.2.1. Tiếp cận nghiên cứu ................................................................................................ 49
3.2.2. Khung phân tích ...................................................................................................... 51
3.2.3. Chọn điểm nghiên cứu ............................................................................................ 53
3.2.4. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................. 54
3.2.5. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................ 57
3.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 62

3.3.1. Chỉ tiêu phản ánh hoạt động của liên kết................................................................ 62
3.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện quy tắc ràng buộc trong liên kết................... 62
3.3.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh các sản phẩm trong liên kết ....................... 63
3.3.4. Chỉ tiêu phản ánh cơ chế kiểm sốt và tính bền vững của liên kết ........................ 64
3.3.5. Chỉ tiêu phản ánh xu hướng, tiềm năng phát triển của liên kết ............................. 64
Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 65
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 66
4.1.


Thực trạng kinh doanh lâm nghiệp tại các tỉnh khảo sát khu vực miền
trung Việt Nam ................................................................................................... 66

4.1.1. Diện tích rừng trồng gỗ nguyên liệu ....................................................................... 66
4.1.2. Sản lượng gỗ rừng trồng khai thác.......................................................................... 69
4.1.3. Công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu ................................................................... 70
4.2.

Thực trạng liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu khu vực miền
trung Việt Nam ................................................................................................... 72

iv


4.2.1. Liên kết ngang: Liên kết nhóm hộ nơng dân trồng rừng có chứng chỉ Quản
lý rừng bền vững ..................................................................................................... 72
4.2.2. Liên kết dọc: Liên kết giữa công ty chế biến lâm sản với hộ nông dân
trồng rừng ................................................................................................................ 83
4.2.3. Liên kết hỗn hợp: Liên kết nhóm hộ nơng dân trồng rừng có chứng chỉ
Quản lý rừng bền vững với công ty chế biến lâm sản ............................................ 94
4.2.4. Đánh giá tổng hợp 03 mơ hình liên kết ................................................................ 110
4.3.

Yếu tố ảnh hưởng đến liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu khu
vực miền trung Việt Nam ................................................................................. 112

4.3.1. Liên kết ngang: Liên kết nhóm hộ nơng dân trồng rừng có chứng chỉ Quản
lý rừng bền vững ................................................................................................... 113
4.3.2. Liên kết dọc: Liên kết giữa công ty chế biến lâm sản với hộ nông dân

trồng rừng .............................................................................................................. 118
4.3.3. Liên kết hỗn hợp: Liên kết nhóm hộ nơng dân trồng rừng có chứng chỉ
Quản lý rừng bền vững với cơng ty chế biến lâm sản .......................................... 122
4.4.

Giải pháp thúc đẩy liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu khu vực
miền trung Việt Nam ........................................................................................ 127

4.4.1. Quan điểm về giải pháp thúc đẩy liên kết trong phát triển rừng gỗ
nguyên liệu ............................................................................................................ 127
4.4.2. Các căn cứ đề xuất giải pháp ................................................................................ 128
4.4.3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên
liệu khu vực miền Trung Việt Nam ...................................................................... 135
Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 145
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 147
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 147

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 149

5.2.1. Đối với chính phủ .................................................................................................. 149
5.2.2. Đối với các bộ ngành ............................................................................................ 149
Danh mục cơng trình đã cơng bố có liên quan đến luận án .......................................... 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 158

v



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CCR

Chứng chỉ rừng

ĐLN

Đất lâm nghiệp

DN

Doanh nghiệp

EU

Liên minh châu Âu

FSC

Hội đồng Quản lý rừng (Forest Stewardship Council)

GNL

Gỗ nguyên liệu


HGĐ

Hộ gia đình

HQKT

Hiệu quả minh tế

HTX

Hợp tác xã

LK

Liên kết

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

QLRBV

Quản lý rừng bền vững

SPSS

Phần mềm thống kê SPSS (Statistical Package for the Social
Sciences)


SWOT

Điểm mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức (Strengths –
Weaknesses – Oppotunities – Threats)

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tr.đ

Triệu đồng

VPA/FLEGT

Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi lâm luật, quản trị rừng và
thương mại lâm sản (Forest Law Enforcement, Governance and
Trade)

WB3

Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp

WWF

Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên nhiên


vi


DANH MỤC BẢNG
TT
3.1.

Tên bảng

Trang

Diện tích rừng bình qn giai đoạn 2014 – 2018 của khu vực miền Trung
Việt Nam .............................................................................................................. 47

3.2.

Các hình thức liên kết tại khu vực miền Trung Việt Nam ................................... 53

3.3.

Lựa chọn các liên kết và điểm nghiên cứu ........................................................... 54

3.4.

Số mẫu phỏng vấn hộ gia đình và các bên tham gia mỗi liên kết ........................ 56

4.1.

Diện tích rừng theo loại rừng, năm 2019 ............................................................. 67


4.2.

Diện tích rừng theo chủ quản lý năm 2019 .......................................................... 68

4.3.

Diện tích rừng trồng mới tập trung hàng năm, giai đoạn 2014-2018 ................... 69

4.4.

Đặc điểm hộ gia đình và rừng GNL tham gia liên kết ngang .............................. 75

4.5.

Vai trò của các bên tham gia liên kết ngang ........................................................ 76

4.6.

Các hoạt động của liên kết ngang......................................................................... 77

4.7.

Kết quả thực hiện cam kết về thời gian trong liên kết ngang ............................... 78

4.8.

Kết quả thực hiện cam kết về số lượng và chất lượng ......................................... 79

4.9.


Cơ cấu chi phí và giá trị gia tăng cho 01 tấn gỗ nguyên liệu của rừng trồng
liên kết .................................................................................................................. 80

4.10. Kết quả sản xuất, kinh doanh rừng trồng của liên kết ngang ............................... 80
4.11. Kết quả kiểm soát hoạt động của liên kết ............................................................. 81
4.12. Sự gia tăng thành viên trong liên kết ngang ......................................................... 82
4.13. Khả năng sẵn sàng tham gia liên kết ngang của hộ gia đình ................................ 83
4.14. Đặc điểm hộ gia đình và rừng GNL tham gia liên kết dọc .................................. 85
4.15. Quy định của liên kết dọc ..................................................................................... 87
4.16. Cơ chế phân chia lợi ích trong liên kết dọc .......................................................... 88
4.17. Các hoạt động của liên kết dọc............................................................................. 88
4.18. Kết quả thực hiện cam kết về số lượng và chất lượng trong liên kết dọc ............ 89
4.19. Cơ cấu giá trị gia tăng của mỗi công đoạn sản phẩm trong liên kết dọc .............. 91
4.20. Kết quả sản xuất, kinh doanh của tác nhân trong liên kết dọc ............................. 92
4.21. Kết quả kiểm soát hoạt động của liên kết dọc ...................................................... 93
4.22. Sự gia tăng thành viên trong liên kết dọc ............................................................. 93
4.23. Khả năng sẵn sàng tham gia liên kết dọc của hộ gia đình .................................... 94

vii


4.24. Đặc điểm hộ gia đình và rừng GNL tham gia liên kết hỗn hợp ........................... 97
4.25. Vai trò của các bên trong gia liên kết hỗn hợp ..................................................... 98
4.26. Các hoạt động của liên kết ngang hình thành nhóm hộ/Hội ................................ 99
4.27. Các hoạt động của liên kết dọc trong liên kết hỗn hợp ...................................... 100
4.28. Kết quả thực hiện cam kết về thời gian trong liên kết hỗn hợp ......................... 101
4.29. Kết quả thực hiện cam kết về số lượng và chất lượng trong liên kết hỗn hợp ... 102
4.30. Kết quả thực hiện cam kết về giá cả trong liên kết hỗn hợp .............................. 103
4.31. Một số yếu tố đầu vào phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ........................... 104

4.32. So sánh thu nhập từ trồng rừng có chứng chỉ FSC và khơng có chứng chỉ
FSC của HGĐ ..................................................................................................... 105
4.33. Phân bổ chi phí tham gia chứng chỉ FSC trong liên kết hỗn hợp ....................... 106
4.34. Kết quả sản xuất, kinh doanh rừng trồng có và khơng có chứng chỉ FSC ......... 106
4.35. Phân tích giá trị gia tăng trong liên kết hỗn hợp ................................................ 107
4.36. Kết quả kiểm soát hoạt động của liên kết hỗn hợp ............................................ 108
4.37. Sự gia tăng thành viên trong liên kết hỗn hợp.................................................... 109
4.38. Khả năng sẵn sàng tham gia liên kết hỗn hợp .................................................... 110
4.39. Kết quả tổng hợp đánh giá 03 mơ hình liên kết ................................................. 111
4.40. Biến đặc trưng và yếu tố chất lượng tốt ............................................................. 113
4.41. Ma trận xoay yếu tố (Rotated Component Matrix ............................................. 114
4.42. Mơ hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá ............................................................................................................ 115
4.43. Đánh giá độ phù hợp của mơ hình ..................................................................... 116
4.44. Ảnh hưởng của các yếu tố đến mức độ sẵn sàng tham gia liên kết ngang
của hộ gia đình ................................................................................................... 116
4.45. Vị trí quan trọng của các yếu tố ......................................................................... 117
4.46. Biến đặc trưng và yếu tố chất lượng tốt ............................................................. 118
4.47. Ma trận xoay yếu tố (Rotated Component Matrix ............................................. 119
4.48. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá ............................................................................................................ 120
4.49. Đánh giá độ phù hợp của mơ hình ..................................................................... 120
4.50. Ảnh hưởng của các yếu tố đến mức độ sẵn sàng tham gia liên kết dọc của
hộ gia đình trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu ............................................... 121

viii


4.51. Vị trí quan trọng của các yếu tố ......................................................................... 122
4.52. Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến liên kết hỗn hợp ....................................... 123

4.53. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến liên kết hỗn hợp ...................................... 124
4.54. Phân tích SWOT về 03 mơ hình liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên
liệu tại khu vực miền Trung ............................................................................... 134
4.55. So sánh các chu kỳ kinh doanh rừng trồng cây Keo lai ..................................... 140

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT

Tên sơ đồ

Trang

3.1.

Mơ hình liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm gỗ .................................................. 49

3.2.

Khung phân tích liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu khu vực
miền Trung Việt Nam .......................................................................................... 52

4.1.

Sơ đồ mơ hình tổ chức liên kết ngang .................................................................. 74

4.2.


Sơ đồ mơ hình tổ chức liên kết dọc ...................................................................... 86

4.3.

Sơ đồ mơ hình tổ chức liên kết hỗn hợp............................................................... 96

DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

3.1.

Mơ hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng liên kết ngang...................................... 59

3.2.

Mơ hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng liên kết dọc.......................................... 60

4.1.

Quá trình phát triển liên kết hỗn hợp ................................................................... 95

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT

Tên biểu đồ


4.1.

Diễn biến diện tích rừng năm hàng năm .............................................................. 66

4.2.

Sản lượng gỗ nguyên liệu khai thác giai đoạn 2014 - 2018 ................................. 70

4.3.

Giá trị xuất khẩu sản phẩm gỗ cả nước, giai đoạn 2010 - 2020 ........................... 71

4.4.

Số lượng doanh nghiệp chế biến và thương mại lâm sản năm 2017 .................... 72

4.5.

So sánh tỷ trọng quy cách gỗ nguyên liệu bình quân theo các chu kỳ của

Trang

loài cây Keo lai và Keo Tai tượng...................................................................... 140

x


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Gia Kiêm
Tên Luận án: “Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên

liệu khu vực miền Trung Việt Nam”
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp

Mã số: 9.62.01.15

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu hướng tới: (i) Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết trong
phát triển rừng gỗ nguyên liệu; (ii) Đánh giá thực trạng liên kết trong phát triển rừng gỗ
nguyên liệu tại khu vực miền Trung Việt Nam; (iii) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu tại khu vực miền Trung Việt Nam; (iv) Đề
xuất giải pháp thúc đẩy liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu, góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất lâm nghiệp khu vực miền Trung Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thu thập số liệu tại 03 tỉnh khu vực miền Trung, bao gồm: tỉnh Bình
Định, tỉnh Quảng Nam và tỉnh Quảng Trị; điều tra khảo sát 222 hộ gia đình trồng rừng
có tham gia liên kết, 02 doanh nghiệp chế biến lâm sản tham gia liên kết phát triển rừng
gỗ nguyên liệu (GNL) với hộ gia đình trồng rừng trong giai đoạn 2016-2017; tổng hợp
và phân tích số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2014-2019; Nghiên cứu sử dụng các phương
pháp tham vấn hộ gia đình trồng rừng và doanh nghiệp chế biến lâm sản tham gia liên
kết, cán bộ địa phương hỗ trợ phát triển liên kết. Nghiên cứu kết hợp sử dụng các
phương pháp phân tích bao gồm: thống kê mơ tả, thống kê so sánh, phân tích ma trận
SWOT, phân tích tài chính, phân tích nhân tố khám phá và phương pháp cho điểm để
phân tích các mơ hình liên kết và đề xuất giải pháp thúc đẩy liên kết trong phát triển
rừng gỗ nguyên liệu khu vực miền Trung Việt Nam.
Kết quả chính và kết luận
Đề tài khảo sát thực trạng của 03 mơ hình liên kết có tính đại diện cho các hình
thức liên kết trong khu vực, bao gồm: (1) Liên kết ngang; (2) Liên kết dọc; (3) Liên kết
hỗn hợp. Rừng trồng liên kết của cả 03 mơ hình đã đạt tiêu chuẩn Quản lý rừng bền
vững (QLRBV); rừng trồng liên kết theo 03 chu kỳ từ 6 năm, 7 năm và 10 năm có hiệu

quả kinh tế và khả năng sinh lợi nhuận trên vốn đầu tư cao từ NPV>22 triệu
đồng/ha/chu kỳ 6 năm đến NPV>109 triệu đồng/ha/chu kỳ 10 năm, BCR>1,49 lần,
IRR>21,6%, AEV> 4,27 triệu đồng/ha/năm. Mơ hình liên kết dọc và liên kết hỗn hợp
có đơn vị liên kết là doanh nghiệp chế biến lâm sản cam kết bao tiêu toàn bộ sản phẩm
gỗ nguyên liệu với mức giá tiêu thụ cao hơn từ 10%-18% so với giá thị trường của GNL

xi


có cùng quy cách nhưng khơng có chứng chỉ Quản lý rừng bền vững; chênh lệch lợi
nhuận giữa rừng liên kết có chứng chỉ Quản lý rừng bền vững với rừng khơng liên kết
khơng có chứng chỉ Quản lý rừng bền vững đạt 29,494 triệu đồng/ha/chu kỳ 10 năm.
Liên kết ngang được hình thành với sự hỗ trợ của dự án WB3. Sự sẵn sàng tham
gia liên kết của hộ gia đình (HGĐ) chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố; trong đó, yếu tố
Hiệu quả kinh tế tác động 31,54%, yếu tố Hỗ trợ từ tổ chức bên ngoài tác động 20,64%,
yếu tố thị trường sản phẩm tác động 19,17%, yếu tố về Chính sách nhà nước tác động
10,78%, yếu tố Tác động của chính quyền địa phương đóng góp 10,35% và yếu tố về
Cơ chế liên kết tác động 7,52% đến quyết định sẵn sàng tham gia liên kết của HGĐ.
Liên kết có nền tảng lớn về diện tích rừng và số lượng HGĐ tham gia, tuy nhiên mức độ
bền vững và phát triển của liên kết còn rất thấp vì lý do: các nhóm hộ chưa kết nối thành
một khối tổ chức vững mạnh, khơng duy trì được số lượng thành viên, chưa xây dựng
được nguồn quỹ duy trì hoạt động nhóm và kinh phí tham gia cấp chứng chỉ QLRBV
cho các chu kỳ trồng rừng tiếp theo, và luôn phụ thuộc sự hỗ trợ của tổ chức bên ngồi;
bên cạnh đó, gỗ ngun liệu có chứng chỉ QLRBV của các nhóm hộ chưa được đảm bảo
có nơi tiêu thụ ổn định, giá bán bấp bênh. Mơ hình liên kết không bền vững.
Liên kết dọc chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố Đặc điểm hộ tham gia liên kết với sự
tác động 30,47% và yếu tố Tăng thu nhập tác động 25,04% đến sự sẵn sàng tham gia
liên kết của các bên. Liên kết có khả năng duy trì và phát triển trong tương lai bởi tiềm
lực kinh tế của cơng ty chế biến lâm sản lớn, có thể duy trì hoạt động trồng rừng có
chứng chỉ Quản lý rừng bền vững.

Liên kết hỗn hợp chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố Thị trường tiêu thụ sản phẩm và
yếu tố Hỗ trợ từ tổ chức bên ngoài, từ đơn vị liên kết. Liên kết là một điển hình tiên tiến
trong liên kết phát triển rừng GNL có chất lượng tốt; liên kết có tiềm năng phát triển lớn
trong tương lai nhờ sự tham gia và tuân thủ tốt của các bên liên kết, duy trì được số
lượng thành viên tham gia, đa dạng nguồn tài chính cho liên kết, sự vào cuộc của chính
quyền địa phương đã thúc đẩy liên kết và liên kết có khả năng tự xây dựng quỹ hoạt
động rất lớn của nhóm hộ và hình thành Hội Các nhóm hộ có chứng chỉ rừng cấp tỉnh.
Để thúc đẩy liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu khu vực miền Trung
Việt Nam, cần thực hiện đồng bộ 05 nhóm giải pháp sau: (1) Khuyến khích phát triển
liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm gỗ có chứng chỉ Quản lý rừng bền vững; (2) Nâng
cao năng lực tự vận hành liên kết và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia liên
kết; (3) Đổi mới chiến lược kinh doanh rừng gỗ nguyên liệu; (4) Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả và vai trò của chính quyền địa phương trong phát triển liên kết trồng rừng có
chứng chỉ Quản lý rừng bền vững; (5) Khuyến nghị chính sách thúc đẩy phát triển liên
kết trong kinh doanh rừng gỗ nguyên liệu.

xii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Gia Kiem
Thesis title: “Research on solutions to promote linkages in the development of material
wood forests in the Central region of Vietnam”
Major: Agriculture Economics
Code: 9.62.01.15
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The thesis aims to: (i) Explain the theoretical and practical basis of the linkages in
the development of material wood forests; (ii) Assess the current status of linkages in
the development of material wood forests in the Central region of Vietnam; (iii)

Analyze the factors affecting the linkages in the development of material wood forests;
(iv) Propose solutions to promote linkages in the development of material wood forests,
contribute to improving the efficiency of forestry production in the Central region of
Vietnam.
Materials and Methods
The thesis collected data in 03 provinces in the Central region, including: Binh
Dinh, Quang Nam and Quang Tri province; Surveyed 222 plantation households
participating in the linkage, 02 forest product processing enterprises participating in the
development of material timber forests with households in the 2016-2017 period;
synthesizing and analyzing secondary data in the period 2014-2019; The thesis used
consultation method with forest planting households and processing enterprises
participating in the linkage and local officials encouraging linkage development. The
thesis used analytical methods including: descriptive statistics, comparative statistics,
SWOT matrix analysis, financial analysis, factor analysis and scoring method to analyze
linkage models and propose solutions to promote linkage in the development of material
wood forests in the Central region of Vietnam.
Main findings and conclusions
The thesis investigated the current status of three linkage models that are
representative of all forms of linkage in the region, including: (1) Horizontal linkage;
(2) Vertical linkage; (3) Mixed linkage. The linked plantation forests of all three models
have met the standards of sustainable forest management; linked plantation forest in
three cycles from 6 years, 7 years and 10 years with high economic efficiency and
profitability on investment from NPV>22 million VND/ha/cycle of 6 years to NPV>109
million VND/ha/10-year cycle, BCR>1.49 times, IRR>21.6%, AEV>4.27 million
VND/ha/year. The vertical and mixed linkage model had forest product processing
enterprises committed to purchase all material wood with a 10% -18% higher
consumption price compared with material timber of the same specification but without
certification of sustainable forest management (Sustainable forest management
certification); The profit gap between the Sustainable forest management certified


xiii


linked forest and the non- Sustainable forest management certified unlinked forest is
29,494 million VND / ha / 10 year cycle.
Horizontal linkage was established with the support of the WB3 project.
Household's willingness to join the linkage was affected by many factors; of which,
factors of economic efficiency constituted 31.54% of the HH’s decision, factors of
external organizations’ supports constituted 20.64%, factors of product market
constituted for 19.17%, factors of policy constituted for 10.78%, local government's
impact factor constituted 10.35% and the linking mechanism factor constituted 7.52%
of households' willingness. The linkage has a great foundation in terms of forest area
and number of households involved, but the sustainability and development of the
linkage is still very low due to some reasons: household groups are not a strong
organizational unit, unable to maintain the number of members, no funds to maintain
group activities and participating in Sustainable forest management certification for the
next plantation cycle, and always depend on support from outside organizations;
Besides, material wood with sustainable forest management certificates of household
groups is not guaranteed to have a stable consumption and stable selling price. The
linkage model is not sustainable.
Vertical linkage was strongly influenced by the factor of The characteristics of
participating households with the impact of 30.47% and the factor “Increasing income”
accounted for 25.04% of the willingness of parties to participate in the association. The
linkage is able to maintain and develop in the future because of the economic potential of
a large processing company which is able to maintain Sustainable forest management
certified forest plantation.
The mixed linkage is strongly influenced by these factors: the consumer market of
the product and the support from external organizations, linkage partners. The linkage
model is an advanced point in linking development of good quality material forest; The
linkage has great potential for growth in the future thanks to the participation and good

compliance of the participants, the maintenance of the number of participants, the
diversity of financial sources for the linkage operation, the involvement of local
authorities in promoting linkages and linkages and the Association of Provincial Forest
Certifications has a great ability to self-build funds for linkage’s activities.
In order to promote linkages in the development of material forests, it is necessary
to synchronously implement these five groups of solutions: (1) Encourage the
development of linkage along the value chain of timber products with sustainable forest
management certification; (2) Improving self-management capacity of the linkage and
encourage all economic sectors to participate in the linkaget; (3) Innovating the strategy
of trading material timber forests; (4) Improve the effectiveness, efficiency and role of
local authorities in the development of linkage for forest plantation with sustainable
forest management certification; (5) Policy recommendations to promote development
of linkages in material timber forest trading.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo Quyết định 1423/QĐ/BNN-TCLN ngày 15 tháng 4 năm 2020 về cơng
bố hiện trạng rừng tồn quốc năm 2019, nước ta có khoảng 14,609 triệu ha.
Trong đó, diện tích rừng trồng là 4,317 triệu ha được giao quản lý và sử dụng cho
09 nhóm chủ thể, gồm các tổ chức và hộ gia đình. Chỉ tính riêng cho các hộ gia
đình (HGĐ), diện tích rừng trồng là 1,594 triệu ha, được quản lý bởi 1,4 triệu hộ
(Tek & cs., 2017), bình quân mỗi HGĐ có khoảng 1,1 ha rừng trồng, nhưng có
đến trên trên 60% số HGĐ có diện tích nhỏ hơn 1 ha (Hoàng Liên Sơn & Vũ
Duy Hưng, 2018). Tuy vậy, năng lực sản xuất gỗ nguyên liệu của các hộ gia đình
rất lớn, (đạt khoảng 10 triệu m3 gỗ/năm) chiếm khoảng 50% tổng sản lượng gỗ
rừng trồng khai thác hàng năm. Theo Điều 27, Luật Lâm nghiệp 2017, các chủ
thể là HGĐ được khuyến khích xây dựng phương án Quản lý rừng bền vững

(QLRBV) trên diện tích đất lâm nghiệp trồng rừng gỗ nguyên liệu được giao.
Tuy nhiên, với sự tham gia đông đảo và sự nhỏ lẻ về diện tích rừng trồng của các
HGĐ, các giải pháp chính sách khuyến khích thực hiện QLRBV đối với HGĐ là
rất khó khả thi. Do đó, ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tham gia chuỗi giá trị gỗ
và sản phẩm gỗ có giá trị gia tăng cao với sự đòi hỏi nghiêm túc về QLRBV và
chứng chỉ rừng. Kinh doanh rừng trồng của HGĐ sẽ gặp phải nhiều rào cản kỹ
thuật của thị trường và hiệu quả kinh tế không được cải thiện nếu các hộ không
hợp tác liên kết mở rộng quy mơ diện tích theo nhóm hộ trồng rừng có chứng chỉ
Quản lý rừng bền vững (Hồng Liên Sơn & Vũ Duy Hưng, 2018).
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế sâu rộng, Việt Nam đã ký kết và thực hiện
16 hiệp định thương mại tự do, trong đó Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi
lâm luật, quản trị rừng và thương mại lâm sản (gọi tắt là Hiệp định VPA/FLEGT)
chính thức đàm phán giữa Việt Nam và EU từ năm 2010 và có hiệu lực từ ngày
01/06/2019. Đây là hiệp định thương mại có tính chất ràng buộc về mặt pháp lý
nhằm mục tiêu để đảm bảo tính hợp pháp của gỗ khi xuất khẩu sang thị trường
EU, một thị trường khó tính về chất lượng, thúc đẩy Quản lý rừng bền vững,
nâng cao năng lực cạnh tranh trong sản xuất lâm nghiệp, khuyến khích những
chủ rừng nhỏ là các hộ gia đình thay đổi phương án và mục tiêu kinh doanh rừng
trồng phục vụ chế biến xuất khẩu.

1


Giá trị xuất khẩu lâm sản, chủ yếu là gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam tăng
trưởng liên tục cao trong suốt 2 thập kỷ qua. Chỉ tính riêng giai đoạn 2010 –
2020, từ khoảng 3,64 tỷ USD năm 2010 đã tăng lên khoảng 12,05 tỷ USD năm
2020 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2020), đã giúp cho hàng hóa lâm
sản trở thành một trong ba trụ cột ngành hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam.
Sản phẩm đồ gỗ của Việt Nam đã có mặt trên thị trường 120 quốc gia và vùng
lãnh thổ. Việt Nam trở thành nước xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản ở vị trí thứ 5 trên

thế giới, thứ 2 châu Á, thứ nhất Đông Nam Á. Giá trị kim ngạch xuất khẩu lâm
sản cần tiếp tục bứt phá để đạt khoảng 20 tỷ USD vào năm 2025. Do đó, chứng
chỉ QLRBV ngày càng trở nên quan trọng để đáp ứng nhu cầu gỗ nguyên liệu có
chất lượng, hợp pháp và có nguồn gốc từ những khu rừng được thực hiện
QLRBV. Tuy vậy, tính đến tháng 02 năm 2019, tổng diện tích rừng của Việt
Nam được cấp chứng chỉ là 209.239 ha (FSC, 2019); trong đó, rừng trồng là
152.281 ha, đạt 7,7% mục tiêu của Chính phủ đặt ra. Đặc biệt, diện tích rừng
trồng có chứng chỉ rừng của nhóm hộ gia đình khoảng 12.000 ha, chiếm 7,9%
tổng diện tích rừng trồng đạt chứng chỉ rừng, so với diện tích rừng trồng gỗ
ngun liệu hiện có của hộ gia đình là rất nhỏ bé, chỉ chiếm 0,8%. Do đó, hoạt
động sản xuất lâm nghiệp phải tăng cường liên kết giữa các tác nhân, bao gồm:
liên kết giữa các chủ rừng để tạo quy mơ diện tích lớn, liên kết theo chuỗi giá trị
giữa chủ rừng với cơ sở chế biến, thương mại sản phẩm gỗ để hình thành những
diện tích rừng đạt chứng chỉ QLRBV, khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của các
bên, tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và thế giới (Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nơng thơn, 2013).
Khu vực miền Trung Việt Nam có diện tích rừng trồng gỗ nguyên liệu
khoảng 1,728 triệu ha, chiếm 40,79% tổng diện tích rừng trồng cả nước (Bộ Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn, 2019c). Lồi cây trồng rừng sản xuất chủ lực của
vùng là Keo lai và Keo Tai tượng, chiếm tỷ lệ trên 90% diện tích rừng gỗ nguyên
liệu (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2014b). Từ thực tiễn sản xuất và
tác động của chính sách phát triển rừng trồng gỗ nguyên liệu, trong khu vực đã
hình thành một số liên kết trong kinh doanh rừng gỗ nguyên liệu giữa các HGĐ
theo nhóm hộ trồng rừng đạt chứng chỉ QLRBV và liên kết theo chuỗi giá trị giữa
các tác nhân từ khâu trồng rừng, đến khâu chế biến, thương mại sản phẩm gỗ. Các
liên kết này đã nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật của một số dự án (KFW2, WWF,
WB3, v.v…) và kết quả đã hình thành nên các liên kết, như: Hội các nhóm hộ
2



trồng rừng đạt chứng chỉ rừng QLRBV ở Quảng Trị có lịch sử phát triển lâu dài,
với sự tham gia của nhiều bên, gồm HGĐ, hợp tác xã, doanh nghiệp. Quy mơ diện
tích tăng dần từ 300 ha năm 2008 đến trên 1.722,4 ha năm 2016, với sự tham gia
của trên 500 hộ gia đình (Hội Các nhóm hộ có chứng chỉ rừng Quảng Trị, 2016).
Ngoài ra, Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp (Dự án WB3) triển khai tại 06 tỉnh
miền Trung trong giai đoạn 2005 – 2015 đã thành lập được 806 nhóm với 26.968
hộ tham gia trồng 76.571 ha rừng, trong đó 1.052,5 ha rừng của 342 HGĐ đã được
cấp chứng chỉ Quản lý rừng bền vững (Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp, 2015).
Theo đánh giá bước đầu, rừng trồng gỗ nguyên liệu có chứng chỉ Quản lý rừng bền
vững đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn của Hội đồng quản lý rừng (FSC). Các
nhóm hộ tham gia đã nâng cao hiệu quả kinh tế kinh doanh rừng trồng, từ đó góp
phần vào cơng tác xóa đói giảm nghèo và có tích lũy để tái sản xuất đầu tư phát
triển rừng trồng và kinh tế hộ theo hướng bền vững. Tuy nhiên, số lượng HGĐ và
diện tích rừng tham gia liên kết cịn rất nhỏ so với tiềm năng và nhu cầu tiêu dùng
gỗ nguyên liệu có chứng chỉ QLRBV, các mối quan hệ hợp tác giữa các bên thiếu
bền vững, trong đó liên kết nhóm hộ tại 06 tỉnh miền Trung dễ dàng tan vỡ khi dự
án WB3 kết thúc. Mặt khác, các nghiên cứu đánh giá tổng kết về liên kết tại khu
vực chưa thấu đáo về tính bền vững của liên kết, chưa lượng hóa được các yếu tố
ảnh hưởng đến sự hình thành, phát triển và phá vỡ liên kết, chưa xây dựng được hệ
thống giải pháp đồng bộ thúc đẩy phát triển liên kết trong kinh doanh rừng gỗ
nguyên liệu của khu vực. Do đó, những câu hỏi được đặt ra trong nghiên cứu này
là: (1) Có những hình thức và mơ hình liên kết phát triển rừng gỗ ngun liệu nào
tại khu vực miền Trung Việt Nam?; (2) Các liên kết hiện nay tại khu vực miền
Trung được triển khai thực hiện như thế nào, đã đạt được kết quả và lợi ích cho
các tác nhân tham gia liên kết như thế nào?; (3) Yếu tố nào ảnh hưởng tới việc
tham gia liên kết và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó ra sao?; (4) Giải pháp
nào cần được thực hiện để thúc đẩy liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu
tại khu vực miền Trung Việt Nam?.
Vì vậy, thực hiện đề tài “Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy liên kết trong
phát triển rừng gỗ nguyên liệu khu vực miền Trung Việt Nam” là hết sức cần

thiết, nhằm cung cấp cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất giải pháp thúc đẩy liên
kết trong kinh doanh rừng trồng gỗ nguyên liệu.

3


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thúc đẩy liên kết trong phát triển
rừng gỗ nguyên liệu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lâm nghiệp khu vực miền
Trung Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết trong phát triển rừng gỗ
nguyên liệu.
- Đánh giá thực trạng liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu tại khu
vực miền Trung Việt Nam.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết trong phát triển rừng gỗ
nguyên liệu tại khu vực miền Trung Việt Nam.
- Đề xuất giải pháp thúc đẩy liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu,
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lâm nghiệp khu vực miền Trung Việt Nam.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về liên
kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu. Các hình thức liên kết bao gồm, liên kết
ngang tạo quy mơ về sản lượng, hình thức liên kết dọc theo chuỗi giá trị ngành
hàng gỗ rừng trồng và hình thức liên kết hỗn hợp.
Đối tượng khảo sát của đề tài bao gồm: (i) Hộ gia đình trồng rừng liên kết;
(ii) Doanh nghiệp chế biến lâm sản tham gia liên kết; (iii) Cán bộ chính quyền
địa phương.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

a. Nội dung nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng liên kết
trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu tại khu vực miền Trung Việt Nam, bao gồm
liên kết giữa các hộ gia đình trồng rừng, doanh nghiệp trồng rừng và chế biến gỗ
theo 03 mơ hình liên kết cụ thể là (1) Mơ hình liên kết ngang, (2) Mơ hình liên
kết dọc, và (3) Mơ hình liên kết hỗn hợp. Do giới hạn về thời gian và nguồn lực
nên đề tài tập trung nghiên cứu các mơ hình liên kết trong phát triển rừng gỗ
nguyên liệu có chứng chỉ Quản lý rừng bền vững.
4


b. Không gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại 03 tỉnh và tiến hành khảo sát các tác nhân
liên kết tại 4 huyện, bao gồm: huyện Phù Cát - tỉnh Bình Định, huyện Hiệp Đức
và huyện Núi Thành - tỉnh Quảng Nam; huyện Gio Linh - tỉnh Quảng Trị.
c. Thời gian nghiên cứu
Phần thực trạng tài liệu thứ cấp được nghiên cứu ở giai đoạn 2014 - 2019;
khảo sát thu thập tài liệu sơ cấp trong giai đoạn 2016-2017; đề xuất giải pháp
thúc đẩy liên kết giai đoạn 2020-2030.
d. Loài cây phát triển rừng gỗ nguyên liệu
Nghiên cứu tập trung vào liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu đối
với loài cây Keo lai và Keo Tai tượng được trồng tập trung, thuần loài tại khu
vực miền Trung Việt Nam.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Về lý luận, luận án đã tổng hợp và luận giải được những nội dung cơ bản
về liên kết, liên kết trong phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp và liên kết phát
triển sản xuất kinh doanh rừng gỗ nguyên liệu nói riêng. Phát triển liên kết sản
xuất theo 2 hướng chính là phát triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu.
Tuy nhiên, đối với rừng gỗ nguyên liệu, nghiên cứu chỉ ra rằng trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế với định hướng xuất khẩu là chính, cần ưu tiên phát triển

rừng gỗ nguyên liệu theo chiều sâu, tập trung phát triển rừng theo hướng Quản lý
rừng bền vững và chứng chỉ rừng, tăng hiệu quả sản xuất rừng trồng với chu kỳ
kinh doanh tối ưu.
- Về phương pháp luận, luận án đã phát triển và áp dụng phương pháp đánh
giá liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu sử dụng các chỉ số về chất lượng
rừng gỗ nguyên liệu là chính, cụ thể là sử dụng phương pháp phân tích tài chính
và giá trị gia tăng (VA) để sử dụng tương quan so sánh rừng gỗ nguyên liệu có
chứng chỉ Quản lý rừng bền vững với rừng gỗ ngun liệu khơng có chứng chỉ;
sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để lượng hóa và đánh giá yếu tố ảnh
hưởng đến sự sẵn sàng tham gia liên kết phát triển rừng gỗ nguyên liệu theo
chiều sâu của các hộ gia đình.
- Về thực tiễn, luận án lựa chọn được mơ hình liên kết hỗn hợp để phát triển
rừng gỗ nguyên liệu trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế, tính bền
vững, tiềm năng duy trì và phát triển của liên kết, khả năng xã hội hóa trong đầu
tư vào liên kết. Đối với địa bàn nghiên cứu là miền Trung, mơ hình liên kết hỗn
5


hợp là mơ hình hiệu quả hơn cả và đây cũng là khuyến cáo của tác giả đối với
các hộ sản xuất lâm nghiệp. Luận án đưa ra giải pháp thúc đẩy phát triển mơ hình
liên kết theo hướng phát triển theo chiều sâu, nâng cao chất lượng rừng gỗ nguyên
liệu, bao gồm: giải pháp về (1) Khuyến khích phát triển liên kết theo chuỗi giá trị
sản phẩm gỗ có chứng chỉ Quản lý rừng bền vững; (2) Nâng cao năng lực tự vận
hành liên kết và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia liên kết; (3) Đổi
mới chiến lược kinh doanh rừng gỗ nguyên liệu; (4) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
và vai trị của chính quyền địa phương trong phát triển liên kết trồng rừng có
chứng chỉ Quản lý rừng bền vững; (5) Khuyến nghị chính sách thúc đẩy phát triển
liên trong kinh doanh rừng gỗ nguyên liệu.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
1.5.1. Ý nghĩa khoa học

Nghiên cứu cung cấp tài liệu mang tính học thuật về: Tổng quan về liên kết
trong phát triển sản xuất nơng - lâm nghiệp nói chung và phát triển sản xuất kinh
doanh rừng gỗ nguyên liệu nói riêng theo hướng ưu tiên phát triển chiều sâu,
nâng cao hiệu quả kinh tế và giá trị gia tăng; sử dụng phương pháp nghiên cứu và
chỉ số phân tích phù hợp để đánh giá và lựa chọn mơ hình liên kết phát triển rừng
gỗ ngun liệu có chứng chỉ Quản lý rừng bền vững.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Luận án đã cung cấp luận cứ khoa học để lựa chọn mơ hình và phương
thức liên kết đầu tư kinh doanh rừng gỗ nguyên liệu phù hợp, hiệu quả và mang
lại tối đa lợi ích cho các bên tham gia trong chuỗi giá trị ngành hàng gỗ rừng
trồng có chứng chỉ Quản lý rừng bền vững.
- Nghiên cứu cung cấp bức tranh đầy đủ và toàn diện về thực trạng liên kết
trong sản xuất kinh doanh rừng gỗ nguyên liệu, làm cơ sở cho các nhà quản lý,
chủ rừng và các bên tham gia thấy rõ vai trò và ý nghĩa của liên kết trong việc tạo
lập môi trường đầu tư kinh doanh và phát triển rừng gỗ nguyên liệu khu vực
miền Trung Việt Nam.
- Các đề xuất và kiến nghị giúp các cơ quan quản lý nhà nước về lâm
nghiệp ban hành và thực thi chính sách góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lâm
nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu - rộng.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tốt cho công tác nghiên cứu, giảng
dạy và học tập trong lĩnh vực kinh tế, quản trị và lâm nghiệp.

6


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT TRONG
PHÁT TRIỂN RỪNG GỖ NGUYÊN LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT TRONG PHÁT TRIỂN RỪNG GỖ
NGUYÊN LIỆU
2.1.1. Khái niệm và phân loại liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu

2.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
a. Rừng và phát triển rừng gỗ nguyên liệu
Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng,
nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố mơi trường khác, trong đó thành phần
chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được
xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát, hoặc hệ
thực vật đặc trưng khác; diện tích liền vùng từ 0,3ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở
lên (Quốc hội, 2017). Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản
xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (Quốc hội, 2004).
Rừng gỗ nguyên liệu là rừng trồng trên đất lâm nghiệp được quy hoạch cho
mục đích sản xuất, kinh doanh gỗ nguyên liệu và các lồi cây lâm sản ngồi gỗ,
kết hợp phịng hộ và bảo vệ mơi trường (Thủ tướng Chính phủ, 2016). Rừng
nguyên liệu là rừng trồng sản xuất (Thủ tướng Chính phủ, 2006).
Phát triển rừng gỗ nguyên liệu là hoạt động trồng mới rừng, trồng lại rừng
sau khai thác, cải tạo rừng nghèo và áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh
khác để tăng diện tích rừng, nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng sản xuất,
cung cấp gỗ nguyên liệu có chất lượng tốt hơn cho ngành chế biến gỗ, nâng cao
hiệu quả kinh doanh rừng trồng, tiếp cận thị trường tốt, đảm bảo khả năng tiêu
thụ gỗ được ổn định và bền vững (Quốc hội, 2004).
b. Liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu
Tác giả Adam (1776) đã chỉ rõ tầm quan trọng của những liên kết để hợp
tác phát triển trong một nền kinh tế. Sự hợp tác trong hoạt động kinh tế là tuyệt
đối không thể thiếu nhằm kết thêm sức mạnh, nâng cao hiệu quả và mang lại
nhiều lợi ích kinh tế hơn cho mỗi thành viên tham gia.

7


Kaplinsky & Morris (2002) đã khái quát liên kết kinh tế trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh là một hình thức hợp tác của con người ở trình độ cao và

được con người vận dụng từ rất lâu đời. Trình độ hợp tác trong liên kết sẽ ngày
một phát triển và tương đồng với sự phát triển của kinh tế - xã hội và ngày càng
đa dạng các hình thức liên kết kinh tế. Trong bối cảnh nền kinh tế của các nước
đang phát triển thực hiện hội nhập quốc tế, liên kết kinh tế là một trong những
phương thức tất yếu để tăng cường nội lực cho các chủ thể kinh tế với đặc điểm
chung là dù theo hình thức nào, ở mức độ nào thì các liên kết cũng đều nhằm
mang lại vị thế lớn hơn, năng lực lớn hơn và lợi nhuận cao hơn cho các chủ thể
tham gia liên kết.
Theo từ điển Thuật ngữ kinh tế học của Viện Nghiên cứu và Phổ biến tri
thức bách khoa (2001) đã định nghĩa “liên kết kinh tế là hình thức hợp tác phối
hợp hoạt động do các đơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành nhằm thúc đẩy sản xuất
kinh doanh phát triển theo hướng có lợi nhất trong khuôn khổ pháp luật của nhà
nước”. Mục tiêu là tạo mối liên kết kinh tế ổn định thông qua các hoạt động kinh
tế hoặc các quy chế hoạt động để tiến hành phân công sản xuất, khai thác tốt các
tiềm năng của các đơn vị tham gia liên kết để tạo ra thị trường tiêu thụ chung
và bảo vệ lợi ích cho nhau.
Liên kết kinh tế là việc thực hiện mối liên hệ giữa các chủ thể trong nền
kinh tế, nhằm thực hiện mối quan hệ và hợp tác lao động được phân cơng để đạt
tới lợi ích chung (Phạm Thị Minh Nguyệt, 2006). Cụ thể nội dung liên kết được
xác lập giữa hai các chủ thể nhằm quy định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi,
chức năng và hoạt động mà các bên phải thực hiện để cùng nhau hợp tác (Dương
Bá Phượng, 1995).
Theo Nguyễn Thị Ngọc Ánh (2009) cho rằng liên kết kinh tế là sự biểu hiện
của chế độ hợp tác, nó phản ánh mối quan hệ về hợp tác và phân công lao động
trong các quá trình sản xuất của các ngành, các địa phương, các đơn vị kinh tế,
các thành phần kinh tế... Liên kết kinh tế là sự hợp tác, phối hợp giữa các chủ thể
kinh tế trên cơ sở tự nguyện nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh theo hướng có
lợi nhất. Liên kết kinh tế có thể diễn ra trong mọi ngành sản xuất kinh doanh, thu
hút sự tham gia của tất cả các chủ thể kinh tế có nhu cầu của mọi thành phần kinh
tế và không bị giới hạn bởi phạm vi địa lý.


8


Liên kết kinh tế có thể được hiểu là một cơ chế hợp tác, nó phản ánh mối
quan hệ về phân cơng lao động trong q trình sản xuất giữa các vùng địa lí, các
ngành, các đơn vị, thành phần kinh tế…; liên kết này là sự hợp tác, phối hợp giữa
các chủ thể trên cơ sở tự nguyện nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh theo hướng
có lợi nhất (Phùng Giang Hải, 2015).
Từ các khái niệm trên, tác giả cho rằng: liên kết trong phát triển rừng gỗ
nguyên liệu là liên kết kinh tế nhằm gia tăng sự hợp tác để kết thêm sức mạnh,
nâng cao hiệu quả và lợi ích kinh tế cho mỗi tác nhân tham gia, tạo ra mối quan
hệ ổn định, bù đắp các thiếu hụt của mỗi bên. Từ đó, khai thác tối đa lợi thế so
sánh, tạo thêm sức mạnh cạnh tranh, hạn chế rủi ro, cân bằng lợi ích và duy trì
ổn định liên kết thông qua phân công lao động, vai trị, trách nhiệm, nghĩa vụ,
quyền và lợi ích của các bên tham gia liên kết.
2.1.1.2. Phân loại liên kết trong phát triển rừng gỗ nguyên liệu
Hiện nay có nhiều tiêu chí và cách phân loại liên kết được các tác giả trong
và ngồi nước nghiên cứu và phân tích. Phân loại theo tiêu chí các tác nhân tham
gia liên kết, tác giả Andrew (2007) cho rằng có 05 liên kết bao gồm: (1) Liên kết
giữa hộ nông dân sản xuất với người thu gom sản phẩm; (2) Liên kết giữa hộ
nông dân sản xuất với người bán lẻ; (3) Liên kết giữa hộ nông dân với các doanh
nghiệp sản xuất chế biến sản phẩm; (4 Liên kết giữa hộ nông dân sản xuất với
HTX trong tiêu thụ sản phẩm; (5) Liên kết trực tiếp giữa hộ sản xuất và người
tiêu dùng sản phẩm. Căn cứ vào hình thức cấu trúc tổ chức liên kết, tác giả
Charles & Anddrew (2001) cho rằng, có 05 hình thức cụ thể như sau: (1) Liên
kết tập trung trực tiếp, hình thức này là các doanh nghiệp trực tiếp ký kết hợp
đồng với từng hộ nông dân không qua bất kỳ trung gian nào; (2) Liên kết đa chủ
thể; (3) Hình thức hạt nhân trung tâm; (4) Liên kết qua trung gian; (5) Liên kết
phi chính thức.

Hồng Liên Sơn & cs. (2017b) đã nêu, liên kết kinh tế trong sản xuất kinh
doanh nông - lâm nghiệp là nhằm tạo dựng chuỗi cung ứng các loại hàng hóa lâm
sản để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, đồng thời thúc đẩy gia tăng lợi
nhuận cho các tác nhân tham gia trong chuỗi. Chuỗi cung ứng được quản lý và tổ
chức là một chuỗi giá trị của một ngành hàng cụ thể có các hình thức liên kết
kinh tế khác nhau. Một chuỗi cung, về cơ bản, gồm 4 thành tố: (1) Dòng luân
chuyển vật chất theo hành trình sản xuất; (2) Dịng tài chính hay dòng tiền tương

9


×