Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án an toàn giao thông lớp 3 (Cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.94 KB, 12 trang )

AN TỒN GIAO THƠNG
BÀI 1: GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ.

I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được GTĐB.
- Tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại
GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn.
- Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một
cách an toàn.
- Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB.
II. Nội dung:
- Hệ thống GTĐB.
- Phân biệt sự giống, khác nhau của các loại đường.
III. Chuẩn bị:
1. Thầy: tranh, ảnh các hệ thống đường bộ
2. Trò: sưu tầm tanh, ảnh về các loại đường giao thông.
IV. Hoạt động dạy và học:
Hoạt đông của thầy.
Hoạt đông của trò.
HĐ1: GT các loại đường bộ.
a. Mục tiêu: HS biết được các loại
GTĐB.
Phân biệt các loại đường bộ
b. Cách tiến hành:
- Treo tranh.
- QS tranh.
- Nêu đặc điểm đường, xe cộ của
từng tranh?
- HS nêu.
- Mạng lưới GTĐB gồm các loại
- Đường quốc lộ.


đường nào?
- Đường tỉnh.
- Đường huyện
- Đường xã.
- Cho HS xem tranh đường đô thị.
- Đường trong tranh khác với đường - HS nêu.
trên như thế nào?
- Thành phố Việt Trì có những loại
- HS nêu.
đường nào?
*KL: Mạng lưới GTĐB gồm:
- Đường quốc lộ.
- Đường tỉnh.
- HS nhắc lại.
- Đường huyện
- Đường xã.


ục tiêu: Phân

2. HĐ2: Điều kiện an toàn và chưa
an toàn của đường bộ:
a. Mục tiêu: HS biết được điều kiện
an toàn và chưa an của các đường
bộ.
b. Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc:
Đường như thế nào là an toàn?


Đường như thế nào là chưa an toàn?

Tại sao đường an toàn mà vẫn xảy ra
tai nạn?
2. HĐ3: Qui định đi trên đường bộ.
a. Mục tiêu: Biết được quy định khi
đi trên đường.
b. Cách tiến hành:
- HS thực hành đi trên tranh ảnh.
V. Củng cố - dăn dò.
Thực hiện tốt luật GT.

- Cử nhóm trưởng.

- Đường có vỉa hè, có dải phân
cách, có đèn tín hiệu, có đèn điện
vào ban đêm, có biển báo hiệu
GTĐB…
- Mặt đường khơng bằng phẳng,
đêm khơng có đèn chiếu sáng, vỉa
hè có nhiều vật cản che khuất tầm
nhìn…
- Ý thức của người tham gia giao
thơng chưa tốt
- Thực hành đi bộ an toàn.


AN TỒN GIAO THƠNG
BÀI 2: GIAO THƠNG ĐƯỜNG SẮT
I. Mục tiêu- HS nắm được đặc điểm của GTĐS, những quy định của GTĐS

- HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường
bộ.
- Có ý thức bảo vệ đường sắt.
II. Nội dung:
- Đặc điểm của đường sắt.
- Quy định về ATGT nơi đường sắt cắt ngang đường bộ.
III. Chuẩn bị:
1. Thầy: tranh ảnh đường sắt cắt ngang đường bộ. Biển báo nơi có đường sắt
chạy qua.
2. Trò: sưu tầm tranh, ảnh về đường sắt.
IV. Hoạt động dạy và học:
Hoạt đông của thầy.
HĐ1: Đặc điểm của GT đường
sắt.
a. Mục tiêu: HS biết được đặc
đIểm của giao thông đường sắt và
hệ thống đường bộ Việt Nam.
Phân biệt các loại đường bộ
b. Cách tiến hành:
- Ngoài phương tiện GTĐB cịn có
phương tiện GT nào?
- Đường sắt cể đặc điểm gì?
- Vì sao tàu hoả lại có đường
riêng?
*KL: Đường sắt để dành riêng
cho tầu hoả, các phương tiện GT
khác không được đi trên đường
sắt.
2. HĐ2: GT đường sắt Việt Nam
a. Mục tiêu: Nhận biết được

đường sắt nước ta có các tuyến đi
các nơi.
b. Cách tiến hành:

Hoạt đơng của trị.

- Đường sắt, đường hàng không,
đường thuỷ.
- HS nêu.
- HS nêu.

- HS nêu.
- HS chỉ


Hoạt đơng của thầy.
- Chia nhóm.
- Giao việc:
Đường sắt từ Hà Nội đi các tỉnh?
Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường
sắt.
*KL: Từ HN có 6 tuyến đường sắt
đi các nơi.
2. HĐ3: Qui định đi trên đường
sắt.
a. Mục tiêu: Nắm được quy định
khi đi trên đường sắt.
b. Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc:

QS hai biển báo: 210,211 nêu:
Đặc diểm 2 biển báo, ND của 2
biển báo?
Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn
đường nào? Gặp biển báo này em
phải làm gì?
*KL: Khi đi trên đường sắt cắt
ngang đường bộ chúng ta phải
tuân theo hiệu lệnh của biển báo
hiệu và của người chỉ dẫn.
HĐ4: Thực hành.
a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi
bộ khi đi đường gặp đường sắt cắt
ngang.
b. Cách tiến hành:
Cho HS ra sân.
V. Củng cố - dặn dị.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.

Hoạt đơng của trị.

- Cử nhóm trưởng.
- HS thảo luận.
- Đại diện báo cáo kết quả.
Biển 210: Giao nhau với đường
sắt có rào chắn.
Biển 211: Giao nhau với đường
sắt khơng có rào chắn.


- Thực hành trên tranh ảnh.


AN TỒN GIAO THƠNG.
BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ.
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo: 204, 210, 423(a,b), 434, 443,
424.
- Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT.
- GD ý thức khi tham gia GT.
II. Nội dung:
- Ôn biển báo đã học ở lớp 2.
- Học biển báo mới:
Biển báo nguy hiểm: 203,210, 211.
Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b), 424, 434, 443.
III. Chuẩn bị:
1- Thầy: Biển báo.
2- Trị: Ơn biển báo đã học.
IV. Hoạt động dạy và học:
Hoạt đông của thầy.
Hoạt đơng của trị.
HĐ1: Ơn biển báo đã học:
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức
đã học.
b. Cách tiến hành:
- Nêu các biển báo đã học?
- HS nêu.
- Nêu đặc đIểm, ND của từng biển
báo?
2. HĐ2: Học biển báo mới:

a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm,
ND của biển báo:
Biển báo nguy hiểm: 204, 210, 211.
Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b), 424,
- Cử nhóm trưởng.
434, 443.
- HS thảo luận.
b. Cách tiến hành:
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Chia nhóm.
Biển 204: Đường 2 chiều..
- Giao việc:
Biển 210: Giao nhau với đường sắt
Treo biển báo.
có rào chắn.
Nêu đặc điểm, ND của từng biển
Biển 211: Giao nhau với đường sắt
báo?
khơng có rào chắn.
Biển 423a,b: đường người đi bộ
sang ngang


Hoạt đơng của thầy.

- Biển nào có đặc đIểm giống nhau?
- Thuộc nhóm biển báo nào?

- Đặc điểm chung của nhóm biển
báo đó?


*KL: Nhóm biển báo nguy hiểm:
Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng,
hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
- Nhóm biển báo chỉ dẫn: Hình
vng, nền mầu xanh, hình vẽ biểu
thị ND mầu đen.
HĐ3: Trò chơi biển báo
a. Mục tiêu: Củng cố các biển báo
đã học.
b. Cách tiến hành:
- Chia nhóm.Phát biển báo cho từng
nhóm.
- Giao việc:
Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm
(trên bảng)
V. Củng cố - dặn dị.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.

Hoạt đơng của trị.
Biển 434: Bến xe bt.
Biển 443: Có chợ
- 204,210, 211
- 423(a,b),424,434,443.
Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.
Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b), 424,
434, 443.
- Nhóm biển báo nguy hiểm:
Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng,

hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
- Nhóm biển báo chỉ dẫn: Hình
vng, nền mầu xanh, hình vẽ biểu
thị ND mầu đen.

- HS chơi trò chơi.


AN TỒN GIAO THƠNG.
BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN.
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các đặc điểm an tồn và khơn an tồn của đường bộ.
- Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.
- Chấp hành tốt luật ATGT.
II. Nội dung:
- Biết chọn nơi qua đường an toàn.
- Kỹ năng qua đường an toàn.
III. Chuẩn bị:
Thầy: tranh vẽ nơi qua đường an tồn và khơng an tồn, Tranh ảnh.
Trị: Ơn bài.
IV. Hoạt động dạy và học:
Hoạt đơng của thầy.
Hoạt đơng của trị.
HĐ1: Kỹ năng đi bộ:
a. Mục tiêu: Nắm được kỹ năng đi
bộ.
Biết xử lý các tình huống khi gặp trở
ngại.
b. Cách tiến hành:
- Treo tranh.

- HS nêu.
- Ai đI đúng luật GTĐB? vì sao?
- Đi trên vỉa hè, Khơng chạy
- Khi đi bộ cần đi như thế nào?
nghịch, đùa nghịch. Nơi khơng có
vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi
sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi
trên đường.
*KL: Đi trên vỉa hè, Không chạy
nghịch, đùa nghịch. Nơi khơng có vỉa
hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát
lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên
đường.
HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn
a. Mục tiêu: Biết cách đi, chọn nơi và
thời điểm qua đường an toàn.
b. Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc:


Hoạt đơng của thầy.
Treo biển báo.
QS tranh thảo luận tình huống nào
qua đường an tồn, khơng an tồn? vì
sao?
*KL: Khi có đèn tín hiệu giao thơng
dành cho người đi bộ thì mới được
phép qua đường nơi có vạch đi bộ
qua đường.Nơi khơng có vạch đi bộ

qua đường phải QS kỹ trước khi sang
đường và chọn thời điểm thích hợp
để qua đường.
HĐ3: Thực hành.
a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ
an toàn.
b. Cách tiến hành:
Cho HS ra sân.
V. Củng cố - dặn dò.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.

Hoạt đơng của trị.
- Cử nhóm trưởng.
- HS thảo luận.
- Đại diện báo cáo kết quả.

- Thực hành ngoài sân lớp


AN TỒN GIAO THƠNG.
BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TỒN ĐẾN TRƯỜNG.
I. Mục tiêu:
- HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và
kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường.
II. Nội dung:
- Đặc điểm của đường an toàn.
- Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn.
III. Chuẩn bị:
Thầy: tranh, phiếu đánh giá các điền kiện của đường.

Trị: Ơn bài.
IV. Hoạt động dạy và học:
Hoạt đông của thầy.
Hoạt đông của trị.
HĐ1: Đường phố an tồn và kém
an tồn.
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm
của đường an toàn,đặc điểm của
đường chưa đảm bảo an tồn.
b. Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Cử nhóm trưởng.
- Giao việc: Nêu tên 1 số đường
- Thảo luân.
phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc
- Báo cáo KQ
điểm chính? Con đường đó có an
tồn khơng? Vì sao?
*KL: Con đường an tồn: Có mặt
đường phẳng, đường thẳng ít khúc
ngoặt,
có vạch kẻ phân chia làn đường, có
đèn tín hiệu GT, có biển báo GT,
có vỉa hè rộng khơng bị lấn chiếm,
có đèn chiếu sáng…
HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an
tồn.
- Cử nhóm trưởng.
a. Mục tiêu: Vận dụng đặc điểm
- HS thảo luận.

con đường an, kém an toàn và biết - Đại diện báo cáo kết quả, trình bày
cách xử lý khi gặp trường hợp an
trên sơ đồ.
toàn.
b. Cách tiến hành:
- HS nêu.


- Chia nhóm.
- Phân tích đặc điểm an tồn và chưa
- Giao việc:
an toàn.
- HS thảo luận phần luyện tập
SGK.
*KL: Nên chọn đường an toàn để
đến trường.
HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn
để đi học.
a. Mục tiêu: HS đánh giá con
đường hàng ngày đi học có đặc
điểm an tồn hay chưa an tồn? vì
sao?
b. Cách tiến hành:
Hãy GT về con đường tới trường?
V. Củng cố - dặn dò.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.


AN TỒN GIAO THƠNG.

BÀI 6: AN TỒN KHI ĐI Ơ TÔ,XE BUÝT.
I. Mục tiêu:
- HS biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe.
Biết mô tả, nhận biết hành vi an tồn và khơng an toàn khi ngồi trên xe.
- Biết thực hiện đúng các hành vi an tồn khi đi xe.
- Có thói qn thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công
cộng.
II. Nội dung:
- Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn.
- Ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn, đúng quy định. Phải đợi xe trên vỉa hè
hoặc nhà chờ.
- Không qua đường ngay khi vừa xuống xe.
III. Chuẩn bị:
Thầy: tranh, phiếu ghi tình huống.
Trị: Ơn bài.
IV. Hoạt động dạy và học:
Hoạt đơng của thầy.
Hoạt đơng của trị.
HĐ1: An toàn lên xuống xe buýt.
a. Mục tiêu: Biết nơi đứng chờ xe
buýt, cách lên xuống xe an toàn.
b. Cách tiến hành:
- Em nào được đi xe buýt?
- HS nêu.
- Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
- Sát lề đường.
- ở đó có đặc đIểm gì để nhận ra?
- ở đó có biển thơng báo điểm
- GT biển: 434
đỗ xe buýt.

Nêu đặc điểm, nội dung của biển - Biển hình chữ nhật, nền mầu xanh
báo?
lam, bên trong có hình vng mầu
trắng và có vẽ hình chiếc xe bt
mầu đem.
- Đây là biển: Bến xe buýt.
Khi lên xuống xe phải lên xuống - Chờ xe dừng hẳn mới lên
như thế nào cho an toàn?
xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành
xe mới lên hoặc xuống.
*KL: - Chờ xe dừng hẳn mới lên
xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành
xe mới lên hoặc xuống, không chen
lấn, xô đẩy.Khi xuống xe không


được qua đường ngay.
HĐ2: Hành vi an toàn khi ngoài
trên xe.
a. Mục tiêu: Nhớ được những hành
vi an toàn giải thích được vì sao phải
thực hiện những hành vi đó.
b. Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc:
Nêu những hành vi an tồn khi ngồi
trên ơ tơ, xe bt?
*KL: Ngồi ngay ngắn khơng thị
đầu,thị tay ra ngồi cửa sổ.Phải bám
vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe

chuyển bánh. Khi ngồi không xô
đẩy, không đi lại, đùa nghịch
HĐ3: Thực hành.
a. Mục tiêu: Thực hành tốt kỹ năng
an tồn khi đi ơ tơ, xe buýt.
b. Cách tiến hành:
Chia 4 nhóm.
V. Củng cố - dặn dị.
- Hệ thống kiến thức:
Khi đi ơ tơ, xe buýt em cần thực
hiện các hành vi nào để đảm bảo an
tồn cho mình và cho người khác?
Thực hiện tốt luật GT.

- Cử nhóm trưởng.
- HS thảo luận.
- Đại diện báo cáo kết quả.

- Thực hành các hành vi an tồn khi
đi ơ tơ, xe bt.



×