Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Dt vuong goc voi mp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.66 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>. Kiểm tra bài cũ. Nêu các phương pháp chứng minh 2 đường thẳng a và b vuông góc với nhau. Ứng dụng giải bài toán sau: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng DD’  A’C’ Giải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các phương pháp chứng minh 2 đường thẳng a và b vuông góc với nhau: Phương pháp 1: Ta có a || c.  c  b.  a b. Phương pháp 2: Đường thẳng a có véctơ chỉ phương là u , b có véctơ chỉ phương là v .Chứng minh u.v 0. Phương pháp 3: Chứng minh góc giữa a và b bằng 900.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng DD’  A’C’. Giải Ta có:. . . DD'. A' C ' DD' A' D'  D' C '  B DD '. A' D'  DD'.D' C ' 0  0 0. Vậy DD’  A’C’. B’. D. A C A’. D’ C’.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 3: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG d. I/ Định nghĩa.. d  a d      a   . α. a.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI 3: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG Bài toán: Cho hai đường thẳng a và b cắt nhau cùng thuộc mặt phẳng ( ) . Đường thẳng d cùng vuông góc với a và b, chứng minh d vuông góc ( ) Chứng minh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GT: d  a  ( )  d  b  ( ) a  b   KL:. d  ( ). d. a b α. n m. p c. u.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giả sử m, n lần lượt là hai vtcp của a và b. Khi đó m, n không cùng phương.  Gọi c là một đường thẳng bất kì có vtcp là . p Khi đó ba vectơ m, n, p đồng phẳng nên tồn tại hai số x, y sao cho: d. p xm  y n.  Gọi u là vtcp của d. d  a, d  b    u .m 0, u .n 0. a b. Vì. α. n m. p c. u.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khi đó ta có:. u. p u ( x m  y n)  xu.m  yu.n  u. p 0.  d c Vậy đường thẳng d vuông góc với đường thẳng ( ) c bất kì nằm trong mặt phẳng Theo định nghĩa.  d  ( ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Điều kiện để đường thẳng vuông góc mặt phẳng Định lí: Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hệ quả Nếu một đường thẳng vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì nó cũng vuông góc với cạnh thứ ba của tam giác đó. d A D. B. C.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Có bao nhiêu phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng? Có 2 phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Phương pháp 1: Dùng định nghĩa (phương pháp này ít được vận dụng). Phương pháp 2: Dùng định lí về điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (phương pháp này rất quan trọng)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phương pháp chứng minh: d Ta cần chứng minh:. d  a  ( P )  d  b  ( P ) a  b   Suy ra. d   P.  (P ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ví dụ: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B và có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). a) Chứng minh BC  (SAB ) b) Gọi AH là đường cao của tam giác SAB. Chứng minh AH  SC Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) Chứng minh BC  (SAB ) Ta có ABC vuông tại B  BC  AB Và SA  ( ABC ) . SA  BC. (2). Từ (1), (2) ta được:. S.  BC  AB   BC  SA. A.  BC  (SAB). (1). C B.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b) Chứng minh: AH  SC Theo câu a) ta có BC   SAB  mà AH   SAB .  BC  AH. (3). S. Mặt khác theo giả thuyết ta có: AH  SB (4). H C. A. Từ (3), (4) ta suy ra:. AH   SBC   AH  SC. B.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tính chất 1:. d. Có duy nhất một mặt O. phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc. P. với một đường thẳng cho trước.. ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng: • Mặt phẳng đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB và vuông góc với đường thẳng AB là mặt phẳng trung trực A của đoạn thẳng AB.. I. B.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tính chất 2: Có duy nhất một đường thẳng. .O. đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.. P.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> IV/ Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng Tính chất 1: a / /b    P  b   a)   P   a . a     b)  b       a  b  . a. . a / /b. b.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Tính chất 2: ( ) || (  )  a)   a  ( ). a  ( ). ( )  a b)  (  )  a  ( ) (  ) .  . ( ) || (  ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tính chất 3: a) a || ( ).  b  ( ). b.  ba . a  b b)  ( )  b  a || ( ) a  ( ) . a.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×