Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

tuan 9 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.21 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9:. Thø hai ngµy 5 thaùng 11 n¨m 2012 Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ. I.Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp. *Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. - Giáo dục qua việc biết thuyết phục người khác ,hiểu nghề lương thiện nào cũng quý, biết tơn trọng tất cả mọi người dù làm nghề nào nếu đó là nghề chân chính. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: HS đọc bài tập đọc tiết trước và TLCH về nội dung 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - Lắng nghe. bài .GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho - HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. từng HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc toàn bài. - cặp đọc - GV đọc mẫu. - HS đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Lắng nghe. KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. - Gọi HS đọc thầm các đoạn trao đổi và trả lời câu hỏi : - HS đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả +Từ “thưa” có nghĩa là gì? lời câu hỏi. + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Học nghề để làm gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS trả lời và bổ sung. - Ghi nội dung chính của bài. * Luyện đọc diễn cảm : -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - dặn dò: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? - GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và chuẩn bị bài Điều ước của vua Mi-đát.. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - HS đọc phân vai, tìm giọng đọc. - HS phát biểu cách đọc hay - Các nhóm luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu : - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . - Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 3(a). II. Đồ dùng dạy học : SGK Ê – ke (cho GV và HS) III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. - GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. HS sửa bài HS nhận xét. -. HS dùng thước ê ke để xác định.. -. HS dùng thước ê ke để xác định.. HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. - GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C A B D. C. HS liên hệ.. M. N - GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ…) - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó) M HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV N O. + Bước 1: Vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON + Bước 2: Kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau . - Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không Bài tập 2: - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.. quả. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết. -. HS làm bài HS sửa. -. HS làm bài HS sửa bài. -. HS làm bài HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập 3:(a) - Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó . 4 Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng HS thi đua vẽ vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn. Cả lớp bình chọn bạn vẽ đúng và - GV nhận xét tiết học nhanh nhất. - Làm bài 3 , 4 trang 50 trong SGK - HS lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song Chính tả THỢ RÈN I.Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ ảnh hai bác thợ rèn. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Khởi động: B/ Bài cũ: - ‘Trung thu độc lập’ - HS lên bảng, lớp viết vào nháp. - GV đọc từ:mơ tưởng, phấp phới, chi chít, - Lớp tự tìm một từ có vần cao thẳm. iên/yên/iêng. - GV nhận xét C/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết ý muốn được học nghề rèn của anh Cương, quang cảnh hấp dẫn của lò rèn. Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết bài thơ Thợ rèn, biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề này. Gìơ học còn giúp các em luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn - GV ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết - HS đọc yêu cầu bài 1. - GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: nhọ - HS đọc đoạn văn cần viết lưng, quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, - HS phân tích từ và ghi nghịch. - HS viết vào vở - GV nhắc HS cách trình bày. - GV đọc từng câu, từng dòng cho HS viết. - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối - GV cho HS chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV chấm 10 vở 2. Bài tập chính tả: Bài tập 2a: - GV yêu cầu HS đọc bài 2a. - GV nhận xét. Hởi: Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? Bài thơ thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn D/ Củng cố dặn dò: - Biểu dương HS viết đúng. - Chuẩn bị bài 10.. chiếu qua SGK. - HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng l hay n - HS lên bảng phụ làm bài tập.. ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1) I.Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ: Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. * Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. * KNS : KN xác định giá trị của thời gian là vô giá ; KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. II. Đồ dùng dạy học :- Thẻ màu đỏ, xanh. III.Các hoạt động dạy học: :. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tiết kiệm tiền của (tiết 2) - Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua. - Nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” - Tổ chức cho HS đọc câu chuyện.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS hát. - HS trả lời.. - HS phân vai đọc để minh họa cho câu chuyện. - Thảo luận nhóm 4. - Cho HS thảo luận tìm hiểu nội dung truyện theo 3 - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận. câu hỏi trong SGK. - Mời các nhóm trình bày - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phải tiết kiệm thời giờ. * Tích hợp GD. KNS : KN xác định giá trị của thời gian là vô giá. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống (B.tập 2/SGK.16). - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.. - GV kết luận: + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả thi. + Hành khàch đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay sẽ ảnh hưởng đến công việc. + Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ tán thành-không tán thành. (BT3 SGK) - Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận các ý trong BT 3 (SGK) . Sau đó, bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu. - Mời một vài HS giải thích.. - Lớp bày tỏ thái độ thông qua thẻ màu : + màu đỏ: tán thành. + màu xanh: không tán thành.. - GV kết luận: + Ý kiến (d) là đúng. + Các ý kiến (a), (b), (c) là sai. + Việc sử dụng thời giờ của các em như thế nào? * GD.KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. - HD HS rút ghi nhớ. 4. Hoạt động tiếp nối: - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Sưu tầm các tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.. - Đọc ghi nhớ trong SGK.. Kĩ thuật KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2) I.Mục tiêu : - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bi dúm. Với HS khéo tay : Khâu được các mũi khâu đột thưa . Cac mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bi dúm II. Đồ dùng dạy học : - Vải trắng 20 x 30cm. - Chỉ màu, kim, kéo, thước, phấn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Khâu đột thưa (tiết 1) - HS nêu lại quy trình khâu đột thưa. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (tiết 2). Hướng dẫn: + Hoạt động 1: HS thực hành - GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 cách:  Bước 1: Vạch dấu đường khâu.  Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nêu thời gian yêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng. + Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.  Đường vạch dấu thẳng.  Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu.  Đường khâu tương đối phẳng  Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau và đều nhau.  Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Đánh giá kết quả học tập. - Chuẩn bị bài: Khâu đột mau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.. - HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa.. - HS tự đánh giá sản phẩm.. Thø ba, ngµy 6 thaùng 11 n¨m 2012 ThÓ dôc BÀI 17 I . Môc tiªu: - Thực hiện đợc động tác vơn thở, tay và bớc đầu biết các thực hiện động tác chân của bài thÓ dôc ph¸t triÓn chung, - Biết các chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi. II. §Þa ®iÓm vµ ph¬ng tiÖn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Địa điểm :Trên sân trờng . Vệ sinh nơi tập sạch sẽ , đảm bảo an toàn khi tập luyện - Phơng tiện:Chuẩn bị 2 còi ,phấn,thớc dây,4cờ nhỏ cốcđựng cát đểphục vụ TC III. hoạt động dạy học : 1 Hoạt động 1 : Phần mở đầu 5 phút -TËp hîp líp, phæ biÕn néi dung ,yªu cÇu bµi häc -Tæ chøc cho HS xoay c¸c khíp cæ ch©n ,tay ,®Çu gèi vµ ch¬i trß ch¬i “ Lµm theo hiÖu lÖnh” 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản 25 phút a. Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung: * Ôn các động tác vơn thở ,tay (2 lần mỗi lần 28 nhịp ) + LÇn 1 GV h« cho HS tËp +Líp trëng h« cho c¶ líp tËp – GV theo dâi HS t©p chó ý söa sai , nhËn xÐt sau cho HS tËp tiÕp + Tæ chøc cho HS tËp theo tæ ( GV cho tõng tæ lªn tËp vµ nªu c©u hái cho HS nhËn xét) GV tuyên dơng những tổ tập tốt và động viên những tổ tập cha tốt cần cố gắng h¬n * Häc §éng t¸c ch©n (3-4 lÇn mçi lÇn 28 nhÞp ) + Lần 1 GV nêu tên động tác sau đó vừa làm mẫu vừa phân tích động tác cho HS hiÓu. + Lần 2 vừa hô chậm vừa hớng dẫn HS tập cụ thể từng nhịp của động tác . + Lần 3 GV hô tập toàn động tác cho HS tập + LÇn 4 Líp trëng h« cho c¶ líp tËp – GV theo dâi HS t©p chó ý söa sai , nhËn xÐt sau cho HS tËp tiÕp + Tæ chøc cho HS tËp theo tæ ( GV cho tõng tæ lªn tËp vµ nªu c©u hái cho HS nhËn xét) GV tuyên dơng những tổ tập tốt và động viên những tổ tập cha tốt cần cố gắng h¬n * Tập kết hợp cả 3 động tác đã học :1-2 lần b. Trò chơi vận động : 8 phút Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Khi tổ chức chơi GV chú ý nhắc HS thực hiện đúng quy định của trò chơi để đảm bảo an toàn 3 Hoạt động 3: Phần kết thúc 5 Phút - §øng t¹i chæ th¶ láng vµ vç tay vµ h¸t theo nhÞp - GV hệ thống bài học , nhận xét ,đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà Luyện Từ & Câu MỞ RỘNG VỐN TỪ ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm “ Trên đôi cánh ước mơ”bước đầu tìm được một số từ cùng ngĩa với từ ước mơ bắt đầu tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT1, BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT4) . Không làm bài tập 5. Có ước mơ đẹp và biến ước mơ hành sự thật (như học tập) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ SGK. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Dấu ngoặc kép - GV cho HS làm bài tập 3, GV yêu cầu HS về nhà làm. - GV cho HS ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Qua các bài tập đọc trên, các em đã thêm một số từ về chủ điểm ước mơ. Chúng ta cùng nhau tìm thêm các từ thuộc chủ điểm đó. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Bài tập 1: - HS đọc và thực hiện. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài - Ghi các từ vào nháp. “Trung thu độc lập” - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ là: - HS tìm từ và nêu. Có thể giải nghãi từ  Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều sẽ đạt được trong tương lai.  Mong ước: mong muốn điều tốt đẹp trong tương lai. - Lớp nhận xét – GV tổng kết. + Hoạt động 2: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ. GV hướng dẫn HS: Ta có thể tìm theo Bắt đầu = tiếng mơ 2 cách Bắt đầu = tiếng ước - GV nhận xét + Hoạt động 3: Bài tập 3, 4 Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài: - Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể. - GV đính bảng hàng loạt cho HS thi đua ghép từ ước mơ. - GV nhận xét + tổng kết. Bài tập 4: - HS nêu yêu cầu của bài.. - HS thảo luận và nêu. - Đại diện nhóm đôi báo cáo. - HS nêu:  Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.  Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - HS nhận xét.. - HS thi đua ghép theo 3 lệnh: Đánh giá cao – Đánh giá thấp – không cao. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ dại dột, ước mơ kì quặc. - Thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày. Mỗi em nêu 1 ví dụ về 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài kể chuyện (SGK trang 80) để tìm ví dụ về những ước mơ. HS trình bày – lớp nhận xét – GV tổng kết. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại nội dung luyện tập. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Động từ”. loại ước mơ. - Đọc yêu cầu bài - HS trình bày. - Nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song . - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 3(a) II.Đồ dùng dạy học: - SGK - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS) III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song song. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau. - Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau. - GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này và cho HS biết: “Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau”.. A. B. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. -. HS nêu. -. HS nêu. -. HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> D C - Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía và nêu nhận xét: AD và BC là hai đường thẳng song song. - Đường thẳng AB và đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không? - GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau. - GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song. - Vẽ hai đường thẳng song song ( không dựa vào hai cạnh hình chữ nhật ) để HS quan sát và nhận dạng hai đường thẳng song song . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:. -. HS thực hiện trên giấy. -. HS quan sát hình và trả lờ Vài HS nêu lại.. -. HS nêu tự do. -. Vài HS nhắc lại. -. HS liên hệ thực tế. Bài tập 2:. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. Bài tập 3:. -. HS làm bài HS sửa. -. HS làm bài HS sửa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Như thế nào là hai đường thẳng song song? Làm bài 1,2 trang 51 trong SGK - Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.. + Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - HS lắng nghe và thực hiện.. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I.Mục tiêu : - Nêu được một số việc nên và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước : +Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối ; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. +Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. +Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Giáo dục KNS : Phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước, cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK. - Phiếu ghi sẵn các tình huống. III.Các hoạt động dạy học:: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS trả lời. 1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ? 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. KNS : Phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày các câu hỏi: trước lớp. 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở - Đại diện trả lời. hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ? 2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ? - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét ý kiến của HS. - Gọi HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn - HS đọc. cần biết. * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. KNS : cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức - HS tiến hành thảo luận. cho HS thảo luận nhóm. - HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 37 / SGK, thảo luận và trả lời: 1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? 3. Củng cố - dặn dò:. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. - HS nhắc lại.. - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến.. - GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn - HS cả lớp. sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe và thực hiện. Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật.. Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2012 Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT Thần thoại Hi Lạp I.Mục tiêu : - Bước đầu bết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Thưa chuyện với mẹ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong - HS đọc và trả lời câu hỏi. SGK. 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Mâm thức ăn trước mặt ông vua Hi Lạp - Quan sát tranh loé lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhà vua hoảng hốt. Vì sao vẻ mặt của nhà vua khiếp sợ như vậy ? Các em hãy đọc truyện này để biết rõ điều đó. b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : khủng khiếp ( hoảng sợ ở mức cao ,từ đồng nghĩa với kinh khủng ) , phán ( vua , chúa ) ( truyền bảo hay ra lệnh ). - Hướng dẫn phát âm đúng tên riêng tiếng nước ngoài . - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : . . . sung sướng hơn thế nữa ! - Vua Mi-đát xin thần Đi- ô-ni- dốt điều gì? - Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào ? > Ý đoạn 1 : Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện. * Đoạn 2 : Tiếp theo … - Tại sao vua Mi- đát phải xin thần Đi- ôni- dốt lấy lại điều ước ? => ý đoạn 2 : Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước . * Đoạn 3 : Phần còn lại - Vua Mi- đát đã hiểu được điều gì ? = > Ý đoạn 3 : Vua Mi-đát rút ra được bài học cho mình . d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. Chú ý cách chuyển giọng khi đọc bài văn, thể hiện đúng tâm trạng của nhà vua . - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai . 4 - Củng cố – Dặn dò - Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì ? - Đặt tên cho truyện có ước đứng đầu. - GDHS hiểu hạnh phúc không được xây. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải.. - Xin thần làm cho mọi vật nhà vua chạm đến đều biến thành vàng. - Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời. - Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước : nhà vua không thể ăn uống được gì – tất cả các thức ăn, thức uống vua chạm vào đều biến thành vàng. - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.. - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc.. + Đừng tham lam ao ước chuyện dại dột. + Lòng tham làm con người không thể hạnh phúc. + Ước muốn kì quái không bao giờ mang lại hạnh phúc. . . - Ước muốn viễn vong / Ước ao dại dột / Ước mơ tham lam / Ứơc mơ kì quái . - Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> dựng bằng lòng tham. GD không tham lam, phải biết tha thứ khi - HS lắng nghe người khác biết nhận lỗi. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Ôn tập kiểm tra giữa học kì. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu : Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước . Vẽ được đường cao của một hình tam giác . Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2 II. Đồ dùng dạy học : - SGK - Thước kẻ và ê ke. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hai đường thẳng song song. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB - Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB. - Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng. - Bước 1: tương tự trường hợp 1. - Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS sửa bài HS nhận xét. HS thực hành vẽ vào nháp D. A. E C. B. D A. B C.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - Yêu cầu HS nhắc lại thao tác. Hoạt động 3: Giới thiệu đường cao của hình tam giác. - GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC? (Cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ở phần 1). Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu đoạn thẳng AH và cho HS biết: Đoạn thẳng AH là đường cao hình tam giác ABC. - GV nêu : Độ dài đoạn thẳng AH là “ chiều cao “ của hình tam giác ABC . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.. - Ta đặt một cạnh của ê ke trùng với cạnh BC & cạnh còn lại trùng với điểm A. Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ được đoạn thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H - Đoạn thẳng AH là đường cao vuông góc của tam giác ABC quả. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết. -. HS làm bài HS sửa. -. HS làm bài HS sửa. Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường cao của tam giác. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS thi vẽ hai đường thẳng vuông - HS thực hiện trò chơi.Cả lớp nhận xét gốc. bình chọn. - Làm bài 1 ,2 trang 52 , 53 trong SGK - HS lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song. TËp lµm v¨n LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (Không dạy bài LT phát triển câu chuyện trang 91-tập 1,theo điều chỉnh nội dung) I. I. Môc tiªu: Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự. thời gian . III.Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Khởi động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát 1 bài hát..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện - GV yêu cầu HS đọc bài viết – phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước … B. Bài mới: * GIỚI THIỆU: - Trong các tiết TLV trước, các em đã hiểu cách thức chung để phát triển câu chuyện và sắp xếp các đoạn văn theo trình tự thời gian. Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. * Hướng dẫn HS làm bài tập : Đề bài :Kể lại một câu chuyện em đã học trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. GV nhấn mạnh yêu cầu của bài: + Các em có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt, bài kể chuyện + Khi kể, các em cần chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của các sự việc. GV nhận xét * Củng cố - Dặn dò : -Gv : Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.... HS đọc yêu cầu của bài. Một số HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc HS thi kể chuyện Cả lớp nhận xét, quan trọng nhất là xem câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời gian không. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe và thực hiện.. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn 1 câu chuyện về ước mơ đẹp ccủa mình hoặc của bận bè người than. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn bè ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực.- Kiên định. - Giáo dục HS phải biết ước mơ, phải có kế hoạch thực hiện. - Biết chia sẻ và lắng nghe. II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) Viết vắn tắc:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Ba hướng xây dựng cốt chuyện . Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp . Những cố gắng để đạt ước mơ . Những khó khăn đã vược qua, ước mơ đạt được + Dàn ý của bài KC Tên câu chuyện . Mở đầu, diễn biến, kết thúc - Bảng lớp viết đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe đã học về những ước mơ - Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân + Y/c của đề tài về ước mơ là gì? + Nhân vật chính trong truyện là ai? - Y/c HS đọc gợi ý 2 - Treo bảng phụ + Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b) Kể theo nhóm KNS: Chia nhóm 4 HS, y/c các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. c) Kể trước lớp KNS: Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng - Sau mỗi HS kể . GV y/c dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó - Gọi HS nhận xét bạn kể. Hoạt động trò - HS lên bảng kể chuyện. - Lắng nghe - HS đọc thành tiếng đề tài. + Là ước mơ phải có thật + Nhân vật trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân - HS đọc thành tiếng - HS đọc nội dung trên bảng phụ. - Hoạt động trong nhóm - HS tham gia kể chuyện - Hỏi và trả lời câu hỏi - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố đặn dò: - Giáo dục HS phải biết ước mơ, phải có kế - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hoạch thực hiện. - Thực hiện. - Biết chia sẻ và lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau Địa lý. -. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Tây nguyên : + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ lâm sản nhiều thú quý … - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng . - Biết đặc điểm sông và Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh có thể phát triển thủy điện. - Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm nhiều loại cây tạo thành nhiều tầng…), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô). Chỉ trên bản đồ và (lược đồ ) và kể những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai . HS khá, giỏi: + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở tây nguyên bị tàn phá. II. Đồ dùng dạy học : SGK Bản đồ địa lýtự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Một số dân tộc ở Tây Nguyên - Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? - Nêu một số nét về trang phục & sinh hoạt của người dân Tây Nguyên? - Mô tả nhà rông? Nhà rông được dùng để làm gì? - GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm - Kể tên những cây trồng chính ở Tây. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS trả lời - HS nhận xét. - HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì? (Cây công nghiệp hay cây lương thực hoặc rau màu lâu năm) - Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba-dan. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK - Nhận xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột - GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường. - GV nói: không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như: cao su, chè, hồ tiêu,... - GV hỏi: các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột…) - Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây. - Quan sát lược đồ hình 1 - Quan sát bảng số liệu - Đọc mục 1, SGK - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK. - HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - HS xem tranh ảnh - Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. - HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục để trả lời các câu hỏi - Vài HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? - Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò? - Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên ) Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2). Thø n¨m , ngµy 8 th¸ng11 n¨m 2012 ThÓ dôc Bµi 18 §éng t¸c lng bông cña bµI thÓ dôc ph¸t triÓnchung trß ch¬I “Con cãc lµ cËu «ng trêi” I . Môc tiªu: - Thực hiện đợc động tác vơn thở, tay, chân và bớc đầu biết các thực hiện động tác lng bụng của bài thể dục phát triển chung. - Biết các chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi. II. §Þa ®iÓm vµ ph¬ng tiÖn -Địa điểm : Trên sân trờng . Vệ sinh nơi tập sạch sẽ , đảm bảo an toàn khi tập luyện -Phơng tiện : Chuẩn bị 2 còi , phấn kẻ vạch xuất phát và đích III. hoạt động dạy học : 1 Hoạt động 1 : Phần mở đầu 5 phút - TËp hîp líp, phæ biÕn néi dung ,yªu cÇu bµi häc - Ch¹y mét vßng xung quanh s©n vµ t¹o thµnh mét vßng trßn - Tæ chøc cho HS xoay c¸c khíp cæ ch©n ,tay ,®Çu gèi vµ ch¬i trß ch¬i “ Lµm theo hiÖu lÖnh” 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản 25 phút c. Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung: * Ôn các động tác vơn thở ,tay và chân (2 lần mỗi lần 28 nhịp ) + LÇn 1 GV h« cho HS tËp +Líp trëng h« cho c¶ líp tËp – GV theo dâi HS t©p chó ý söa sai , nhËn xÐt sau cho HS tËp tiÕp + Tæ chøc cho HS tËp theo tæ ( GV cho tõng tæ lªn tËp vµ nªu c©u hái cho HS nhËn xét) GV tuyên dơng những tổ tập tốt và động viên những tổ tập cha tốt cần cố gắng h¬n.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Học động tác lng – bụng : + GV nêu động tác, làm mẫu cho HS hình dung động tác + Tổ chức tập cho HS từng động tác cụ thể + GV tập cùng chiều với HS sau đó quay lại để kiểm tra và sửa sai +Líp trëng ®iÒu khiÓn cho c¶ líp tËp GV theo dâi söa sai Chú ý: Lúc tập động tác lng –bụng lúc đầu yêu cầu thẳng chân, thân cha cần gập sâu mµ qua mçi buæi tËp ,GV yªu cÇu HS tËp s©u h¬n mét chót * Ôn cả 4 động tác đã học :1-2 lần d. Trò chơi vận động : 8 phút Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”. Khi tổ chức chơi GV chú ý nhắc HS thực hiện đúng quy định của trò chơi để đảm bảo an toàn 3 Hoạt động 3: Phần kết thúc 5 Phút - §øng t¹i chæ th¶ láng vµ vç tay vµ h¸t theo nhÞp - GV hÖ thèng bµi häc GV nhận xét ,đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà Luyện Từ & Câu ĐỘNG TỪ I.Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động , trạng thái, khả năng của người, sự vật, hiện tượng ). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III ). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập. - SGK, VBT, tranh bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học:: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Bài cũ: MRVT: ước mơ - HS làm bài tập 4. - Tìm các DT chung và DT riêng trong đoạn văn 1 (SGK/ 90). - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Động từ 2. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét - GV phát phiếu cho HS. - GV nhận xét và chốt.  Các từ chỉ hoạt động: - Anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ - Thiếu nhi: thấy  Các từ chỉ trạng thái: - Dòng thác: đổ (xuống) - Lá cờ: bay  Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nối tiếp đọc nội dung BT 1 và BT 2. - Cả lớp đọc thầm BT 1, suy nghĩ, trao đổi theo cặp tìm các từ theo yêu cầu BT 2 ghi vào phiếu. - HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thái của người và của vật đó là các động từ. - Vậy động từ là gì?. - HS nêu: Là những chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - HS đọc ghi nhớ.. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - GV yêu cầu HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động, trạng thái. + Hoạt động 3: Luyện tập a) Bài tập 1: - GV yêu cầu HS viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà và ở trường. - Thảo luận nhóm đôi. - GV yêu cầu HS gạch dưới các động từ đó. - GV chốt b) Bài tập 2: - Yêu cầu HS gạch dưới động từ trong đoạn Văn. Ghi các động từ đó vào phiếu. - GV nhận xét và chốt Câu a: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. Câu b: mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. b) Bài tập 3: Trò chơi xem kịch - GV treo tranh minh hoạ, giải thích yêu cầu bài tập: 1 HS làm động tác, 1 HS khách đoán từ. - GV cho 2 HS chơi mẫu. - Chia nhóm thành 2 nhóm có số HS bằng nhau, 1 nhóm làm động tác, 1 nhóm đoàn từ và đổi ngược lại. - GV gợi ý các đề tài.  Động tác trong học tập.  Động tác vệ sinh cá nhân.  Động tác vui chơi giải trí. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc và trao giải. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập.. - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu  Ở nhà: đánh răng, rửa mặt, học bài, rửa chén, quét nhà...  Ở trường: lau bảng, quét lớp, nghe giảng, chào cờ.... - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả.. - Đọc yêu cầu. - HS bắt đầu chơi.. Toán.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu : Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke). Bài tập cần làm : Bài 1 ; 3 II. Đồ dùng dạy học : - SGK - Thước kẻ & ê ke. III.Các hoạt động dạy học: :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu yêu cầu và vẽ hình mẫu trên bảng. - GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ. - Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. - Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. - GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song, cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng lớp làm. Bài tập 3: - HS thi đua vẽ nhanh, GV nhận xét và chấm điểm .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét D. E. A. C. B. quả. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết. -. HS làm bài HS sửa. - HS nhắc lại 4. Củng cố - Dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường - HS lắng nghe và thực hiện. thẳng song song. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lịch sử ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I.Mục tiêu : Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước . + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh trong SGK III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát 2. Bài mới: 3. Giới thiệu: - Người nào đã giúp nhân dân ta giành được độc lập sau hơn 1000 năm bị quân - Ngô Quyền Nam Hán đô hộ? (bài cũ) - Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận - HS hoạt động theo nhóm vấn đề sau: - Các nhóm cử đại diện lên trình bày + Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất? - HS dựa vào SGK để trả lời Hoạt động2: Hoạt động nhóm - GV đặt câu hỏi: + Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh?. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV giúp HS thống nhất:. tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn +Ông đã có công gì? - Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh GV giúp HS thống nhất: đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ - Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Lĩnh đã làm gì? Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là GV giúp HS thống nhất: Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình - GV giải thích các từ + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa - HS làm việc theo nhóm + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn - Đại diện nhóm thông báo kết quả làm + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & việc của nhóm chiến tranh - HS thi đua kể chuyện - GV đánh giá và chốt ý. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất 4. Củng cố Dặn dò: - GV cho HS thi đua kể các chuyện về - HS thi kể Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) Thø sáu, ngµy 9 th¸ng11 n¨m 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu : - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GD HS thích học Tiếng Việt. *Giáo dục KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. - Biết chia sẻ và lắng nghe, nhận xét. Có thái độ tự nhiên khi trao đổi, tự tin, thân ái,cử chỉ thích hợp, lời lẽ phải có sức thuyết phục mới đạt mục đích đề ra. II. Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> SGK, VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nội dung cần trao đổi là gì?. Hoạt động của trò - HS lên bảng kể chuyện.. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. + ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. ? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. ? Mục đích trao đổi là để làm gì? + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. ? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh như thế nào? chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. - HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy ? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất. anh (chị)? * Trao đổi trong nhóm: KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS đóng vai từng cặp. anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. đổi theo các tiêu chí như SGV.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn. 3. Củng cố – dặn dò : - HS trả lời. - Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? - HS lắng nghe. - GDHS biết chia sẻ và lắng nghe, nhận xét. Có thái độ tự nhiên khi trao đổi, tự tin, thân ái,cử chỉ thích hợp, lời lẽ phải có sức thuyết phục mới đạt mục đích đề ra. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có). Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I.Mục tiêu : - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke). Bài tập cần làm:Bài 1a ( tr. 54) ; 1a (tr. 55) ; ( không làm BT 2trang54, BT 2, 3 trang 55 ) II. Đồ dùng dạy học : SGK Thước thẳng và ê ke. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài - GV nhận xét HS nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. - GV nêu đề bài. - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các HS quan sát và vẽ theo GV bước sau: vào vở nháp.  Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm  Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.  Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc Vài HS nhắc lại các thao với DC tại C , lấy đoạn thẳng CB = 2 cm. tác vẽ hình chữ nhật.  Bước 4: Nối A với D . Ta được hình chữ nhật ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật. HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm. - GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông. - Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:  Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm  Bước 2: Vẽ đường thẳng AD vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm.  Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm.  Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông. - Tính chu vi hình vuông . 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học - Làm bài 2 trang 55 trong SGK - Chuẩn bị bài: Luyện tập.. Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. - HS lắng nghe và thực hiện.. Khoa học ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.Mục tiêu : - Ôn tập các kiến thức : - Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng . - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước . II. Đồ dùng dạy học : - Các phiếu câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. Các tranh ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Khởi động: B/ Bài cũ: -Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng tránh tại nạn sông nước? -Có ý thức và vận động mọi người cùng phòng tránh tại nạn. C/ Bài mới:  Hoạt động 1: ‘Ai nhanh, ai đúng’ Mục tiêu: -Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò. -Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, trang bị 4 cái chuông, yêu cầu lớp trưởng làm giám khảo. - GV đặt câu hỏi, nhóm nào lắc chuông - HS lắc chuông giành quyền trả lời.( Tất trước sẽ được trả lời( Nếu đúng cộng điểm) cả các bạn đều phải tham gia) - GV nhận xét.  Hoạt động 2: ‘ Tự đánh giá’ - HS tự đánh giá và trao đổi với bạn bên cạnh. Mục tiêu: - HS có khả năng: Ap dụng những kiến thức đã học để kiểm tra chế ăn uống của bản thân. Cách tiến hành: - HS phát biểu kết quả tự đánh giá của - GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức mình. đã học để tự đánh giá, như:  Đã ăn phối hợp và thường xuyên đổi món thức ăn chưa?  Đã ăn phối hợp chất đạm, béo động thực vật chưa?  Đã ăn các loại thức ăn chưá Vi-ta-.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> min và chất khoáng chưa? - GV yêu cầu HS phát biểu kết quả của mình. - GV chốt ý. D/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện.. H§TT Sinh ho¹t líp I. Kiểm điểm hoạt động tuần 9 : - Líp trëng ®iÒu khiÓn sinh ho¹t: + C¸c tæ nªu kÕt qu¶ theo dâi trong tuÇn + C¸c c¸ nh©n ph¸t biÓu ý kiÕn + Lớp trởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua : 3- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá: - Tuyªn d¬ng nh÷ng mÆt líp thùc hiÖn tèt ; c¸ nh©n hoµn thµnh xuÊt s¾c. - Nh¾c nhë vµ ®a ra c¸ch gi¶i quyÕt nh÷ng mÆt líp thùc hiÖn cha tèt, c¸ nh©n cßn cha thùc hiÖn tèt néi quy cña líp, trêng. II. Ph¬ng híng tuÇn 10: + Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp do nhà trờng và lớp đề ra. + Nâng cao chất lợng học tập, phấn đấu có nhiều hoa điểm 10 hơn tuần trớc. + Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, Thể dục do đoàn đội phát động. + Thùc hiÖn tèt viÖc gi÷ vÖ sinh m«i trêng líp häc, trêng häc. ________________________________.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×