Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

tu nhien xa hoi 3 tuan 1018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.44 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Tuần : 10 Tiết : 19. Ngày dạy : 24 / 10 / 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : Các thế hệ trong một gia đình I. Mục đích ,yêu cầu : KT: Nêu được các thế hệ trong một gia đình. KN: Phân biệt các thế hệ trong gia đình. TĐ: Giới thiệu được các thành viên trong một gia đình bản thân học sinh. LGBVMT: Biết nhắc nhở các thành viên trong GĐ giữ gìn MTXQ . GDKNS : Kĩ năng giao tiếp ,tự tin khi giới thiệu về GĐ mình . trình bày diễn đạt lưu loát chính xác lôi cuốn được người nghe . II. Đồ dùng dạy – học : Phương pháp kĩ thuật : nhóm , thảo luận , thuyết trình :  Mỗi học sinh mang 1 ảnh chụp gia đình mình.  Một số tấm ảnh chụp chân dung gia đình 1, 2, 3 thế hệ.(GV có thể thay bằng tranh vẽ)  Giấy khổ to, bút – cho các nhóm.  Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động dạy  Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình mình. +Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?. - GV kết luận: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống – ví dụ như ông, bà, bố, mẹ, anh chị và em. Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó, được gọi là các thế hệ trong mỗi gia đình. -Thảo luận nhóm theo các câu sau: 1. Anh (tranh vẽ) có những ai? Em hãy kể tên những người đó.( + Anh tranh vẽ có 5 người, đó là ông, bà, bố, mẹ, và 1 bạn HS ) 2. Ai là người nhiều tuổi nhất trong bức ảnh đó?( Trong bức ảnh, ông là người nhiều tuổi nhất, bạn HS là người ít tuổi nhất) 3. Gia đình trong ảnh có mấy thế hệ? Mỗi hệ có bao nhiêu người ? ( Gia đình trong ảnh có 3 thế hệ. Thế hệ thứ nhất có. Hoạt động học. Ghi Chú. +Trong gia đình em có ông bà nhiều tuổi nhất, em là người ít tuổi nhất trong nhà. +Trong gia đình em, bố mẹ em là người nhiều tuổi nhất, em em là người ít tuổi nhất. + HS chú ý lắng nghe và trả lời.. - Anh tranh vẽ có 5 người, đó là ông, bà, bố, mẹ, và 1 bạn HS - Trong bức ảnh, ông là người nhiều tuổi nhất, bạn HS là người ít tuổi nhất. - Gia đình trong ảnh có 3 thế hệ. Thế hệ thứ nhất có 2 người. HĐ nhóm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 người nhiều tuổi nhất, đó là ông và bà. Thế hệ thứ hai có 2 người, đó là bố mẹ. Thế hệ thứ 3 có một người đó là bạn HS.) + GV kết luận: Trong một gia đình có thể có nhiều hoặc ít người cùng chung sống, do đó có thể cũng có ít hoặc nhiều thế hệ trong gia đình.  Hoạt động 2: Gia đình các thế hệ -Theo các em, trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?( Ba thế hệ;Hai thế hệ ;Nhiều thế hệ) -GV ghi lên bảng các câu trả lời chung nhất của HS. - GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Có gia đình chỉ có một thế hệ không? Nếu có hãy lấy một ví dụ chứng minh. -GV kết luận: Như vậy, mỗi gia đình có thể có 1, 2, hay nhiều thế hệ cùng sinh sống. Gia đình 1 thế hệ là gia đình chỉ có 1 vợ 1 chồng, chưa có con cái. Gia đình có 2 thế hệ là gia đình có bố, mẹ, con cái, có thể thêm ông bà, cụ….. nhiều tuổi nhất, đó là ông và bà. Thế hệ thứ hai có 2 người, đó là bố mẹ. Thế hệ thứ 3 có một người đó là bạn HS.. -HS nêu. + Không cógia đình có một thế hệ. + Có gia đình có 1 thế hệ ví dụ đó là các gia đình có hai vợ chồng chưa có con.. Hoạt động 3: Giới thiệu gia đình mình - GV yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình mình theo cách sau: + Giới thiệu các thành viên trong gia -HS theo dõi đình. + Nói xem trong gia đình mình có mấy thế hệ. -Gọi vài HS lên giới thiệu -GV khen những HS có giới thiệu về gia đình đầy đủ thông tin, có nhiều sáng tạo. Khuyến khích những học sinh giới thiệu chưa hay, chưa trôi chảy về gia đình mình -HS lắng nghe yêu cầu. mạnh dạn hơn. HS lên giới thiệu . C- Củng cố dặn dò : -Theo các em, trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ? GD:nhắc nhở các thành viên trong GĐ biết yêu thương ,đoàn kết ,cùng nhau BVMT…. - Giới thiệu các thành viên trong gia đình có 3 thế hệ? -HS về nhà vẽ chân dung gia đình đang ăn cơm,vui chơi. -GV nhận xét tiết học . Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : 22 / 10 /2011. Ngày dạy : 28 / 10 / 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần : 10 Tiết : 20. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. BÀI : Họ nội, họ ngoại I. Mục đích ,yêu cầu KT-KN: Nêu được các mối QH họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. Giới thiệu đúng những người thuộc họ nội và họ ngoại của bản thân. TĐ: Có tình cảm yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích, không phân biệt bên nội cũng như bên ngoại. GDKNS : Khả năng diễn đạt thông tin chính xác ….khi giới thiệu về GĐ . THân thiện với họ hàng của mình … II .Chuẩn bị : Phương pháp , kĩ thuật :HĐ nhóm tự chủ ,,đóng vai II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy  Khởi động:Kể tên những người họ nội họ ngoại mà em biết. - HS kể tên những người họ hàng mà em biết. - Như vậy, mỗi bạn trong lớp mình cũng sẽ có các bác, cô, dì, chú….là họ hàng của mình. Để hiểu rõ hơn những mối quan hệ này và giúp các em xưng hô đúng, ngày hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu bài học “ Họ nội, họ ngoại”.  Hoạt động 1 : Tìm hiểu về họ nội, họ ngoại. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở trang 40, sau đó thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: 1. Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? 2. Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai trong ảnh? 3. Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai trong ảnh? 4. Ông bà nội của Quang đã sinh ra ai trong ảnh? 5. Những ai được xếp vào họ nội? 6. Những ai được xếp vào họ ngoại? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp (+Hương đã cho các bạn xem ảnh của ông bà ngoại, em và bác ruột Hương.. Hoạt động học - 2-3 HS đứng lên trả lời. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. -HS quan sát hình vẽ ở trang 40, sau đó thảo luận nhóm theo câu hỏi. - HS tiến hành thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp + HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.. Ghi Chú.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Quang đã cho các bạn xem ảnh củaông bà nội, bố và cô ruột Quang. + Ong bà ngoại của Hương đã sinh ra mẹ Hương và bác ruột Hương. + Ong bà nội của Quang đã sinh ra bố Quang và cô ruột của Quang. + Xếp vào họ nội gồm có ông bà nội, bố. + Xếp vào họ ngoại gồm có ông bà ngoại, mẹ.) - GV nhận xét các câu trả lời của các nhóm.  GV kết luận: Cả 4 bạn có chung ông bà nhưng hồng , hương phải gọi ông bà ngoại vì mẹ hai bạn là con gái của ông bà. Quang và Thúy phải gọi là ông bà nội vì bố hai bạn là con trai của ông bà. Như vậy, ông bà nội , bố, Quang, Thủy được gọi là họ nội. Còn ông bà ngoại, mẹ, Hồng Hương là họ ngoại. *Hoạt động cả lớp: -GV đưa ra câu hỏi vấn đáp: 1. Họ nội gồm những ai? 2. Họ ngoại gồm những ai? -GV nhận xét, tổng kết các câu trả lời của HS.  GV kết luận: Như vậy ông bà sinh ra bố và các anh chị của bố, cùng với các con của họ… là họ nội Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị của mẹ , cùng với các con của họ… là họ ngoại.  Hoạt động 2: Trò chơi “Ai hô đúng” - GV phổ biến luật chơi. -GV tổ chức cho HS chơi mẫu. Chẳng hạn: GV gắn lên bảng :Em gái của mẹ. -HS trả lời: dì thuộc họ ngoại. -GV cho HS chơi Hoạt động 3: Thái độ, tình cảm với họ hàng nội ngoại. -GV phát phiếu học tập cho HS. Phiếu học tập Điền đúng ( Đ ) hay ( S ) vào trước ý em cho là đúng. a)Chỉ cần yêu quý bố mẹ, những người thân trong gia đình.. -HS theo dõi.. -2-3 HS trả lời. +Họ nội gồm ông bà nội, bố, cô, chú…. +Họ ngoại gồm ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu… . - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung -HS lắng nghe ghi nhớ.. -HS theo dõi. - HS chơi mẫu.. -HS chơi.. -HS nhận phiếu học tập và làm phiếu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b)Họ hàng chỉ gây rắc rối, phiền hà nhiều cho chúng ta. c) Cần phải yêu quí và quan tâm đến họ hàng của mình. d) Chỉ yêu qúy họ hàng bên nội. e)Yêu qúy họ hàng hai bên nội như nhau. -Yêu cầu HS đọc bài làm. -gv sửa bài (câu a:S; câu b:Đ; câu c: Đ ; câu - HS đọc bài làm. d:S;câu e:Đ ) -HS sửa bài  GV kết luận : -HS kể các hành vi đối với những Yêu cầu học sinh liên hệ bản thân, kể người họ hàng. về những hành vi, cách ứng xử của mình đối với những người họ hàng. C. Củng cố dặn dò : -Những ai được xếp vào họ nội? - Những ai được xếp vào họ ngoại? -Nhận xét tiết học. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Tuần : 11 Tiết : 21-22. Ngày dạy : 31 / 10 ; 04 / 11 / 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : Thực hành - Phân tích và vẽ sơ đồ. mối quan hệ họ hàng. I. Mục đích ,yêu cầu KT-KN: Biết được các mối QH họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúngđối với những người trong họ hàng. TĐ: Biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng. II.Đồ dùng dạy học:  Giấy ( khổ to ) bút viết cho các nhóm và cặp đôi.  Phấn màu.  4 tờ giấy ghi rõ nội dung chơi “Xếp hình gia đình”. III. Các hoạt động chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: -Gia đình hai thế hệ gồm có những ai? -Họ nội gồm có những ai? -Họ ngoại có những ai?-Nhận xét ghi điểm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động học Ghi Chú B.Bài mới: Giới thiệu bài : GV ghi tựa -HS nêu  Hoạt động 1: Phân tích và vẽ sơ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đồ họ hàng. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở câu hỏi sau: 1.Trong hình vẽ có bao nhiêu người, đó là những ai? Gia đình đó có mấy thế hệ?( Trong hình vẽ có 10 người, đó là ông, bà, bố mẹ Hương, Hương và Hồng, Bố me Quang, Quang và Thuý.Như vậy gia đình có 3 thế hệ.) 2.Ông bà của Quang có bao nhiêu người con,đó là những ai? ( Ông bà của Quang có 2 con, đó là bố mẹ Hương và bố mẹ Quang) 3.Con dâu của ông bà là ai?Con rễ của ông bà là ai? ( Con dâu của ông bà là mẹ Quang, con rễ của ông bà là bố Hương) 4. Ai là cháu nội, cháu ngoại của ông bà? (Cháu nội của ông bà là Quang và Thuỷ. Cháu ngoại của ông bà Hương và Hồng)  Kết luận :Đây là tranh vẽ một gia đình. Gia đình có ba thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ, và các con. Ông bà có một con trai một con gái, một con dâu và một con rễ. Ông bà có hai cháu ngoại là Hương và Hồng, hai cháu nội là Quang và Thuỷ. *Hoạt động cả lớp. -Vẽ sơ đồ như hình 2/ 43. -Yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. Sơ đồ GV vẽ lên bảng. Ông bà Bố của Quang Hương mẹ của Quang Hương. Quang Hồng. Thuỷ. Mẹ của Bố của. Hương. 1. Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm có những ai? (có 3 thế hệ; Thế hệ thứ nhất gồm ông bà) 2. Ông bà đã sinh được mấy người con? Đó là những ai?. -HS nhắc lại -HS quan sát hìnhvẽ trình bày ý kiến. -HS nêu.. -HS nêu.. -HS nêu.. -Hs nêu.. - HS theo dõi.. -HS quan sát sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Ông bà có mấy người con dâu,mấy người con rể? Đó là những ai? 4. Bố mẹ Quang sinh được mấy người con? Đó là những ai? 5. Bố mẹ Hương sinh được mấy người con? Đó là những ai? 6.. -GV nhận x ét, bổ sung.. Hoạt động 2:Xưng hô đối xử với họ hàng. -HS thảo luận nhóm 2 em trả lời câu hỏi sau : a. Mẹ của Hương thuộc họ nội hay họ ngoại của Quang? b. Bố Quang thuộc họ nội hay họ ngoại của Hương? -Gọi đại diện các nhóm trả lời. *Làm việc cả lớp. -Yêu cầu mỗi HS đưa ra ý kiến về nghĩa vụ của anh em Quang và chị em Hương đối với những người họ hàng ruột thịt của mình.. -Học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. 2 người con; đó là bố của Quang và mẹ của Hương 1 người con dâu là mẹ của Quang, 1 người con rễlà bố của Hương. 2 người con. Đó là Quang và Thủy. 2 ngươi con. Đó là Hương và Hồng.. -HS thảo luận TLCH a. Mẹ Hương thuộc họ ngoại của Quang. b. Bố Quang thuộchọ nội của Hương. -HS cả lớp TL..  Kết luận: Với những người họ hàng của mình, các em cần tôn trong lễ phép với ông bà, các bác, các cô, các chú và thương yêu đùm bọc anh chị em họ hàng của mình như những người ruột thịt.  Hoạt động 3:Trò chơi “ Xếp hình gia đình” Và liên hệ bản thân -GV phổ biến luật chơi -Tổ chức cho HS chơi mẫu. -GVgắn lên bảng tấm bìa ghi: ông ,bà, bố Nam, Nam,Linh, Bố Linh, Mẹ Linh, mẹ Nam -Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ và giải thích mối quan hệ họ hàng.. (Với ông bà, các bạn phải kính yêu, kính trọng, lễ phép, nghe lời. -Với các bác, các ô, các chú, các bạn cũng phải kính trọng lễ phép. -Với anh chị, em họ hàng phải biết thương yêu,yêu quí,đùm bọc lẫn nhau như anh chị em ruột thịt.). -HS theo dõi. -HS chơi thử. HS gắn sơ đồ sau: Ông bà. Mẹ Nam,bố Nam. Mẹ linh, bố.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> linh *Hoạt động cả lớp . -Yêu cầu học sinh liên hệ bản thân. -Mỗi HS kể về việc làm hay cách đối xử của mình đối với những người họ hàng của mình. GV nhận xét tuyên dương những HS có cách đối xử tốt.. Nam. Linh. B. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -HS thực hiện cách đối xử của mình đối với những người họ hàng của mình như đã nêu. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Ngày soạn : 6 / 11 /2011 Tuần : 12 Tiết : 23. Ngày dạy : 07 / 11 / 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : Phòng cháy khi ở nhà I. Mục đích ,yêu cầu KT: - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. KN: - Biết cách xử lý khi xảy ra cháy. TĐ: Biết được một số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy nổ. GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm xử lí TT,Kĩ năng làm chủ bàn thân kĩ năng tự bảo vệ . II.Đồ dùng dạy học: Phương pháp kĩ thuật : Quan sát ,Nhóm thảo luận , Tranh luận , đóng vai .  Một số mẫu tin (truyện ) trên báo về những vụ hỏa hoạn đã xảy ra ( cả GV và HS sưu tầm )  Các phiếu ghi các tình huống. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ : -Em hãy kể một số công việc làm hay cách đối xử của mình đối với những người trong họ hàng? -Nhận xét ghi điểm. Hoạt động của giáo viên A.Bài mới: -Giới thiệu bài: Phòng cháy chữa cháy - GV ghi tựa  Hoạt dộng 1: Một số vật dễ cháy và lí do đặt chúng ở xa lửa. +GV kể trước lớp một số mẫu tin về hỏa. Hoạt động của HS -HS nhắc lại. -HS lắng nghe.. Ghi Chú.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hoạn.VD : vụ cháy ở Thành phố HCM năm 2003 vụ cháy ở kí túc xá học sinh Việt Nam….. u cầu HS nêu ra những nguyên nhân gây ra vụ cháy đó.Vậy những vật nào dễ gây ra cháy? -Qua đây các em rút ra được điều gì? Kết luận:Có những vật dễ cháy như gas, thuốc pháo tàn lửa….Bởi vậy không được dể những chất này gần lửa, nếu không sẽ gây ra cháy.  Thảo luận cặp đôi Quan sát trả lời câu hỏi: Theo bạn,đun nấu trong bếp ở hình 1 hay hình 2 sẽ an toàn hơn. (Đun nấu ở hình 2 trong bếp an toàn hơn.Vì các chất dễ cháy như củi… đã được xếp gọn.)  Kết luận: Để giữ an toàn trong đun nấu ở trong bếp, cần để các vật dễ cháy xa ngọn lửa như củi …. Hoạt động 2: Thiệt hại do cháy và cách đề phòng cháy khi ở nhà. -Yêu cầu HS qua các mẫu tin cho biết thiệt hại do cháy gây ra? (Cháy làm thiệt hại của cải cho xã hội. -Gây ra chết người. -Làm cho người bị tật như bỏng , gẫy tay, chân. -Làm tắc nghẽn giao thông.)  Kết luận :Như vậy , các vụ cháy gây ra thiệt hại rất lớn về con người vàcủa cải của gia đình và xã hội ….. -Cho HS thảo luận cặp đôi, ghi các biện pháp đề phòng khi cháy ở nhà. -Gọi đại diện các nhóm trình bày  Kết luận: Ở nhà chúng ta có các vật dễ cháy, bởi vậy nguy cơ xảy ra các vụ cháy. Do đó chúng ta cần phải tuân theo các biện pháp đề phòng: Sắp xếp các đồ đạc trong nhà gọn gàng…. Hoạt động 3 :Cần làm gì nếu xảy ra cháy ở nhà. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6. 1.Em đang ở thành phố, nhà em bị chập điện, gây cháy em phải làm gì ? 2.Em đang ở nông thôn, phát hiện cháy do đun bếp bất cẩn. Em phải làm gì? -Gọi đại diện các nhóm trình bày (.Nhanh chóng ngắt cầu dao điện chạy ra. -Do bất cẩn để làm lửa rơi xuống miếng xốp gây cháy, do bình gas bị hở, để gần lửa, do thuốc pháo để gần lửa, do chập điện. -Không được để các vật dễ cháy như bình gas, thuốc pháo….gần lửa. HS K_G trả lời.. -HS quan sát và trả lời câu hỏi. -HS theo dõi.. -HS nêu.. - HS thảo luận cặp đôi, ghi các biện pháp đề phòng khi cháy ở nhà. - Đại diện các nhóm trình bày -Sắp xếp các thứ gọn gàng, nhất là khu đun nấu. -Để xa các vật dễ cháy với ngon lửa. -Khi đun nấu xong phải đảm bảo là tắt lửa.. -HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm 6..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ngoài, hô hoán người cứu giúp. Nếu cháy - Đại diện các nhóm trình bày. to gọi 114. 2.Chạy ra ngoài hô hoán người cứu -HS theo dõi. giúp.lấy nước trong chum, vại để dập tắt, đi tìm người cứu giúp.) -Nhận xét các câu TL của các nhóm. Kết luận: dù sinh sống ở vùng miền nào, khi phát hiện cháy, cách xử lí tốt nhất là em nhờ người lớn cùng giúp đỡ để dập tắt. 4.Củng cố dặn dò: -Các em cần phải đề phòng cháy xảy ra. -Nhận xét tiết học.Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : 6 / 11 /2011 Tuần : 12 Tiết : 24. Ngày dạy : 11 / 11 / 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : Một số hoạt động ở trường.(tiết 1) I. Mục đích ,yêu cầu KT: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, hoạt động ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. KN: - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. TĐ: Có thái độ đúng đắn trong học tập. LGBVMT: Biết tham gai các HĐ vệ sinh trường lớp GDKNS : Kĩ năng hợp tác Kĩ năng giao tiếp , bày tỏ chia sẻ với người khác . II.Đồ dùng dạy học : Phương pháp kĩ thuật : Thảo luận nhóm ,quan sát .  Giấy( khổ to)cho các tổ nhóm.  SGK.  Các miếng ghép cho trò chơi “Đoán tên môn học” Toán , TV, TNXH,Đạo đức, Hát nhạc. Mĩ thuật, Thể dục, Thủ công. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: -Nêu các biện pháp để phòng cháy khi ở nhà? -Nhận xét ghi điểm.. Hoạt động của giáo viên B.Bài mới: -Giới thiệu bài: Giới thiệu bài: Một số hoạt động ở trường. -Hoạt động 1: Các môn học và các hoạt. Hoạt động của học sinh -HS nhắc lại tựa bài.. Ghi Chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> động học. *Hoạt động cả lớp. -Hằng ngày, em đến trường để làm gì? -Ở trường, lớp em học những môn nào? -Thảo luận nhóm: Đưa ra các hoạt động chủ yếu của các môn học. -GV phân mỗi nhóm 2 môn: +Nhóm 1:môn Toán + Hát Nhạc. +Nhóm 2:môn Tiếng Việt + Mĩ Thuật +Nhóm 3:môn TN và XH + thể dục. +Nhóm 4:môn Đạo Đức và Lao động Thủ Công *Kết luận: Trong giờ học, hoạt động chủ yếu của giáo viên là dạy, hoạt động của HS chủ yếu là thảo luận nhóm, trao đổi học tập, làm bài tập…Tuy nhiên ở mỗi giờ học khác nhau lại có những hoạt động học tập đặc trưng khác nhau như giờ hát nhạc thì có hoạt động hát gõ nhịp. Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động trong SGK. -Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận .Mỗi nhóm một bức ảnh trong SGK. -Yêu cầu HS quan sát hình trong sách giáo khoa và nói về các hoạt động đang diễn ra của các bạn học sinh trong ảnh. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của từng ảnh. *Kết luận: Như vậy, cũng là dạy và học nhưng mỗi môn học lại tổ chức thành nhiều hoạt động phong phú khác nhau. Chính điều đó làm nên điều thú vị của mỗi giờ học. -Trong các môn học ở trường em thích môn học nào nhất? -Vậy em có thích đi học không vì sao ? -Em cần phải có thái độ và phải làm gì để học tốt? *Kết luận:Học tập là hoạt động chính của các em ở trường, bởi vậy các em phải học tập tốt, mới tiến bộ.. -Để học ạ -HS kể tuỳ ý . -HS thảo luận nhóm.Ghi kết quả và trình bày trước lớp. vd :Nhóm 1: Trong giờ học môn Toán, cô giáo giảng bài còn chúng em học bài làm bài. -Trong giờ học môn Hát nhạc, cô giáo dạy chúng em hát, chúng em hát gõ nhịp phách theo cô.. -HS quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy . -Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của từng ảnh. -HS lắng nghe ý kiến. -HS theo dõi.. -HS trả lời tuỳ thích :Em thích môn Toán có nhiều bài hay, giúp em phát triển trí thông minh. -HS nêu:VD;. Em rất thích đi học vì ở trường có môn học em thích, có các bạn, thầy cô -HS K-G nêu:VD; Em phải nghiêm túc trong học tập, chăm chỉ học bài, làm bài. -Học sinh lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán tên môn học” -GV phổ biến luật chơi: -HS thực hiện trò chơi -Yêu cầu 10 HS ( 5 cặp). Tham ra trò chơi. -HS lắng nghe. K-G -GV đưa ra môn học bất kì. HS quay mặt xuống dưới lớp. -GV gợi ý:GV đưa ra miếng ghép : Toán HS 1:( quay mặt lên bảng )đây là môn học có gắn đến các con số và phép tính. -HS (quay mặt xuống lớp )-phải đoán ra môn Toán. -GV cho HS chơi thử. -GV cho HS chơi thử. - GV tổ chức cho HS chơi. -Tổ chức cho HS chơi. -GV nhận xét, tuyên dương. LGBVMT: tíchcực tham gia việc trường việc lớp góp phần BVMT..,. -HS theo dõi. C.Củng cố dặn dò: -GV nói đến tình hình học tập của lớp, khen ngợi những HS chăm, học giỏi, nhắc nhở những HS còn kém, chưa chăm. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Ngày soạn : 12 / 11/2011 Tuần : 13 Tiết : 25. Ngày dạy : 14 / 11/ 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : Một số hoạt động ở trường ( Tiếp theo ) I. Mục đích ,yêu cầu KT: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, hoạt động ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. KN: - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. TĐ: -Biết được ý nghĩa của các hoạt động trên và có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động đó cho phù hợp. LGBVMT: II.đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập -SGK Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Em cần có thái độ như thế nào để học tập tốt? -Nhận xét ghi điểm Hoạt động của giáo viên B.Bài mới :  Hoạt động 1: Tìm hiểu các hoạt động ngoài giờ lên. lớp. *Hoạt động cả lớp. -Khi đến trường ngoài việc học tập các em còn được tham gia vào các hoạt động nào?. - Giới thiệu bài: Một số hoạt động ở trường ( tiếp theo) -Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Quan sát chỉ rõ các hoạt động do nhà trường tổ chức ở trong tranh ảnh, giới thiệu và mô tả các hoạt động đó. -Đại diện các nhóm nêu. Hoạt động của HS. -HS theo dõi. -HS nêu. - Hoạt động vui chơi,Thể dục thể thao, Tham gia các hoạt động văn nghệ, tham quan bảo tàng, di tích lịch sử. -HS theo dõi. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm nêu (Hình 1:Đồng diễn thể dục; Hình 2 :Vui chơi trong đêm trung thu; Hình 3: Biểu diễn văn nghệ; Hình 4:Thăm viện bảo tàng;Hình 5: thăm gia đình liệt sĩ; Hình 6 :Chăm sóc đài tưởng niệm liệt sĩ….). +Kết luận : Hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm vui chơi giải trí,văn nghệ, thể thao , làm vệ sinh, tưới cây, giúp gia đình thương binh liệt sĩ…. Hoạt động 2: Giới thiệu một số hoạt động của trường em Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em TLCH -HS theo dõi. sau : -HS thảo luận nhóm 2 -Vài HS nêu:VD. 1.Trường em đã tổ chức các hoạt động +Trường em tổ chức các hoạt ngoài giờ nào? động ngoài giờ lên lớp như : văn nghệ, cắm trại, tham quan địa đạo Long Phước, viếng nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu …. +Em đã tham gia các hoạt 2.Em đã tham gia những hoạt động nào? động như cắm trại, tham -Gọi vài HS nêu. quan… -GV cho HS xem một số ảnh và nhắc lại một số hoạt động mà nhà trường đạt được các thành tích cao: thể dục thể -HS theo dõi. thao,tiếng hát tuổi thơ …. Ghi Chú.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Làm việc cá nhân: HS làm phiếu bài tập. Mỗi HS 1 phiếu. Phiếu bài tập Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời em chọn và giải thích lí do: -Với các hoạt động mà lớp, trường tổ chức, em tham gia : +Vào tất cả các hoạt động. -HS làm phiếu bài tập. +Chỉ tham gia vào những hoạt động phù hợp với khả năng của bản thân. +Rất ít vào các hoạt động đó, để dành nhiều thời gian cho học tập. -Gọi vài HS nêu và giải thích. Kết luận :Để các hoạt động của lớp, trường tốt, em cần tham gia tích cực, tùy theo sức của mình. Hoạt động 3: Ý nghĩa của các hoạt động và liên hệ bản thân. -Theo em các hoạt động ngoài giờ lên lớp có ý nghĩa gì?. -HS theo dõi.. -HS nêu. Các hoạt động ngoài giờ giúp các em thư gian trí óc, học tập *Kết luận : Các hoạt động ngoài giờ làm tốt hơn . cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh; giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, -HS theo dõi. tăng cường tinh thần đồng đội; biết quan tâm và giúp đỡ mọi người GD hs biết quan tâm giúp đỡ mọi người và cùng nhau bvmt xung quanh…. C.Củng cố dặn dò: -Nêu các hoạt động ngoài giờ lên lớp của trường em? -Chuẩn bị: không chơi các trò chơi nguy hiểm. -Nhận xét tiết học Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : 12 / 11 /2011 Tuần : 13 Tiết : 26. Ngày dạy : 18 / 11 / 2011 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. BÀI : Không chơi các trò chơi nguy hiểm. I. Mục đích ,yêu cầu KT: - Nhận biết được các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KN: - Biết sự dụng thời gian giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. TĐ: -Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nghuy hiểm khi ở trường. GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm xử lí TT. Phân tích phán đoán hậu quả . Kĩ năng làm chủ bản thân . II.Đồ dùng dạy học Phương pháp kĩ thuật : Nhóm , tranh luận , trò chơi . -Phiếu học tập III.Các hoạt động chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ : -Các hoạt động ngoài giờ lên lớp có ý nghĩa gì ? Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Ghi Chú .Bài mới - Giới thiệu bài: Không chơi các trò -HS nhắc lại chơi nguy hiểm. GV ghi tựa -HS nêu.  Hoạt động 1: Kể tên các trò chơi của bạn thân và của các bạn trong SGK. -HS thảo luận nhóm 2 em . *Hoạt động cả lớp: -Yêu cầu mỗi HS kể tên 1 trò chơi -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. mà giờ ra chơi ở trường. Trò chơi mèo đuổi chuột.Chơi bắn -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em . bi .Đọc truyện.Chơi nhảy dây… -Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. +Thảo luận xem các bạn đang chơi trò chơi gì ? +Trò chơi nào nguy hiểm cho bản thân và người khác, giải thích vì sao ? -Gọi đại diện các nhóm nêu. (+ Các bạn đang chơi trò chơi :bắn bi, nhảy dây, ô ăn quan, rượt đuổi, đá banh, đọc truyện, con quay,… -HS lắng nghe. +Trò chơi nguy hiểm cho bản thân và người khác: đánh quay, rượt đuổi. Vì con quay có thể văng vào mắt, vào đầu; rượt đuổi có thể té ngã gây gãy tay, chân…) -Kết luận : Trong giờ giải lao hay ra -Thảo luận nhóm 6 chơi các em chơi rất nhiều trò chơi khác nhau . Tuy nhiên trong khi chơi các em cần chú ý đến các trò chơi nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà còn cho những người khác. Hoạt động 2: Nên và không nên chơi những trò chơi nào ? -Thảo luận nhóm TLCH sau :. -Đại diện các nhóm báo cáo.Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Khi ở trường, bạn nên chơi và không nên chơi những trò chơi gì ? -GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm. Phiếu thảo luận -HS theo dõi. Nên chơi + …… + ……. Không nên chơi +…….. +……... Vì sao? +……… +……….. -Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. -GV nhận xét câu trả lời của học sinh Kết luận: Khi ở trường các em cần chơi các trò chơi lành mạnh. Không nên chơi các trò chơi gây nguy hiểm, , nhẹ nhàng nhảy dây , đọc sách…. Các em không nên chơi các trò chơi nguy hiểm như: leo trèo, bắn súng cao su, đánh quay có như thế mới bảo vệ được mình và không gây nguy hiểm cho người khác. Hoạt động 3: Làm gì khi thấy các bạn chơi trò chơi nguy hiểm? *Thảo luận nhóm đóng vai. Phát phiếu cho các nhóm ghi tên các tình huống khác nhau. Nhóm 1: Tìm cách giải quyết tình huống: +Nhìn thấy các bạn đang chơi trò chơi đánh nhau.. -HS thảo luận nhóm 8 - Các nhóm lên đóng vai Nhìn thấy các bạn đang chơi trò chơi đánh nhau: Em sẽ ngăn các bạn. Nếu các bạn không nghe, em sẽ báo cáo cô giáo chủ nhiệm can thiệp. N2: - Em nhìn thấy các bạn nam chơi đá cầu: Em sẽ tham gia chơi cùng các bạn hoặc ngồi xem các bạn chơi HS nêu. BIẾT cách xử líkhi xảy ratai nạn ;báo cho người hoặc thầycô giáo,đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.. Nhóm 2 +Em nhìn thấy các bạn nam chơi đá cầu. Nhóm 3: +Em nhìn thấy các bạn leo lên tường -Cho các nhóm lên đóng vai. -GV nhận xét tuyên dương các nhóm xử lí các tình huống đúng. GĐ: C. Củng cố dặn dò: -Các em cần lưu ý chơi các trò chơi lành mạnh , không chơi các trò chơi nguy hiểm ảnh hưỏng đến sức khoẻ. -Chuẩn bị:Tỉnh( thành phố) nơi bạn đang sống -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : 17 / 11 /2011 Tuần : 14 Tiết : 27 - 28. Ngày dạy : 21 , 25 / 11 / 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : Tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống I.Mục đích ,yêu cầu : KT – KN: - Kể tên địa điểm của các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế nơi mình đang sinh sống. TĐ: -Gắn bó, yêu mến giữ gìn bảo vệ cảnh quan cuộc sống quanh mình. GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm xử lí TT . Quan sát tìm kiếm TT .Sưu tầm tổng hợp TT. II. Đồ dùng dạy học: PP kĩ thuật : Đóng vai – Quan sát thực tế . -Hình vẽ như SGK phóng to -Tranh ảnh chụp toàn cảnh tỉnh, thành phố hoặc những địa danh nổi tiếng. -Phiếu thảo luận nhóm. -Giấy vẽ bút màu. III.Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ : - Em hãy nêu tên các trò chơi nên chơi trong giờ chơi.( bắn bi, nhảy dây, ô ăn quan,đọc sách truyện,…) -Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi tựa *Thảo luận nhóm 4: -Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ số 1 trong SGK và nói những gì các em quan sát được. -Cho HS ở các nhóm trình bày, các em khác bổ sung. GV kết luận : Mỗi tỉnh thành phố đều có rất nhiều cơ quan, công sở.Đó là các cơ quan hành chính nhà nước như UBND, HĐND. Trụ sở công an ….văn hóa như đài truyền hình; giáo dục như trường học, sở giáo dục; y tế như bệnh viện,.. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò nhiệm vụ của các cơ quan. *HS thảo luận nhóm đôi . -GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Phiếu học tập. Em hãy nối các cơ quan – công sở với. -HS theo dõi. -HS quan sát và thảo luận nhóm 4 -HS lắng nghe. -Thảo luận nhóm -Vài nhóm nêu -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chức năng nhiệm vụ tương ứng. a.Trụ sở UBND. Truyền phát tin rộng rãi đến nhân dân. b.Bệnh viện. Nơi vui chơi giải trí c.Bưu điện Điều khiển mọi hoạt động của tỉnh, tp d.Công viên Trưng bày cất giữ lịch sử. e.Trường học. Đảm bảo, duy trì trật tự an ninh. h. Đài phát thanh. Nơi học tập của học sinh g. Viện bảo tàng. Sản xuất các sản phẩm phục vụ con người i.Xí nghiệp chăm sóc sức khỏe cho nhân dân -Gọi vài nhóm nêu. Gv nhận xét ghi bảng.. -HS nhận phiếu điều tra, thực hiện điều tra hoàn thành nội dung yêu cầu vào phiếu. - HS trình bày nội dung phiếu điều tra.-Các nhóm khác nhận xe bổ sung.. -HS theo dõi. -HS làm việc theo nhóm.. a. Trụ sở UBND. Truyền phát tin rộng rãi đến nhân dân. b.Bệnh viện. Nơi vui chơi giải trí -HS theo dõi. c.Bưu điện Điều khiển mọi hoạt động của tỉnh, tp d.Công viên Trưng bày cất giữ lịch sử. e.Trường học. Nhận, chuyển , phát thư tín, bưu phẩm Hs cá nhân h. Đài phát thanh. Nơi học tập của học sinh g. Viện bảo tàng. Sản xuất Hs báo cáo KQ đều tra các sản phẩm phục vụ con người Hs lắng nghe. GV chốt ý :Tỉnh thành phố nào cũng có UBND, Các cơ quan hành chính điều khiển hoạt động chung, có cơ quan thông tin liên lạc, y tế , giáo dục, nơi sản xuất buôn bán.Các cơ quan đó hoạt động để phục vụ đời sống con người, không phân biệt đối xử với ai trong xã hội. Hoạt động 2: Hoạt động nối tiếp -Phát phiếu điều tra cho mỗi HS Yêu cầu các em hoàn thành phiếu để giờ sau học. Phiếu điều tra 1. Kể tên tỉnh thành phố em đang sinh sống.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.Kể tên những cơ quan trụ sở địa danh ở địa phương em đang sinh sống. 3.Sưu tầm tranh ảnh về địa phương mình, về các cơ quan, địa danh ở địa phương em đang ở. Tiết 2. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra. -Yêu cầu - HS trình bày kết quả điều tra của mình. - GV ghi lại kết quả vào bảng. 1.Tỉnh thành phố em đang sinh sống là tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu. 2. Những cơ quan trụ sở địa danh ở địa phương em đang sinh sống: UBND thị xã Bà Rịa, đài phát thanh thị xã Bà Rịa ,bệnh viện Bà Rịa, đài truyền hình tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu,… -GV nhận xét tuyên dương HS và thu lại phiếu. Kết luận: Các em tìm hiểu được nhiều điều về tỉnh,thành phố của chúng ta. Chúng ta sẽ đi xem một vài hình ảnh Địa đạo Phước Long,…… các bạn sưu tầm để biết hoạt động nơi đó diễn ra như thế nào? Hoạt động 4: -Cho HS tập trung các tranh ảnh và bài báo, sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp. -GV nhận xét, bổ sung. Cho hs nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. C. Củng cố dặn dò : -Nhận xét tinh thần giờ học của học sinh. -Chuẩn bị:các hoạt động thông tin liên lạc. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn : 19 / 11 /2011 Tuần : 15 Tiết : 29. Ngày dạy : 28/ 11 / 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài :Các hoạt động thông tin liên lạc I.Mục tiêu: KT - KN: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc như: bưu điện, đài phát thanh, truyền hình. TĐ: -Có ý thức tiếp thu thông tin, bảo vệ, giữ gìn, các phương tiện thông tin liên lạc. II.Đồ dùng dạy học : -Dụng cụ để đóng vai hoạt động “ người đưa thư” ( tem , thư, hòm , thư, hồ hoặc nước, phiếu đăng kí gọi tên điện thoại, điện thoại thẻ, điện thoại ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Giấy khổ to, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Nêu các cơ quan mà em biết và cho biết chức năng của các cơ quan đó ? -Nhận xét ghi điểm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 2.Bài mới:  Hoạt động 1: Khởi động : -Nêu tình huống HS suy nghĩ: Một ngày kia, em phải đi học rất xa, làm thế nào biết được tin tức bạn bè, bố mẹ ở quê hương, địa phương mình? (Em sẽ viết thư; gọi điện thoại,…) -Như vậy chúng ta phải dùng các thông tin liên lạc như viết thư….Chúng ta sẽ tìm hiểu về từng hoạt động thông tin liên lạc. Hoạt động 2:Tìm hiểu hoạt động ở bưu điện. * HS thảo luận nhóm : +Kể tên các hoạt động thông tin liên lạc. (chuyểnphát thư tín, chuyển phát tin tức,…) -GV nhận xét , bổ sung: ở bưu điện còn cón có dịch vụ chuyển phát thư nhanh và bưu phẩm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm đóng vai thể hiện một hoạt động thường gặp ở bưu điện. Đó là : khi nhân viên bưu điện và khách hàng gửi thư, gọi điện thoại giao dịch tại bưu điện. -Cho HS lên đóng vai theo nhóm. + Hiện nay, dọc đường đi và ở những nơi công cộng, chúng ta thấy có nhiều hộp điện thọai công công. Những hộp điện thoại đó có tác dụng gì ?. -HS nêu -Hs nêu.. -HS theo dõi.. -HS thảo luận nhóm và nêu. -HS theo dõi. -Các nhóm thảo luận nhómđóng vai -HS nêu the câu hỏi mà nhóm đưa ra. Giúp ta có thể liên lạc đến nơi ta cần; Những hộp điện thoại đó để gọi điện thoại mà không cần tới bưu điện, gọi điện thoại nhanh và tiện hơn). -Để sử dụng được các hộp điện thọai công cộng chúng ta cần có thẻ để gọi điện thoại công cộng . +Đối với những tài sản đó chúng ta cần làm gì ? Kết luận : Bưu điện có rất nhiều thông tin liên lạc giúp chúng ta liên lạc dễ dàng .Chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ nhất là ở các hộp điện thoại công (Chúng ta cần phải bảo vệ.) cộng…. Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương tiện phát thanh , truyền hình. -Đài phát thanh truyền hình là những phương tiện Hs lắng nghe thông tin rất phổ biến.Chúng ta cùng tìm hiểu về các phương tiện này. *Thảo luận nhóm 4: -Thảo luận nhóm 4. -Nêu ích lợi của các hoạt động diễn ra ở đài truyền hình , đài phát thanh.. Ghi Chú.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Gọi đại diện các nhóm nêu. -Đại diện các nhóm nêu. (+Đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin trong nước và ngoài nước. +Ích lợi của các hoạt động diễn ra ở đài truyền hình giúp chúng ta biết được những thông tin về văn -HS theo dõi. hóa, giáo dục, kinh tế,.. ) -GV chốt lại : Các chương trình phát thanh truyền hình có tác dụng nhằm cung cấp thông tin giúp chúng ta thêm hiểu biết và thư giãn. -HS theo dõi. -Kết luận: Chúng ta phải thường xuyên đọc báo nghe đài, xem ti vi và cả sử dụng Internet để biết thông tin.Nếu không sẽ là người lạc hậu. Hoạt động 3: Trò chơi mặt xanh, mặt đỏ. -Mời 4 cặp HS của 4 nhóm lên chơi trò chơi. -Mỗi nhóm cử 2 bạn lên -Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tấm biển có mặt chơi. xanh mặt đỏ. -Các đội chú ý lắng nghe -GV đọc một số câu hỏi từ 1 –9 nếu cho đúng giơ giáo viên đọc câu hỏi để trả biển đỏ , sai giơ biển xanh. lời đúng. 1. Vào bưu điện có thể tùy ý gọi điện thoại 2.Gửi quà và gọi điện thoại ở bưu điện không phải trả tiền . 3.Đặt máy điện thoại nhẹ nhàng sau khi nghe. 4.Có thể gửi đồ cháy nổ qua đường bưu điện. 5.Có thể gửi tiền quà qua đường bưu điện. 6.Cần cảm ơn bác đưa thư. 7.Tùy ý nghịch phá hộp điện thoại công cộng tùy thích. 8.Internet giúp con người thông tin nhanh chóng, dễ dàng. 9.Cần phải xem ti vi , nghe đài suốt ngày để biết nhiều thông tin. Hoạt động 4 :Hoạt động nối tiếp. -Yêu cầu HS kể một số hoạt động thông tin liên lạc. -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Phát phiếu cho HS các phiếu điều tra yêu cầu các nhóm hoàn thành. Phiếu điều tra. 1. Em hãy cho biết địa chỉ nơi em ở….. 2. Nơi em ở có các hoạt động thông tin liên lạc -Hsnêu nào không? 3.Hãy tìm hiểu ở gia đình em và 5 gia đình - HS nhận phiếu. xung quanh để biết số lượng các phương tiện thông tin liên lạc đang sử dụng VD : điện thoại, ti vi Củng cố dặn dò: Cho nêu ích lợi của một số HĐ thông tin liên lạcđối với đời sống. Điều chỉnh , bổ sung :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Ngày soạn : 20 / 11 /2011 Tuần : 15 Tiết : 30. Ngày dạy : 02 / 12 / 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài : Hoạt động nông nghiệp I. Mục tiêu : KT-KN: - Biết nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. - TĐ: Có ý thức tham gia vào hoạt động nông nghiệp. Tôn trọng những người sản xuất nông nghiệp . LGBVMT: Liên hệ HS biết các hoạt động nông nghiệp , công nghiệp , lợi ích và một số tác hại ( nếu thực hiện sai ) của các hoạt động đó . GDKNS : HS có kĩ năng tìm kiếm và xử thông tin :Quan sát tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống Tổng hợp sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ ảnh minh họa từ một đến năm -Tranh về hoạt động nông nghiệp ( HS sưu tầm.). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ : -Kể tên các thông tin liên lạc mà em biết ? -Cho các nhóm trình bày và nộp phiếu điều tra. Nhận xét Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS B.Bài mới : -Giới thiệu bài : Hoạt động nông nghiệp -HS nhắc lại -GV ghi tựa  Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động nông -HS thảo luận nhóm. nghiệp *Thảo luận nhóm -Quan sát 5 bức ảnh trong SGK và cho biết: 1 hãy kể tên những hoạt động được giới thiệu trong hình. 2. Các hoạt động đó mang lại ích lợi -Vài nhóm trình bày. gì? (1.Những hoạt động được giới -Cho vài nhóm trình bày. thiệu trong hình: chăm sóc và bảo vệ rừng; nuôi cá; gặt lúa; nuôi heo; nuôi gà. 2. Các hoạt động đó mang lại ích. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> lợi:phủ xanh đồi núi, cung cấp lâm sản; cung cấp lương thực, thực phẩm,..) Hs nêu (Phục vụ cho nhu cầu sống của con người) -Các em cho biết sản phẩm của hoạt động nông nghiệp dùng để làm gì ?. (Không có thức ăn.). -Nếu không có hoạt động nông nghiệp cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào? Kết luận : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,… là hoạt động nông nghiêp) Hoạt động 3: Hoạt động nông nghiệp ở địa phương em. *Hoạt động nhóm Câu hỏi thảo luận: -Em hãy kể các hoạt động nông nghiệp nơi em đang sinh sống? Và cho biết các sản phẩm đó? -Vậy hoạt động chính ở địa phương ta là hoạt động gì ? -Gọi vài nhóm nêu, GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: Em biết gì về hoạt động nông nghiệp VN? -Thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: +VN là nước xuất khẩu gạo lớn thứ bao nhiêu trên thế giới? +Kể tên ít nhất 3 sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu của VN. +Vùng nào ở VN là vùng sản xuất nhiều lúa gạo nhất? -Gọi vài nhóm trình bày. GV chốt lại: +VN là nước xuất khẩu gạo lớn thứ bao nhiêu trên thế giới? + Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu của VN là gạo, cá , tôm + Vùng sản xuất nhiều lúa gạo nhất là đồng bằng sông Cửu Long.  Hoạt động 5 : Tìm hiểu về tục ngữ ca dao về nông nghiệp.. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.. -Thảo luận nhóm 2. -Vài nhóm nêu.. -HS theo dõi.. -Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> *Thảo luận nhóm: Yêu cầu HS tìm các câu ca dao tục ngữ nói về hoạt động nông nghiệp. -Gọi đại diện các nhóm nêu.. -Các em có thái độ như thế nào với sản phẩm nông nghiệp ? -Để giúp bố mẹ làm sản phẩm nông nghiệp, em phải làm gì? GD:Biết ích lợi của hoạt động nông nghiệp và một số tác hại nếu thực hiện sai.. -Đại diện các nhóm nêu, -(Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.) (Quý trọng ,sử dụng hợp lí, tiết kiệm,…) (Trồng trọt , chăn nuôi…). Củng cố dặn dò: -Các em thấy hoạt động nông nghiệp rất vất vả. Em phải biết trân trọng các sản phẩm và người lao động ,phải tham gia giúp đỡ việc làm phù hợp, có ích. -GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn : 4 / 12 /2011 Tuần : 16 Tiết :31. Ngày dạy : 5/12 / 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 31 :. Hoạt động công nghiệp, thương mại.. I.Mục tiêu: KT: - Kể tên một số địa điểm có có hoạt động công nghiệp, thương mại. KN: - Nêu lợi ích của một số hoạt động công nghiệp, hoạt động thương mại mà em biết. TĐ:-Có ý thức trân trọng, giữ gìn các sản phẩm. LGBVMT: II. Đồ dùng dạy học : -Anh như SGK. -Giấy khổ to,bút dạ. -Một số vật phẩm mua bán. III .Các hoạt động chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ : -Kể tên các hoạt động nông nghiệp? -Hoạt động nông nghiệp đem lại lợi ích gì? -Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới : Giới thiệu bài :Hoạt động công nghiệp, thương mại. -GV ghi tựa Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động công nghiệp. Yêu cầu HS quan sát 3 bức ảnh trong SGK giới thiệu các hoạt động trong tranh. -Hoạt động công nghiệp bao gồm những hoạt động nào? -Sản phẩm của hoạt động công nghiệp có ích lợi gì ? -Gọi đại diện các nhóm nêu:. Hoạt động của HS -HS nêu. -HS nhắc lại. -HS quan sát ảnh trong SGk – thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -HS theo dõi.. .( Hoạt động công nghiệp bao gồm hoạt động khai thác, luyện kim… Hoạt GV chốt lại:Các hoạt động khai thác động công nghiệp để phục dầu khí , luyện thép… được gọi là hoạt vụ đời sống con người , để động công nghiệp .Hoạt động công sản xuất.) nghiệp cung cấp đồ dùng phục vụ con người và phục vụ những ngành khác. Hoạt động 2: Trò chơi đi mua sắm Chia HS thành các đội chơi. Các đội sẽ cử lần lượt đóng vai người bán ,người mua để chơi. -Các nhóm chơi. -GV cung cấp cho HS càc hàng hoá có đủ các đồ vật… -Mua sản phẩm gì do GV yêu cầu -HS theo dõi. GV chốt : Người ta có thể trao đổi -HS nêu. mua bán hàng hoá. Hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá gọi là gì ? (hoạt động thương mại) -HS nêu. Trong hoạt động thương mại khi bán sản phẩm từ nước mình sang nước khác gọi là gì ? (Hoạt độngxuất khẩu) -Khi nước ta mua các sản phẩm của -Các nhóm thảo luận. nước khác gọi là gì? (Hoạt động nhập khẩu) Hoạt động 5: Các sản phẩm trong hoạt động thương mại.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Thảo luận nhóm . Phiếu thảo luận nhóm 1.Hãy kể các hàng hoáđược mua bán trao đổi? 2.Hãy kể các sản phẩm không được mua bán. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -GV chốt lại:Tất cả các sản phẩm đều có thể trao đổi buôn bán nếu phù hợp .Những sản phẩm không được mua bán như ma tuý… chúng ta cần chú ý mua bán nhưng sản phẩm được cho phép. GD: Biết ích lợi của hoạt động nông nghiệp và một số tác hại nếu thực hiện sai. C. Củng cố dặn dò : - Những hoạt động nào được gọi là hoạt động công nghiệp ? -Hoạt động thương mại là những hoạt động nào? -Chuẩn bị:Làng quê và đô thị. -Nhận xét tiết học.. - Đại diện các nhóm trình bày. -HS nêu.. -HS theo dõi.. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Ngày soạn : 3 / 12 /2011 Tuần : 16 Tiết : 32. Ngày dạy : 9 / 12 / 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 32: Làng quê và đô thị I.Mục tiêu: KT-KN: -Nêu được một số đặc điểm giữa làng quê và đô thị TĐ: -Thêm yêu quí gắn bó với nơi mình đang sinh sống LGBVMT&ATGT:. II.Đồ dùng dạy học : -Các miếng ghép ghi tên các nghề cho trò chơi “ Xem ai xếp đúng” -Phiếu thảo luận. -Hình minh họa trong SGK. -Giấy A4 cho HS vẽ.. III.Các hoạt động chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoat động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ : -Trong hoạt động thương mại khi bán các sản phẩm từ nước mình sang nước khác gọi là gì ? ( Hoạt độngxuất khẩu) -Khi nước ta mua các sản phẩm của nước khác gọi là gì? (Hoạt động nhập khẩu) -Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài.Làng quê và đô thị -GV ghi tựa *Hoạt động cả lớp . -Em đang sống ở đâu? Hãy miêu tả cuộc sống chung quanh em ? -GV nhận xét, bổ sung. *Thảo luận nhóm: -Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sgk và ghi kết quả theo bảng dưới đây: Làng quê LàngĐô quêthị Đô thị + Phong cảnh Vườn , Đường nhà cửa. cảnh , cây, cánh phố, nhà + Hoạt nhà cửa.độngđồng, cao tầng, sinh sống chủ ruộng hiệu buôn, yếu của nhân lúa,…nhà xí nghiệp, dân. + Hoạt lá , nhà … +Đường xá,hoạt động ngói,… động giao Trồng sinh -Làm thông.chủ trọt, chăn công sở, sống yếu của nuôi, buôn bán, công -Gọinhân đại diệnnghề cácthủnhóm trình bày- GV dân. công,… nhân, .. nhận+Đường xét, ghiĐường bảng. -Đuờng xá,hoạt làng nhỏ, phố rộng, động ít xe cộ,.. nhiều xe giao cộ, xe thông. buýt, xe tắc xi,…. Hoạt động 2: Các hoạt động chính ở làng quê và đô thị. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm . Dựa vào hiểu biết của em, hãy kể những việc làm nơi em sinh sống? -Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm bổ sung. Gv nhận xét. *Trò chơi “ Xem ai xếp đúng”. Chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy cử 4 HS để chơi.. Hoạt động của HS -HS nêu . -HS nêu. -HS nhắc lại -HS nêu -HS thảo luận nhóm 4.. -Đại diện các nhóm trình bày.. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. -HS thảo luận nhóm đôi.. -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm bổ sung. -Mỗi dãy cử 4 HS.. -HS chơi thử. -Hs chơi.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -GV phổ biến luật chơi:Nhiệm vụ của các đội là gắn nhanh các bảng ghi tên các nghề đặc trưng vào đúng nhóm làng quê hay đô thị ở bảng sau: -HS vẽ tranh em yêu quê Các bảng ghi tên các nghề:trồng lúa, hương. công nhân cơ khí, nhân viên bưu điện, dệt lụa, công nhân dệt, lái xe tắc xi, nuôi cá, bốc vác, nuôi lợn, trồng rau, kĩ sư điện, sửa chữa điện, công nhân - HS trình bày tranh. xây dựng. -Tổ chức HS chơi thử. -Tổ chức HS chơi. Hoạt động 3: Em yêu quê hương . -Yêu cầu học sinh vẽ tranh về quê hương nơi em đang sinh sống. Gợi ý :Vẽ cảnh gì? Ơ đâu ? nơi đó có những ai, những nhân vật nào? Con người ở đó làm nghề gì? -GV nhận xét. -Vậy để quê hương em đang sinh sống hàng ngày càng đẹp, em cần phải làm gì ? - Cho HS trình bày tranh vẽ của mình. GD:Biết BVMT sống & biết các loại đường GT từ đó có ý thức tham gia giao thông . C. Củng cố dặn dò : Dù sống ở đâu làng quê hay đô thị , các em cũng phải biết yêu thương gắn bó với quê hươg. Học tập tốt tham gia lao động sản xuất với công việc vừa sức, bảo vệ môi trường… là những công việc góp phần xây dựng quê hương mình thêm giàu đẹp. - Hát bài “ Quê hương em.” -Chuẩn bị: “ An toàn khi đi xe đạp” -Nhận xét tiết học Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Ngày soạn : 20 / 11 /2011 Tuần : 17 Tiết : 33. Ngày dạy : 12 / 12 / 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: An toàn khi đi xe đạp I Mục tiêu : KT-KN:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nêu được một số quy định để đảm bảo AT khi đi xe đạp. TĐ: - Có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn. LG ATGT:. II.Đồ dùng dạy học : -Giấy khổ to ghi kết quả thảo luận -SGK. -7 biển báo (to bằng giấy A4) cho hoạt động 2. -Sân chơi ngoài lớp.. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : -Em hãy nêu sự khác biệt giữa làng -HS nêu. quê và đô thị? -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới : -Giới thiệu bài : Hằng ngày các em đến trường bằng -HS nêu gì ? (Em đi bộ đện trường, em đi xe tới trường….) -GV: kết luận ghi tựa bài . Hoạt động 1: * Thảo luận nhóm 2 Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận nhóm TLCH sau: -Trong hình, ai đi đúng , ai đi sai luật giao thông? Vì sao? -Đi xe đạp như thế nào là đi đúng luật, như thế nào là đi sai luật? -Gọi địa diện các nhóm nêu.. -Kết luận : Để đảm bảo an toàn giao thông khi đi xe đạp các em cần phải. -HS quan sát tranh, thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến- Các mhóm khác NX bổ sung. (-Ba người dừng xe trước đèn đỏ và người đi bên đèn xanh là đi đúng luật giao thông, người vượt đèn đỏ là đi sai luật gioa thông. Vì tín hiệu đèn đỏ là tín hiệu các phưong tiện giao thông phải dừng; tín hiệu đèn xanh là tín hiệu cho phép các phương tiện đưa lưu thông. - Đi xe đạp đúng luật :Đi bên phải, đi hàng một, .. Đi sai luật : Đi vào đường cấm, đi dàn hàng ba, vuợt đèn đỏ…. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> chú ý đi bên tay phải đường, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. Hoạt động 2 :Đi xe đạp theo biển báo . *Làm việc cả lớp . -GV giới thiệu một số biển báo cơ bản mà các em thường gặp ngoài đường ( Biển cấm ngược chiều.Biển báo hiệu đường gồ ghề.Biển báo đường có trẻ em đang chạy qua. Biển báo đường có tàu sắt cắt ngang). -GV hỏi nội dung của các biển báo -Yêu cầu HS nhận xét câu TL của bạn. -Tổ chức HS chơi đi xe đạp theo biển báo. GV giơ bất kì biển báo nào các nhóm phải làm nhiệm vụ: 1. Nói nội dung của biển báo đó . 2. Khi gặp biển báo đó người đi xe đạp cần đi như thế nào? Hoạt động 3: Trò chơi “ Em tham gia giao thông”. -Địa điểm ngoài sân. - GV vẽ các đường giao thông ngã ba, ngã tư, các biển báo cắm trên đường cử các nhân vật đóng vai biển báo, nhân vật đi xe đạp . - GV hướng dẫn cách chơi -Tổ chức học sinh chơi thử- HS chơi. -Tổng kết nhận xét trò chơi. GD:Có ý thức khi tham gia GT và kĩ năng đi bộ qua đường. HS K. HSY. -HS ra sân.. HS biết được hậu quả của việc như đi xe đạp không AT.. C. Củng cố dặn dò: -Đi xe đạp đảm bảo an toàn là đi như thế nào ? -Nhận xét tiết học. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Ngày soạn : 11 / 12 /2011 Tuần : 17 - 18 Tiết : 34- 35. Ngày dạy : 16 , 19 / 12 / 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ôn tập và kiểm tra (2 Tiết) I. Mục tiêu: KT- KN: - Nêu tên và chỉ đúng các vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. TĐ: HS có ý thức giữ gìn sức khoẻ và tham gia vào các hoạt động trong cơ thể.. II. Đồ dùng dạy học: -Các bảng, biểu phụ, giấy khổ to, bút, băng dính -Các bảng ghi tên các sản phẩm hàng hoá. -Đồ dùng vật thật, mô hình. -Biển xanh, ghi chữ. -Các sơ đồ câm- Các bộ phận của các cơ quan trong cơ thể.. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A.Kiểm tra bài cũ: -Đi xe đạp như thế nào là đúng luật, đi như thế nào là sai luật? -Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: Giới thiệu bài:Ôn tập và kiểm tra - GV ghi tựa Hoạt động 1: Ai nhanh – Ai giỏi. *Hoạt động nhóm -Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng biểu, giấy khổ to, bút, băng dính. -Phát cho các đội sơ đồ câm với các bộ phận tách rời. *Yêu cầu các nhóm thảo luận. + Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm. + Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ .. + Nêu chức năng của các bộ phận. + Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh. dán các bảng biểu lên trên bảng. -Yêu cầu các đội lên báo cáo kết quả của đội mình.. Hoạt động của HS -HS nêu.. -HS nhắc lại.. -Các nhóm nhận bảng biểu…. -Các nhóm thảo luận. - Các nhóm gắn tên các cơ quan và ghi tên các cơ quan đó- báo cáo. (Nhóm1 :gắn cơ quan hô hấp. Nhóm 2 :gắn cơ quan tuần hoàn, Nhóm 3 : gắn cơ quan bài tiết nước tiểu. Nhóm 4: gắn cơ quan thần kinh.) -Yêu cầu các nhóm. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -GV nhận xét,khen thưởng các nhóm báo cáo tốt. *GV kết luận: Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau.Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh. Hoạt động : Gia đình yêu quí của em. *Hoạt động cá nhân -Phát cho mỗi HS một phiếu học tập. Trả lời các câu hỏi sau: -Vẽ sơ đồ( hoặc tranh) về các thành viên trong gia đình và giới thiệu về các thành viên trong gia đình và giới thiệu về công việc của mỗi người. -Yêu cầu một số HS dán phiếu của mình lên bảng để giới thiệu về gia đình mình. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai lựa chọn nhanh nhất.” GV đưa ra các tấm bìa ghi tên các hàng hoá sau: -Nhóm 1: Gạo tôm cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức. -Nhóm 2: Lợn , gà, dứa, chè, than đá, sắt thép, máy vi tính, phim ảnh, bản tin, báo -Treo bảng phụ hai bên có nội dung như sau: +Sản phẩm nông nghiệp: + Sản phẩm công nghiệp : + Sản phẩm thông tin liên lạc : -Yêu cầu mỗi đội cử 2 thành viên lên chơi -Cho HS nhận xét –GV nhận xét. Hoạt động 4:Trò chơi: “ Ghép đôi: việc gì – ở đâu?” -Chuẩn bị các đội biển màu đỏghi các cơ quan địa điểm: UBND, Bệnh viện, …..Ghi công việc hoạt động: Vui chơi, giải trí, thư giản, tin tức, …… -Gọi HS lên chơi lần 1, 4 HS đeo biển màu đỏ, 4 HS đeo biển màu xanh( ghi. -HS theo dõi.. -HS nhận phiếu và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu.. -HS dán phiếu lên tường giới thiệu về gia đình mình cho các bạn nghe.. -Mỗi đội cử 2 thành viên lên chơi. -Đại diện các đội lên chơi các HS khác nhận xét bổ sung kết quả của các đội.. -HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> tên các hoạt động, công việc tương ứng với cơ quan địa điểm ở biển đó). -GV phát lệnh HS nhanh chóng tìm bạn của mình sao cho nội dung phù hợp với bạn đeo biển màu xanh.. Cặp nào tìm ra nhanh và đúng GV khen thưởng. -Các HS khác nhận xét bổ sung ý kiến. -Ở mỗi địa phương có nhiều cơ quan hoạt động, công việc hoạt động của mỗi cơ quan giống nhau hay khác nhau? -Khi chúng ta đến làm việc ở mỗi cơ quan chúng cần chú ý điều gì?. -HS nêu. (Mỗi cơ quan có hoạt động, công việc riêng,không giống nhau.). -HS theo dõi. (Phải làm đúng việc, đúng Kết luận: Hàng ngày xung quanh ta giờ quy định, lịch sự ở có rất nhiều hoạt động của các cơ quan mọi nơi và tôn trọng khác nhau. Những công việc hoạt động ngườilàm việc) đó để phục vụ nhân dân cả nước về vật chất vàtinh thần. Chúng ta cần chú ý tham gia và làm việc đúng quy định để công việc đạt kết quả cao. -HS theo dõi.. C.Củng cố dặn dò: -Chuẩn bị:vệ sinh môi trường -Nhận xét tiết học. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : 17 / 12/2011 Tuần : 18 Tiết : 36. Ngày dạy : 23 / 12/ 2011. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 36 : Vệ sinh môi trường I:Mục tiêu: KT_KN: - Nêu tác hại của rác và thực hiện đổ rác đúng quy định TĐ: - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do giác thải gây ra đối với môi trường sống. LGBVMT:. II.Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh sưu tầm đươc về giác thải, cảnh thu gom và xử lí xác thải. -Các hình SGK trang 68,69..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước các em học bài gì? (ôn tập -HS nêu. học kì 1) -Nêu tên các cơ quan của cơ thể người -HS nêu. mà em đã học. -Nêu lợi ích của hoạt động nông -HS nêu. nghiệp, công nghiệp, thương mại. B. Bài mới: Giới thiệu bài -ghi bảng. Hoạt động 1:*Thảo luận nhóm. -HS nhắc lại tựa bài. *Bước 1: Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2/ 68 SGK và trảlời câu hỏi sau : -Các nhóm quan sát hình và -Hãy nói cảm giác của các bạn khi đi trả lời câu hỏi. qua đống rác.Rac có hại như thế nào? -Những sinh vật nào thường sống ở đống rác,chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? -Một số nhóm trình bày *Bước 2:Một số nhóm trình bày ,nhóm ,nhóm khác NX bổ sung. khác NX bổ sung. (-Cảm giác của bạn khi đi qua đống rác có mùi hôi, thối, khó chịu. Nếu vứt rác bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. - Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh ra nhiếu mầm bệnh và còn là nơi để một số con vật sinh *GV kết luận :Trong các loại rác, có sản và truyền bệnh như ruồi, những loại rác dễ bị thối rữa và chứa gián, chuột …) nhiếu vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi… thường sống ở nơi có rác.Chúng là những con vật trung gian -HS theo dõi. truyền bệnh cho người. Hoạt động 2:Làm việc theo cặp Bước 1:Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK/69 và những tranh ảnh sưu tầm được trả lời câu hỏi nói việc nào đúng việc nào sai. -Từng cặp quan sát. Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ xung. -Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> xung. (+ Việc làm đúng: hình 4 hình 5và đem rác đến đổ đúng nơi quy định; hình 6 dùng rác ủ để làm phân bón. Gv gợi ý tiếp: +Việc làm sai: hình 3 đổ rác -Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công ra ngoài đường) cộng? (Không xả rác nơi công cộng, Bỏ rác đúng nơi quy -Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công định) cộng? Thu gom rác bỏ vào bịt dựng trong thùng có nắp đậy, khi xe đến đổ vào -Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương thùng xe rác) em? (Gom rác vào đổ vào xe rác của công trình đô thị,ủ làm phân bón ruộng, …) -GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS.GV giới thiệu cách xử lí hợp vệ sinh. Tên phường xã. Chôn. Đốt. Ủ. Tái chế. Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn Yêu cầu HS sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm”. -HS hát bài hát : Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu vui học hành Tình tang tính, tang tính tình Dạy chúng cháu yêu lao động. -HS cả lớp hát bài hát HS biết một vài biện pháp xử lý phân rác thải hợp vê sinh. Có ý thức giữ vệ sinh MTXQ.. C.Củng cố dặn dò: -Tại sao chúng ta không nên vứt rác ở nơi công cộng? -Dặn dò chuẩn bị bài tiết sau:Vệ sinh môi trường ( tiếp theo Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×