Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

KHBD lop 4 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.64 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19/10/2012 Ngày dạy: 22/10/2012. Toán LUYỆN TẬP. PPCT: 46 Tiết: 1. I.Mục tiêu: - Nhận biết góc tù , góc nhọn , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật , hình vuông . Làm được các BT 1, 2, 3, 4a. II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo vuông ABCD có cạnh dài 5 dm, tính chu vi và dõi để nhận xét bài làm của bạn. diện tích của hình vuông. - 1 em vẽ bài 3 và trả lời “Hai đường chéo của hình vuông ABCD -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. bằng nhau và vuông góc với nhau”. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -HS nghe. -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. b.Hướng dẫn luyện tập : - 1 em đọc yêu cầu bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu bài tập. Bài 1 A -GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình (SGK) M B. C. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. -GV có thể hỏi thêm: +So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 (Làm việc cá nhân – Phiếu bài tập) -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. +Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. +1 góc bẹt bằng hai góc vuông..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. B. H. C. -AH là đường cao của hình tam gic ABC ( sai) -AB là đường cao của tam giác ABC ( đúng ). -GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. Bài 3 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS.. Bài 4 Câu a: (Làm việc nhóm 4) -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. -GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. -GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD . A B D. A A. C. 3cm. B B. D. -1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào phiếu bài tập. -HS vừa vẽ trên bảng nêu. -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. C. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau. PPCT: 19 Tập đọc Tiết: 4 ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch , trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ đã quy định giữa học kì I ( khoảng 75 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung cả bài ; nhận biết được được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục dích tiết học và cách bốc thăm bài đọc. 2. Kiểm tra tập đọc: -Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Theo dõi và nhận xét. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,3,5 của tuần 10. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. 3. Hướng dẫn làm bài tập: -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. Bài 1: +Những bài tập đọc là truyện kể là những -Gọi HS đọc yêu cầu. bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến -Yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu hỏi. một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều +Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? nói lên một điều có ý nghĩa. +Các truyện kể. Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15. +Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện Người ăn xin trang 30, 31. kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). -Hoạt động trong nhóm. -GV ghi nhanh lên bảng. -Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào -Sửa bài xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). -Kết luận về lời giải đúng. Tên bài Tác giả Dế mèn bênh vực Tô Hoài. Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu Dế Mèn, Nhà Trò, bọn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> kẻ yếu Người ăn xin. Tuốc-ghênhép. đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra Nhện. tay bênh vực. Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. ăn xin.. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc -Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. như yêu cầu. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Đọc đoạn văn mình tìm được. -Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. -Chữa bài -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn -Mỗi đoạn 3 HS thi đọc . đó. -Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:. a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nỗi khổ của mình: Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện… đến Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: -Các người có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không?. 4. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. -Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. ____________________________________________________________ Chiều PPCT: 10 Đạo đức Tiết 1 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ( T2) (Đã soạn tuần 9) ________________________________ PPCT: 10 Địa lí Tiết: 2 THÀNH PHỐ ĐÀ ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố của Đà Lạt. + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước, .... + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam. - Học sinh khá, giỏi: + Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, rau, quả xứ lạnh + Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Tranh ảnh về Đà Lạt. Câu hỏi thảo luận III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định: Hát  Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 1. Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới và - HS trung bình trả lời câu 1 rừng khộp ở Tây Nguyên? - Câu 2 giành cho HS khà, giỏi 2. Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại - HS nhận xét rừng? - GV nhận xét và chấm điểm. Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm dựa vào lược đồ Tây - GV chia nhóm và giao việc Nguyên, tranh ảnh, mục 1 trang 93 và kiến thức - GV nêu câu hỏi gợi ý: bài trước, trả lời các câu hỏi. - Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? - Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu? - Đại diện nhóm trình kết quả - Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như - HS nhóm khác nhận xét bổ sung thế nào? - Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3. - Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV giải thích thêm: - HS làm việc theo nhóm Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 6 - Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 và mục 2, các - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo gợi ý sau: nhóm thảo luận theo gợi ý của GV - Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc lịch, nghỉ mát? của nhóm trước lớp - Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào - HS nhận xét và bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? - Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình - HS trao đổi và phát biểu bày. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của - Giành cho HS khá, giỏi hoa, trái và rau xanh? - Kể tên các loại hoa, trái và rau xanh ở Đà - HS nhận xét và bổ sung Lạt? - Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái và rau xanh xứ lạnh? - Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.  Củng cố Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Ôn tập --------------------------------Ngày soạn: 20/10/2012 PPCT: 19 Ngày dạy: 23/10/2012 Tiết: 2 Tập làm văn ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại . Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả . - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Viết Nam và nước ngoài ); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết . II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Viết chính tả: -GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. -Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả -Đọc phần Chú giải trong SGK. và luyện viết. -Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. -Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. -Đọc chính tả cho HS viết. -Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. -GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. trong trò chơi đánh trận giả? b.Vì sao trời đã tối, em không về? Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c. Các dấu ngoặc kép trong bài Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận dùng để làm gì? sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d. Có thể đưa những bộ phận đặt -Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoạitrong dấu ngoặc kép xuống dòng, cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi không? Vì sao? trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.  GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. (nhân vật hỏi): -Sao lại là lính gác? (Em bé trả lời) : -Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: -Cậu là trung sĩ. Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo -Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời :-Xin hứa. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -Sửa bài Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa lí Việt Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng -Hồ Chí Minh. Nam. tạo thành tên đó. -Điện Biên Phủ. -Trường Sơn. 2. Tên riêng, tên địa lí nước -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ ngoài. phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối. 4. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Lu-I Pa-xtơ. Xanh Bê-téc-bua. Tuốc-ghê-nhép. Luân Đôn. Bạch Cư Dị…..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ______________________________________________________________________ PPCT: 47 Toán Tiết 4 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng trừ , các số có đến 6 chữ số . - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc . - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật . - Làm được các Bt 1a, 2a, 3b, 4. II. Đồ dùng dạy học: -Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 4 của tiết 46, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. Hoạt động của trò -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe. -2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT. 386 259 726 485 + 260 837 - 452 936 647 096 273 549 -2 HS nhận xét.. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. -Tính chất giao hoán và kết hợp của phép -Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cộng. cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? -2 HS nêu. -GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -GV yêu cầu HS làm bài. vào VBT. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3b/ -HS đọc thành tiếng trước lớp. -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS quan sát hình..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. -Có chung cạnh BC. -GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? -Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao nhiêu ? -GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. A 3 cm B I -Là 3 cm.. D C H -GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? -Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. Bài 4 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ? -Bài toán cho biết gì ?. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2. -Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ? -Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không ? Dựa vào cách tính nào để tính -GV yêu cầu HS làm bài -HS cả lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học -Dặn HS về nhà làm bài tập 1b, 2b và chuẩn bị bài sau. Chiều PPCT: t10 LỊCH SỬ TIẾT 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981). I. MỤC TIÊU: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần nhất (năm 981) do Lê Hoàng chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước & hợp với lòng dân + Tường thuật (sử đụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng và Chi Lăng. Cuộc kháng chiến thắng lợi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đôi nét về Lê Hoàng: Lê Hoàng là người chi huy quân đội nhà Đinh với chức Thật đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế. Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lược đồ minh họa III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định: Hát Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - Nêu tình đất ta sau khi Ngô Quyền mất? - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - GV nhận xét và chấm điểm. Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Hoàn cảnh nước ta trước khi nhà Tống sang xâm lược? - Trước tình hình đó, nhân dân ta đã làm gì? * GV nêu vấn đề: + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? - GV nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4 - GV chia nhóm và giao vệc - Yêu các nhóm tường thuật lại cuộc kháng chiến chống Tống lần nhất? - GV nhận xét và chốt lại Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Hãy nêu đôi nét về Lê Hoàn? - GV nhận xét và kết luận Củng cố Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời - HS nhận xét. - HS trao đổi và nêu ý kiến - HS nhận xét và bổ sung. - HS dựa vào phần chữ và lược đồ trong SGK để thảo luận - Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS trao đổi và phát biểu HS nhận xét và bổ sung. Toán. ÔN TẬP TIẾT 1 TUẦN 10. I.Mục tiêu: Giúp hs ôn về cách vẽ hai đường thẳng vuộng góc,và tìm các cặp cạnh vuông góc,các cặp cạnh sonh song trong các hình cho trước . II.Các hoạt động dạy học. Hoạt đông của GV Hoạt động của HS Bài cũ: Bài mới: GV cho hs tiến hành ôn tập Hs dưới lớp vẽ, vào vở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1:a. vẽ hình vuông cạnh 4 cm:. b. Tính chu vi và hình vuông đã vẽ ở câu a ...................................................................................... . ...................................................................................... . ...................................................................................... . Bài 2. Đặt tính rồi tính: A) 281705+336488 .................................. ................................. ................................. B) 827081- 427215 .................................. ................................... .................................... Hs tính chu vi.. Hs lên tính vào vở. Bài 3:.tính: a) 627+405+595=............................ =............................. b) 760-50*4=.................. =.................. Bài 4:đố vui:Đúng ghi Đ, sai ghi S Mỗi hình dưới đây đều co 16 ô vuông như nhau a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau b) Hình A có diện tích lớn hơn diện tích hình B c) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau d) Hình B có chu vi lớn chu vi hình A Dặn dò:. Ngày soạn: 21/10/2012 PPCT: 19 Ngày dạy: 24/10/2012 Tiết: 2 PPCT: 48 Toán Tiết 1 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Giữa học kì I) ___________________________ PPCT: 19 Luyện từ và câu Tiết 2 ÔN TẬP TIẾT 3 I – MỤC TIÊU : - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở t1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật ,giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền nội dung. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định: Hát Bài cũ: Ôn tập tiết 2 Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL - Cho HS lên bốc thăm bài đọc . - Yêu cầu HS đọc bài ghi trong phiếu và TLCH - Nhận xét, cho điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Từng HS lên bốc thăm chọn về chuẩn bị - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) - HS trả lời - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc tên bài - HS đọc thầm các truyện trên, suy nghĩ, trao đổi theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét - 1 – 2 HS đọc lại kết quả đúng - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - HS thi đọc diễn cảm - Các truyện đều có chung lời nhắn nhủ chúng em cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng. Hoạt động 2: Hướng đẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng - Yêu cầu HS đọc thầm truyện thảo luận làm bài theo nhóm 4 - GV chốt lại lời giải đúng - GV mời vài HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung bài mà các em vừa tìm được.  Củng cố - Dặn dò: - Những truyện kể mà các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì? - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Ôn tập tiết 4 ÔN TẬP TIẾT 4 I. Mục tiêu: -Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng)thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ) -Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặt kép II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. -Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Măng mọc thẳng Thương thân Từ cùng nghĩa: nhân Từ cùng nghĩa: Trung hậu… thực Từ trái nghĩa: Độc ác… Từ trái nghĩa: gian dối… III. Hoạt động trên lớp:. Trên đôi cánh ước mơ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những -Hs trả lời các chủ điểm: chủ điểm nào? +Thương người như thể thương thân. +măng mọc thẳng. +Trên đôi cánh ước mơ. -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. GV ghi nhanh lên bảng. -Các bài mở rộng vốn từ: +Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33. +Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. -GV phát phiếu cho nhóm 6 HS . Yêu cầu HS +Ước mơ trang 87. trao đổi, thảo luận và làm bài. -HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào -Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các phiếu GV phát. từ nhóm mình vừa tìm được. -Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm -Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. trình bày. -Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: +Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). -Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều +Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm nhất và những nhóm tìm được các từ không có được. trong sách giáo khoa. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. -Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ. -1 HS đọc thành tiếng, -Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình -HS tự do đọc , phát biểu. huống sử dụng. -HS tự do phát biểu Thương người như thể thương thân -Ở hiền gặp lành. -Một cây làm chẳng nên non … hòn núi cao. -Hiền như bụt. -Lành như đất. -Thương nhau như chị em ruột. -Môi hở răng lạnh. -Máu chảy ruột mềm. -Nhường cơm sẻ áo. -Lá lành đùm lá rách.. Măng mọc thẳng Trung thực: -Thẳng như ruột ngựa.. Trên đôi cánh ước mơ -Cầu được ước thấy. -Ước sao được vậy.. -thuốc đắng dã tật. -Ước của trái mùa. Tự trọng: -Đứng núi này trông núi -Giấy rách phải giữ lấy nọ. lề. -Đói cho sạch, rách cho thơm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Trâu buột ghét trâu ăn. -Dữ như cọp. -Nhận xét sửa từng câu cho HS .. Lớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành đùm là rách. Cô giáo lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. Bà em luôn dặn con cháu phải biết giữ phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm. Bài 3: … -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng -Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng. -Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Dấu câu a. Dấu hai chấm. Tác dụng -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b. Dấu ngoặc kép -dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm. -Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. -Gọi HS lên bảng viết ví dụ: 1 Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” 2 Mẹ em hỏi: -Con đã học xong bài chưa? 1 Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía… 2 Mẹ em thường gọi em là “cún con” 3 Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. _____________________ PPCT: 10 Chính tả Tiết 3 ÔN TẬP TIẾT 4 I. MỤC TIÊU. 1. Nắm được một số từ ngữ gồm cả thành ngữ,tục ngữ,từ Hán việt thông dụng thuộc chủ điểm đã học(thương người như thể thương thân,Măng mọc thẳng,Trên đố cánh ước mơ 2.Nắm được tác dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc trong SGK như tiết 1..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 1 tờ phiếu ghi lời giải bài tập 2 và 3. - 5 tờ phiếu cho các nhóm làm bài 2 và 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV 1. GTB và ghi tựa bài. 2. KT tập đọc và học thuộc lòng. - Kiểm tra các HS còn lại và những em điểm chưa đạt ở những tiết kiểm tra trước. - GV nhận xét và cho điểm từng em. 3. Bài tập 2. - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ, GV ghi bảng các bài đó.. Hoạt động của HS - HS nghe và nhắc lại tựa bài. - Từng HS lên bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi của GV.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS nêu tên các bài tập đọc: Trung thu độc lập (trang 66), Ở Vương quốc Tương Lai (trang 70), Nếu chúng mình có phép lạ (trang 76), Đội giày ba ta màu xanh (trang - Cho HS làm việc theo nhóm 6, suy nghĩ 81), Thưa chuyện với mẹ (trang 85),Điều và làm bài vào phiếu. Sau đó cho đại diện ước của vua Mi-đát (trang 90). nhóm trình bày, GV nhận xét và dán bảng - HS trao đổi làm bài phụ có sẵn lời giải - 2 HS đọc lại bảng , cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc lại bảng kết quả. 4. Bài tập 3. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu: Đôi giày ba ta màu xanh, thưa - Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát. truyện kể thuộc chủ điểm trên. GV ghi - HS thảo luận và ghi tên nhân vật có trong bảng. từng bài, sau đó nêu tính cáchcủa từng - Tiếp tục cho HS làm việc theo nhóm 6. nhân vật đó. Sau đó cho đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét và dán bảng có sẵn lời giải. - 2 HS đọc lại bảng, cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc lại bảng kết quả. 5. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài ôn tập tiết 6. Chiều Tiếng việt Ôn tập T1. I.Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại cách phân tích cấu tạo tiếng trong câu.cách xác định từ ghép và từ láy,danh từ,động từ trong cậu,dấu hai chấm dấu ngoặc kép trong câu. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Bài cũ:Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs Bài mới:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Phân tích cấu tạo tiếng trong câu Ngựa bảo:”Tôi chỉ ước ao đôi mắt”.Ghi kết quả phân tích vào Gv kẻ bảng gọi hs lên làm.dưới lớp ,làm bảng sau: vào vở Bt. Tiếng. Âm đầu Vần. Thanh. 2.Đọc khổ thơ sau và chọn câu trả lời đúng: Cô thủy bối rối vào Gửi toàn thư với giấy Mẹ về từ nhà máy Gửi hạt cải,hạt dền. Hs thảo luận nhóm đôi tìm ra câu trả lời đúng.. a.Khổ thơ trên có mấy từ ghép,mấy từ láy?Đó là những từ nào?. Có một từ ghép.Đó là.................không có từ láy. Có một từ láy. Đó là................không có từ ghép. Có một từ ghép( là .........)một từ láy(là...............). b.Dòng nào dưới đây ghi đúng và đủ các danh từ trong khổ thơ trên? Cô,Thủy,thư,giấy,mẹ ,nhà máy,hạt,cải,dền. Cô,Thủy,thư,giấy,mẹ,về,nhà máy,gửi. Cô,thủy,vào,gửi.mẹ.về,nhà máy,hạt. c.? Dòng nào dưới đây ghi đúng và đủ các động từ trong khổ thơ trên? Vào,gửi,từ. .. Hs làm bài cà nhân vào vở. Gv giúp hs sửa sai. Vào,gửi,về. Vào,gửi,nhà máy. d.các động từ em vừa tìm ở ý c chỉ hoạt động hay trạng thái.? Các động từ đều chỉ trạng thái .. Hs đọc các ý trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Các động từ đều chỉ hoạt động. Có động từ chỉ hoạt động,có động từ chỉ trạng thái 3.Trong câu Ngựa bảo:”Tôi chỉ ước ao đôi mắt” a.Dấu hai chấm được dùng làm gí?. để báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật . Để báo hiệu bộ phân đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Để thực hiện cả hai nhiệm vụ nói trên. b.Dấu ngoặc kép được dùng làm gì ? Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. Để dãn lời nói trực tiếp của nhân vật . Để đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặt biệt. Dặn dò:. Ôn tập T2 I.MỤC TIÊU Giúp hs ôn lại cách viết tên người tên địa lí nước ngoài trong mẫu chuyện cho trước. Hãy tưởng tượng và phát triển câu chuyện dựa trên bài thơ đã cho. . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Bài cũ: Bài mới:Gv mời hs đọc từng yêu cầu của bài tập Bài 1: Viết lại cho đúng tên người,tên địa lí nước Hs đọc mẫu chuyện và những chỗ còn ngoài trong mẫu chuyện sau: trống,thảo luận theo cặp –để điền cho thích hợp. Bài 2:Hãy tưởng tượng và phát triển câu chuyện Hs thực hành viết vào vở đọc trước cảm động trong bài thơ sau:”Giờ học văn” lớp,lớp nhận xét bình chọn bài viết hay. c. Dặn dò : PPCT: 19 Khoa hoïc Tieát 4 ÔN TẬP : CON NGƯỜI VAØ SỨC KHỎE (tt) I. MUÏC TIEÂU :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giúp HS các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường ; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Dinh dưỡng hợp lý; phòng tránh đuối nước - Có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày; hệ thống hóa kiến thức đã học về dinh dưỡng ua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y Tế. II. ĐỒ DÙNG HỌC DẠY - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và ức khỏe - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân mình trong tuần qua. - Các tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động nhóm, lớp . 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ : Ôn tập: con người và sức khỏe . - nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới :. a) Giới thiệu bài : - Các nhóm sử dụng những thực phẩm Hoạt động 1: Ai chọn thức ăn hợp lý nhất ? mang đến, tranh, ảnh, những mô hình về MT: giúp H có khả năng áp dụng những kiến thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa thứcđã học vào việc lựa chọn thức ăn hang ngày. ăn ngon và bổ. - Yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ và người - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt mình động này. - Các nhóm khác nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời - Cả lớp thảo luận xem làm thế nàn để có khuyên qua hoạt động dinh dưỡng hợp lý. bữa ăn đủ chất dinh dưỡng. MT: Giúp H hệ thống hóa những kiến thức đã học Hoạt động lớp, cá nhân về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng - Làm việc cá nhân như hướng dẫn hợp lý của Bộ Y tế. mục Thực hành SGK. Dặn HS về nhà nói với cha mẹ những điều đã học - Một số em trình bày sản phẩm của và treo bảng này ở chổ thuận tiện, để đọc. mình với cả lớp. 4 Củng cố: - Nêu lại các nội dung vừa thực hành. 5 Dặn dò: em trước bài Nước có những tính chất gì? Ngày soạn: 22/10/2012 PPCT: 49 Ngày dạy: 25/10/2012 Tiết: 2 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân số cĩ nhiều chữ với số cĩ 6 chữ số. - Biết được các tích có không quá 6 chữ số.Làm được bt 1, 3a. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động cảu HS.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. KTBC. - Gọi HS đọc lại bảng nhân từ 2 đến 9. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới. * GTB và ghi tựa bài. * Hoạt động 1: bài mới * Nhân không nhớ. - GV viết lên bảng phép nhân: 241 324 x 2 = ? - Nêu: Cách nhân tương tự nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. Sau đó gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào nháp. - GV sửa bài, yêu cầu HS nêu cách tính. - Cho HS so sánh kết quả để rút ra nhận xét.GV chốt lại. * Nhân có nhớ. - GV ghi bảng phép nhân: 136 204 x 4 = ? - Gọi HS giỏi lên bảng đặt tính và thực hiện tính, cả lớp làm vào nháp.. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe và nhắc lại tựa bài. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp, sau đó thống nhất kết quả: 241 324 x 2 482 648 - Các kết quả nhân đều không quá 10, nên đây là phép nhân không nhớ.. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp, sau đó thống nhất kết quả: 136 204 x 4 544 816 - Trong phép nhân có nhớ cần thêm số - GV hỏi HS: Trong phép nhân có nhớ cần lưu ý nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. điều gì ? * * Hoạt động 2:Thực hành. Bài 1. - HS làm từng bài vào bảng con, sau đó - GV nêu từng phép tính, cho HS thực hiện đặt tính sửa bài: rồi tính vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng. - GV nhận xét và sửa từng bài. Bài 3a - Hỏi HS về cách tính giá trị của mỗi biểu thức. - HS nêu: Nhân trước, cộng (trừ) sau. - Gọi 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào nháp, - 4 HS thực hiện, mỗi em 1 bài, cả lớp, sau đó sửa bài. mỗi tồ thực hiện 1 bài. Sau đó sửa bài. 3.Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán…. PPCT: 10 Tập đọc TIẾT 3 ÔN TẬP TIẾT 5 I. MỤC TIÊU. 1Yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. 2. Nhận biết được các thể loại văn xuôi thơ, kịch. Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - 1 tờ phiếu to ghi lời giải bài tập 1 và 2. - 5 tờ phiếu nhỏ cho các nhóm làm bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. GTB và ghi tựa bài. - HS nghe và nhắc lại tựa bài. 2. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu tên các bài MRVT cảu các tiết - HS nêu, sau đó làm việc theo nhóm tìm LTVC đã học thuộc các chủ điểm trên. GV ghi các từ cùng nghĩa và trái nghĩa theo 3 từng bài lên bảng. chủ điểm Thương người như thể thương - Cho HS hoạt động nhóm 6, tìm các từ ngữ đã học thân, Măng mọc thẳng, trên đôi cánh theo từng chủ điểm. ước mơ. Sau đó trình bày kết quả. Các - GV nhận xét và chốt lại, tuyên dương nhóm tìm nhóm khác nhận xét và bổ sung. được nhiều từ đúng theo từng chủ điểm. - Đưa bảng phụ và cho HS đọc lại. Bài 2. - 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS lần lượt nêu các thành ngữ và tục ngữ đã - 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm. học trong mỗi chủ điểm nêu ở trên. - HS tiếp nối nhau nêu các thành ngữ và - GV nhận xét và đưa bảng phụ, gọi HS đọc lại các tục ngữ theo từng chủ điểm. thành ngữ, tục ngữ theo từng chủ điểm. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Cho HS đặt câu với từng thành ngữ, tục ngữ trên. GV nhận xét và cho điểm. - 1 vài HS tự chọn thành ngữ hoặc tục Bài 3. ngữ để đặt câu. Cả lớp nghe và nhận xét. - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ đã học để hoàn - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. thành vào VBT. GV chấm bài và sửa bài. - HS xem lại các bài Dấu hai chấm * Củng cố - dặn dò. (trang 22) và bài Dấu ngoặc kép (trang - Nhận xét tiết học. 82) để làm bài. - Chuẩn bị bải ôn tập tiết 5. PPCT: 20 Luyện từ và câu TIẾT :4 ÔN TẬP TIẾT 6. I. MỤC TIÊU. 1. Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh,tiếng có đủ âm đầu vần và thanh trong đoạn văn 2. Nhận biết được từ đơn, tù ghép, từ láy, danh từ( từ chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạnvăn ngắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảnh phụ ghi đầy đủ mô hình của âm tiết. - Phiếu viết nội dung bài tập 2, 3 và 4 để HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV 1. GTB và ghi tựa bài. 2. Bài tập 1 và 2. - Cho HS đọc yêu cầu của 2 bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm từ ứng với mô hình đã cho trong VBT. GV phát phiếu cho 3 HS làm bài.Sau đó nhận xét, cho điểm và sửa bài.. Hoạt động của HS - HS nghe và nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc yêu cầu của cả 2 bài, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. Sau đó sửa bài: a). Tiếng chỉ có vần và thanh là: tiếng ao. b). Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh là các.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Bài tập 3. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. GV hỏi: + Thế nào là từ đơn ? + Thế nào là từ láy ?. tiếng còn lại trong đoạn văn.. - 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng. + Từ láy là phối hợp những tiếng có âm hay + Thế nào là từ ghép ? vần giống nhau. - Cho HS làm bài theo cặp, GV phát phiếu cho + Từ ghép là ghép những tiếng có nghĩa lại các cặp. Sau đó cho các nhóm trìinh bày. GV với nhau. nhận xét và chốt lại đáp án. - HS trao đổi và tìm: + 3 từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú,… 4. Bài tập 4. + 3 từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng,… - Cho HS đọc yêu cầu của bài. GV hỏi: + 3 từ ghép:bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, + Thế nào là danh từ ? hiện ra,… + Thế nào là động từ ? - Tiếp tục cho HS àm việc theo cặp. Sau đó GV - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời: nhận xét và sửa bài. + DT là những từ chỉ sự vật. + ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái 5. Củng cố - dặn dò. của sự vật. - Nhận xét tiết học. - HS trao đổi và tìm từ: - Chuẩn bị thi giữa học kì 1. + 3 DT: tầm, cánh, chú, chuồn chuôn, tre, gió, bờ,… + 3 ĐT: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi,… Chiều PPCT: 10 Kĩ thuật Tiết 3 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (2 tiết ) I/ Mục tiêu: -Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …) -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. +Len (hoặc sợi), khác với màu vải. +Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập 3.Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải). -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu các bước thực hiện. +Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. +Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. -GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK * Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. -Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. -Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). -GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau. Ngày soạn: 23/10/2012. - HS quan sát và trả lời.. -HS quan sát và trả lời.. -HS đọc và trả lời. -HS thực hiện thao tác gấp mép vải.. -HS lắng nghe.. -HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. -Cả lớp nhận xét.. -HS thực hiện thao tác. PPCT: 50.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày dạy: 26/10/2012. Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - bảng lớp kẻ như phần b trong SGK, để tróng dòng 2, 3, 4 ở cột 3 và 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV 1. KTBC: Phép nhân. - Gọi HS lên sửa bài 4 trong SGK. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới. * GTB và ghi tựa bài. * Hoạt động 1:So sánh giá trị của 2 biểu thức. - Gọi HS tính và so sánh kết quả các phép tính trong bảng. GV ghi vào cột 3 và 4 trong bảng. - Yêu cầu HS so sánh các tích có trong bảng. Sau đó cho HS nhận xét về giá trị của a x b và b x a. - Cho HS phát biểu thành lời. GV chốt lại và ghi bảng. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm bài vào SGK. Sau đó cho HS nêu. Cả lớp nhận xét và chốt lại.. Tiết: 2. Hoạt động của HS - 1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp nhận xét. - HS nghe và nhắc lại tựa bài. - 3 HS thực hiện 3 phép tính, cả lớp nhận xé. - HS so sánh và nhận xét: Các tích đều bằng nhau. Sau đó nhận xét: a x b = b x a - Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS điền các số thích hợp vào ô trống. Sau đó thống nhất kết quả.. Bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để chuyển những phép tính đã cho thành - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. những phép tính đã học. Sau đó đặt tính rồi tính. - HS chuyển dổi và đặt tính cho thích GV chấm bài và sửa bài. hợp, sau đó tính vào vở, 1 HS làm trên * Củng cố - dặn dò. bảng phụ. Cả lớp nhận xét và sửa bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000,…Chia cho 10, 100, 1000, PPCT: 20 Tập làm văn TIẾT 2 KIỂM TRA GIỮA KÌ I (ĐỌC) PPCT: 10 TIẾT 3. Kể chuyện KIỂM TRA GK I (VIẾT) ________________________________.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> PPCT: 20 Khoa học Tiết : 4 NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ( MTLH ) I-MỤC TIÊU: - Nêu được một số tính chất của nước:nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà cho dốc chảy xuống , làm áo mư a để mặc không bị ướt, ….. - Giáo dục học sinh tính tự giác tích cực bảo vệ môi trường nước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị theo nhóm: +2 li thuỷ tinh giống nhau 1 li đựng nước ,1 li đựng sữa. + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn thấy nước đựng ở trong. + Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước. + Một miếng vải, bông, giấy thấm, bọt biển (mút),túi ni lông… III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định: Hát Bài cũ: Ổn tập - Yêu cầu nhắc lại cách chuẩn bị nấu cháo muối? - HS trả lời - GV nhận xét và chấm điểm. - HS nhận xét Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước -Yêu cầu HS mang cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra - HS mang cốc đựng nước và cốc quan sát (có thể thay cốc sữa bằng chất khác) theo đựng sữa ra quan sát thí nghiệm làm nhóm 4. việc theo nhóm - Cốc nào đựng nước cốc nào đựng sữa? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm -Vì sao em biết? Hãy dùng các giác quan để phân tích. việc - GV kết luận - Nhóm khác nhận xét và bổ sung Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước -Yêu cầu các nhóm mang vật đựng nước theo. Yêu cầu mỗi nhóm chứa nước trong 1 vật và thay đổi chiều theo các hướng khác nhau. -Khi ta thay đổi vị trí của vật đựng thì hình dạng - HS tiến hành làm thí nghiệm theo chúng có thay đổi không? nhóm 3, nêu kết quả và nhận xét bổ -Vậy nước có hình dạng nhất định không? sung - GV kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy thế nào? -Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm như SGK. - Ghi nhanh kết quả quan sát được . - Mời đại diện nhóm trình bày - GV kết luận - Các nhóm làm thí nghiệm và rút ra.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 4:Phát hiện tính thấm hoặc không thấm nhận xét. của nước đối với một số vật. -Đại diện các nhóm báo cáo. -Cho hs làm thí nghiệm như SGK và rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung -Dựa vào tính thấm của các vật liệu trên người ta ứng dụng để làm gì? - GV kết luận Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể - Các nhóm làm thí nghiệm và rút ra hoà ta một số chất nhận xét. - Cho các nhóm làm thí nghiệm lần lượt bỏ cát, muối, - Đại diện các nhóm báo cáo. đường vào 3 cất nước khác nhau và nêu kết quả làm - Nhóm khác nhận xét và bổ sung thí nghiệm. - HS phát biểu - GV kết luận GDBVMT: Nước có thể hoà tan một số chất , do vậy những chất thải trong sinh hoạt của con người, vật - Các nhóm làm thí nghiệm và rút ra nuôi, các loại thuốc độc hại cũng có thể hoà tan vào nhận xét. trong nước . Do đó, chúng ta cần phải bảo vệ môi -Đại diện các nhóm báo cáo. trường nước bằng các biện pháp tích cực. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS nêu các biện pháp giữ gìn và - Chuẩn bị bài: Ba thể của nước bảo vệ nguồn nước Chiều Toán Tiết 2 Ôn tập Tiết 2 I.MỤC TIÊU HS tiếp tục ôn tập về cách thực hiện phép tính nhân,nắm được tên gọi từng số trong phép tính. .II,CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a.251262 x 3 b.305132 x4 Hs lên làm bảng lớp. Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số Thứa số Tích. 2010 9. 42152 6. 130414 5. Hs làm bài vào vở. Bài 3: Nối hai phép nhân có kết quả bằng nhau: 7 *4508. Hs làm bài vào vở Lên bảng sửa bài .. 123456* 9. 2010*3. Hs làm bài vào tập Số lít nước mắm xưởng đó làm trong ba tuần:112560 *3=.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3*2010. 4508*7. 9*123456. Bài 4: Tính đố: hs đọc đề toán và giải vào vở Bài 5: Đố vui: hs giải theo nhóm. Hs thi đua làm theo dãy bàn xem dãy nào nhanh đúng là thắng cuộc.. Dặn dò: SINH HOẠT TẬP THỂ I.MỤCTIÊU: - Thông qua tiết sinh hoạt, HS nhận ra những sai sót cũng như những tiến bộ của bản thân , để từ đó tự sửa chữa, vươn lên trong học tập và một số mặt khác. - HS sinh hoạt, vui chơi. - HS nắm phương hướng tuần 11 II. CHUẨN BỊ Lớp trưởng lập báo cáo GV:phương hướng tuần 11 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: Hát 2. Nội dung - GV giới thiệu nội dung buổi sinh hoạt a. Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh. - HS có ý kiến bổ sung - GV giải đáp thắc mắc - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. b. Phương hướng tuần 11 - Công bố kết quả sau khi thi - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có lí do chính đáng. - Biết giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường, lớp sạch sẽ, đảm bảo đồng phục. - Thực hiện ATGT khi đi trên đường - Thi đua học tốt - Tham gia tốt các phong trào - Tiếp tục thu các khoản đóng góp. - Tiếp tục rèn chữ viết. - Cho học sinh chơi trò chơi. GVCN. Đoàn Thị Phương Dung.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×