Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn Xăng dầu Petrolimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


PHAN TẤN ĐẠT

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU

PETROLIMEX

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


PHAN TẤN ĐẠT

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU

PETROLIMEX
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH


Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN QUANG THU

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẨN XĂNG DẦU PETROLIMEX” này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực và kết quả nêu trong luận
văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chân thành cảm ơn Cô PGS.TS. Nguyễn Quang Thu đã hướng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này rất chân thành và đầy lịng nhiệt huyết trong sự nghiệp
trồng người.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2013
Tác giả luận văn

PHAN TẤN ĐẠT


MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt

Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình – đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ........................................................ 4
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại ................................................. 4
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại ........................................................... 4
1.1.2 Các hoạt động của Ngân hàng thương mại .............................................. 5
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn.................................................................... 5
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng ............................................................................ 5
1.1.2.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ .......................................................... 5
1.1.2.4 Các hoạt động khác ............................................................................ 6

1.2 Sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ ................................................... 6
1.2.1 Khái niệm Ngân hàng bán lẻ .................................................................... 6
1.2.2 Đặc điểm sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ ........................................ 7
1.2.3 Vai trò của sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ ...................................... 8
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................ 8
1.2.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh Ngân hàng ......................................... 9
1.2.3.3 Đối với khách hàng ..........................................................................10


1.2.4 Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ ............................................... 10
1.2.4.1 Dịch vụ huy động vốn ......................................................................10
1.2.4.2 Dịch vụ tín dụng ..............................................................................13
1.2.4.3 Dịch vụ thẻ .......................................................................................14
1.2.4.4 Một số dịch vụ khác .........................................................................15

1.3 Phân tích mơi trƣờng kinh doanh và năng lực cốt lõi của PG

Bank ........................................................................................................... 15
1.3.1 Phân tích mơi trường bên ngồi ............................................................. 15
1.3.2 Phân tích mơi trường bên trong ............................................................. 17
1.3.3 Xác định năng lực cốt lõi ....................................................................... 17

TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ....................................................................... 19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX .................................................. 20
2.1 Thực trạng sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam ..... 20
2.1.1 Xu hướng tất yếu của các Ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam .................... 20
2.1.2 Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam
......................................................................................................................... 21
2.1.3 Nguyên nhân hạn chế phát triển sản phẩm dịch vụ bán lẻ ..................... 23

2.2 Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex giai đoạn 2008 - 2012
..................................................................................................................... 25
2.2.1 Tình hình mở rộng quy mô sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex. ................................................................. 25
2.2.1.1 Điểm giao dịch và số lượng nhân viên ............................................25
2.2.1.2 Hoạt động kinh doanh thẻ ................................................................27
2.2.1.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ........................................................31


2.2.2. Thực trạng chất lượng sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex. ................................................................ 32
2.2.2.1 Dịch vụ huy động vốn......................................................................32
2.2.2.2 Dịch vụ tín dụng ..............................................................................33
2.2.2.3 Phát triển dịch vụ mới – dịch vụ chuyển tiền nhanh (Flexipay) .....36


2.3 Đánh giá thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng của
Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex ............................................... 38
2.3.1 Những kết quả đạt được ......................................................................... 38
2.3.2 Những tồn tại hạn chế .............................................................................. 41
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................ 42

2.4 Xác định năng lực cốt lõi của Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex .................................................................................................. 44
2.4.1 Phân tích mơi trường kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex ....................................................................................................... 44
2.4.1.1 Phân tích mơi trường bên ngồi .......................................................44
2.4.1.2 Phân tích mơi trường bên trong .......................................................52

2.4.2 Xác định năng lực cốt lõi của PG Bank ................................................. 60

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ....................................................................... 63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU
PETROLIMEX ..................................................................................... 64
3.1 Mục tiêu, định hƣớng phát triển sản phẩm DVNHBL của Ngân
hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex đến năm 2020 ................................. 64
3.1.1 Mục tiêu phát triển chung của hệ thống NHTM ở Việt Nam đến năm
2020 ................................................................................................................. 64
3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển sản phẩm DVNHBL của Ngân hàng
TMCP Xăng dầu Petrolimex đến năm 2020 ................................................... 66


3.2 Các giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex ................................................ 67

3.2.1 Phát triển mạng lưới ............................................................................... 67
3.2.2 Tập trung phát triển dịch vụ về thẻ và mở rộng mạng lưới ATM ......... 68
3.2.3 Đa dạng hóa các loại hình sản phẩm và đối tượng huy động ................ 70
3.2.4 Hoạt động tín dụng ................................................................................. 72
3.2.5 Phát triển sản phẩm dịch vụ Flexipay .................................................... 73

3.3 Một số kiến nghị .................................................................................. 75
3.3.1 Đối với Chính phủ .................................................................................. 75
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................ 76

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ....................................................................... 79
KẾT LUẬN ............................................................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ATM

: Máy rút tiền tự động

BIDV


: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CNTT

: Công nghệ thông tin

DAB

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DVNH

: Dịch vụ Ngân hàng

DVNHBL

: Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ

Flexipay

: Chuyển tiền nhanh

NHBL

: Ngân hàng bán lẻ


NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần

PG Bank

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex

PGD

: Phòng giao dịch

POS

: Điểm bán hàng

Sacombank

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín

TCKT


: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

Techcombank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam
VCB

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

VND

: Việt Nam đồng

WTO

: Tổ chức Thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
PHẦN BẢNG BIỂU:

Trang


Bảng 1.1

:

Ma trận EFE .................................................................................... 16

Bảng 1.2

:

Ma trận IFE ..................................................................................... 17

Bảng 2.1

:

So sánh sản phẩm thẻ của PG Bank với các Ngân hàng khác ........ 30

Bảng 2.2

:

Quy mô huy động vốn của một số NHTM Việt Nam ..................... 33

Bảng 2.3

:

Tổng hợp dư nợ của PG Bank và ngành Ngân hàng ...................... 35


Bảng 2.4

:

Biểu phí chuyển tiền bằng CMND/Hộ chiếu .................................. 37

Bảng 2.5

:

Biểu phí nộp tiền vào tài khoản ...................................................... 37

Bảng 2.6

:

Ý kiến chuyên gia theo thang điểm Likert ...................................... 49

Bảng 2.7

:

Ý kiến chuyên gia về điểm phân loại .............................................. 50

Bảng 2.8

:

Ma trận đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngồi (EFE) .............. 51


Bảng 2.9

:

Ý kiến chuyên gia theo thang điểm Likert ...................................... 58

Bảng 2.10 :

Ý kiến chuyên gia về điểm phân loại .............................................. 59

Bảng 2.11 :

Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ (IFE) .................... 60

Bảng 2.12 :

Xác định năng lực cốt lõi của PG Bank .......................................... 61


DANH MỤC CÁC HÌNH - ĐỒ THỊ
PHẦN BẢNG BIỂU:

Trang

Hình 2.1 : Biểu đồ điểm giao dịch và số lượng nhân viên của PG Bank 2008 –
2012 ..................................................................................................... 25
Hình 2.2 : Biểu đồ Cơ cấu thẻ Flexicard của PG Bank 2012 ............................... 28
Hình 2.3 : Biểu đồ Số lượng thẻ phát hành của PG Bank 2009 – 2012 ............... 29
Hình 2.4 : Biều đồ khối lượng mua bán ngoại tệ của PG Bank 2008 – 2012 ...... 31
Hình 2.5 : Biểu đồ Cơ cấu huy động theo thành phần kinh tế của PG Bank ....... 32

Hình 2.6 : Biểu đồ Dư nợ cho vay của PG Bank 2008 – 2012.......................... 34
Hình 2.7 : Biều đồ Cơ cấu nợ vay theo kỳ hạn của PG Bank 2012 ..................... 35
Hình 2.8 : Biểu đồ Đào tạo thuê ngoài và đào tạo nội bộ của PG Bank 2012 ..... 52


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu luận văn
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế quốc tế đã
đặt ra những thách thức cho các Ngân hàng thương mại, đó là sự tham gia của các
tập đồn tài chính đa quốc gia có thế mạnh về tài chính, kỹ thuật và cơng nghệ.
Trước tình hình đó, bắt buộc các NHTM có những bước cải cách trong định hướng
phát triển chiến lược kinh doanh của mình. “Làm thế nào có đủ sức đứng vững khi
có sự cạnh tranh của các NHTM nước ngoài?”. Câu hỏi này luôn là những thách
thức đối với các NHTM Việt Nam. Sự phát triển sản phẩm dịch vụ bán lẻ đã được
các NHTM lựa chọn là xu hướng phát triển lâu dài và bền vững, đây là một lựa
chọn đúng đắn vì thực tế cho thấy NHTM nào nắm bắt cơ hội trong việc mở rộng
cung cấp các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ đến đối tượng khách hàng là các
cá nhân, các hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ và vừa vốn đang rất thiếu các sản
phẩm dịch vụ tài chính thì dễ dàng chiếm lĩnh được thị trường và mang lại nguồn
thu cho Ngân hàng, mặc dù tỷ trọng nguồn thu bước đầu không cao nhưng đây là
nguồn thu bền vững và có khả năng mang lại sự phát triển lâu dài cho Ngân hàng.
Xu thế hội nhập quốc tế đòi hỏi các NHTM trong nước phải chủ động, sáng
tạo xây dựng chiến lược phát triển, hoạt động kinh doanh của riêng mình, trong đó
phải đặc biệt quan tâm đến việc nâng cao chất lượng cung cấp các sản phẩm dịch vụ
cũng như phát triển các sản phẩm dịch vụ đó, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của
khách hàng, thu hút khách hàng, từ đó góp phần nâng cao lợi nhuận kinh doanh, cạnh
tranh đứng vững trong tiến trình hội nhập.
Việt Nam có dân số hơn 88 triệu người với mức thu nhập ngày càng tăng

nhưng số người có tài khoản Ngân hàng vẫn cịn thấp. Bên cạnh đó, mơi trường
chính trị ổn định, hệ thống pháp luật Việt Nam ngày càng được hoàn thiện, môi
trường kinh tế tăng trưởng liên tục và ổn định qua nhiều năm cùng với các cơ hội
mở ra trong q trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là điều kiện tốt để
các NHTM Việt Nam phát triển mảng sản phẩm dịch vụ NHBL. Chính vì thế, phát


2

triển sản phẩm dịch vụ NHBL là xu thế tất yếu của các NHTM Việt Nam nói chung
và Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex nói riêng.
Xuất phát từ yêu cầu trên, đề tài: “Giải pháp Phát triển sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex” được tác giả
chọn làm đề tài nghiên cứu thực hiện luận văn thạc sĩ với hy vọng được đóng
góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của PG Bank, góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh của PG Bank trong tình hình mới.
2. Mục tiêu nghiên cứu luận văn
- Phân tích thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại PG
Bank giai đoạn 2008 – 2012, đánh giá được những mặt mạnh và hạn chế trong việc
phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại PG Bank và tổng kết được các
nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan cần khắc phục.
- Xác định năng lực cốt lõi của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex.
- Đề xuất một số giải pháp để phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
tại PG Bank trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu luận văn
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ đang
được triển khai tại PG Bank.
3.2 Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng bán lẻ đang được triển khai tại PG Bank trong giai đoạn 2008 –
2012, định hướng phát triển kinh tế, chiến lược phát triển của PG Bank đến

năm 2020.
4. Phƣơng pháp thực hiện luận văn
4.1 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu được thu thập trong luận văn này là nguồn dữ liệu thứ cấp như các báo
cáo hoạt động kinh doanh thường kỳ của PG Bank, các dữ liệu ngoài PG Bank như


3

các báo cáo của chính phủ, bộ ngành, các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện,
trường đại học, các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành
tài chính và tạp chí mang tính hàn lâm có liên quan, các bài luận văn của các học
viên khóa trước trong trường và ở các trường khác, bên cạnh đó nhờ vào mạng
thơng tin tồn cầu để tạo nên một nguồn dữ liệu vô cùng phong phú và đa dạng là
các dữ liệu thu thập từ Internet. Đồng thời sử dụng các kiến thức được trang bị và
sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp định tính: phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh,
phân tích để đưa ra những luận điểm nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu
nghiên cứu của luận văn. Từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển sản phẩm dịch
vụ Ngân hàng bán lẻ tại PG Bank.
5. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ.
Tóm tắt chương 1
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex.
Tóm tắt chương 2
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex.

Tóm tắt chương 3
Kết luận


4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan
trọng nhất và có số lượng rất lớn trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong
hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có
một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền
kinh tế xã hội và ngược lại.
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM, theo Luật các tổ chức tín dụng
Việt Nam khoản 2 điều 20: Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
tồn bộ hoạt động của Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng gồm Ngân hàng
thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân
hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác.
Theo Đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận
tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác
và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng
và tài chính”.
Từ những định nghĩa trên về Ngân hàng, có thể rút ra được NHTM là loại
hình Ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá
nhân thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay,
chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng các DVNH cho các

đối tượng trên.


5

1.1.2 Các hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Ngồi nguồn vốn tự có, hoạt động huy động vốn có ý nghĩa quan trọng đối
với NHTM trong việc tạo lập nguồn vốn để hoạt động kinh doanh. Trong hoạt động
này NHTM được sử dụng các công cụ và biện pháp mà luật pháp cho phép để huy
động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng cho vay đáp ứng
nhu cầu của nền kinh tế. Hoạt động huy động vốn của NHTM bao gồm:
- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá.
- Vay vốn
- Huy động vốn khác
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động cấu thành nên tài sản và có ý nghĩa quan
trọng đối với khả năng tồn tại và phát triển của mỗi Ngân hàng. NHTM được cấp
tín dụng cho tổ chức và cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu,
cầm cố giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy
định của pháp luật. Hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm:
- Cho vay
- Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá.
- Bảo lãnh Ngân hàng.
- Cho thuê tài chính.
1.1.2.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Là một trong những nghiệp vụ chủ yếu của NHTM. Với nghiệp vụ này, một
mặt Ngân hàng mua bán ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho doanh nghiệp,
đặc biệt là các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. Nghiệp vụ này mang
lại thu nhập “phi tín dụng” cho Ngân hàng, góp phần đa dạng hóa nguồn thu nhập

của Ngân hàng.


6

Các N H T M cũng thực hiện nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ trên thị
trường liên Ngân hàng: Đây là hình thức kinh doanh ngoại tệ giữa các NHTM với
nhau thông qua thị trường liên Ngân hàng. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ tại các
NHTM được thực hiện bằng nhiều giao dịch khác nhau: Giao dịch giao ngay
(Foxex Spot Transations), Giao dịch kỳ hạn một chiều (Forex Forward Outright
Transactions), Giao dịch hoán đổi (Foxex Swaps Transactions), Giao dịch
Arbitrage (Arbitrage Transactions), Giao dịch quyền chọn ngoại tệ (Options
Transactions), Giao dịch quyền chọn tương lai (Forex Future Transactions)…
1.1.2.4 Các hoạt động khác
- Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác từ
nguồn vốn tự có để đa dạng hóa danh mục đầu tư, hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
- Tham gia thị trường tiền tệ: Thị trường đấu giá tín phiếu kho bạc, thị
trường nội tệ và ngoại tệ liên Ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác
theo quy định của NHNN.
- Hoạt động ủy thác và đại lý liên quan đến hoạt động Ngân hàng, kể cả việc
quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng.
- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
- Hoạt động dịch vụ chứng khoán.
- Các hoạt động khác như: bảo quản vật quý hiếm, giấy tờ có giá, cho thuê
két, dịch vụ cầm cố và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2 Sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
1.2.1 Khái niệm Ngân hàng bán lẻ
Theo khái niệm của WTO, NHBL là nơi khách hàng cá nhân có thể đến giao
dịch tại những điểm giao dịch của Ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như: gửi



7

tiền tiết kiệm, kiểm tra tài khoản, thế chấp vay vốn, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và các
dịch vụ khác đi kèm.
Các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT cho rằng
NHBL là Ngân hàng cung ứng sản phẩm, DVNH tới từng cá nhân riêng lẻ, các
DNNVV thông qua mạng lưới Chi nhánh. Khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp
với sản phẩm và DVNH thông qua các phương tiện điện tử viễn thông và
CNTT.
Từ điển giải nghĩa Tài chính – Đầu tư – Ngân hàng – Kế toán Anh Việt, Nhà
xuất bản khoa học và kinh tế năm 1999 định nghĩa DVNHBL là các DVNH được
thực hiện với khách hàng là công chúng, thường có quy mơ nhỏ và thơng qua các
Chi nhánh nhằm đối lập với dịch vụ Ngân hàng bán buôn là DVNH dành cho các
định chế tài chính và những DVNH được cung cấp với số lượng lớn.
Theo kiểu thông thường, NHBL là hoạt động cung cấp các sản phẩm dịch vụ
chủ yếu cho khách hàng là các DNNVV, các hộ gia đình và các cá nhân.
Nói tóm lại, kết hợp các quan điểm trên có thể rút ra khái niệm về
NHBL như sau: NHBL là Ngân hàng cung ứng các sản phẩm DVNH cho các đối
tượng chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình hay DNNVV thơng qua mạng lưới Chi
nhánh hoặc việc các khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm DVNH
thông qua phương tiện thông tin, điện tử viễn thông.
1.2.2 Đặc điểm sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đối tượng phục vụ của DVNHBL chủ yếu là: các cá nhân, hộ gia đình và
các DNNVV có số lượng rất lớn và đa dạng về hình thức phục vụ.
Số lượng sản phẩm DVNHBL cung cấp rất đa dạng nhưng giá trị của từng
khoản giao dịch không cao. Sản phẩm DVNHBL bao gồm các sản phẩm thuộc tài
sản nợ (huy động vốn), tài sản có (cho vay) và các sản phẩm DVNH khác rất đa
dạng về chủng loại và phong phú về hình thức.



8

DVNHBL phát triển chủ yếu dựa trên nền tảng công nghệ và nguồn
nhân lực. Sự phát triển của DVNHBL phụ thuộc rất nhiều vào trình độ phát
triển CNTT của nền kinh tế nói chung và mỗi Ngân hàng nói riêng. Điển hình là
các sản phẩm NHBL điện tử được ứng dụng mạnh mẽ công nghệ hiện đại trong
việc mở rộng nâng cao chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, để đưa sản phẩm
dịch vụ đến từng đối tượng khách hàng, NHBL phải có một đội ngũ nhân viên lớn
và thơng thạo nghiệp vụ.
1.2.3 Vai trò của sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế
DVNH bán lẻ góp phần khai thác nguồn lực của nền kinh tế một cách có
hiệu quả và góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Vai trị này thể hiện
thơng qua việc góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế, huy
động các nguồn lực trong xã hội từ các đối tượng khách hàng là DNNVV, các cá
nhân trong xã hội cho quá trình phát triển. Bên cạnh đó, DVNHBL đáp ứng được
các nhu cầu sử dụng DVNH số đông trong xã hội nên góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh của xã hội.
DVNHBL càng phát triển sẽ thể hiện tính chun mơn hóa của Ngân hàng
cung cấp sản phẩm dịch vụ, đưa dịch vụ đến gần hơn với người sử dụng.
Chính vì vậy sẽ góp phần giảm chi phí của xã hội và nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh các chủ thể khác.
DVNHBL khơng chỉ góp phần huy động nguồn lực trong nước cho nền kinh
tế mà còn gồm cả nguồn lực từ nước ngồi thơng qua hoạt động chi trả kiều hối,
chuyển tiền và kinh doanh ngoại tệ.
Việc phát triển các sản phẩm DVNHBL trên nền tảng công nghệ tiên
tiến, hiện đại thể hiện sự văn minh của nền kinh tế quốc gia vì nó trực tiếp làm biến
đổi từ nền kinh tế tiền mặt sang nền kinh tế phi tiền mặt, nhờ vào khả năng thanh

tốn khơng dùng tiền mặt, DVNHBL góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà


9

nước về tiền tệ, kiểm soát các hành vi gian lận thương mại, trốn thuế, tham
nhũng…
1.2.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh Ngân hàng
DVNHBL đem lại cho Ngân hàng khoản thu nhập lớn về phí dịch vụ. Phát
triển dịch vụ đa dạng, nhiều tiện ích theo hướng cải tiến phương thức thanh tốn,
đơn giản hóa thủ tục, mở rộng mạng lưới hoạt động. Bên cạnh đó, Ngân hàng có
thể phát triển những dịch vụ hỗ trợ như: dịch vụ chi trả lương cho những người
có tài khoản tại nhiều Ngân hàng khác nhau, chuyển tiền mặt giao dịch tận tay
người nhận… sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến với Ngân hàng, từ đó làm
tăng nguồn thu dịch vụ của Ngân hàng.
DVNHBL giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, nâng cao
năng lực cạnh tranh, tạo nguồn vốn trung và dài hạn chủ đạo cho Ngân hàng,
góp phần đa dạng hóa hoạt động Ngân hàng. NHBL mở rộng khả năng mua
bán chéo (cross-sold) giữa cá nhân và doanh nghiệp với Ngân hàng, từ đó gia
tăng và phát triển mạng lưới khách hàng hiện tại và tiềm năng của NHTM.
Phát triển DVNHBL sẽ mang lại nhiều lợi ích từ huy động vốn, tín dụng và
hoạt động dịch vụ cho các NHTM. Ngồi nguồn vốn huy động có kỳ hạn tương đối
ổn định, NHTM cịn có thể sử dụng số dư không kỳ hạn từ các tài khoản thanh
toán, tài khoản mở phát hành thẻ, tài khoản ký quỹ… để huy động vốn có lãi
suất thấp.
Trong xu hướng liên kết kinh tế, mơ hình tập đồn hoạt động khép kín, các
đối tượng khách hàng là DNNVV, khách hàng cá nhân tạo thành nền tảng vững
chắc trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Chính vì vậy, DVNHBL có vai trò
hết sức quan trọng đối với NHTM để thực hiện mục tiêu này.
Phát triển dịch vụ bán lẻ chính là cách thức khai thác có hiệu quả cơng nghệ

trang bị cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, tạo thêm nguồn doanh thu để
thu hồi vốn đầu tư vào công nghệ, đồng thời là cách thức giới thiệu, quảng cáo có
hiệu quả thương hiệu của Ngân hàng đó trên thị trường.


10

Phát triển DVNHBL là cơ sở để Ngân hàng phát triển mạng lưới, phát triển
nguồn nhân lực, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và lớn mạnh về quy mô hoạt
động kinh doanh trên cơ sở bền vững.
1.2.3.3 Đối với khách hàng
Vì đây là ngành lợi thế theo quy mơ và phạm vi nên khi số người tham gia
càng nhiều thì chi phí càng thấp và càng thuận tiện cho người sử dụng. Việc phát
triển các sản phẩm DVNHBL trên nền tảng công nghệ tiên tiến giúp tiết kiệm nhân
lực và giảm chi phí vận hành, nhờ đó giảm chi phí dịch vụ cho khách hàng. Khách
hàng sẽ được phục vụ tốt hơn do hoạt động NHBL đem đến sự thuận tiện, an toàn,
tiết kiệm cho khách hàng trong quá trình thanh tốn và sử dụng nguồn thu nhập
của mình.
Ngồi ra, đối với các DNNVV, thông qua nguồn vốn được tài trợ và các tiện
ích thanh tốn khác, hoạt động NHBL tạo điều kiện cho quá trình sản xuất
kinh doanh được tiến hành trơi chảy, nhịp nhàng, góp phần đẩy nhanh tốc độ sản
xuất và luân chuyển hàng hóa.
1.2.4 Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
1.2.4.1 Dịch vụ huy động vốn
Các NHTM huy động nguồn vốn từ các cá nhân và DNNVV dưới các hình
thức chủ yếu như: tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành các loại
giấy tờ có giá... Các khách hàng cá nhân và DNNVV có nguồn vốn nhàn rỗi tuy
khơng lớn lắm nhưng với số lượng khách hàng đông sẽ tạo nên nền tảng huy
động vốn lớn cho các NHTM. Thông thường, nguồn vốn huy động qua các đối
tượng khách hàng bán lẻ thường có chi phí cao do địa bàn huy động dàn trải,

các khách hàng cá nhân thường lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm là sự cạnh tranh
giữa các Ngân hàng trong huy động vốn. Ngoài ra, nguồn vốn này thường không
đồng đều về không gian địa lý do ảnh hưởng bởi thu nhập và trình độ dân trí.
Đặc điểm của nguồn vốn huy động từ cá nhân và DNNVV:


11

- Khả năng huy động vốn tập trung tại một số địa bàn và một số khách hàng:
huy động vốn thơng qua tài khoản tiền gửi thanh tốn, tiền gửi tiết kiệm, giấy tờ có
giá, tập trung chủ yếu tại những đô thị phát triển về kinh tế xã hội, công
nghiệp, dịch vụ và phát triển công nghệ.
- Giá vốn không đồng nhất giữa các địa bàn, thời điểm: căn cứ vào điều kiện
về kinh tế, xã hội, mặt bằng lãi suất tại địa bàn, nhu cầu của Ngân hàng mà
từng Ngân hàng sẽ có những chính sách lãi suất huy động thích hợp.
- Giá vốn tương đối cao so với các nguồn huy động khác như từ tổ chức
kinh tế, từ tổ chức tín dụng khác.
Nguyên nhân của các đặc điểm trên là do cơ cấu huy động vốn khác nhau,
do mức độ cạnh tranh giữa các địa bàn. Từ sự khác nhau giữa khả năng huy động
vốn và chi phí huy động vốn của các địa bàn khác nhau nên phải xác định: tạo
nguồn vốn không chỉ tập trung vào một số địa bàn mà phải mở rộng ra các địa bàn
nơi có giá vốn thấp, cân nhắc giữa mục tiêu tối thiểu hóa chi phí huy động vốn và
mục tiêu tối đa hóa tăng trưởng, tăng tính ổn định cho nguồn vốn vì những Ngân
hàng có khả năng huy động nhiều nhất nguồn vốn có chi phí rẻ nhất cũng có điều
kiện hoạt động cạnh tranh nhất trên địa bàn.
Vai trò của nguồn huy động từ khách hàng cá nhân và DNNVV đối với
Ngân hàng:
- Đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng nguồn vốn cho các Ngân hàng.
Huy động vốn cá nhân và DNNVV là một trong hai bộ phận chính trong huy động
vốn của NHTM bên cạnh huy động vốn từ các thành phần kinh tế. Tốc độ huy động

vốn cá nhân tăng nhanh góp phần đẩy nhanh sự gia tăng của nguồn vốn, đồng thời
cũng là một tín hiệu đáng mừng cho thấy nguồn lực nội tại trong dân cư được
khơi thông.
- Tạo nguồn vốn trung dài hạn chủ yếu cho Ngân hàng. Khả năng huy động
vốn trung dài hạn chủ yếu từ khu vực dân cư, các khu vực còn lại như các tổ chức
kinh tế ít huy động nguồn lực này, trong khi đây là khu vực có nhu cầu chủ yếu từ


12

nguồn vốn trung dài hạn. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, đời sống cư
dân ngày càng được cải thiện và nâng cao, tương ứng với nó là sự gia tăng tỷ
lệ tiết kiệm, chắc chắn nguồn lực trong dân cư sẽ không ngừng tăng lên. Tỷ
trọng vốn trung dài hạn huy động từ dân cư trong cơ cấu vốn trung dài hạn của
các NHTM vẫn có khả năng duy trì ổn định trong tương lai, tuy mức độ cạnh tranh
trong thị trường sẽ gay gắt hơn nhiều.
- Tăng tính ổn định, bền vững tương đối cho nguồn vốn, tính ổn định của
nguồn vốn từ cá nhân thể hiện trên một số khía cạnh sau:
+ Luồng tiền chu chuyển thấp: nguồn tiền của các cá nhân khi được gửi vào
Ngân hàng thường có tính nhàn rỗi, mục đích chủ yếu là để hưởng lãi, dự phòng
cho những nhu cầu chi tiêu trong tương lai. Vì thế, khả năng chu chuyển của luồng
tiền này khá thấp trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Ít chịu tác động bởi yếu tố thời vụ: yếu tố thời vụ thường ít xảy ra ở đại
bộ phận do tính chất của luồng tiền cũng như nhu cầu chi tiêu khơng đồng nhất.
+ Thói quen giao dịch: phương thức thanh toán phổ biến của người dân Việt
Nam là tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản chưa phổ biến. Số dư tài khoản tiền
gửi giao dịch vì thế cũng ổn định hơn.
Tuy nhiên tính ổn định của luồng tiền này cũng chỉ ở mức độ tương đối
do các nguyên nhân sau đây có thể ảnh hưởng:
+ Thiếu thông tin: Khả năng tiếp cận luồng thông tin về tình hình hoạt động

của các Ngân hàng thường khơng đồng nhất giữa các khách hàng, thậm chí cịn trái
ngược nhau. Vấn đề bất cân xứng thông tin giữa Ngân hàng và khách hàng thường
gây ra những khuynh hướng bất lợi cho hoạt động của các Ngân hàng, đặc biệt là
thơng tin sai sự thật, nhằm mục đích phá hoại.
+ Khả năng phân tích yếu: thơng tin mà các khách hàng có được nhiều
khi chỉ là thơng tin truyền miệng, rỉ tai, không dựa trên cơ sở một phân tích khoa


13

học nào cả. Khả năng phân tích yếu cũng góp phần làm vấn đề bất cân xứng
thông tin trở nên trầm trọng hơn.
+ Việc quyết định chỉ phụ thuộc vào một người: quyết định của khách
hàng vì thế cịn mang tính chất cảm tính, chủ quan. Cơng tác kế hoạch của Ngân
hàng cho mục đích sử dụng nguồn vốn do vậy trở nên khó khăn hơn.
+ Việc bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền chưa rõ ràng: nếu xuất hiện, một
yếu tố có khả năng gây bất lợi cho người gửi tiền thì tâm lý lo sợ về việc quyền lợi
không được đảm bảo sẽ ảnh hưởng lớn đến quyết định rút tiền của khách hàng.
Tính chu chuyển thấp của luồng tiền vì thế mà chỉ mang tính chất tương đối.
- Giúp xây dựng mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng khắp làm nền tảng
để phát triển các sản phẩm DVNHBL.
1.2.4.2 Dịch vụ tín dụng
Dịch vụ tín dụng bán lẻ bao gồm: cho vay cá nhân (như cho vay du học, cho
vay mua nhà trả góp, cho vay mua ô tô, cho vay đầu tư chứng khoán…), cho vay
hộ gia đình và cho vay DNNVV (như cho vay từng lần, cho vay thấu chi, cho vay
theo hạn mức).
Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ tín dụng bán lẻ
- Thị trường rộng và không ngừng tăng trưởng: Sự phát triển của xã hội và
quy mô dân số ngày càng tăng, nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư
thúc đẩy sự gia tăng nhu cầu cho sản phẩm này.

- Khả năng trả nợ nhanh chóng khi khách hàng thay đổi điều kiện làm việc
hoặc sức khỏe. Khả năng bù đắp từ các nguồn khác trong trường hợp có thể xảy ra
hầu như khơng có. Ngân hàng cần có giải pháp phịng ngừa cho chính Ngân hàng.
- Giá trị từng món vay thường nhỏ lẻ, phân tán. Do đó dẫn đến tăng chi phí
quản lý của Ngân hàng cho từng món vay này.
- Kỹ thuật cho vay khá đơn giản, khơng địi hỏi cán bộ được đào tạo cao.


14

- Ln tồn tại nhóm khách hàng chay ì, lừa đảo, vì vậy địi hỏi thẩm định
cho vay có kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp.
Vai trị của tín dụng bán lẻ đối với Ngân hàng
- Đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng tín dụng cho các Ngân hàng.
Cho vay cá nhân là một trong hai bộ phận trong nghiệp vụ cho vay của Ngân
hàng thương mại bên cạnh cho vay tổ chức kinh tế, tốc độ cho vay cá nhân tăng
nhanh góp phần đẩy nhanh dư nợ, đồng nghĩa với tăng nguồn thu nhập cho Ngân
hàng.
- Giúp xây dựng mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để
phát triển các sản phẩm, DVNHBL.
1.2.4.3 Dịch vụ thẻ
Thẻ thanh tốn là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà chủ thẻ có
thể sử dụng để rút tiền mặt, chuyển khoản, vấn tin số dư… tại các ATM hoặc thanh
tốn tiền hàng hóa, dịch vụ tại các tổ chức chấp nhận thẻ. Đối với NHTM việc phát
hành và thanh toán thẻ là hoạt động bao gồm các nghiệp vụ cho vay, huy động vốn,
thanh toán trong và ngồi nước. Có hai loại thẻ chính đó là thẻ nội địa và thẻ quốc
tế:
- Thẻ thanh toán quốc tế: là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt
được lưu hành trên toàn thế giới. Hiện nay, các loại thẻ quốc tế tiêu biểu là: thẻ
Visa; thẻ MasterCard; thẻ JCB; thẻ American Express.

- Thẻ trong nước do Ngân hàng trong nước phát hành và được khách hàng sử
dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, rút và gửi tiền mặt tại các máy ATM. Để thuận
tiện cho các chủ thẻ, một số Ngân hàng phát hành thẻ ghi nợ nhưng đồng thời cấp
hạn mức thấu chi cho khách hàng sử dụng thẻ.
Dịch vụ thẻ góp phần quan trọng cho NHTM trong huy động vốn, thu phí
dịch vụ và nâng cao hình ảnh của NHBL đối với cơng chúng. Sản phẩm dịch vụ thẻ


15

đi liền với ứng dụng công nghệ của NHTM và khả năng liên kết giữa các NHTM
trong khai thác thị trường và tận dụng cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin.
1.2.4.4 Một số dịch vụ khác
Các dịch vụ NHBL khác như: Chi trả kiều hối, thu hộ, chi hộ, tư vấn tài

chính, tư vấn đầu tư chứng khốn, dịch vụ bảo hiểm, quản lý tài sản và uỷ thác đầu
tư...
Hoạt động kiều hối là một dịch vụ NHBL chủ yếu phục vụ chuyển tiền của
các cá nhân đi ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài về. Hiện nay các NHTM đang khai
thác các kênh kiều hối chuyển tiền thông qua các công ty dịch vụ kiều hối trong
nước và quốc tế.
Thu hộ, chi hộ là dịch vụ mà Ngân hàng được các chủ tài khoản ủy nhiệm
thực hiện các dịch vụ thu hộ tiền nộp vào tài khoản, chi tiền phục vụ các nhu cầu
hoạt động kinh doanh của chủ tài khoản.
Nhờ khả năng tập hợp và phân tích thơng tin tài chính khiến cho NHTM từ
lâu đã được khách hàng yêu cầu thực hiện hoạt động tư vấn tài chính, đặc biệt là về
tiết kiệm và đầu tư. Ngân hàng ngày nay cung cấp nhiều dịch vụ tư vấn tài chính đa
dạng, từ chuẩn bị về thuế và kế hoạch tài chính cho các cá nhân đến tư vấn về các
cơ hội thị trường trong và ngoài nước cho khách hàng kinh doanh.
Nhờ ưu thế của các NHTM là nơi kiên cố dùng để bảo vệ tiền bạc và các vật

có giá khác của bản thân Ngân hàng nên các NHTM có điều kiện để thực hiện
nghiệp vụ bảo quản vật có giá của khách hàng. Từ rất lâu, các NHTM đã thực hiện
việc quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp.
1.3 Phân tích mơi trƣờng kinh doanh và năng lực cốt lõi của PG Bank
1.3.1 Phân tích mơi trƣờng bên ngồi
Ma trận này cho phép tóm tắt và đánh giá mơi trường bên ngồi của doanh
nghiệp. Đây là ma trận thành phần không thể thiếu trong xây dựng chiến lược, cho
phép nhà chiến lược tóm tắt và đánh giá các thông tin kinh tế, xã hội, văn hoá,


×