Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Kế toán tổng hợp của Công ty TNHH môi trường công nghệ cao Nam An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.53 KB, 139 trang )

Lời nói đầu
Hoà nhịp cùng sự phát triển nh vũ bão của nền kinh tế thế giới thì nền
kinh tế của nớc ta cũng đang đổi mới và phát triển không ngừng theo mô hìng
nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc theo định hớng XHCN. Đây
chính là mô hình kinh tế tối u ở Việt Nam hiện nay vì nó đảm bảo dân giàu nớc
mạnh,xã hội công bằng,dân chủ,văn minh,sự bền vững của môi trờng sinh thái và
an ninh quốc gia. Mà hạch toán kế toán là một phần cấu thành của hệ thống công
cụ quản lý kinh tế tài chính,có vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát
các hoạt động kinh tế của nhà nớc nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Hạch
toán kế toán có hai chức năng quan trọng là thông tin và kiểm tra,giám đốc tình
hình thực hiện các kế hoạch kinh tế tài chính. Chức năng cơ bản của hạch toán
kế toán là cung cấp thông tin-đã kiểm tra,về tài chính cho những ngời ra quyết
định. Vì thế đối tợng sử dụng thông tin hạch toán kế toán không chỉ gói gọn
trong nội bộ doanh nghiệp mà còn mở rộng cho từng ngời bên ngoài doanh.Trong
công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp,kế toán đóng vai trò rất quan
trọng. Kế toán là ngời tiếp nhận và xử lý các thông tin,quản lý tình hình biến
động nguồn tài chính của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất kinh doanh là sự dịch
chuyển vốn của doanh nghiệp vào đối tợng tính giá nhất định,nó là vốn của
doanh nghiệp bỏ vào quá trình SXKDS. Công tác kế toán quản lý chặt chẽ sẽ
giảm thiểu đợc chi phi,hạ giá thành và nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của
doanh nghiệp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của ngành kế toán. Sau thời gian thực tập
tại công ty An Nam cùng với kiến thức trong hai năm học tập tại trờng và những
kinh nghiệm học đợc trong thời gian thực tập đã giúp em viết báo cáo thực tạp
tổng hợp này. Với sự hớng dẫn tận tình của thầy Dơng Văn Huyên cùng sự
giúp đỡ của các anh,chị trong phòng kế toán của công ty đã giup em hoàn thành
báo cáo này.
Tuy đã cố gắng nhng báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót do
trình độ và kinh nghiệm cha nhiều. Vì vậy,những đóng góp ý kiến và sự chỉ bảo
của thầy cùng các anh,chị trong phòng kế toán của công ty sẽ giúp em có nhiều
kinh nghiệm hơn trong quá trình làm việc sau này.


Em xin chân thành cảm ơn!
1
Phần i
Giới thiệu tổng quan về công ty tnhh môi trơng
công nghệ cao nam an
I. Qúa trình hình thành và phát triển
1. Giới thiệu chung về công ty :
Công ty TNHH môi trờng công nghệ cao Nam An là công ty chuyên sản
xuất và cung cấp nớc sạch,thiết bị lọc nớc, t vấn thiết kế và thi công các công
trình cấp thoát nớc và xử lý nớc thải thuộc sở hữu của nhiều thành viên.
Tên công ty : Công ty TNHH môi trờng công nghệ cao Nam An.
Tên giao dịch : Nam An Evỉonment and hightechnology Company limited.
Tên viết tắt : Nam An Enhtee co.LTD.
Địa chỉ trụ sở chính : Nhà số 2 hẻm 134/15/16 phố Lê Trọng Tấn,phờng
Khơng Mai,Quận Thanh Xuân,Hà Nội.
Điện thoại : 04 8530898 Fax : 04 5654672.
Email :Nam An Enhitech.com.vn
Giấy phép kinh doanh số :0102006045. Do phòng đăng ký kinh doanh sở
kế hoạch và đầu t TP.Hà Nội cấp.
Giám Đốc Cty : Nguyễn Thanh Hùng.
Số tài khoản của công ty:
1.Tài khoản USA : 1400206001680
2.Tài khoản EURO : 1400206003922
3.Tài khoản VND : 1400311010133.
Mở tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn 24 Láng Hạ, Đống
Đa, Hà Nội.
SWIFT : VBAAVNVX
Mã số thuế : 2600253334.
Mã số nhập khẩu : 2600253334.
2

Vốn pháp định :2.400.000.000 VND (USD 152.000)
Danh sách thành viên góp vốn :
STT Tên thành viên
Nơi đăng ký HKTT với cá nhân hoặc trụ
sở chính đối với tổ chức
Gía trị vốn góp
(đồng)
Phần vốn
góp(%)
1 Nguyễn Thanh Hùng
Số1,hẻm 134/15/16 tổ 36 Khơng
Mai,Thanh Xuân ,HN
1.440.000.000 60
2 Nguyễn Thành Long
106G,Tổ 19,phờng Nghĩa Đô,Q.Cầu
Giấy,HN
720.000.000 30
3 Nguyễn Phản ánh P46- A21,phờng Kim Liên,Đống Đa,HN 240.000.000 10
2. Sự phát triển của công ty :
Cùng với sự phát triển nh vũ bão của kinh tế thị trờng,với chính sách mở
cửa của Nhà nớc,nền kinh tế của nớc ta đa dạng nhiều thành phần,điều đó đã
khuyến khích tạo điều kiện các cá nhân và tổ chức mạnh dạn góp vốn kinh
doanh.Chính vì vậy các nhà máy và xí nghiệp mọc lên càng nhiều.Bên cạnh đó
vấn đề xử lý nớc thải trở nên là mối quan tâm nóng bỏng của toàn nhân
loại,hơn thế nữa nớc là sự sống,là phần không thể thiếu của mỗi con ngời..Từ
những nhận thức đúng đắn đó mà công ty TNHH môi trờng công nghệ cao Nam
An(chuyên ngành xử lý nớc và môi trờng) đã ra đời,đáp ứng đợc phần nào nhu
cầu và mong muốn của ngời dân.
Công ty TNHH môi trờng công nghệ cao Nam An thành lập:Tháng
11-2001 tại khu công nghiệp Thuỵ Vân,TP Việt Trì,Tỉnh Phú Thọ.

Tháng 2-2003 công ty chuyển trụ sở chính về nhà số 2,ngõ 134/15/16 đ-
ờng Lê Trọng Tấn,Q.Thanh Xuân,HN.
Bản thân chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc công ty-nguyên là
cán bộ Nghiên cứu của Viện Khoa học Việt Nam,từ năm 1980,nguyên là trởng
phòng thiết kế và công nghệ trung tâm phát triển công nghệ cao,Viện KHVL
thuộc trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia,đã chu trì thiết kế
nhiều công trình xử lý nớc sinh hoạt,nớc thải và chỉ đạo thi công hàng trăm
3
trạm xử lý nớc cho các thị trấn thị xã và các khu vực cấp nớc nông thôn,miền
núi khắp cả nớc.
Địa bàn hoạt động của công ty đợc mở rộng ra hầu khắp các tỉnh nh Hà
Tây,Vĩnh Phúc,Phú Thọ Và các ngành nghề kinh doanh nh :
-T vấn và thiết kế cấp thoát nớc,nớc thải,chất thải rắn.
-Khảo sát địa chất thuỷ văn, địa chất công trình,trắc địa công trình.
-Kinh doanh,thiết kế chế tạo và sản xuất các loại vật t,thiết bị xử lý nớc và
môi trờng.
- Giám sát XDựng công trình,giám sát lắp đặt thiết bị cơ khí,giám sát thi
công các công trình cấp thoát nớc.
-Dịch vụ vận tải hành khách.
-Kinh doanh rợu bia,nớc giảI khát,chế biến thực phẩm.
-Kinh doanh bất động sản.
Công ty TNHH môi trờng và công nghệ cao Nam An có khả năng ứng
vốn để thực hiện thi công các công trình quy mô vừa và lớn với tổng vốn ứng d-
ới 10 tỷ đồng.Nhờ uy tín và quan hệ làm ăn lâu năm với các bạn hàng,công ty
Nam An có thể huy động kịp thời vật t,thiết bị phục vụ thi công theo thiết kế trả
chem..Công ty Nam An hiện có quan hệ hợp tác trong phát triển kinh doanh
thiết bị xử lý nớc công nghệ mới,do đó nhận đợc sự hỗ trợ về vốn đầu t ban
đầu.Công ty sẵn sàng phối hợp với chủ đầu t hoàn thành các thủ tục xây dựng
cơ bản và tổ choc thi công sau khi các cấp và thẩm quyền phê duyệt.
II. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức SXKD.

1. Đặc điểm tổ chức quản lý
Công ty TNHH môi trờng công nghệ cao Nam An đứng trên địa bàn Hà
Nội nhng phạm vi hoạt động lại trải rộng ra từ Hà Tây,Vĩnh Phúc,Phú Thọ
hoạt động chủ yếu của công ty là chuyên ngành xử lý nớc và môi trờng,cung
cấp nớc sạch tinh khiết,..
Mạng lới tổ chức hoạt động của công ty ngày càng đợc củng cố,phát triển
và mở rộng.Công ty đã thiết kế và thi công nhiều công trình nh : cung cấp và lắp
4
đặt hệ áp lực công suất 2000m3/ngđ tại Lạc Lâm,Văn Dơng tỉnh Lâm Đồng;
cung cấp và lắp đặt dây chuyền thiết bị xử lý nớc tinh khiết RO đóng chai
NaSoCa công suet 10.000lít/ngày cho Công ty cổ phần thực phẩm Nam sông
Cầu,thị xã Bắc Ninh;cung cấp và lắp đặt hệ thống thiết bị lọc nớc mặt công suất
1000m3/ngđ cho Trạm cấp Yên Châu,Công ty cổ phần nớc Sơn La Sản phẩm
nớc uống tinh khiết đóng chai của công ty Nam An mang nhãn hiệu WaterBin
là sản phẩm nớc uống có chất lợng tuyệt hảo Nhờ đó công ty đã đạt kết
quả cao trong kinh doanh sinh lợi nhuận,góp phần nâng cao đời sống của cán bộ
công nhân viên.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
2.1. Đặc điểm chung về tổ chức bộ máy:
Hiệu quả của việc sản xuất kinh doanh tốt phần lớn phụ thuộc vào cách
thức tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.Bởi vậy đòi hỏi doanh nghiệp
phải có bộ máy quản lý phù hợp,năng động,biết khai thác những điểm mạnh và
khắc phục những điểm yếu của doanh nghiệp mình.Công ty TNHH môI trờng
công nghệ cao Nam An có bộ máy tổ chức theo hình thức trực tuyến chức
năng.Theo cơ câú này hoạt động tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp đều đợc
sự chỉ đạo của Giám Đốc về tất cả các vấn đề cơ bản trong kế hoạch sản xuất
kinh doanh của công ty.Các vấn đề khác đợc sự chỉ đạo thông qua các phòng
ban chức năng.
5
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của doanh nghiệp.

2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
+ Hội đồng thành viên : Là những thành viên gáp vốn vào công ty(gồm 3
ngời) có toàn quyền nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan tới
quyền lợi của công ty.Các thành viên không đợc quỳên chuyển nhợng của công
ty do họ sở hữu trong suốt thời gian đơng nhiệm,trừ trờng hợp hội đồng chấp
nhận.Hội đồng thành viên có nhiệm vụ giám sát giám đốc điều hành và những
ngời quản lý khác.
Hội đồng thành
viên của công ty
Ban giám đốc
6
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kế
toán
Phòng
thiết
kế
Xởng
chế tạo
thiết bị
Phòng
kinh
doanh
Xởng
nớc
uống

tinh
khiết
Cửa hàng 114 Lê
Trọng Tấn
Cửa hàng 147
chùa Láng
Cửa hàng 312 Lê
Minh
+ Ban giám đốc :
- Giám đốc : Do hội đồng thành viên bầu ra và đợc quyền quản lý quyết
định đến các vấn đề liên quan đến các hoạt động hàng ngày của công ty.Giám
đốc là ngời đại diện trớc cơ quan quản lý cấp trên và trớc pháp luật cùng toàn
thể cán bộ công nhân viên trong công ty.Giám đốc là ngời trực tiếp chỉ đạo các
phòng ban chức năng và các đơn vị sản xuất của công ty.
- Phó Giám đốc : là ngời phụ trách giúp giám đốc trong việc điều hành
công ty,đóng góp y kiến xây dựng công ty.Đợc phân công chịu trách nhiệm một
số công tác và chịu trách nhiệm trớc giám đốc về lĩnh vực đợc giao,đợc uỷ
quỳên khi giám đốc đi vắng.
Phó giám đốc nội chính phải thực hiện đầy đủ nghiệp vụ văn th lu trữ đúng
quy định hiện hành,có trách nhiệm xử lý công văn để đến hàng ngày quản lý
chặt chẽ con dấu của công ty.
+ Phòng tổ chức hành chính:
Thực hiện mô hình tổ chức sắp xếp,bố trí nhân lực theo yêu cầu tổ chức
sản xuất kinh doanh phù hợp với quy mô đặc điểm của công ty,xây dựng các
quy chế áp dụng trong các mặt quản lý của công ty,trên cơ sở tổng hợp các ý
kiến của các phòng ban chức năng,các phân xởng.Triển khai việc thực hiện chế
độ chính sách với ngời lao động,phòng tổ chức hành chính đợc sự chỉ đạo của
giám đốc về nhiệm vụ đối nội đối ngoại,tổ chức lu trữ các công văn, văn bản về
chế độ chính sách ngời lao động.
- Phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ kịp thời
theo đúng phơng pháp quy định.
- Thu nhận phân loại,xử lý tổng hợp số liệu và thông tin về sản xuất kinh
doanh nhằm xác định cung cấp thông tin cần thiết cho đúng đối tợng sử
dụng thông tin.
- Cung cấp đủ các hoạt động,thông tin kinh tế tài chính của công ty
nhằm giúp giám đốc điều hành các hoạt động kinh tế đạt kết quả cao.
7
- Phản ánh các chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Phòng thiết kế : chịu trách nhiệm thiết kế và t vấn.Cụ thể về các lĩnh vực :
- T vấn và thiết kế công trình cấp thoát nớc.
- Thiết kế chế tạo thiết bị lọc nớc cơ khí
- Thiết kế điện điều khiển tự động hoá,điện động hoá
- Thiết kế công trình xây dựng
- Nghiên cu ứng dụng công nghệ mới vật liệu mới về xử lý nớc và môi
trờng
+Phòng kinh doanh : Căn cứ vào tình hình tiêu thụ sanphẩm năm trớc và
thực tế năm nay mà phòng kinh doanh có nhiệm vụ lên kế hoạch tổ chức sản
xuất tiêu thụ sản phẩm.Cụ thể phải có các chiến lợc kinh doanh mới mẻ.Bphận
maketing đóng vai trò quan trọng tìm hiểu thâm nhập,mở rộng thị trờng,mở
rộng kênh phân phối cho phù hợp.
+Xởng nớc uống tinh khiết : sản xuất nớc uống tinh khiết WaterBin chịu
sự giám sát chất lợng của y tế dự phòng Hà Nội.Bản công bố tiêu chuẩn chất l-
ợng 21316/2004/CBTC-YTHN của sở y tế Hà Nội.Chịu trách nhiệm sản xuất và
cung cấp nớc uống tinh khiết đóng chai phân phối cho các cửa hàng và các đại
lý khắp các địa bàn mà công ty đặt,phục vụ cho mục đích kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Xởng chế tạo thiết bị : chế tạo và thi công các công trình cấp thoát n-
ớc,trạm xử lý nớc thải,thiết kế và thi công xây lắp các dây chuyền xử lý nớc tinh
khiết,nớc uống đóng chai.

3. Cơ cấu quy trình công nghệ SX nớc uống :
Quy trình sản xuất nớc uống tinh khiết đóng chai là 1quy trình hoàn toàn
tự động,khép kín,đợc kiểm soát trong suốt quy trình từ đầu đến cuối công đoạn
theo tiêu chuẩn quốc tế :
GMP/SSOP/HACCP/ISO9001/SQE200CM.
8
Nguồn nớc ngầm đợc khai thác ở độ sâu thích hợp,thông qua giếng bơm
nguôn nớc không bị nhiễm khuẩn không có kim loại nặng phênol,chất phóng
xạ và đ ợc trải qua giai đoạn xử lý sau:
3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất
3.2. Nhiệm vụ của từng giai đoạn :
- Giai đoạn 1: Làm mềm và khử khoáng
Nớc thô đợc xử lý qua quan hệ trao đổi ion (cation-anion)có tác dụng lọc
những ion dơng: Mg2+ , Ca2+ , Fe3+ ,Fe2+ và những ion âm nh : Cl- ,
NO3- ,NO2- n ớc đợc x lý qua hệ thống này sẽ đợc đa vào ổ chứa
- Giai đoạn 2: Nớc đợc bơm từ hồ chứa lên đợc xử lý 3 lần nh sau:
+ Lọc Antheacite : lọc cơ học đã loại bỏ cặn lớn,hơn 5mieon
+ Lọc than hoạt tính : khử mùi,màu của nớc.
+ Hai giai đoạn trên thực chất là đã bảo vệ,tăng tuổi thọ của hệ thống
màng RO của giai đoạn 3.
- Giai đoạn 3: Lọc thẩm thấu ngợc.
Nớc đợc bơm cao áp qua hệ thống màng thẩm thấu ng-
ợc(Reverseosmosis).Nớc mềm đã qua hệ thống tiệt trùng bằng tia UV đã diệt
khuẩn sau đó đã qua hệ thống lọc tinh bao gồm 2 giai đoạn lọc : lọc 1
m
à

lọc 0,2
m
à

,đã loại bỏ xác vi khuẩn (nếu có)
- Giai đoạn cuối : lọc thẩm thấu ngợc.
Làm, khử
khoáng
Nước bơm từ
hồ chứa lên để
xử lí
Lọc Thẩm thấu
ngược
Đóng trai
9
Nớc đợc đi qua hệ xử lý ozone,từ máy sản xuất ozone đợc đa vào hệ thống
trộn với nớc tinh khiết để diệt trùng,sau đó ozone tự chuyển hoá thành
oxy.Ozone có khả năng diệt khuẩn cao,đảm bảo vệ sinh,không lu lại mùi vị
trong nớc,làm nớc ngọt hơn và tinh khiết hơn.
Sau khi qua tất cả các quy trình trên,nớc đợc bơm vào bồn chúa nớc tinh
chuẩn bị đa vào SX.
III-Tình hình chung về công tác kế toán tại công ty.
1.Tổ chức kế toán tại công ty:
Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
+ Kế toán trởng : Là ngời phụ trách chung về tài chính kế toán của công
ty.Kế toán trởng có chức năng giúp Giám đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện toàn
bộ công tác kế toán,thống kê,tài chính ở Công ty.Đồng thời thực hiện việc kiểm
tra kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế,tài chính ở công ty.Kế toán trởng tổ
chức và chỉ đạo trực tiếp các bộ phận kế toán thực hiện tốt công tác của
phòng,nội dung kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ.
- Kiểm tra toàn bộ tình hình vật t,công cụ dụng cụ,tài sản cố định...
Kế toán trưởng
Kế

Toán
NVL-
CCDC
Kế
Toán
TSCĐ
Kế Toán
Tiền lư
ơng & các
khoản
trích theo
lương
Kế Toán
Giá
Thành
Kế
Toán
Công
Nợ
Thủ
quỹ
10
- Tham mu cho Giám đốc trong việc ký kết hợp đồng kinh tế.
Báo cáo kịp thời đúng đắn và chính xác với giám đốc doanh nghiệp,với cơ
quan quản lý tài chính,cung cấp cho cơ quan pháp luật về hành vi vi phạm chính
sách,chế độ,thể lệ về kinh tế,tài chính,kế toán cũng nh những quy định mà nhà
nớc và công ty đã ban hành.Đồng thời cung cấp cho giám đốc những ý kiến,đề
xuất trong việc quản lý mọi hoạt động của công ty.
+ Kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ: tính toán ghi chép phản ánh số
lợng,giá trị thực tế của từng loại vật liệu nhập kho,xuất kho,vật liệu tiêu hao cho

sản xuất,vật liệu khác kho.
+ Kế toán tài sản cố định : theo dõi chi tiết từng tài sản cố định,tình hình
thay đổi nguyên gía và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của TSCĐ,thông qua
việc lập thẻ tài sản cố định.
+Kế toán lơng và các khoản trích theo lơng : lập bảng tổng hợp lơng hàng
tháng cho cán bộ công nhân viên trong công ty,trích các khoản trích theo lơng
theo tỷ lệ quy định,lập bảng phân bố tiền lơng..
+ Kế toán giá thành : tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất từ các phân x-
ởng,nhà máy phân bố chi phí cho từng đối tợng sử dụng,tính giá thành của từng
loại sản phẩm...
+ Kế toán công nợ : Theo dõi công nợ với khách hàng,công nợ với đối tác
làm ăn,công nợ cá nhân,đầy đủ kịp thời,mở sổ chi tiết theo dõi với từng đối t-
ợng,phải thu,phải trả...
+ Thủ quỹ : hàng tháng thủ quỹ theo dõi tình hình thu chi và tồn tiền mặt
trên cơ sở các chứng từ hợp pháp,cuối mỗi tháng phải nộp báo cáo các quỹ
tiền,đối chiếu chứng từ với kế toán.
2. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại công ty :
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ.Đặc tr-
ng của hình thức này là căn cứ trực tiếp các chứng từ ghi để ghi sổ kế toán tổng
hợp.Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm :
- ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- ghi theo nội dung kinh tế nêu trên sổ kế toán.
11
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ
đợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có các chứng từ kế
toán đính kèm,phải đợc kế toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ kế toán.
S ng ký

chng t

Chứng từ kế toán
chng t ghi
s
Th qu Bng TH chng t
k toỏn cựng loi
S cỏi

Bng cõn
i s phỏt
sinh
Bỏo cỏo ti
chớnh
Bng tng
hp chi tit
Ghi hng ngy
i chiu kim tra
Ghi cui thỏng
S, th k
toỏn chi tit

12
Hằng ngày căn cứ vào số chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi sổ,kế toán lập chứng từ
ghi sổ,sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái,
- Cuối mỗi tháng phải khoá sổ để tính ra tổng phát sinh nợ,có và số d
cuối kỳ ở sổ cái sau đó căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối kế toán.
- Sau khi đối chiếu đúng khơp số liệu thì mới đợc ghi lên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
* Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho :
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.Là

phơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có,biến động tăng giảm hàng
tồn kho một cách thờng xuyên,liên tục trên các tài khoản hàng tồn kho.Phơng
pháp này đợc dùng phổ biến hiện nay ở nớc ta và nó có độ chính xác cao và
cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời cập nhật.Theo phơng pháp
này tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng xác định đợc lợng nhập,xuất tồn kho
của từng loại mặt hàng.
Hàng tồn kho đợc xác định theo nguyên tắc giá gốc bao gồm: các chi phí
chế biến và các chi phí có liên quan.Hàng tồn kho fải đợc mở thẻ kho theo dõi
theo từng danh mục hàng.Hàng tháng thủ kho có nhiệm vụ lập bảng kê
xuất,nhập,tồn gửi về văn phòng công ty trớc ngày 05 hàng tháng.
13
Phần ii
Thực trạng tổ chức kế toán trong tháng 04 năm 2008 tại
công ty tnhh môi trờng công nghệ cao nam an
I. Kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ :
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ đều là hàng tồn kho thuộc tài sản
ngắn hạn.Đặc điểm chung của nguyên vật liệu và CCDC là thời gian luân
chuyển ngắn(thờng trong vòng 1 chu kỳ kinh doanh hoặc trong 1năm).Tuy
nhiên mỗi loại nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ lại có công dụng mục đich sử
dụng và đặc điểm khác nhau.
A. Kế toán nguyên vật liệu :
1. Khái niệm và đặc điểm :
a, Khái niệm: Nguyên vật liệu là những đối tợng lao động thể hiện đới
dạng vật hoá.Trong các doanh nghiệp,NVL đợc sử dụng cho việc sản xuất chế
tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng,cho quản lý
doanh nghiệp.
b,Đặc điểm :
- Đặc điểm của nguyên vật liệu là chỉ tham gia vào 1 chu ky sản xuất-
kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị nguyên vật liệu bị biến dạng
hoặc tiêu hao hoàn toàn.

c. Gía trị nguyên vật liệu thuộc nguồn vốn lu động của doanh nghiệp và
chiếm tỷ trọng lớn trong SX cũng nh giá thành của sản phẩm.Do vậy kế toán
nguyên vật liệu là1phần quan trọng nhất trong công tác quản lý của doanh
nghiệp.Nó là cơ sở cho doanh nghiệpcó biện pháp sửdụng tiết kiệm có hiệu quả.
2. Phân loại nguyên vật liệu:
- Phân loại tài sản nói chung và nguyên vật liệu nói riêng là việc sắp xếp các
tài sản hay NVL khác nhau vào từng nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất
định (theo công dụng,theo nguồn hình thành,theo quyền sở hữu,...). Mỗi 1cách
phân loại khác nhau đều có những tác dụng trong quản lý và hạch toán.
14
Căn cứ vào vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu trong sản xuất ma NVL
đợc chia ra các loại NVL sau:
- Nguyên vật liệu chính
- Nguyên vật liệu phụ
- Nhiên liệu
- Phụ tùng thay thế
- Vật liệuvà thiết bị XDCB
- Phế liệu
- Vật liệu khác.
3. Phơng pháp tính giá nhập xuất tồn NVL:
* Gía thực tế của nguyên vật liệu nhập kho :
Gía thực tế : Gía mua + Các chi phí thu mua.
Trong đó : Gía mua là giá ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng(GTGT)
Các chi phí thu mua bao gồm : chi phí vận chuyển,bốc xếp,bảo
quản...NVL từ nơi mua về đến doanh nghiệp.
* Phơng pháp tính giá xuất kho ;
Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phơng pháp bình quân tháng ;
Đơn giá bình quân = (Gía trị NVL tồn đầu kỳ + trị giá NVL nhập trong
kỳ)/(Số lợng NVL tồn đầu kỳ + Số lợng NVL nhập trong kỳ)
15

Sơ Đồ Hạch Toán Chi Tiết NVL
sổ cái tk152
bảng tổng
hợp,xuất,tồn
nvl
số chi tiết
nvl
Phiếu xk
thẻ kho
Phiếu nk

Ghi hằng ngày


Ghi cuối kỳ


Kiểm tra đối chiếu .
Hằng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho và phiếu nhập kho mà thủ kho ghi
số lợng thực nhập,thực xuất vào thẻ kho,mỗi chứng từ ghi vào 1dòng.
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và tính tồn kho NVL mà bộ phận sản xuất
đề nghị công ty mua nguyên vật liệu.Khi NVL về đến kho,thủ kho tiến hành
kiểm kê NVL nhập kho NVL và ghi số lợng thực nhập vào phiếu nhập kho rồi
gửi cho kế toán,tại đây kế toán tính hợp pháp của chứng từ liên quan đến,sau đó
ghi đơn giá,tính thành tiền và chuyển cho giám đốc ký duyệt.Cuối cùng kế toán
ghi sổ và lu bảo quản.
4. Kế toán tăng nguyên vật liệu ;
Nguyên vật liệu dùng để sản xuất trong công ty chủ yếu là nớc.Vào cuối
mỗi tháng công ty thanh toán 1lần theo hợp đồng cho công ty nớc HàNội theo
giá nhà nớc quy định.Lợng nhập vào và xuất ra là nh nhau không có số lợng tồn

đầu kỳ và cuối kỳ. Do đó đến cuối tháng kế toán xác định đợc khoản chi phí
nào trên tờ hoá đơn GTGT.
16
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do hạnh phúc
________________________________
Hợp đồng mua bán
- Căn cứ vào pháp lệnh ngày HĐKT ngày 25/9/2005 của hợp đồng nhà
nớc và các văn bản hớng dẫn thi hành
- Căn cứ vào công văn đã kí ngày 20/4/2008 của giám đốc công ty cổ
phần kinh doanh phát triển nhà và đô thị Hà Nội
Hôm nay ngày 05/04/2008 chúng tôi gồm có
Bên bán (bên A): Công Ty TNHH Văn Minh
Địa chỉ: Số 55 Phùng Hng Hà Nội
Điện thoại : : 04.9271027 MST : 1201463363
Tài khoản số: 160015861221
Đại diện: Ông Nguyễn Văn Mạnh Chức vụ: Giám Đốc
Bên mua(bên B): Công ty TNHH MT CN Cao Nam An
Đại diện: Ông Nguyễn Thanh Hùng Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ: Số 2, hẻm 134/15/16, Lê trọng Tấn, thanh Xuân, Hà Nội
Số Tài khoản: 1400311010133
Điện thoại : 04.8530898 MST: 2600253334
Hai bên thỏa thuận mua bán theo các khoản mục sau:
Điều 1: bên A bán cho bên B loại hàng
TT Tên hàng ĐVT Số lợng Đơn gía Thành tiền
1 Mác To Cái 2.000 360 720.000
2 Vòi bình Cái 150 2.000 300.000
3 Màng co trắng Kg 4 35.000 140.000
4 Nắp thông minh Cái 500 600 300.000
5 Nhân nắp thông minh Kg 1 100.000 100.000

6 Màng co chữ Kg 7 55.000 385.000
7 Tem bảo đảm chât lg Cái 5.000 35 175.000
8 Vỏ bình Cái 2.500 5.500 13.750.000
Cộng tiền hàng - - - 15.870.000
Điều 2: Quy cách phẩm chất: Hàng đảm bảo chất lợng
Điều 3: Phơng thức giao nhận hàng: Bên A giao nhận hàng tại kho cho bên B
Điều 4: Hình thức thanh tóan: bằng tiền mặt
Điều 5: Hợp đồng có hiệu lực ngày 05/04/2008 đến hết ngày 30/04/2008
Hai bên sẽ tổ chức họp và thanh lí hợp đồng
Hợp đồng đợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có gía trị nh nhau
Đại diện bên A
( kí và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Mạnh
Đại diện bên B
( kí và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thanh Hùng
17
Hoá Đơn
Giá trị gia tăng
liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 05 tháng 04 năm 2008
Mẫu số : 01 GTKT-3LL
Số : 86048
Kí hiệu: NY/2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Văn Minh
Địa chỉ: Số 55 Phùng Hng - Hà Nội
Tài khoản số: 160015861221
Điện thoại: 04.9271027 MS: 1201463363
Họ và Tên ngời mua hàng: Nguyễn Thị Bích
Tên đơn vị: Công ty TNHH MT CNC Nam An

Địa chỉ: Số 2, hẻm 134/15/16, Lê trọng Tấn, thanh Xuân, Hà Nội
Số Tài khoản: 1400311010133
Hình Thức thanh toán: Tiền Mặt MS: 2600253334
ST
T
Tên hàng dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Mác to Cái 2.000 360 720.000
2 Vòi bình Cái 150 2.000 300.000
3 Màng co trắng Kg 4 35.000 140.000
4 Nắp thông minh Cái 500 600 300.000
5 Nhân nắp thông minh Kg 1 100.000 100.000
6 Màng co chữ Kg 7 55.000 385.000
7 Tem bảo đảm chất lợng Cái 5.000 35 175.000
8 Vỏ bình Cái 2.500 5.500 13.750.000
Cộng tiền hàng : 15.870.000
Thuế suất GTGT: 10 % tiền thuế GTGT 1.587.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 17.457.000
Số tiền viết bằng chữ: Mời bảy triệu bốn trăm năm mơi bảy nghìn đồng
Ngời mua hàng
Nguyễn Thị Bích
Ngời bán hàng
Trần Văn Nhơn
Thủ Trởng đơn vị
Điền Thái Toàn
Đơn vị: Công ty Nam An
Mẫu số C25-HD
18
Bộ phận: SX Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Biên bản kiểm nghiệm Ngày 30 tháng 03 năm 2006 của BTC

BIÊN BảN KIểM NGHIệM
(vật t,công cụ,sản phẩm,hàng hoá)
Ngày 01 tháng 04 năm 2008 .Số : 04
Căn cứ HĐGTGT 86048 ngày 05 tháng 04 năm 2008
Của : Công ty TNHH Văn Minh
Ông(Bà) : Nguyễn Hùng Cờng, Chức vụ: Tổ Trởng, Đại diện bpsx làm Trởng
ban
Ông(Bà) : Nguyễn Thị Lộc, Chức vụ: Nhân viên, Đại diện bpsx làm Uỷ viên
Ông(Bà) : Ngọ Thị Mai , Chức vụ: Nhân viên, Đại diện bpsx làm Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại :
ST
T
Tên nh n hiệu,quyã
cách phẩm chất
của vật t
(sản phẩm,hàng hoá)
M sốã Phơng
thức
kiểm
nghiệm
Đơn vị
tính
Số lợng
theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
SL đúng
quy cách
phẩm
chất

SL 0 đúng
quy cách
phẩm chất
Ghi
chú
A B C D E 1 2 3 4
1 Mác to t.bộ Cái 2.000 2.000 -
2 Vòi bình t.bộ Cái 150 150 -
3 Màng co trắng t.bộ Kg 4 4 -
4 Nắp thông minh t.bộ Cái 500 500 -
5 Nhân nắp th.minh t.bộ Kg 1 1 -
6 Màng co chữ t.bộ Kg 7 7 -
7 Tem đb chất lợng t.bộ Cái 5.000 5.000 -
8 Vỏ bình t.bộ Cái 2.500 2.500 -
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đúng quy cách, chất lợng tốt
Đại diện bên kỹ thuật
Nguyễn Thị Lộc
Thủ kho
Ngọ Thị Mai
Trởng ban
Nguyễn Hùng Cờng
Đơn vị: Công ty Nam An
Địa chỉ : Hà Nội
Mẫu số : 01-VT
QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC
19
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của bộ trởng bộ tài chính
Phiếu Nhập Kho
Ngày 05 tháng 04 năm 2008

Số : 04
Nợ : TK152,133
Có : TK331
Họ tên ngời giao hàng : Nguyễn Thị Bích
Theo HĐGTGT :số 86048 Ngày 05 tháng 04 năm 2008 của Công ty TNHH
Văn Minh
Nhập tại kho : Số 01 Địa điểm : Công ty TNHH MTCNC Nam An
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách
phẩm chất vạt t,sản
phẩm,hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Theo
CT
Thực
nhập
Đơn
giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1 Mác to Cái 2000 200 360 720.000
2 Vòi bình Cái 150 150 2000 800.000
3 Màng co trắng Kg 4 4 35.000 140.000
4 Nắp thông minh Cái 500 500 600 300.000
...... ................. ... ... ......... ..... ......

Cộng : 15.870.000
Ngày 05 tháng 04 năm 2008
Ngời lập phiếu
Ngọ thị Mai
Ngời giao hàng
Nguyễn Thị Bích
Thủ kho
Ngọ Thị Mai
Kế toán trởng
Vũ Công Thái
5. Kế toán xuất nguyên vật liệu
Căn cứ vào tình hình làm việc của xởng nớc mà bộ phận sản xuất lập giấy đề
nghị cung cấp vật t và chuyển cho giám đốc kỹ thuật.Dựa vào giấy đề nghị này mà
thủ kho viết giấy xuất kho,công vịêc của sổ kho là ghi sổ lơng thực xuất vào phiếu
20
xuất kho theo phơng pháp bình quân tháng và tính tiền rồi ghi vào phiếu
xuất.Những giấy tờ này đợc làm căn cứ ghi số và lu bảo quản.
21
Đơn vị: Công ty Nam An
Địa chỉ : Hà Nội
Mẫu số : 02-VT
QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của bộ trởng Bộ Tài Chính
Phiếu XUấT Kho
Ngày 02 tháng 04 năm 2008
Số : 01
Nợ : TK621
Có : TK152
Họ tên ngời nhận hàng : Nguyễn Thị Lộc

Ly do xuất kho : Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho : Số 01 Địa điểm : Công ty TNHH MTCNC Nam An
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách
phẩm chất vạt t,sản
phẩm,hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn
giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1 Tem bảo đảm Cái 5650 5650 50 282.500
2 Mác to Cái 3000 3000 355,7 1.067.100
3 Vòi bình Cái 760 760 1.918 1.457.680
4 Nắp thông minh Cái 600 600 576,3 345.780
...... ................. ... ... ......... ..... ......
Cộng : 3.153.060
Ngày 02 tháng 04 năm 2008
Ngời lập Ngời nhận Thủ kho KTTrởng Thủ trởng ĐV
Ngọ Thị Mai Ng,Thị Lộc Ngọ Thị Mai Vũ Công Thái Ng,Thanh Hùng


Doanh nghiệp : Công ty Nam An
Tên kho : Số 01
Mẫu số : 12-DN
Theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
22
của Bộ trởng Bộ Tài Chính
thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/04/2008
Tờ số : 10
Tên nhãn hiệu,quy cách vật t : Vỏ Bình
Đơn vị tính : Cái Mã số :
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Số hiệu
Nhập Xuất
Ngày
tháng
Diễn Giải
Số Lợng
Nhập Xuất Tồn
Ký xác
nhận của
kế toán
I . Tồn kho đầu kỳ 200
II . Số phát sinh trong kỳ
01/04 01 03/04 1. Mua NVL của CTy VM 500
03/04 02 03/04 2.Xuất NVL cho sxsp 500

05/04 04 05/04 3. Mua NVL của CTy VM 2.500
10/04 05 10/04 4. Xuất NVL cho sxsp 2000
13/04 09 13/04 5. Mua NVL của CTy VM 500
15/04 10 15/04 6. Xuất NVL cho sxsp 500
III. Công phát sinh 3.500 3000
IV. D cuối kỳ 700
23
Đơn vị Công ty Nam An
Địa chỉ : Hà Nội
Mẫu số : 01-VT
Theo QĐ : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trởng Bộ Tài Chính
Sổ Chi Tiết Nguyên Vật Liệu
Tháng 04 năm 2008
Tên vật liệu : Vỏ bình
Ngời lập
Ngọ Thị Mai
Kế toán trởng
Vũ Công Thái
Giám đốc
Nguyễn Thanh Hùng
NTGS
Chứng từ
Nhập Xuất
Nội dung
Nhập Xuất
SL ĐG Thành tiền SL ĐG Thành tiền
01/04 01 Nhập vỏ bình 2500 5500 2.750.000
03/05 02 Xuất vỏ bình cho sxsp 500 5472 2.736.000

05/04 04 Nhập vỏ bình 2500 5500 13.750.000
10/04 05 Xuất vỏ bình cho sxsp 2000 5500 11.000.000
13/04 06 Nhập vỏ bình 500 5500 2.750.000
15/04 10 Xuất vỏ bình cho sxsp 500 5500 2.750.000
- - 19.250.000 - - 16.486.000
24
Doanh nghiệp : Công ty Nam An
Địa chỉ: Hà Nội
Mẫu số : 01 - VT
Theo QĐ: 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trởng Bộ Tài Chính

Bảng Tổng Hợp Vật T
Tháng 04 năm 2008
STT
Tên NVL
ĐVT
Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL
Thành
tiền
SL Thành tiền SL Thành tiền SL
Thành
tiền
1
Tem bảo
đảm
Cái
22.89

0
1.144.500 - - 5.650 282.500
17.24
0
862.000
2 Mác to Cái 1.500 525.000 2.000 720.000 3.000 1.067.100 500 177.900
3 Nắp kim Cái 200 90.000 4.200 1.890.000 4.000 1.800.000 400 180.000
4
Màng co
trắng
Kg 0.2 6.800 4 140.000 4 139.600 0,2 7.200
5
Màng co
chữ
Kg 0.5 27.250 7 385.000 6,4 351.789 1,1 60.461
6 Vòi bình Cái 700 1.330.000 150 300.000 760 1.457.680 500 172.320
7
Nắp
th.minh
Cái 450 247.500 500 300.000 600 345.780 350 201.720
8 Muối Cái 100 90.000 100 100.000 150 142.500 50 47.500
.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
25 Vỏ bình Cái 200 1.080.000 3.500 19.250.000 3.000 16.486.000 1.200 3.844.000
Tổng
cộng
- - 5.250.000 - 41.750.000 -
43.600.000
- 3.400.000
ơ
Ngời lập

Ngọ Thị Mai
Kế toán trởng
Vũ Công Thái
Giám đốc
Nguyễn Thanh Hùng
Đơn vị Công ty Nam An
Địa chỉ : Hà Nội
Mẫu số : 01-VT
Theo QĐ : 1141-TC/QĐ/CĐKT
25

×