Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

giao an cong nghe 12 day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.47 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 22/08/2011 Tiêt : 1 ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm. - Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm - Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế. 2. Kĩ năng : - Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm - Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 2-2;2-4;2-7 trong SGK; Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Các linh kiện điện trở các loại, tụ cuộn cảm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KIẾN THỨC I. Điện trở: 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu: H1: Công dụng của điện trở là gì ? a) Công dụng: Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. GV: Hãy xem thông tin mục b. b) Cấu tạo: H2: Điện trở thường được cấu tạo bằng gì ? Bằng kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ. GV: Hãy xem thông tin mục c. c) Phân loại: Theo : + Công suất: H3: Theo công suất có loại nào ? + Trị số: + Trị số điện trở thay đổi theo tác động : H4: Theo trị số có loại nào ? d) Kí hiệu : SGK 2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở: H5: Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở trị số a) Trị số điện trở: nó thay đổi thì phân loại thế nào ? + Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. GV: Cho HS quan sát các loại điện trở thật. + Đơn vị: Ôm ( Ω ) GV: Dùng bảng vẽ hình 2.2 SGK giới thiệu kí hiệu. + 1k Ω =103 Ω + 1M Ω =106 Ω H6: Trị số điện trở cho biết gì ? b) Công suất định mức: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không H7: Đơn vị điện trở là gì ? hỏng. Đơn vị đo là oát : W.. H8: Công suất định mức là gì ? Đơn vị đo là gì ?. H9: Công dụng của tụ điện là gì ?. II. Tụ điện: 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) Công dụng: H10: Cấu tạo của tụ điện thế nào ? Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. b)Cấu tạo: H11: Có những loại tụ điện nào ? c) Phân loại: d) Kí hiệu : SGK GV: Giới thiệu HS quan sát các dạng của tụ thật. 2. Các số liệu kỷ thuật của tụ điện: a) Trị số điện dung: Cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ H12: Trị số điện dung cho biết khả năng gì của điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện. tụ ? - Đơn vị đo là fara ( F ). Các ước số : + 1 μ F =10-6F H13: Nêu đơn vị điện dung và các ước số của nó ; + 1 nF =10-9F quan hệ các đơn vị ? + 1 pf = 10-12F. b) Điện áp định mức: ( Uđm) c) Dung kháng của tụ điện: 1 X C= 2 π fc H14: Điện áp định mức của tụ điện là gì ?. H15: Dung kháng của tụ điện xác định bỡi hệ thức nào ? III. Cuộn cảm: 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu: a) Công dụng: Thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần. b) Cấu tạo: Dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm. c) Phân loại: Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần. d) Kí hiệu : SGK 2. Các số liệu kỷ thuật của cuộn cảm: a)Trị số điện cảm : + Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua. + Đơn vị đo là Henry ( H ). Các ước số : - 1 mH =10-3H - 1 μ H =10-6H b) Hệ số phẩm chất: 2 π fL Q= c) Cảm kháng: XL= 2 r π fL. 4. Giao nhiệm vụ về nhà : Đọc bài 3 và chuẩn bị mẫu báo cáo. Tiết sau thực hành.. Ngày soạn : 24/08/2011 Tiêt : 2 THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm. - Nắm được qui ước ghi vòng màu và cách đọc giá trị cảu các linh kiện. 2. Kĩ năng : - Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100Ω -470Ω 20 chiếc gồm lọai ghi trị số và lọai chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai cuộn cảm 6 chiếc (gồm lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ) 2. Học sinh : Ôn bài 2 đọc bài 3 và chuẩn bị bản báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo của HS Đặt vấn đề : Để kiểm tra chất lượng của các linh kiện điện trở, tụ và cuộn cảm ta đo trị số của chúng như thế nào ?! Đọc giá trị của của theo qui ghi thế nào ?! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm - Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : a) Qui ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở : Đen. Nâu. đỏ. Cam. Vàng. Xanh lục số 5. Xanh lam số 6. Tím. Xám. trắng. số 0 số 1 số 2 số 3 số 4 số 7 số 8 số 9 Giá trị điện trở biểu hiện bỡi các vòng màu : - Vòng thứ nhất chỉ chữ số thứ nhất. - Vòng thứ hai chỉ chữ số thứ hai. - Vòng thứ ba chỉ số chữ số 0 đặt tiếp theo chữ số thứ hai. - Vòng thứ tư chỉ mức sai số theo qui ước ( SGK). Ví dụ : SGK. b) Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện : + Trên tụ thường ghi hai số liệu kĩ thuật : - Điện áp định mức (V) - Trị số điện dung, đơn vị  F. tụ gốm thường ghi con số mà không ghi đơn vị : ví dụ : 101 có giá trị 100pF ; 102 có giá trị 1000pF ; 203 có giá trị là 20000pF. Bước 1 : Quan sát và nhận biết các loại linh kiện. Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu. Lần lượt đọc giá trị từng điện trở và đo trị số bằng đồng hồ, ghi vào bảng 1. Bước 3: Chọn 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2. Bước 4: Chọn ra 1 tụ có cực tính và 1 tụ không có cực tính để đọc các số liệu kĩ thuật, ghi vào bảng 3. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ – CUỘN CẢM – TỤ ĐIỆN Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu, đọc và đo trị số của điện trở : Bảng 1 SGK. 2. Tìm hiểu về cuộn cảm : Bảng 2 SGK. 3. Tìm hiểu về tụ điện : Bảng 3 SGK. 4. Đánh giá kết quả thực hành : Hoạt động 2 : Thực hành : TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Quan sát nhận biết và phân lọai các linh kiện, đọc và đo trị số điện trở. + Hãy xác định điện trở, cuộn cảm tụ điện + HS xem các dụng cụ và xác định các linh kiện và dựa vào hình dạng đặc điểm bên ngòai của đặt các linh kiện cùng lọai một chỗ. chúng . + Hãy đọc trị số điện trở ghi bằng vòng màu. + HS đọc trị số điện trở dựa vào hướng dẫn của + Giáo viên lấy một điện trở màu đọc và giáo viên hoặc dựa vào cách hướng dẫn của SGK. hướng dẫn học sinh các đọc. + HS tiếp tục đọc các trị số điện trở màu khác + Ghi số liệu đọc được vào bảng 1. + Các nhóm ghi số liệu đọc được vào bảng 1. + Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng + HS quan sát và nhớ lại cách sử dụng đồng hồ đồng hồ vạn năng . vạn năng ở lớp 11. + Hãy đo trị số điện trở của các điện trở và + Các nhóm phân tiến hành đo trị số điện trở và ghi vào bảng số 1. ghi vào bảng số 1. + Ghi nhận xét vào cột tương ứng. + Ghi nhận xét vào cột tương ứng. Tìm hiểu về cuộn cảm : + Hãy chọn ra 3 lọai cuộn cảm khác nhau về + HS quan sát các cuộn dây và xác định các cuộn vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào dây. bảng 2. + Hãy phân biệt cuộn dây cao tần, trung tần + Xác định cuộn dây cao tần ,trung tần , âm tần. và âm tần. + Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2. + Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2. + Ghi nhận xét vào bảng 2. + Ghi nhận xét vào bảng 2. Tìm hiểu về tụ điện : + Giáo viên lấy một tụ điện đọc và giải thích + Nghe hướng dẫn và đọc, giải thích số liệu kĩ số liệu kĩ thuật trên tụ điện. thuật của các tụ điện còn lại. + Hãy chọn một tụ điện có cực tính và một tụ + Chọn một tụ điện có cực tính và một tụ điện điện không có cực tính, đọc và ghi các số liệu không có cực tính, đọc và ghi các số liệu kĩ thuật kĩ thuật vào bảng số 3. vào bảng số 3. + Hãy giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên tụ + Ghi giải thích số liệu kĩ thuật vào bảng 3. điện. Họat động 3 : Kết thúc tiết học đánh giá kết quả. + HS hòan thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu. + GV dựa vào quá trình thực hành và kết quả thục hành nhận xét đánh tiết thực hành . + Nộp báo cáo thực hành và thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành.. 4. Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà : Tham khảo bài 4.. Ngày soạn : 0 1/09/2011 Tiêt : 3 LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac 2. Kĩ năng : - Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng. 3. Thái độ : - Có thái độ học tập nghiêm túc, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK) - Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto, triac,diac, IC 2. Học sinh : Xem lại bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). (vật lý 11). Tham khảo bài 4. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HSTB trả lời câu a) ; HSY trả lời câu b) a) Công dụng, cấu tạo của điện trở ? Trị số điện trở cho bết ? Công suất định mức của điện trở là gì ? b) Nêu công dụng và cấu tạo của tụ điện ? Trị số điện dung cho biết gì ? Điện áp định mức của tụ là gì? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV KIẾN THỨC GV: Xem thông tin mục I SGK. I. Điốt bán dẫn : H1: Điốt bán dẫn có cấu tạo thế nào? 1. Cấu tạo: H2: Theo chế tạo, điốt chia mấy loại ? H3: Nêu đặc điểm, công dụng của điôt tiếp điểm ? Linh kiện bán dẫn có 1 lớp tiếp giáp P-N, có hai cực A, K. H4: Nêu đặc điểm, công dụng của điôt tiếp mặt ? 2. Phân loại : H5: Theo chức năng có mấy loại, công dụng mỗi loại ? + Theo chế tạo : - Điôt tiếp điểm. - Điôt tiếp mặt. + Theo chức năng : H6: Vẽ kí hiệu điốt và chỉ chiều dòng điện điôt cho - Điôt ổn áp : qua ? - Điôt chỉnh lưu : +Kí hiệu trong mạch điện: hình 4.1 SGK. H7: Cấu tạo của tranzito có mấy lớp tiếp giáp và II. Tranzito : mấy cực ? 1. Cấu tạo : Linh kịên bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C) H8: Người ta phân loại tranzito thế nào ? 2. Phân loại : + PNP H9: Kí hiệu và chiều dòng điện qua mỗi loại ? +NPN - Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện : H10: Công dụng của tranzito ? hình 4.3 SGK 3. Công dụng : Dùng để khuếch đại, tách sóng và xung . . . III. Tirixto : GV: Hãy xem thông tin mục III.1. 1. Cấu tạo và công dụng : + Cấu tạo: H11: Cấu tạo tirixto có mấy lớp tiếp giáp P-N và Có 3 lớp tiếp giáp P – N với 3 cực : A, K,G. mấy cực ? + Kí hiệu : h.4.4. + Công dụng: Dùng trong mạch chỉnh lưu có H12: Vẽ kí hiệu, chỉ tên các cực ? điểu khiển. 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> H13: Tirixto có công dụng gì ?. GV: Hãy xem thông tin mục III.2.. a) Nguyên lí làm việc : + Khi chưa có UGK > 0 thì dù UAK> 0, nó vẫn không dẫn điện. + Khi có UGK > 0 và UAK> 0, nó cho dòng điện đi từ A sang K, U GK không còn tác dụng. b) Số liệu kĩ thuật : IAkđm, UAkđm, UGKđm và IGKđm.. H14: Khi chưa có UGK > 0, UAK> 0 thì tirixto đẫn điện không ? H15: Khi nào nó dẫn điện ? H16: Các số liệu kĩ thuật chính của tirixto là gì ? IV.Triac và điac : 1. Cấu tạo kí hiệu và công dụng : GV: Hãy xem thông tin mục III.1. +Cấu tạo : cả hai đều có cấu trúc nhiều lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G còn triac không có cực G. H17: Cấu tạo của triac và điac giống và khác nhau + Cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện: hình thế nào ? 4.6SGK - Công dụng : Dùng để điều khiển trong các mạch điện xoay chiều. GV: Giới thiệu cấu tạo và kí hiệu bằng trang vẽ. 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật : a) Nguyên lý làm việc : H18: Công dụng của triac và điac ? *Triac : + Khi G và A2 có điện thế âm so với A 1 thì triac mở, I từ A1 sang A2 + Khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở, I từ A2 sang A1 * Điac : GV: Hãy xem thông tin mục III.2 . Được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào hai cực H19: Khi nào triac mở cho dòng điện chạy từ A 1 b)Số liệu kĩ thuật : IAđm, UAkđm, UGK và IGK sang A2 ? H20: Khi nào triac mở cho dòng điện chạy từ A 2 sang A1 ?. 4. Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà: Đọc thêm : thông tin bổ sung ; Đọc bài thực hành : bài 5. Tiết sau : thực hành.. Ngày soạn : 0 8/009/2011 Tiết 4 THỰC HÀNH : ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : -Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng. + Kĩ năng : - Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ; xấu. + Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto và triac (tốt và xấu) : 6 chiếc. + Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Đặt vấn đề : 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1 : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện : Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac : - Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ. - Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to. - tirixto và triac đều có ba điện cực. Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo : Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100  . Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0  khi chập hai đầu que đo lại. Chú ý : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. Bước 3: Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện : a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược theo hình 5.1 SGK. Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi Điốt tốt hay xấu. b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược trong hai trường hợp cho U GK = 0 và UGK > 0V theo hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp : - Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK. - Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vao bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt : Bảng 1 SGK. 2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto : Bảng 2 SGK. 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac : Bảng 3 SGK. 4. Đánh giá kết quả thực hành : Hoạt động 2 : Thực hành : TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Quan sát, nhận biết các loại linh kiện + Yêu cầu các nhóm quan sát nhận biết các loại + Các nhóm thảo luận nhận biết các loại linh linh kiện : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, kiện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> triac + Quan sát theo dõi các nhóm lựa chọn linh kiện. + Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, + Yêu cầu đại diện nhóm nêu căn cứ đặc điểm triac để nhận biết. + Đại diện nhóm nêu đặc diểm nhận biết các linh kiện chỉ cụ thể vào linh kiện. 2. Chuẩn bị đồng hồ đo + Yêu cầu các nhóm quan sát đồng hồ đo và + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở chuyển thang đo điện trở về x 100  . x 100  . + Kiểm tra việc chỉnh lại kim của các nhóm. + Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0  khi chập hai đầu que đo lại. + Yêu cầu các nhóm chỉ và nêu thang đo cần + Quan sát mặt thang đo nắm vững thang đo cần đọc trên mặt chia độ ứng thang đo đã chuyển đọc. Đại diện nêu thang đo đọc trên mặt chia độ. trên. + Nêu cực dương và cực âm của pin trong đồng + Yêu cầu các nhóm nêu chỉ cực dương và cực hồ đo. của pin trong đồng hồ đo. 3. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện a) Đo điện trở thuận và nghịch của điốt : + Theo dõi cách đo điốt của các nhóm. + Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi điốt tốt hay xấu. + Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ b) Đo điện trở thuận, ngược của Tirixto trong dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững hai trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V theo hình cách đo. 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét + Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào dẫn điện hay không. bảng báo cáo và ghi nhận xét. c) Lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 của triac trong hai trường hợp : + Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ - Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK. dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững - Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết cách đo. quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Giao nhiệm vụ về nhà : Chuẩn bị thực hành bài 6 vào tiết sau.. Ngày soạn : 15/09/2011 Tiêt 5. THỰC HÀNH : TRANZITO. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Cũng cố kiến thức về tranzi to. 2. Kĩ năng : - Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn. - Đo được điện trở thuân , ngược giữa các chân của tranzito để phân biêt loại tranzito PNP, NPN, phân biêt loại tốt, xấu và xác định được điên cực B của tranzito. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiên đúng quy trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Giáo viên : dụng cụ, vât liêu cho 1 nhóm HS: - Đồng hồ vạn năng : 1 chiếc - Tranzito các loại: PNP. NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn (loại tốt, xấu) của Nh ât Bản: 8 chiếc. 2. Học sinh : Ôn kiến thức về tranzito. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo. Đặt vấn đề : Ta đã học về tranzito, nay ta tìm hiểu cách kiểm tra chất lượng tranzito như thế nào ! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Quan sát, nhận biết các tranzito PNP va NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn. . - Đo được điện trở thuân , ngược giữa các chân của tranzito để phân bi êt loại tranzito PNP, NPN, phân biêt loại tốt, xấu và xác định được điên cực B của tranzito. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : - GV Nêu cách đặt tên và kí hiệu tranzito Nhật Bản. - Giải thích các kí hiệu. - Nêu cách đo để tìm ra cực B và phân biệt loại PNP và NPN : Đo điện trở thuận và điện trở ngược của tiếp giáp P-N theo sơ đồ hình 6.1. SGK. Bước 1: Quan sát, nhân biết và phân loại các tranzito của Nhât Bản Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo đi ên trở x 100 Ω . Kiểm tra chỉnh lại kim đồng hồ cho đúng vị trí 0 Ω khi châp hai đầu que đo lại. Chú ý : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito : đo đi ên trở đế xác định loại, chất lượng của tranzito theo hình 6.1 và hình 6.2. Sau đó ghi trị số điên trở và nhân xét vào bảng của mẫu báo cáo thực hành. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito : Bảng ghi giá trị đo trang 35 SGK. 2. Đánh giá kết quả thực hành : Hoạt động 2: Thực hành : TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Quan sát, nhân biết và phân loại các tranzito của Nh ât Bản : GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện : + Đọc kí hiệu ghi trên tranzito Nhật Bản để xác + Đọc kí hiệu ghi trên tranzito Nhật Bản để xác định : định : -Tranzito cao tần loại PNP : có kí hiệu A. -Tranzito cao tần loại PNP : có kí hiệu A. -Tranzito âm tần loại PNP : có kí hiệu B. -Tranzito âm tần loại PNP : có kí hiệu B. - Tranzito cao tần loại NPN : có kí hiệu C. - Tranzito cao tần loại NPN : có kí hiệu C. - Tranzito âm tần loại NPN : có kí hiệu D. - Tranzito âm tần loại NPN : có kí hiệu D. + Phân các loại trên ra thành 4 nhóm. + Phân các loại trên ra thành 4 nhóm. + Kiểm tra kết quả các nhóm phân loại. + Báo cáo GV kiểm tra. 2. Chuẩn bị đồng hồ đo GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện : + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo đi ên + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo đi ên trở trở x 100 Ω . Kiểm tra chỉnh lại kim đồng hồ x 100 Ω . Kiểm tra chỉnh lại kim đồng hồ cho.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cho đúng vị trí 0 Ω khi châp hai đầu que đo đúng vị trí 0 Ω khi châp hai đầu que đo lại. lại. + Báo cáo GV kiểm tra. + Kiểm tra việc chuyển thang đo đồng hồ. 3. Đo được điện trở thuân , ngược giưa các chân của tranzito GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện : 1. Xác định cực B của tranzito PNP : + Khi que đỏ ở cực nào mà que đen đặt vào hai + Xác định cực B của tranzito PNP loại 2SA và cực còn lại. thấy điện trở đều nhỏ: Đó là cực B. 2SB. + Đo trị số điện trở B - E loại 2SA : + Đo trị số điện trở B - E loại 2SA -Khi que đỏ ở B. -Khi que đỏ ở B. -Khi que đen ở B. -Khi que đen ở B. + Đo điện trở B – C loại 2SA : + Đo điện trở B – C loại 2SA : -Khi que đỏ ở B. -Khi que đỏ ở B. -Khi que đen ở B. -Khi que đen ở B. + Đo trị số điện trở B - E loại 2SB : Tương tự. + Đo trị số điện trở B - E loại 2SB tương tự. + Đo điện trở B – C loại 2SB : Tương tự. + Đo điện trở B – C loại 2SB tương tự. + Ghi các số liệu đo được vào bản báo cáo. + Ghi các số liệu đo được vào bản báo cáo. 2. Xác định cực B của tranzito NPN : + Xác định cực B của tranzito NPN loại 2SC và + Khi que đen ở cực nào mà que đỏ đặt vào hai 2SD. cực còn lại. thấy điện trở đều nhỏ: Đó là cực B. + Đo trị số điện trở B – E và B – C với các yêu + Đo trị số điện trở B – E và B – C với các yêu cầu cầu tương tự cho tranzito 2SC và 2SD. tương tự cho tranzito 2SC và 2SD. + Ghi kết quả đo tương ứng vào bảng báo cáo. + Ghi kết quả đo tương ứng vào bảng báo cáo. + Nhận xét loại tốt xấu, tương ứng vào cột ở + Ghi nhận xét loại tốt xấu, tương ứng vào cột ở bảng báo cáo ? bảng báo cáo. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.. Ngày soạn : 22/9/2011 Tiêt : 6 KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU. NGUỒN MỘT CHIỀU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử. -Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều và nêu nhiệm vụ của từng khối. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 7.2 ; 7.3 ; 7.4 ;7.6 ; 7.7. mô phỏng thí nghiệm ảo. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Ôn đặc tính dẫn điện của điôt và tác dụng, công dụng của tụ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSTB trả lời câu hỏi : a) Nêu đặc tính dẫn điện của điôt bán dẫn ? b) Nêu tác dụng và công dụng của tụ điện ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV: Yêu cầu xem thông tin mục I. H1: Mạch điện tử là gì ?. H2: Có mấy cách phân loại ?. H3: Theo chức năng và nhiệm vụ có những mạch nào ?. KIẾN THỨC I. Khái niệm, phân loại mạch điện tử : 1. Khái niệm : Là mạch điện mắc phối hợp các linh kiện với nguồn, dây dẫn. 2. phân loại : a) Theo chức năng và nhiệm vụ : + Mạch khuếch đại. + Mạch tạo sóng hình sin. + Mạch tạo xung. + Mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp. b) Theo phương thức gia công xử lí tín hiệu : + Mạch điện tử tương tự. + Mạch điện tử số.. H4: Theo phương thức gia công, xử lí tín hiệu có mạch gì ? II. Mạch chỉnh lưu và nguồn một chiều 1. Mạch chỉnh lưu : a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kì : + Sơ đồ : h.7.2 SGK. GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ. + Hoạt động : -Trong nửa chu kì Đ phân cực thuận, I qua R. H5: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì dương có dòng qua R ? -Trong nửa chu kì tiếp : Đ phân cực nghịch, không có dòng điện qua tải. + Ưu : Mạch đơn giản. H6: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì âm có dòng qua R ? + Nhược :Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp. gợn sóng lớn, lọc san bằng gợn sóng khó, GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt động mạch chỉnh lưu. hiệu quả kém. b) Chỉnh lưu hai nửa chu kì : H7: Nhận xét ưu và nhược điểm của mạch chỉnh lưu ? * Mạch dùng 2 điôt + Sơ đồ mạch h7.3. + Hoạt động : -Nửa chu kì Đ1 phân cực thuận, thì Đ2 phân cực nghịch, I qua R từ A đến B. -Nửa chu kì tiếp Đ2 phân cực thuận, Đ1 phân GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ. cực nghịch, I qua R từ A đến B. *Mạch chỉnh lưu cầu : H8: Trong nửa chu kì dương các điốt phân cực thế + Sơ đồ h7.4. nào ? có dòng điện qua tải không ? chiều I ? + Hoạt động : -Trong nửa chu kì Đ1 và Đ3 phân cực thuận, thì H9: Trong nửa chu kì âm các điốt phân cực thế nào ? có Đ2 và Đ4 phân cực nghịch. I qua R từ A đến B. dòng điện qua tải không ? chiều I ? -Trong nửa chu kì tiêp Đ1 và Đ3 phân cực GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt động mạch chỉnh lưu. nghịch, thì Đ2 và Đ4 phân cực thuận. I qua R từ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Phát vấn nhận xét về mạch điện.. A đến B.. GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ. H10: Trong nửa chu kì dương sự phân cực các điôt thế nào ? dòng điện qua tải R ? H11: Trong nửa chu kì âm sự phân cực các điôt thế nào ? dòng điện qua tải R ? GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt động mạch chỉnh lưu. 2. Nguồn một chiều: a) Sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ khối. chiều : + Sơ đồ h7.6. GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ mạch nguồn điện b) Mạch nguồn điện thực tế : thực tế. + Sơ đồ h 7.7 H12: Nêu chức năng của khối biến áp nguồn ? + Các khối : H13: Nêu chức năng của khối mạch chỉnh lưu ? -Khối biến áp nguồn. H14: Nêu chức năng của khối mạch lọc nguồn ? -Khối mạch chỉnh lưu. H15: Nêu chức năng của khối ổn định điện áp một -Khối mạch lọc nguồn. chiều ? -Khối ổn định điện áp một chiều. Giao nhiệm vụ về nhà : Trả lời câu hỏi SGK.. Ngày soạn : 29/09/2011 Tiết 7. MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch điện khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung đơn giản. 2. Kĩ năng : - Có thể tự lắp được mạch đa hài với số liệu linh kiện cho trước theo sơ đồ. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình: 8-2; 8-3; 8-4 SGK. Vật mẫu: IC khuếch đại thuật toán µA741. + Bo mạch tạo xung đa hài thực tế như hình 8-3 trong SGK 2. Học sinh : Tham khảo bài 8. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Ổn định lớp : 1 ph. 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph HSY trả lời câu hỏi : a) Nêu khái niệm mạch điện tử và các cách phân loại mạch điện tử? b) Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch điện một chiều và nêu chức năng nhiệm vụ của từng khối? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV KIẾN THỨC I. Mạch khuếch đại GV: Yêu cầu xem thông tin mục I.1 1. Chức năng của mạch khuếch đại: Khuyếch đại tín hiệu điện về mặt H1: Mạch khuếch đại có chức năng khuếch đại tín điện áp, dòng điện, công suất. hiệu gì ? 2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại : a) Giới thiệu về IC khuếch đại đảo và GV: Yêu cầu xem thông tin mục I.2 khuếch đại thuật toán dùng IC: + UVK gọi là đầu vào không đảo, đánh dấu (+). + UVĐ gọi là đầu vào đảo, đánh dấu (-) H2: Thực chất IC khuếch đại thuật toán là gì ? + Ura : đầu ra. b) Nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA: H3: Nêu các kí hiệu qui ước UVK ; UVĐ và Ura gọi là Tín hiệu vào qua R1 đưa đến đầu vào gì ? đảo của OA. Kết quả điện áp ở đầu ra ngược dấu với điện áp ở đầu vào và đã được khuếch đại lên. Hệ số khuếch đại điện áp : GV: Yêu cầu xem thông tin mục 2b. Kđ =. U ra R  ht U vao R1. GV: Dùng tranh vẽ hoặc trình chiếu mô phỏng hình 8.2. H4: Tín hiệu vào qua R1 đưa đến đầu vào đảo của OA. Kết quả ở đầu ra thế nào ? GV: Thay đổi điện trở hồi tiếp HS quan sát đồ thị biểu diễn ở đầu ra. H5: Điện áp ở đầu ra thay đổi thế nào khi thay đổi Rht ? H6: Viết hệ số khuếch đại điện áp ?. GV: Yêu cầu xem thông tin mục II.1.. II. Mạch tạo xung :. H7: Chức năng của mạch tạo xung là gì ?. 1. Chức năng của mạch tạo xung:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Biến đổi năng lượng của dòng điện một chiều thành năng lượng điện dao động có dạng xung và tần số theo yêu cầu.. GV: Giới thiệu sơ đồ mạch tạo xung đa hài trên tranh vẽ hoặc trình chiếu. GV: Yêu cầu xem thông tin mục II.2b. H8: Mới đóng điện thì trạng thái hai tranzito thế nào ? H9: Nếu IC1 > IC2 một chút thì trạng thái hai tranzito thế nào ? H10: Sau thời gian nhất định, do sự phóng điên của C1 và nạp điện của C2 sẽ làm trạng thái hai tranzito thế nào ? H11: Quá trình đó diễn ra thế nào cho hai tranzito ?. 2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mach tạo xung đa hài tự dao động: a) Sơ đồ mạch điện: Hình 8.3. b) Nguyên lý làm việc: + Mới đóng điện: T1 và T2 dẫn điện. Nếu IC1 > IC2 một chút thì T1 thông bão hoà và T2 bị khoá lại. + Sau thời gian nhất định, do sự phóng điên của C1 và nạp điện của C2 sẽ làm cho T1 bị khoá và T2 lại thông bão hoà.T1 và T2 luân phiên thông, khoá để tạo xung.. GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt động hai tranzito và đồ thị.. 4.Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà : - nhấn mạnh vấn đề trọng tâm của bài - Nhắc học sinh về nhà trả lời các câu hỏi SGK Ngày soạn : 7/10/2011 Tiêt 8. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết được nguyên tắc chung và các bước thiết kế mạch điện tử. -Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản. 2. Kĩ năng : - Tư duy lôgic, tính toán và thiết kế được mạch điện tử cơ bản đơn giản. 3. Thái độ : -Hứng thú thảo luận tìm hiểu cách thiết kế cho mạch điện tử. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 2. Học sinh : III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph, HSK trả lời câu hỏi : a) Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung ? b) Các mạch điện tử dùng năng lượng trực tiếp của dòng điện một chiều hay xoay chiều ? ta có các mạch nắn dồng điện xoay chiều thành một chiều nào ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I.Nguyên tắc chung GV: Yêu cầu xem thông tin mục I. + Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế. + Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy. H1: Nguyên tắc phải bám sát và đáp ứng yêu cầu + Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa chữa. gì ? + Hoạt động ổn định và chính xác. H2: Yêu cầu mạch thiết kế phải thế nào ? + Linh kiện có sẵn trên thị trường. H3: Mạch thiết kế phải thuận tiện cho vấn đề gì ? II. Các bước thiết kế : H4: Hoạt động của mạch phải thế nào ? 1. Thiết kế mạch nguyên lí : H5: Thảo mãn gì về linh kiện ? + Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế. + Đưa ra một số phương án để thực hiện. + Chọn phương án hợp lí nhất. + Tính toán, lựa chọn linh kiện cho hợp lí. 2. Thiết kế mạch lắp ráp : Đảm bảo : GV: Yêu cầu xem thông tin mục II1. + Bố trí các linh kiện khoa học và hợp lí. + Vẽ đường dây dẫn điện để nối với nhau theo sơ H6: Thiết kế mạch điện tử gồm các bước nào ? đồ nguyên lí. + Dây dẫn không chồng chéo và ngắn nhất. H7: Thết kế mạch nguyên lí gồm những vấn đề gì ? GV: Yêu cầu xem thông tin mục II1. Thiết kế mạch lắp ráp phải đảm bảo các nguyên tắc : H8: Bố trí các linh kiện thế nào ? H9: Vẽ đường dây dẫn theo cái gì ? H10: Dây dẫn phải thế nào ? GV: Thông tin hiện nay thiết kế mạch điện tử bằng phần mềm. III. Thiết kế mạch nguồn điện một chiều : GV: Cho yêu cầu thiết kế : điện áp vào U 1= 220V , 1. Lựa chọn sơ đồ thiết kế : 50Hz ; diện áp một chiều 12V ; dòng điện tải 1A. Chọn sơ đồ mạch cầu vì có chất lượng tốt, dễ H11: Lựa chọn sơ đồ thiết kế thế nào ? thực hiện. 2. Sơ đồ bộ nguồn : H12: Trong các sơ đồ mạch chỉnh lưu ta chọn sơ đồ + Sơ đồ mạch h.9.1. mạch chỉnh lưu nào ? Vì sao ? 3. Tính toán và lựa chọn các linh kiện trong mạch : GV: Dùng sơ đồ tranh vẽ h 9.1. a) Biến áp : + Công suất biến áp: P = kPUtải.Itải H13: Tính công suất biến áp : =1,3.12.1 = 15,6W P = kPUtải.Itải ; chọn kP = 1,3. chọn kP = 1,3. (U tai  U D  U BA ) H14: Tính điện áp ra khi không tải 2 + Điện áp ra : U2 = U2 = ? cho sụt áp trên hai đi ốt : b) Điôt :  UĐ = 2V. Sụt áp trên biến áp khi có tải  UBA = + Dòng điện điôt : 6%Utải. kI 10.1 I tai. H15: Tính dòng điện qua điôt : k I I tai IĐ= 2 = ? Chọn kI = 10. H16: Tính điện áp ngược đặt vào điôt : UN = kU.U2. IĐ= 2 = 2 =5A Chọn kI = 10. + Điện áp ngược : UN = kU.U2 2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2 Chọn kU = 1,8. GV: Thông tin chọn điốt : 1N1089 có UN = 100V, Iđm = 5A.  UĐ = 1V H17: Tính điện áp lớn nhất tụ chịu được : UC = U2 2=? H18: Vậy cần chọn tụ có Uđm? GV: Thông tin tụ có C càng lớn thì lọc càng tốt.. Chọn kU = 1,8. => Chọn điôt c) Tụ điện : Có điện dung càng lớn càng tốt.và chịu UC= U2 2 = 14,7 V.. Giao nhiệm vụ về nhà : Chuẩn bị bài thực hành bài 10. Tiết sau : thực hành.. Ngày soạn :14/10/2011 Tiêt : 9. THỰC HÀNH MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế. - Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện. 2. Kĩ năng : - Phân tích nguyên lí làm việc của mạch điện. - Đo và đọc giá trị của các đại lượng. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn lao động và có tinh thần hợp tác. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm : Đồng hồ vạn năng :1 chiếc ; mạch nguồn một chiều đã lắp sẵn trên mạch gồm biến áp nguồn, chỉnh lưu cầu, lọc hình  , ổn áp dùng IC 7812: 1 chiếc. 2. Học sinh : Ôn lại kiến thức các bài 4, 7, 9 và đọc trưíơc bài 10. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 1ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph. HSY trả lời câu hỏi : a) Khi thiết kế mạch điện tử cần thực hiện theo các bước nào? b) Nêu các công việc để thiết kế mạch nguyên lí ? 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế. - Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Quan sát, tìm hiểu các linh kiện trên mạch nguồn thực tế. Bước 2:.Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện trên. Bước 3: Cắm mạch thí nghiệm vào nguồn điện xoay chiều : - Dùng đồng hồ điện năng đo và ghi kết quả các điện áp ở những vị trị theo yêu cầu vào bảng ở mẫu báo cáo thực hành. Chú ý : + Khi đo điện áp xoay chiều ở hai đầu sơ cấp và thứ cấp biến áp nguồn phải xoay núm đồng hồ về thang đo điện áp xoay chiều ( kí hiệu dấu ~ hay AC) + Khi đo điện áp một chiều ở đầu ra sau mạch lọc và sau mạch ổn áp phải xoay núm đồng hồ về thang đo điện áp một chiều ( kí hiệu dấu + và – hay DC) : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực dương, chạm vào sau cuộn dây lọc (cực dương tụ lọc C2) nơi có điện thế dương. Tương tự đo sau mạch ổn áp. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực âm chạm vào cực âm tụ lọc C2, nơi có điện thế âm. Tương tự đo sau mạch ổn áp. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Sơ đồ nguyên lí của mạch nguồn thực tế : Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực thực hành. 2. Kết quả đo điện áp : Ở các vị trí theo trình tự thí nghiệm và rút ra nhận xét về : - Tỉ số của biến áp nguồn. - Trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn. U ~ (V) U1~ (V) U3- (V) U4- (V) Hoạt động 2: Thực hành : TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch nguồn thực tế:. ph GV: Yêu cầu HS : + Dùng mạch nguồn quan sát nhận dạng tìm + Dùng mạch nguồn quan sát nhận dạng tìm hiểu hiểu các linh kiện. các linh kiện. + Nêu nguyên lí làm việc của từng khối trên + Nêu nguyên lí làm việc của từng khối trên mạch mạch nguồn thực tế. nguồn thực tế. GV: Theo dõi, kiểm tra các nhóm nhận dạng linh kiện và trình bày hoạt động từng khối. 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch nguồn thực tế : + Yêu cầu HS dùng kí hiệu linh kiện vẽ sơ đồ + Dùng kí hiệu linh kiện dựa vào mạch nguồn nguyên lí mạch nguồn thực tế. thực tế vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch. + Theo dõi giúp đỡ các nhóm vẽ sơ đồ nguyên + Báo cáo GV kiểm tra. lí. 3. Đo điện áp ở mạch nguồn thực tế : + Yêu cầu HS cắm mạch nguồn vào nguồn điện + Cắm mạch nguồn vào nguồn điện xoay chiều. xoay chiều. + Theo dõi kiểm tra các nhóm. + Báo cáo GV kiểm tra. + Yêu cầu HS chuyển thang đo đồng hồ ở thang + Chuyển thang đo đồng hồ ở thang đo điện áp đo điện áp xoay chiều. xoay chiều..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Theo dõi kiểm tra các nhóm. + Báo cáo GV kiểm tra. + Yêu cầu HS : - Đo điện áp hai đầu cuộn sơ cấp. + Đo điện áp hai đầu cuộn sơ cấp. - Đo điện áp hai đầu cuộn thứ cấp. + Đo điện áp hai đầu cuộn thứ cấp. - Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. + Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. + Yêu cầu HS chuyển thang đo đồng hồ sang + Chuyển thang đo đồng hồ sang thang đo điện thang đo điện áp một chiều. áp một chiều. + Theo dõi kiểm tra các nhóm. + Báo cáo GV kiểm tra. + Yêu cầu Hs : - Đo điện áp ở đầu ra sau mạch lọc. + Đo điện áp ở đầu ra sau mạch lọc. - Đo điện áp ở đầu ra sau mạch ổn áp. + Đo điện áp ở đầu ra sau mạch ổn áp. - Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. + Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. + Hãy nêu nhận xét, kết luận về trị số biến áp + Nhận xét, kết luận về trị số biến áp nguồn ? trị nguồn ? trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp xoay áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn. nguồn. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.. Ngày soạn : 21/10/2011 Tiêt : 10. LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Củng cố nguyên lí hoạt động của điôt và mạch chỉnh lưu cầu. 2. Kĩ năng : - Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng quy trình và quy định về an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm học sinh : một bộ dụng cụ như SGK. Bản vẽ hình 9.1. 2. Học sinh : Ôn lại bài 4, 7 và 9. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo. 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Kiểm tra loại tốt xấu và phân biệt điện cực của 4 điôt tiếp mặt. Bước 2: Bố trí linh kiện lên bo mạch thử theo sơ đồ nguyên lí hình 9.1. Bước 3: GV kiểm tra mạch lắp ráp. Bước 4: Đóng điện và đo điện áp một chiều ra khi có tụ lọc và khi không có tụ lọc, ghi kết quả vào mục 3 bản báo cáo thực hành theo mẫu. Cấp nguồn cho chạy máy thu thanh và rút ra nhận xét, kết luận..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Kết quả kiểm tra các linh kiện: - Biến áp nguồn : - Các điôt : - Tụ điện : 2.Trị số điện áp ra một chiều : - Khi chưa có tụ lọc : - Khi có tụ lọc : 3.Nhận xét về chất lượng âm thanh của máy thu thanh : - Khi nguồn chưa có tụ lọc: - Khi nguồn có tụ lọc : Hoạt động 2: Thực hành : TL ph. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra các linh kiện và lắp ráp mạch nguồn chỉnh lưu : Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm : + Chuyển thang đo đồng hồ vạn năng về thang đo Ôm. + Kiểm tra biến áp nguồn cuôn sơ và thứ đứt hay còn. + Kiểm tra chất lượng đi ốt, tốt hay xấu. + Kiểm tra chất lượng tụ lọc. + Xác định các cực của điôt và tụ. + Ghi kết quả kiểm tra vào bản báo cáo. + Kiểm tra mạch lắp ráp của các nhóm.. ph. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. + HS chuyển thang đo đồng hồ vạn năng về thang đo Ôm. + Kiểm tra biến áp nguồn cuôn sơ và thứ đắt hay còn. + Kiểm tra chất lượng đi ốt, tốt hay xấu. + Kiểm tra chất lượng tụ lọc. + Xác định các cực của điôt và tụ. + Ghi kết quả kiểm tra vào bản báo cáo. + Lắp ráp mạch nguồn chỉnh lưu.. 2. Đo trị số điện áp một chiều ra: Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm : + Cắm cuộn sơ cấp vào mạng xoay chiều. + Cắm cuộn sơ cấp vào mạng xoay chiều. + Đo điện áp một chiều ra : + Đo điện áp một chiều ra : -khi có tụ lọc : -khi có tụ lọc : -khi không có tụ lọc. -khi không có tụ lọc. + Ghi kết quả đo vào bản báo cáo. + Ghi kết quả đo vào bản báo cáo. 3. Nhận xét về chất lượng âm thanh của máy thu thanh : Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm : + Cấp điện cho máy thu thanh qua biến áp + Cấp điện cho máy thu thanh qua biến áp nguồn nguồn 220V/9V. 220V/9V. + Cho máy thu thanh hoạt động và nghe chất + Cho máy thu thanh hoạt động và nghe chất lượng âm thanh khi : lượng âm thanh khi : -có tụ lọc. -có tụ lọc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -không có tụ lọc (rút tụ lọc khỏi máy). -không có tụ lọc (rút tụ lọc khỏi máy). + Nhận xét chất lượng âm thanh vào bảng báo + Nhận xét chất lượng âm thanh vào bảng báo cáo. cáo. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.. Ngày soạn : 21/10/ 2011 Tiêt : 11. THỰC HÀNH ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH TẠO XUNG ĐA HÀI DÙNG TRANZITO I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết điều chỉnh từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng. -Biết điều chỉnh chu kì xung nhanh hay chậm. 2. Kĩ năng : -Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng và chỉnh được chu kì xung nhanh hay chậm. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm học sinh : bọ dụng cụ như SGK trang 53. 2. Học sinh : Ôn bài 8. đọc bài 12 và chuẩn bị bản báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo. Đặt vấn đề : Ta đã tìm hiểu về mạch tạo xung, còn việc điều chỉnh xung và chu kì như thế nào ! trong bài thực hành hôm nay ta thực hiện điều đó ! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng. -Điều chỉnh được chu kì xung nhanh hay chậm. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động. quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của LED trong khoảng 30s. Ghi kết quả vào trong bảng mẫu báo cáo. Bước 2: Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong sơ đồ lắp sẵn. Đóng điện và làm như bước 1..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bước 3: Cắt điện, bỏ ra một tụ ở một vế của bước 2. Đóng điện và làm như bước 1. So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Kết quả số lần sáng và thời gian sáng của các LED: Bảng SGK. 2. : Đánh giá kết quả :. Hoạt động 2: Thực hành : TL ph. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Đếm số lần sáng của LED:. GV: Yêu cầu và theo dõi HS : + Kiểm tra lại mạch lắp sẵn không tự ý thay đổi vị trí linh kiện. + GV theo dõi và kiểm tra. Sau đó yêu cầu HS cấp nguồn cho mạch hoạt động. Đếm số lần sáng của LED trong 30s. Ghi vào bảng báo cáo. ph. + Kiểm tra lại mạch lắp sẵn. + Báo cáo GV kiểm tra lại. + Cấp nguồn cho mạch hoạt động. Đếm số lần sáng của LED đỏ và LED xanh trong 30s. Ghi vào bảng báo cáo.. 2. Mắc song song thay đổi trị số tụ, đếm số lần sáng của LED:. GV: Yêu cầu và theo dõi HS : + Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong + Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong sơ sơ đồ lắp sẵn. đồ lắp sẵn. + Kiểm tra lại mạch. + Báo cáo GV kiểm tra lại mạch. + Đóng điện và làm như bước 1. + Đóng điện và làm như bước 1. + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. 3. Bỏ bớt tụ, so sánh thời gian sáng tố của hai LED : GV: Yêu cầu và theo dõi HS : + Bỏ ra một tụ trong bước 2. + Bỏ ra một tụ trong bước 2. + Kiểm tra lại mạch. + Báo cáo GV kiểm tra lại mạch. + Đóng điện và làm như bước 1. + Đóng điện và làm như bước 1. + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Căn dặn : Tham khảo bài 13. IV : RÚT KINH NGHIỆM :. Ngày soạn : 28/10/2008 Tiết :12. KIỂM TRA 45 PHÚT. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Các linh kiện điện tử cấu tạo và công dụng, các đại lượng đặc trưng của nó. - Khái niệm và chức năng của các mạch điện tử chỉnh lưu, mạch tạo xung và mạch khuếch đại. 2. Kĩ năng : - Trình bày diễn đạt tốt trả lời câu tự luận. Đọc được số liệu kĩ thuật trên các linh kiện. 3. Thái độ : - Trung thực, độc lập suy nghĩ. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra và đáp án. Cấu trúc đề kiểm tra : 2. Học sinh : Ôn kiến thức chương I và chương II. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Phát đề kiểm tra : I. Trắc nghiệm : 7điểm : Ghi chữ cái trước phương án chọn vào bảng sau : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/A Câu 1 : Linh kiện điện tử nào có tác dụng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện ? A. Điện trở. ; B. Tụ điện. ; C. cuộn cảm. ; D. Tranzito. Câu 2 : Quang điện trở có giá trị điện trở thay đổi thế nào khi có ánh sáng rọi vào nó ? A. Không đổi. ; B. Tăng lên. ; C. Giảm xuống. ; D. Tăng, sau đó giảm. Câu 3 : Trị số điện cảm cho biết khả năng gì của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó ? A. Tích lũy năng lượng điện trường. ; B. Tích lũy năng lượng từ trường. C. Cản trở dòng điện trong mạch. ; D. Khuếch đại tín hiệu điện. Câu 4 : Các linh kiện điện tử nào sau đây mắc phối hợp nhau tạo thành mạch cộng hưởng ? A. Cuộn cảm và tranzito. ; B. Tụ điện và điện trở. C. Cuộn cảm và điện trở. ; D. Tụ điện và cuộn cảm. Câu 5 : Dòng điện có tần số càng cao càng khó qua linh kiện điện tử nào sau đây ?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. Điện trở. ; B. Tụ điện. ; C. Cuộn cảm. ; D. Tụ điện và cuộn cảm. Câu 6 : Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu tụ điện có điện dung 100  F thì tụ có dung kháng là bao nhiêu ? A. 318  ; B. 31,8.10-6  ; C. 318.10-6  ; D. 31,8  Câu 7 : Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu cuộn cảm thì cảm kháng của cuộn cảm là 50  . Tính trị số điện cảm của cuộn cảm ? 1 1 1 1 A.  (H) ; B. 2 (H). ; C. 4 (H) ; D. 2 (H) Câu 8 : Cho biết trị số điện trở được ghi bằng các vòng màu sau đây (không nêu sai số) : Vòng 1 : lam ; vòng 2 : xám ; vòng 3 : đỏ : A. 6800  ; B. 682  ; C. 8600  ; D. 862  . Câu 9 : Cho biết trị số điện dung của tụ trên thân có ghi bằng 3 số sau (không nêu sai số): 473 J. A. 473pF ; B. 47 nF ; C. 473  F ; D. 473 nF. Câu 10 : Điôt loại nào thường dùng để tách sóng và trộn tần ? A. Điôt tiếp điểm và zêne. ; B. Điôt tiếp mặt. ; C. Điôt zêne. ; D. Điôt tiếp điểm. Câu 11 : Điều kiện phân cực cho tranzito thế nào để nó có thể hoạt động ? A. E – B phân cực thuận, B – C phận cực nghịch. ; B. E – B phân cực thuận, B – C phận cực thuận. C. E – B phân cực nghịch, B – C phận cực nghịch. ; D. E – B phân cực nghịch, B – C phận cực thuận. Câu 12 : Khi tranzito PNP hoạt động, dòng điện qua tranzito là chiều nào ? A. Vào cực C ra ở cực E và B. ; B. Vào cực B ra ở cực C và E. C. Vào cực E ra ở cực C và B. ; D. Vào cực C và B ra ở cực E. Câu 13 : Linh kiện điện tử nào sau đây có thể dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung ? A. Tirixto. ; B. Tranzito. ; C. Triac. ; D. Điac. Câu 14 : Linh kiện điện tử nào sau đây thường được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng ? A. Điac. ; B. Tirixto. ; C. Triac. ; D. Quang điện tử. D1 A II. Tự luận : 3 điểm : M Câu 1 : (1điểm) ~ R C Cho sơ đồ mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì hình vẽ. ~ Hãy nêu hoạt dộng của mạch ? N ~ D2 Câu 2 : (1 điểm) Nêu công dụng của Tirixto ? B Câu 3: ( 1điểm) Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung ?. Đáp án đề KT 45 phút. 1. Trắc nghiệm : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đ/A A C B D C D B A B D A 2. Tự luận : Câu 1: Nêu đ ược hoạt động mỗi nửa chu kì : 0,5 đ. (c ả chu k ì : 0,5 đ x2) Câu 2: Nêu công dụng của Tirixto : 1 đ Câu 3 : Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung : 0,5 đ + 0,5 đ. Căn dặn : Thống kê chất l ượng : L ớp 12A1: Gi ỏi : ; Kh á : ; TB : ; Y ếu : L ớp 12A2: Gi ỏi : ; Kh á : ; TB : ; Y ếu : L ớp 12A3: Gi ỏi : ; Kh á : ; TB : ; Y ếu : L ớp 12A4: Gi ỏi : ; Kh á : ; TB : ; Y ếu : L ớp 12A5: Gi ỏi : ; Kh á : ; TB : ; Y ếu : L ớp 12A6: Gi ỏi : ; Kh á : ; TB : ; Y ếu : L ớp 12A7: Gi ỏi : ; Kh á : ; TB : ; Y ếu : L ớp 12A8: Gi ỏi : ; Kh á : ; TB : ; Y ếu : L ớp 12A9: Gi ỏi : ; Kh á : ; TB : ; Y ếu : IV : RÚT KINH NGHIỆM :. 12 C. 13 B. 14 D.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn :0 5/11/2011 Tiêt : 13 KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm, công dụng và phân loại mạch điện tử điều khiển. 2. Kĩ năng : - Có thể nhận biết được mạch điện tử điều khiển ứng dụng trong kỹ thuật sản xuất và đời sống. 3. Thái độ : -Tích cực thu thập thông tin, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 13.3, 13.4, SGK. Tranh ảnh các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử (nếu có). Một số ví dụ liên quan. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. có thể tìm ví dụ về một vài mạch điện tử ứng dụng liên quan. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV KIẾN THỨC I. Khái niệm về mạch điện tử điều khiển : H1: Qua thực tế cho biết mạch điện tử có chức năng gì + Những mạch điện tử thực hiện chức năng gọi là mạch điện tử điều khiển ? Nêu một vài ví dụ. điều khiển được coi là mạch điện tử điều khiển. GV: Giới thiệu sơ đồ khối tổng quát. Yêu cầu HS xem + Sơ đồ khối tổng quát của mạch điện tử điều thông tin về sơ đồ khối. khiển. H2: Nêu hoạt động sơ đồ khối tổng quát của mạch điện tử điều khiển ?. GV: Một số thiết bị có điều khiển bằng mạch điện tử hình 13.2.. II. Công dụng : H3: Hãy nêu những công dụng điển hình của mạch điện + Điều khiển tín hiệu tử điều khiển. + Tự động hóa các máy móc thiết bị. + Điều khiển các thiết bị dân dụng. + Điều khiển trò chơi giải trí. H4: Nêu thêm một vài ứng dụng của mạch điện tử điều khiển mà em biết ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục III SGK. H5: Nêu phân loại theo công suất ? H6: Nêu phân loại theo chức năng ?. H7: Nêu phân loại theo mức độ tự động hóa ?. III. Phân loại : 1. Theo công suất : + Công suất lớn. + Công suất nhỏ. 2. Theo chức năng : + Điều khiển tín hiệu + Điều khiển tốc độ. 3. Theo mức độ tự động hóa : + Điều khiển cứng bằng mạch điện tử. + Điều khiển có lập trình.. 4. Củng. cố, giao nhiệm vụ vè nhà: Ôn kỹ lý thuyết. Trả lời câu hỏi SGK và đọc trước bài 14 Ngày soạn : 12/11/2011 Tiêt : 14 MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : -Hiểu được khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu. -Biết được các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu. 2. Kĩ năng : - Giải thích được nguyên lí hoạt động trên sơ đồ tranh vẽ. 3. Thái độ : -Ý thức tìm hiểu kiến thức, thảo luận, liên hệ các ứng dụng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 14.3. hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Ôn kiến thức về tranzito, điôt, tụ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi : a) Nêu công dụng của mạch điện tử điều khiển ? b) Nêu phân loại của mạch điện tử điều khiển ? Đặt vấn đề : Nguyên lí làm việc của mạch điều khiển tín hiệu thế nào ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu về nó ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. KIẾN THỨC. GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục I SGK. I. Khái niệm về mạch điều khiển tín H1: Mạch điện tử điều khiển tín hiệu là gì ? hiệu : H2: Nêu ví dụ về sự thay đổi tín hiệu nhờ Là mạch điện tử điều khiển sự thay mạch điện tử điều khiển ? đổi trạng thái của tín hiệu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục II SGK. II. Công dụng : H3: Nêu một ứng dụng về mạch điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? + Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố. H4: Nêu ứng dụng thứ hai về mạch điện tử + Thông báo những thông tin cần thiết điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? cho con người thực hiện theo hiệu lệnh. + Làm các thiết bị trang trí bằng điện H5: Nêu ứng dụng thứ ba về mạch điện tử tử. điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? + Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc. H6: Nêu ứng dụng thứ tư về mạch điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ?. GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục III SGK.. I. Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu : H7: Vẽ sơ đồ khối của mạch điều khiển tín + Sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu : hiệu ? -Khối nhận lệnh. -Khối xử lí. -Khối khuếch đại. -Khối chấp hành. H8: Sau khi nhận lệnh báo từ cảm biến, mạch + Nguyên lí chung : điều khiển làm gì ? -Sau khi nhận lệnh báo từ cảm biến, mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó. -Sau khi xử lí xong, tín hiệu được khuếch đại đến công suất cần thiết và H9: Sau khi xử lí xong, tín hiệu được được làm đưa đến khối chấp hành. gì ? -Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh. H10: Nhiệm vụ của khối chấp hành là gì ? GV: Giải thích nguyên lí hoạt động của mạch báo hiệu bảo vệ quá điện áp cho gia đình hình 14.4 trên tranh vẽ.. 4. Củng cố . Nhấn mạnh vấn đề trọng tâm của bài Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 SGK 5. Giao nhiệm vụ về nhà. Ôn kỹ lý thuyết Trả lời câu hỏi SGK Đọc trước bài 15.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn : 19/11/2011 Tiêt : 15. MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được công dụng của mạch điện tử điều khiển tốc độ động cơ 1 pha. - Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac. 2. Kĩ năng : - Giải thích được nguyên lý của mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac. 3. Thái độ : -Tính thần hợp tác, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Mạch điều khiển quạt điện bằng triac. Tranh vẽ hình 15.2. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. ôn kiến thức về triasc và điac. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HSK trả lời câu hỏi : a) Mạch điều khiển tín hiệu là gì ? b) Vẽ sơ đồ khối và giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu ? Đặt vấn đề : Hôm nay ta tìm hiểu mạch điều khiển tín hiệu nữa đó là mạch điều khiển tốc độ động cơ ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. KIẾN THỨC I. Công dụng :. H1: Nêu các động cơ một pha có bộ điều khiển tốc độ mà em biết ? + Thay đổi số vòng dây của Stato. + Điều khiển điện áp đưa vào động cơ. H2: Quạt bàn, quạt trần được thay đổi tốc độ + Điều khiển tần số nguồn điện đưa vào bằng cách nào ? động cơ + Hiện nay sử dụng các mạch điện từ điều H3: Có thể điều khiển tốc độ động cơ bằng cách khiển tốc độ thường bằng cách điều khiển nào nữa ? điện áp và tần số dòng điện.. GV: Thông tin: Hiện nay sử dụng các mạch điện từ điều khiển tốc độ thường bằng cách điều khiển điện áp và tần số dòng điện. GV: Giới thiệu sơ đồ khối của mạch điều khiển tốc độ động cơ một pha bằng cách thay đổi điện áp.. II. Nguyên lí điều khiển tốc độ :. + Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi H4: Nêu nguyên lí thay đổi tốc độ quay bằng thay điện áp đặt vào động cơ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đổi điện áp đưa vào động cơ ?. GV: Giới thiệu sơ đồ khối của mạch điều khiển tốc độ động cơ một pha bằng cách thay đổi điện áp. H5: Nêu nguyên lí thay đổi tốc độ quay bằng thay đổi tần số đưa vào động cơ ?. + Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi tần số và điện áp đưa vào động cơ.. III. Một số mạch điều khiển động cơ một pha : * Sơ đồ mạch : h.15.2 SGK * Nguyên lý : Khi đóng khoá K nguồn cấp u1 hình sin. Tại thời điểm u 1 đổi dấu triac chưa dẫn, tụ C nạp điện tăng dần. H6: Hãy chỉ trên sơ đồ tranh vẽ nêu tên các linh + Khi đủ điều kiện, triac được dẫn từ đó kiện và nhiệm vụ của nó. đến cuối bán kỳ + Khi thay đổi điện trở VR, hằng số thời gian nạp tụ thay đổi, thời điểm mở triac GV: Nêu nguyên lí hoạt động của mạch điều khiển. thay đổi, điện áp và dòng điện đưa vào động cơ được điều chỉnh. Nhược điểm : triac mở do phối hợp điện H7: Khi thay đổi điện trở VR thì thời gian nạp điện áp đặt vào và dòng điều khiển theo đường cho tụ thế nào và dẫn đến thay đổi gì ? đặc tính điac có thể bị thiếu chính xác. + Khắc phục : đưa thêm điac. + Khi Uc tăng tới ngưỡng điện áp thông GV: Nêu nhược điểm của mạch. (uPA) của điac có dòng chạy vào cực điều khiển triac và triac mở từ thời điểm đó tới khi dòng điện của nó bằng 0 GV: Yêu cầu HS xem sơ đồ mạch điều khiển tốc độ của quạt điện.. GV: Giới thiệu mạch khắc phụ nhược điểm trên, hình 15.2c và giới thiệu. H8: Mạch này khác mạch đã nêu ở chỗ nào ? GV: Nêu hoạt động của mạch.. 4.Củng cố, giao nhiệm cụ về nhà: - Ôn tâp lý thuyết đã học - Trả lời các câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Chuẩn bị trước bai thực hành. Ngày soạn : 02/112/2011 Tiết : 16 + 17 THỰC HÀNH : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ. ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Hiểu và phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. 2. Kĩ năng : - Lắp được một mạch điều khiển đơn giản. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Ôn lại triac và điac, mạch 15.2 SGK. Đọc bài thực hành 16 và chuẩn bị mẫu báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề : Ta đã học về mạch điều khiển tốc độ động cơ một pha nay ta thực hành thiết kế về mạch này! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. - Lắp được một mạch điều khiển đơn giản. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha. Bước 2: Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha. Báo cáo GV kiểm tra. Bước 3: Cho mạch làm việc và hiều chỉnh. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha: Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực hành. 2. Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha : Vẽ sơ đồ lắp ráp vào báo cáo thực hành. 3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha. Điều chỉnh chiết áp để có các điện áp như trong bảng mẫu báo cáo. Ghi trị số vào bảng báo cáo (SGK). 4. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : TL ph. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha :.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Hướng dẫn các yêu cầu : a) Chọn sơ đồ nguyên lí mạch điều khiển động cơ một pha từ các các sơ đồ hình 15.2 SGK ? b) Tìm hiểu, giải thích hoạt động sơ đồ đã chọn. c) Chọn các linh kiện cần thiết cho mạch điều khiển. d) Tính toán thông số triac theo công thức sau : ITa  KI.IĐC = 1,8. 2 UĐC Chọn KI như sau : + Nếu triac không gắn cánh tán nhiệt : KI = 10. + Nếu triac có gắn cánh tán nhiệt : KI = 4. + UTa, ITa Điện áp và dòng định mức của triac . + UĐC, IĐC Điện áp và dòng định mức của động cơ. e) Vẽ sơ đồ lắp ráp linh kiện từ sơ đồ nguyên lí. GV: Kiểm tra sơ đồ HS vẽ và hướng dẫn nhóm có khó khăn khi vẽ. ph. + Thảo luận chọn sơ đồ nguyên lí mạch điều khiển động cơ một pha từ các các sơ đồ hình 15.2 SGK ? + Tìm hiểu, giải thích hoạt động sơ đồ đã chọn. + Tính toán thông số triac theo công thức sau : ITa  KI.IĐC = 1,8. 2 UĐC.. + Vẽ sơ đồ lắp ráp linh kiện từ sơ đồ nguyên lí. + Báo cáo GV kiểm tra.. 2. Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha: a) GV: Phát các linh kiện theo sơ đồ. + Nhận các linh kiện theo sơ đồ. b) Yêu cầu HS kiểm tra các linh kiện đã nhận : + Kiểm tra các linh kiện đã nhận : + Xác định chân triac: Các chân bố trí như hình + Xác định chân triac: xem hinh 16.1. 16.1 SGK. + Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra các chân cả + Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra các chân cả hai chiều : A1  A2 có R =  . hai chiều : A1  A2 có R =  . A2  G có R =  . A2  G có R =  . A1  G có R = (5 20)  . A1  G có R = (5 20)  . + Kiểm tra điện trở, tụ ? + Kiểm tra điện trở, tụ. c) Theo dõi, giúp đỡ HS lắp ráp mạch theo sơ + Lắp ráp mạch theo sơ đồ. đồ. 3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha:. ph GV: Yêu cầu HS và theo dõi hoạt động các nhóm : + Cắm trực tiếp dây điện quạt vào nguồn điện + Cắm trực tiếp dây điện quạt vào nguồn điện lưới. bấm các phím và theo dõi tốc độ quay của lưới. bấm các phím và theo dõi tốc độ quay của quạt. quạt. + Cắm dây quạt vào ổ điện ra của mạch điều + Cắm dây quạt vào ổ điện ra của mạch điều khiển, để phím bấm của quạt ở tốc độ cao khiển, để phím bấm của quạt ở tốc độ cao nhất. nhất. + Cấp nguồn cho mạch điều khiển rồi điều chỉnh + Cấp nguồn cho mạch điều khiển rồi điều chiết áp. Ghi trị số đo điện áp đưa vào quạt UQ, chỉnh chiết áp. Ghi trị số đo điện áp đưa vào điện áp trên triac UTa tốc độ quạt (nếu có) vào quạt UQ, điện áp trên triac U Ta tốc độ quạt (nếu bảng báo cáo. có) vào bảng báo cáo. + Nhận xét tốc độ của quạt khi điều chỉnhbằng + Nhận xét tốc độ của quạt khi điều chỉnhbằng phím bấm và khi dùng mạch điều khiển. phím bấm và khi dùng mạch điều khiển. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : Tham khảo bài 17. IV : RÚT KINH NGHIỆM BUỔI THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn : 3/12/2008 Chương IV : MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG Tiêt : 19 Bài 17 : KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN. VÀ VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông - Biết được các khối cơ bản, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. 2. Kĩ năng : - Liên hệ được thực tiễn. 3. Thái độ : -Hứng thú thảo luận tìm hiểu nguuyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 17.1. hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề : Hiện nay việc truyền thông tin đến mọi nơi trên toàn thế giới thực hiện một cách dễ dàng bằng hệ thống thông tin và viễn thông. Hôm nay ta tìm hiểu về vấn đề này ! 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC GV HS I. Khái niệm : + Hệ thống thông tin là hệ thống dùng các biện pháp để thông báo cho nhau những thông tin cần T2: Dùng đài phát thiết. thanh, ti vi, điện + Hệ thống viễn thoai, internet , vệ thông là hệ thống tinh… truyền những thông T3: Nêu khái niệm tin đi xa bằng sóng H4: Hệ thống viễn hệ thống thống tin. vô tuyến điện. thông là gì ? T4: Nêu khái niệm hệ thống viễn thông. H1: Hãy nêu một số cách truyền thông tin sơ khai mà con người đã sử dụng ? H2: Hãy nêu một số cách truyền thông tin hiện đại ? H3: Hệ thống thông tin là gì ?. ph. T1: Truyền miệng,dùng bồ câu đưa thư, đốt lửa báo hi ệu…. HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông : II.. Sơ. đồ. khối,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nguyên lí làm việc của hệ thống thông H5: Hệ thống thông T5: Gồm hai phần : tin và viễn thông : tin và viễn thông Phát và thu. 1.Phần phát thông bao gồm các phần gì tin: ? a) Sơ đồ khối : HS: Theo dõi sơ đồ GV: Giới thiệu sơ đồ khối phần phát khối phần phát thông tin. thông tin. HS: Xem thông tin. GV: Yêu cầu HS xem thông tin các khối phần phát thông tin. T6: Là nguồn tín hiệu cần phát đi xa H6: Nguồn thông tin như âm thanh, hình b)Nguyên lý làm là gì ? ảnh, chữ và số. . . việc : Nguồn tín hiệu cần T7: Gia công và phát đi xa được khối H7: Nhiệm vụ của khuếch đại nguồn xử lí thông tin gia khối xử lí tin ? tín hiệu. công và khuếch đại. Sau đó chúng được T8: Cần được điều điều chế, mã hóa và H8: Những tín hiệu chế và mã hóa bằng gửi vào môi trường đã được xử lí có kĩ thuật tương tự truyền dẫn để biên độ đủ lớn hoặc kĩ thuật số. truyền đi xa. muốn truyền đi xa 2. Phần thu thông cần làm gì ? T9: Được gửi vào tin : một môi trường a) Sơ đồ khối : H9: Tín hiệu sau khi truyền dẫn để đã điều chế mã hóa truyền đi xa như dây được làm gì ? dẫn, cáp quang, sóng điện từ. . .. GV: Giới thiệu sơ đồ HS: Theo dõi sơ đồ khối phần thu thông khối phần thu thông tin. tin. b)Nguyên lý làm việc : GV: Yêu cầu HS xem HS: Xem thông tin. Khối xử lí thông thông tin các khối tin gia công và phần thu thông tin. khuếch đại tín hiệu nhận được ở khối T10: Nhận thông tin nhận thông tin. Sau H10: Ở phần nhận bằng thiết bị hay đó chúng được biến thông tin khối đầu một mạch nào đó đổi về dạng tín hiệu tiên có nhiệm vụ như anten, modem . ban đầu nhờ khối gì ? .. giải điều chế, giải mã và hiển thị ở T11: Khối xử lí tin : thiết bị đầu cuối. H11: Nhiệm vụ khối gia công và khuếch tiếp theo ? đại tín hiệu nhận.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> được.. H12: Nhiệm vụ khối T12: Biến đổi tín điều chế, giải mã ? hiệu về dạng tín hiệu ban đầu. H13: Khối cuối cùng là gì ? T13: Là khối thiết bị đầu cuối, như loa, truyền hình tivi, máy in . . .. ph. HĐ3 : Củng cố :. Câu 1: Sơ đồ khối của phần phát thông tin là: A. Nhận thông tin  Xử lí tin  Giải điều chế, mã  Đường truyền.( Đúng) B. Xử lí tin  Nhận thông tin  Đường truyền  Giải điều chế, mã. C. Giải điều chế, mã  Nhận thông tin  Xử lí tin  Đường truyền. D. Nhận thông tin  Xử lí tin  Đường truyền  Giải điều chế, mã. Câu 2: Phương thức truyền tin của điện thoại cố định là: A.Truyền bằng sóng điện từ. ; B. Truyền bằng dây dẫn. (Đúng) C. Truyền bằng vệ tinh. ; D. Tất cả đáp án trên đều đúng. Căn dặn : Tham khảo bài 18. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn : 10/12/2008 Tiêt : 20. Bài 18 :. MÁY TĂNG ÂM. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Hiểu được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm. -Biết được nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất. 2. Kĩ năng : - Sử dụng thành thạo máy tăng âm. 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận tìm hiểu kiến thức về máy tăng âm. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 18.2 và 18.8. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph, HSTB trả lời câu hỏi : a) Nêu khái niệm hệ thống thông tin viễn thông ? b) Trình bày sơ đồ khối, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông ? Đặt vấn đề : Ở gia đình ta thường dùng máy tăng âm để làm tăng âm thanh của máy hay khi ta nói, hát trước micrô. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của nó thế nào ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu về nó ! 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về máy tăng âm :. ph. ph. H1: Máy tăng âm là gì ?. T1: Là một thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh.. GV: Yêu cầu HS xem thông tin phân loại mục I. H2: Phân loại theo chất lượng ?. HS: Xem thông tin.. H3: Theo công suất.. T3: Theo công suất : tăng âm công suất lớn, công suất vừa, công suất nhỏ.. H4: Theo linh kiện ?. T4: Theo linh kiện : dùng linh kiện rời hoặc dùng IC.. T2: Theo chất lượng : tăng âm thông thường và tăng âm chất lượng cao.. I. Khái niệm về máy tăng âm : + Máy tăng âm là một thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh. + Theo chất lượng : tăng âm thông thường và tăng âm chất lượng cao. + Theo công suất : tăng âm công suất lớn, công suất vừa, công suất nhỏ. + Theo linh kiện : dùng linh kiện rời hoặc dùng IC.. HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm : GV: Giới thiệu sơ đồ khối bằng tranh vẽ hình 18.2.. HS: Theo dõi sơ đồ khối. Mạch vào. Mạch tiền k.đại. Mạch âm sắc. Mạch k.đại trung gian. Mạch k.đại công suất. II. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc Loa của máy tăng âm : a)Sơ đồ khối : hình.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> vẽ.. GV: Yêu cầu HS xem thông tin chức năng các khối của máy tăng âm ? H5: Nêu chức năng của khối mạch vào ?. HS: Xem thông tin chức năng các khối. T5: Tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau như micrô, đĩa hát băng casset . . .điều chỉnh tín hiệu đó phù hợp với máy.. H6: Nêu chức năng của khối mạch T6: Khuếch đại tín hiệu âm tần tới tiền khuếch đại ? một trị số nhất định. H7: Nêu chức năng của khối mạch T7: Dùng để chiều chỉnh độ trầm – âm sắc ? bổng của âm thanh. H8: Nêu chức năng của khối mạch T8: Khuếch đại tiếp để đủ công suất khuếch đại trung gian ? kích cho tầng công suất.. H9: Nêu chức năng của khối mạch T9: Có nhiệm vụ khuếch đại công khuếch đại công suất ? suất âm tần đủ lớn để phát ra loa.. H10: Nêu chức năng của khối nguồn T10: Cung cấp điện cho toàn bộ máy nuôi ? tăng âm. ph. b)Nguyên lí làm việc : Chức năng các khối tăng âm: + Khối mạch vào: tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau. + Khối mạch tiền khuếch đại: khuếch đại tới một trị số nhất định. + Khối mạch âm sắc: dùng để chiều chỉnh độ trầm – bổng của âm thanh. + Khối mạch khuếch đại trung gian: khuếch đại tiếp để đủ công suất kích cho tầng công suất. + Khối mạch khuếch đại công suất có nhiệm vụ khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa + Khối nguồn nuôi: cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm. HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất : GV: Giới thiệu sơ đồ mạch khuếch đại bằng tranh vẽ, giới thiệu chức năng các bộ phận, linh kiện. H11: Nửa chu kì đầu V B > VC thì T1 và T2 cái nào dẫn, đóng ?. H12: Nửa chu kì đầu V B > VC thì T1 và T2 cái nào dẫn, đóng ?. H13: Tín hiệu ra ở loa thế nào ?. III. Nguyên lí hoạt HS: Theo dõi sơ đồ mạch và chức động của khối năng các bộ phận, linh kiện. khuếch đại công suất : + Sơ đồ của khối T11: VB > VC, T1 dẫn T2 khóa. Tín hiệu + Hoạt động : ra ở nửa trên BA2. -Nửa chu kì đầu VB > VC, T1 dẫn T2 khóa. Tín hiệu ra ở nửa T12: VB < VC, T2 dẫn T1 khóa. Tín hiệu trên BA2. ra ở nửa dưới BA2. -Nửa chu kì sau VB < VC, T2 dẫn T1 khóa. Tín hiệu ra ở nửa T13: Tín hiệu ra loa cả hai nửa chu kì. dưới BA2. -Tín hiệu ra loa cả hai nửa chu kì. HĐ4 : Củng cố :. ph 1.Máy tăng âm là một thiết bị khuếch đại:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> A. tín hiêu hình ; B.tín hiện âm thanh ; C. tín hiệu màu ; D. tín hiệu hình và âm thanh. ( Đ/A B). 2. Khối nào quyết định mức độ trầm, bổng của âm thanh ? 3. Cường độ âm thanh do khối nào quyết định ? 4. Máy tăng âm thường được dùng trong những trường hợp nào ? Căn dặn : Tham khảo bài 19. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................. Ngày soạn : 17/12/2008 Tiêt : 21. Bài 19 :. MÁY THU THANH. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh. -Hiểu được nguyên lí hoạt động của máy tách sóng. 2. Kĩ năng : - Diễn dạt được nguyên lí làm việc của máy thu thanh trên sơ đồ khối. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 19.2 và 19.3. 2. Học sinh : Tham khảo bài 19. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph. HSK trả lời câu hỏi : a) Vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lí làm việc của máy tăng âm ? b) Khối nào quyết định mức độ trầm bỗng của âm thanh ? Đặt vấn đề : Máy thu thanh có sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động thế nào ?! hôm nay ta tìm hiểu về nó ! 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về máy thu thanh :. ph. GV : Yêu cầu HS xem thông tin mục I SGK. H1: Âm thanh muốn truyền thông đi xa phải làm thế nào ? H2: Tín hiệu điện có tần số thế nào để truyền được xa ? H3: Muốn truyền tín hiệu âm tần phải làm gì ?. HS : Xem thông tin.. I. Khái niệm về máy thu thanh :. T1: Phải được biến thành tín hiệu điện. T2: Có tần số cao mới có khả năng bức xạ và truyền được đi xa. T3: Phải gửi nó vào sóng cao tần bằng cách điều chế biên độ hoặc điều chế tần số. H4: Trong điều chế biên độ thì biên T4: Biến đổi theo tín hiệu cần truyền độ sóng mang thế nào ? đi. H5: Trong điều chế tần số thì sóng T5: Chỉ có tần số biến đổi theo tín mang thay đổi gì ? hiệu cần truyền đi. H6: Máy thu thanh là thiết bị điện T6: Nêu khái niệm. tử để làm gì ?. Là thiết bị diện từ thu sóng điện từ do các đài phát thanh phát ra trong không gian, sau đó chọn lọc xử lí, khuếch đại và phát ra âm thanh.. HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh :. ph Đồng chỉnh Chọn sóng. Dao động ngoại sai KĐ cao tần. Trộn sóng. KĐ trung tần. Tách sóng. KĐ âm tần. II. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh 1. Sơ đồ khối :.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nguồn nuôi. GV : Yêu cầu HS xem thông tin HS : Xem thông tin. nhiệm vụ các khối. H7: Nhiệm vụ khối chọn sóng ?. T7: Điều chỉnh cộng hưởng chọn sóng cao tần cần thu.. H8: Nhiệm vụ khối KĐ cao tần ?. T8: KĐ tín hiệu cao tần nhận được.. H9: Nhiệm vụ khối dao động ngoại T9: Tạo sóng cao tần trong máy f d > ft sai ? sóng định thu là 465kHzhoặc 455kHz. H10: Nhiệm vụ khối trộn sóng ?. T10: Trộn sóng ft và fd cho ra sóng fd – ft gọi sóng trung tần. T11: Khuếch đại tín hiệu trung tần.. H11: Nhiệm vụ khối KĐ trung tần ? H12: Nhiệm vụ khối tách sóng ?. T12: Tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần.. H13: Nhiệm vụ khối KĐ âm tần ?. T13: Khuếch đại tín hiệu âm tần để phát ra loa.. T14: Cung cấp điện cho máy. H14: Nhiệm vụ khối nguồn?. ph. HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM :. KĐ trung tần. KĐ âm tần. H15: Sóng sau KĐ trung tần là sóng T15: Là sóng xoay chiều. xoay chiều hay một chiều ? H16: Sau khi qua điôt thì sóng này T16: Qua điôt thì sóng trở thành sóng thế nào ? vì sao ? một chiều. Vì điôt chỉ cho dòng điện qua một chiều. H17: Tụ sau điôt có tác dụng gì ?. ph. 2. Nguyên lí làm việc các khối : + Khối chọn sóng : điều chỉnh cộng hưởng chọn sóng cao tần cần thu. + Khối khuếch đại cao tần : khuếch đại tín hiệu cao tần nhận được. + Khối dao động ngoại sai : Tạo sóng cao tần trong máy fd > ft sóng định thu là 465kHzhoặc 455kHz + Khối trộn sóng : Trộn sóng ft và fd cho ra sóng fd – ft gọi sóng trung tần. + Khối khuếch đại trung tần : khuếch đại tín hiệu trung tần. + Khối tách sóng : Tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần. + Khối khuếch đại âm tần : khuếch đại tín hiệu âm tần để phát ra loa. + Khối nguồn : cung cấp điện cho máy.. T17: Lọc bỏ thành phần tần số cao và giữ lại đường bao có tần số thấp là âm tần. HĐ4 : Củng cố :. 1. Nêu nguyên lí làm việc của máy thu thanh ? 2. Nêu nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM ?. III. Nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM : 1. Sơ đồ khối : 2. Nguyến lí hoạt động : Điôt Đ tách sóng xoay chiều thành sóng một chiều, tụ lọc bỏ thành phần tần số cao và giữ lại đường bao có tần số thấp là âm tần..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Căn dặn : Đọc thêm : Em có biết ; BT : SGK. Tiết sau : IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn : 24/12/2008 Tiết : 22. Bài 20 :. MÁY THU HÌNH. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của máy thu hình. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí trên sơ đồ. 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận, đọc thông tin tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 20.1 ; 20.2 và 20.3 SGK. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSK trả lời câu hỏi : a) Nêu nhiệm vụ các khối trong sơ đồ khối của máy thu thanh ? (GV treo tranh vẽ) Đặt vấn đề : Đối với máy thu hình sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động thế nào ?! Bài học hôm nay ta tìm hiểu vấn đề đó! 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC ph. HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về máy thu hình : I. Khái niệm : GV : Yêu cầu HS xem thông tin từ HS : Xem thông tin. hình 20.1 SGK.. Là thiết bị nhận và tái tạo tín hiệu âm H1: Máy thu hình màu là thiết bị T1: Là thiết bị nhận và tái tạo tín hiệu thanh và hình ảnh nhận và tái tạo tín hiệu gì ? âm thanh và hình ảnh của đài truyền của đài truyền hình. hình. Âm thanh và hình H2: Âm thanh và hình ảnh được xử T2: Được xử lí độc lập trong máy thu ảnh được xử lí độc lí thế nào trong máy thu hình ? hình. lập trong máy thu hình. ph. HĐ2 : Tìm hiểu về sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình : GV : Yêu cầu HS xem thông tin về HS : Xem thông tin. nhiệm vụ các khối SGK. GV : Treo tranh vẽ và giới thiệu sơ đồ khối của máy thu hình màu.. HS : Quan sát sơ đồ khối.. II. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc : 1. Sơ đồ khối máy thu hình màu: 2.Nguyên lí làm việc : 1. Khối cao tần,.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> H3: Nhiệm vụ của khối cao tần, T3: Nhận tín hiệu cao tần từ anten, KĐ, trung tần, tách trung tần, tách sóng ? xử lí, tách sóng hình, tự động điều chỉnh sóng : Nhận tín hiệu tần số ngoại sai và hệ số KĐ cao tần từ anten, KĐ, xử lí, tách sóng hình, tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số KĐ. H4: Nêu nhiệm vụ khối xử lí tín hiệu T4: Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, 2. Khối xử lí tín hiệu âm thanh ? KĐ, tách sóng điều tần và khuếch đại âm thanh : Nhận tín âm tần để phát ra loa. hiệu sóng mang âm thanh, KĐ, tách sóng điều tần và khuếch đại âm tần để phát ra loa. H5: Nêu nhiệm vụ của khối xử lí tín T5: Nhận tín hiệu hình, KĐ, giải mã màu, 3. Khối xử lí tín hiệu hiệu hình ? sau đó KĐ ba tín hiệu màu đỏ, lục lam hình : Nhận tín hiệu rồi đưa đến ba catôt đèn hình màu. hình, KĐ, giải mã màu, sau đó KĐ ba tín hiệu màu đỏ, lục lam rồi đưa đến ba catôt đèn hình màu. 4. Khối đồng bộ và H6: Nêu nhiệm vụ của khối đồng bộ T6: Tách xung đồng bộ dòng, xung đồng tạo xung quét : Tách và tạo xung quét ? bộ mành và tạo xung quét dòng, xung xung đồng bộ dòng, quét mành đưa đến cuộn lái tia của đèn xung đồng bộ mành hình. Đồng thời còn tạo ra cao áp đưa và tạo xung quét tới anôt đèn hình. dòng, xung quét mành đưa đến cuộn lái tia của đèn hình. Đồng thời còn tạo ra cao áp đưa tới anôt đèn hình. 5. Khối phục hồi H7: Nêu nhiệm vụ của khối phục hối T7: Nhận tín hiệu hình ảnh màu, tính hình ảnh : Nhận tín hình ảnh ? hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên hiệu hình ảnh màu, màn hình. tính hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên màn hình. 6. Khối xử lí và điều H8: Nêu nhiệm vụ của khối xử lí và T8: Nhận lệnh điều khiển từ xa hay từ khiển : Nhận lệnh điều khiển ? phím bấm để điều khiển các hoạt động điều khiển từ xa hay của máy. từ phím bấm để điều khiển các hoạt động của máy. 7. Khối nguồn : Tạo H9: Nêu nhiệm vụ của khối nguồn ? T9: Tạo các mức điện áp cần thiết cung các mức điện áp cần cấp cho máy làm việc. thiết cung cấp cho máy làm việc. ph. HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu : GV : Treo tranh vẽ và giới thiệu sơ đồ khối của khối xử lí tín hiệu màu.. HS : Xem thông tin nhiệm vụ các khối.. III. Nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Yêu cầu học sinh xem thông tin nhiệm vụ các khối. H10: Khối xử lí tín hiệu màu nhận T10: Nhận tín hiệu từ mạch tách sóng. tín hiệu từ đâu ? H11: Nêu nhiệm vụ của khối 1 ? T11: Khối 1 KĐ, xử lí tín hiệu chói Y.. 1. Sơ đồ khối : 2. Nguyên lí : + Nhận tín hiệu từ mạch tách sóng. + Khối 1 KĐ, xử lí tín hiệu chói Y. H12: Nêu nhiệm vụ của khối 2 ? T12: Khối 2 giải mã màu để lấy 2 tín + Khối 2 giải mã màu hiệu màu R-Y và B-Y. để lấy 2 tín hiệu màu H13: Nêu nhiệm vụ của khối 3 ? T13: Ma trận 3 khối phục lại 3 tín hiệu R-Y và B-Y. màu cơ bản : Đỏ, lục, lam. + Ma trận 3 khối phục lại 3 tín hiệu màu cơ bản : Đỏ, lục, lam. + Khối 4, 5, 6 KĐ tín H14: Nêu nhiệm vụ các khối 4, 5 và T14: KĐ tín hiệu màu và dảo pha thành hiệu màu và dảo pha 6? cực tính âm đưa đến 3 catôt. thành cực tính âm đưa đến 3 catôt ph. HĐ4 : Củng cố :. 1. Nêu nguyên lí làm việc của máy thu hình màu qua sơ đồ khối ? 2. Những màu nào được coi là màu cơ bản trong máy thu hình màu ? 3. Làm thế nào để có được màu tự nhiên trên màn hình màu ? Căn dặn : Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 21. Tiết sau thực hành. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn : 2/1/2009 Tiết : 23. Bài 21 : THỰC HÀNH : MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp. - Mô tả được nguyên lý làm việc của mạch âm tần. 2. Kĩ năng : - Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp. Mô tả nguyên lý làm việc của mạch âm tần. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 4 và 18. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề : 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp. - Mô tả được nguyên lý làm việc của mạch âm tần + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện theo bản vẽ. + Vẽ sơ đồ nguyên lí vào bản báo cáo thực hành. + Giải thích nguyên lí của sơ đồ mạch điện. Bước 2: Nhận biết linh kiện trên mạch lắp ráp theo bản vẽ. + Căn cứ vào bản vẽ nguyên lí và bản mạch, chỉ ra được những linh kiện tương ứng giữa chúng. + Ghi tên các linh kiện và số liệu kĩ thuật của chúng vào báo cáo thực hành. Bước 3:Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch điện. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. Sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần. 2. Bảng kí hiệu, số liệu kĩ thuật các linh kiện trong sơ đồ : Kí hiệu trên sơ đồ. Tên và kí hiệu trên mạch điện thực tế. Số liệu kĩ thuật. 3. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành :. TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bước 1 : Đọc sơ đồ nguyên lý : + Dùng sách giáo khoa và đọc sơ đồ nguyên lý Họat động của sơ đồ + Vẽ sơ đồ vào báo cáo và ghi hoạt động của sơ Quan sát và hướng dẫn học sinh đọc và vẽ cho đồ mạch đúng Bước 2 : Nhận biết các linh kiện của mạch + Đọc đúng tên và công dụng của các linh kiện theo bản vẽ + Ghi tên các linh kiện vào báo các : Hướng dẫn học sinh đọc và hiểu được công dụng của từng linh kiện Bước 3 : Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc + Theo hướng của Gv kiểm tra lại mạch. của mạch Hướng dẫn học sinh kiểm tra mạch: vị trí , tiếp + Cho mạch hoạt động : kiểm tra tính đúng đắn , điểm , nguồn tính chính xác , đúng yêu cầu Cho mạch họat động và tiến hành kiểm tra họat động của mạch Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn : 10/1/2009 Chương V: Tiết : 24 Bài 22 :. MẠCH DIỆN XOAY CHIỀU BA PHA HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được khái niệm và vai trò của hệ thống điện quốc gia - Hiểu được sơ đồ lưới điện quốc gia. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ hệ thống điện và sơ đồ lưới điện. 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận, tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 22.1 và 22.2 SGK. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề : 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. KIẾN THỨC. HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm hệ thông điện quốc gia :. ph. ~. ~. I. Khái niệm :. Hệ thống điện quốc GV: Treo tranh vẽ sơ đồ HS: Quan sát sơ đồ. gia gồm có : nguồn hệ thống điện. điện , các lưới điện H1: Hệ thống điện quốc T1: Nguồn điện , các lưới điện và các và các hộ tiêu thụ gia gồm các khâu nào ? hộ tiêu thụ điện trong toàn quốc, điện trong toàn được liên kết với nhau thành một quốc, được liên kết hệ thống. với nhau thành một H2: Trước 1994 hệ thống điện nước T2: Có ba hệ thống khu vực đọc lập : hệ thống. ta thế nào ? Miền Bắc, miền Trung, miền Nam. H3: Tại sao đường dây truyền tải T3: Để giảm hao phí trên đường dây tải công suất lớn càng dài thì điện áp điện. càng cao ?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ lưới điện quốc gia :. ph. II. Sơ đồ lưới điện GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục II HS: Xem Thông tin mục II SGK. quốc gia : SGK. 1. Khái niệm : H4: Lưới điện quốc gia là tập hợp T4: Gồm đường dây dẫn, các trạm điện Lưới điện quốc gia gồm gì ? và nơi tiêu thụ điện là tập hợp gồm đường dây dẫn, các trạm điện và nơi tiêu thụ điện. 2. Cấp điện áp của H5: Cấp điện áp phụ thuộc gì ? có T5: Phụ thuộc vào mỗi quốc gia, có thể lưới điện : những cấp điện áp nào ? có nhiều cấp khác nhau : 800kV ; Phụ thuộc vào mỗi 500kV ; 220kV ; 110kV ; 66kV ; 35kV ; quốc gia, có thể có 10,5 kV ; 6kV ; 0,4kV ; nhiều cấp khác nhau. H6: Lưới điện phân các loại nào ? T6: Phân thành hai loại : Lưới điện + Lưới điện truyền truyền tải 66kV trở lên. Lưới điện phân tải 66kV trở lên. phối 35kV trở xuống. + Lưới điện phân H7: Mạng điện trong các nhà máy, T7: Thuộc lưới điện phân phối. Vì có phối 35kV trở xuống. xí nghiệp, khu dân cư thuộc lưới điện áp nhỏ hơn 35kV. 3. Sơ đồ lưới điện : điện phân phối hay truyền tải ? tại sao ? Hình vẽ 22.2 SGK GV: Treo tranh vẽ sơ đồ lưới điện. HS: Xem sơ đồ lưới điện. H8: Sơ đồ lưới điện gồm gì ?. ph. T8: Đường dây, máy biến áp, các trạm điện.. HĐ3 : Tìm hiểu vai trò của hệ thống điện quốc gia :. H9: Hệ thống điện quốc gia đảm T9: Đảm bảo việc sản xuất, truyền tải và bảo cho việc gì ? phân phối điện năng cung cấp cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt H10: Nhờ hệ thống điện quốc gia T10: Đảm bảo cung cấp, phân phối điện nên việc diều hành tập trung do cơ với độ tin cậy cao, chất lượng điện năng quan điều khiển thống điện quốc tốt, an toàn và kinh tế. gia thực hiện, đảm bảo được vấn đề gì ? T11: H11: Hãy giải thích vì sao nhờ hệ thống điện quốc gia, việc cung cấp và phân phối điện được đảm bảo độ tin cậy và kinh tế ?. ph. HĐ4 : Củng cố : 1. Thế nào là hệ thống điện quốc gia ? 2. Lưới điện quốc gia có các cấp điện áp nào ? 3. Vì sao cần phải có hệ thống điện quốc gia ? 4. Lưới điện phân phối có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây trở xuống ? A. 110 kV ; B. 66 kV ; C. 35 kV ; D. 22 kV. (Đáp án : C).. III. Vai trò của hệ thống điện quốc gia: + Đảm bảo việc sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng cung cấp cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. + Việc điều hành tập trung, do đó đảm bảo cung cấp, phân phối điện với độ tin cậy cao, chất lượng điện năng tốt, an toàn và kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 5. Lưới điện truyền tải có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây trở lên ? A. 110 kV ; B. 66 kV ; C. 35 kV ; D. 22 kV. (Đáp án : B). Căn dặn : Tham khải bài 23. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn : 12/01/2009 Tiết : 25 +26. Bài 23 :. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được nguồn điện ba pha và các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha. - Biết được cách nối nguồn điện và tải hình sao , hình tam giác và các mối liên hệ giữa đại lượng dây và đại lượng pha. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ và mắc thành thạo tải ba pha theo kiểu hình sao và tam giác 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận, tìm hiểu kiến thức và vẽ sơ đồ cách nối dây mạch điện ba pha. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 23.1; đồ thị hình 23.2 ;23.5 ; 23.6 ; 23. 7 23.8 ; 23.9 và 23.10 SGK 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph.HSY trả lời câu hỏi : a) Thế nào là hệ thống điện quốc gia ? b) Lưới điện được phân thành hai loại lưới điện nào, có cấp điện áp nào ? Đặt vấn đề : 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC ph. HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha : I. Khái niệm : 1. Nguồn điện ba GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục I HS: Xem Thông tin mục I SGK. pha : 1.SGK. a) Khái niệm : H1: Mạch điện xoay chiều ba pha T1: Gồm nguồn điện ba pha, đường dây Mạch điện xoay gồm những gì ? ba pha và các tải ba pha. chiều ba pha gồm nguồn điện ba pha,.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> H2: Nêu cấu tạo của nguồn điện T2: Gồm ba cuộn dây quấn AX, BY,CZ xoay chiều ba pha ? đặt lệch nhau 1200 trên một giá tròn, ở giữa có một nam châm điện. H3: Mỗi dây quấn gọi là gì ? H4: Kí hiệu các dây quấn ?. T3: Mỗi dây quấn là một pha. T4: Dây quấn pha A kí hiệu AX. Dây quấn pha B kí hiệu BY. Dây quấn pha C kí hiệu CZ.. H5: Khi nam châm quay với tốc độ T5: Xuất hiện một xđđ xoay chiều một không đổi, trong mỗi dây quấn xuất pha. hiện gì ?. H6: Các sđđ có đặc điểm gì ?. T6: Các sđđ cùng biên độ, cùng tần số, lệch pha nhau 2  /3.. GV: Giới thiệu đồ thị hình 23.2 SGK. H7: Tải ba pha thường là gì ?. HS: Quan sát đồ thị.. T7: Thường : động cơ điện ba pha, lò H8: Tổng trở tải các pha kí hiệu là điện ba pha . . . gì ? T8: Tổng trở tải các pha : ZA, ZB, ZC. GV: Giới thiệu sơ đồ tải hình 23.4. HS: Xem sơ đồ. ph. đường dây ba pha và các tải ba pha. b) Cấu tạo : + Gồm ba cuộn dây quấn AX, BY,CZ đặt lệch nhau 1200 trên một giá tròn, ở giữa có một nam châm điện như hình 23.1. + Mỗi dây quấn là một pha. c) Nguyên lí : + Khi nam châm quay với tốc độ không đổi, trong mỗi dây quấn xuất hiện một xđđ xoay chiều một pha. + Các sđđ cùng biên độ, cùng tần số, lệch pha nhau 2  /3. 2. Tải ba pha : + Thường : động cơ điện ba pha, lò điện ba pha . . . + Tổng trở tải các pha : ZA, ZB, ZC.. HĐ2 : Tìm hiểu cách nối nguồn và tải ba pha : II. Cách nối nguồn điện và tải ba pha : H9: Vì sao cách nối dây từ nguồn T9: Vì tốn kém dây dẫn và tăng cột + Nối hình sao : ba đến tải riêng rẽ thực tế ít dùng ? chống đỡ, không thuận tiện cho sử điểm X, Y, Z nối dụng với các động cơ ba pha. chung thành điểm trung tính O. GV: Giới thiệu cách nối sao và tam HS: Ghi nhận thông tin cách nối. + Nối tam giác : đầu giác. pha này nối với cuối H10: Hãy vẽ sơ đồ nguồn điện nối T10: Vẽ sơ đồ. của pha kia theo thứ hình sao và tam giác ? tự pha. 1. Cách nối nguồn điện ba pha :. H11: Vẽ tải ba pha nối sao và tam T11: Vẽ sơ đồ : giác ? GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu.. ph. 2. Cách nối tải ba pha :. HĐ3 : Tìm hiểu về sơ đồ mạch điện ba pha : III. Sơ đồ mạch điện ba pha :.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu các sơ đồ mạch điện ba pha. Cho học sinh xem thông tin SGK trả lời khái niệm diện áp pha, điện áp dây, dòng điện pha, dòng điện dây.. H12: Khi tải ba pha đối xứng thì T12: khi nối hình sao : quan hệ dòng điện dây với dòng Id = Ip ; Ud = 3 Up điện pha, điện áp dây với điện áp pha khi nối hình sao ? T13: Khi nối tam giác: H13: Khi nối tam giác thì quan hệ Id = 3 Ip ; Ud = Up. chúng thế nào ?. 1. Sơ đồ mạch điện ba pha : a) Nguồn nối sao, tải nối sao : hình 23.7. b) Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính : hình 23.8. c) Nguồn nối sao, tải nối tam giác : 2. Quan hệ giưa đại lượng dây và đại lượng pha : Nếu tải ba pha đối xứng thì : a) khi nối hình sao : I d = I p ; U d = 3 Up b) Khi nối tam giác: Id = 3 Ip ; Ud = Up.. HĐ4 : Tìm hiểu ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây :. ph. H14: Mạch điện ba pha tạo ra tạo ra T14: Tạo ra hai trị số điện áp khác nhau gia trị điện áp thế nào ? có tiện lợi Ud và Up thuận tiện việc sử dụng đồ gì ? điện. H15: Tải dùng trong sinh hoạt có đối T15: Không đối xứng. Vì tải dùng ở các xứng không ? Vì sao ? hộ gia đình khổng ổn định số lượng tải. H16: Tải dùng mạng ba pha bốn T16: Điện áp pha trên các tải vẫn giữ dây, điện áp trên tải thế nào ? được bình thường.. IV. Ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây : + Tạo ra hai trị số điện áp khác nhau Ud và Up thuận tiện việc sử dụng đồ điện. + Do dùng mạng 3 pha, 4 dây nên điện áp pha trên các tải vẫn giữ được bình thường.. HĐ5 : Củng cố :. ph. 1. Nêu các phần tử của mạch điện ba và chức năng của chúng ? 2. Hãy nêu tác dụng của dây trung tính trong mạch điện ba pha bốn dây ? 3. Mạch 3 pha bốn dây Ud = 380V. ; Tải nối tam giác. Id = 80A. Vẽ sơ đồ mạch điện ba pha. Ip tải ? R = ? + Sơ đồ : hình vẽ. + Điện áp pha của mỗi tải : Ud = Up = 380V. + Dòng điện trong mỗi pha tải : IP = Id/ 3 = 46A. + R = UP/IP = 8,3A. Căn dặn : Đọc bài thực hành 24. chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn : 19/1/2009 Tiết : 27. Bài 24 : THỰC HÀNH : NỐI TẢI BA PHA HÌNH SAO. VÀ HÌNH TAM GIÁC. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nối được tải ba pha hình sao và hình tam giác. 2. Kĩ năng : - Lắp đúng mạch điện ba pha hình sao và tam giác. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 23. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề : 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Nối được tải ba pha hình sao và hình tam giác. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Tìm hiểu các dụng cụ đo. Bước 2: Quan sát, tìm hiểu bảng thực hành. Bước 3: Nối tải ở bảng thành hình tam giác. Bước 4: Nối tải ở bảng thành hình sao có dây trung tính. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH NỐI TẢI BA PHA THÀNH HÌNH SAO VÀ TAM GIÁC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu về cách nối tải hình tam giác và hình sao. Nêu cách nối và đặc điểm của mỗi loại : + Nối tải hình tam giác : ..................................................................................... ..................................................................................... + Nối tải hình sao : ..................................................................................... ..................................................................................... 2. Thực hành nối tải hình sao có dây trung tính: + Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện thực hành. 3. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : TL ph. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Tìm hiểu về cách nối tải hình tam giác và hình sao. GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các dụng cụ đo : + Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của mỗi vôn kế xoay chiều ? + Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của ampe kế xoay chiều ? + Giải thích số ghi trên cầu dao ? GV: Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu bảng điện thực hành : + Giải thích số ghi trên các bóng đèn ?. HS: Tìm hiểu các dụng cụ đo. + Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất mỗi vôn kế xoay chiều. + Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của ampe kế xoay chiều. + Giải thích số ghi trên cầu dao. HS: Quan sát, tìm hiểu bảng điện thực hành :. + Giải thích số ghi trên các bóng đèn : U đm = 220V, Pđm = 45W. + Giải thích các số nguồn xoay chiều ba pha + Giải thích các số nguồn xoay chiều ba pha 380/220V ? 380/220V : Nguồn ba pha bốn dây có U d = 380V và UP = 220V. 1. Nối tải thành hình tam giác : Nếu điện áp dây của nguồn là 220V + Mỗi pha tải gồm mấy bóng đèn ? + Mỗi pha hai bóng đèn. + Cách nối đèn trên mỗi pha tải song song hay + Mỗi pha hai đèn nối song song. nối tiếp,? + Nêu cách nối tam giác cho tải ? + Nêu cách nối tam giác cho tải. + Kiểm tra cách nối của học sinh. 2. Nối tải thành hình sao : Với nguồn đã cho 380/220V : + Mỗi pha tải gồm mấy bóng đèn ? + Mỗi pha hai bóng đèn. + Cách nối đèn trên mỗi pha tải song song hay + Mỗi pha hai đèn nối song song. nối tiếp ? + Nêu cách nối hình sao cho tải ? + Nêu cách nối hình sao cho tải. + Kiểm tra cách nối của học sinh. ph. Thực hành nối tải hình sao có dây trung tính: + GV: Yêu cầu HS nối tải hình sao có dây trung + HS nối tải hình sao có dây trung tính. tính..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Nêu cách nối ? + Nêu cách nối. + Kiểm tra mạch điện. + Nêu cách đo điện áp dây và đo điện áp pha ở + Nêu cách đo điện áp dây và đo điện áp pha ở tải ? tải. + Nêu cách đo dòng điện dòng điện pha và + Nêu cách đo dòng điện dòng điện pha và dòng dòng điện dây trung tính ? điện dây trung tính. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : Tham khảo bài 25. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn : 26/01/2009 Tiết : 28. Chương VI : Bài 25 :. MÁY ĐIỆN BA PHA MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA. MÁY BIẾN ÁP BA PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện xoay chiều ba pha. - Biết công dụng, cấu tạo, cách nối dây, nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha. 2. Kĩ năng : - Phân tích cấu tạo của máy biến áp từ hình vẽ ; Áp dụng được công thức của bài để giải bài tập. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 25. 1; 25. 2; 25.3 SG,.các lá thép kĩ thuật điện. (chữ E, I, O, U) 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề : Ta đã biết có nhiều cấp điện áp để truyền tải và đưa vào các nơi tiêu thụ, nhờ có máy biến áp. Vậy hôm nay ta tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp ! 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC ph. HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện. GV: Thông tin : các máy điện : động cơ điện ba pha, biến áp ba pha,. HS: Nghe thông tin, dựa vào thực tế và kiến thức vật lí trả lời.. I. Khái niệm, phân loại và công dụng :.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> máy phát điện ba pha. H1: Máy điện ba pha là máy điện làm việc với dòng điện ? dựa trên nguyên lí nào ?. T1: Là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều ba pha. Dựa vào nguyên lí cảm ứng điện từ và lực điện từ.. GV: Thông tin khái niệm máy điện HS: Ghi nhận thông tin. Kết hợp thực tế tĩnh. hiểu biết và thông tin SGK. H2: Những máy điện nào là máy T2: Máy biến áp, máy biến dòng. Máy điện tĩnh ? Máy đó dùng biến đổi biến áp dùng biến đổi điện áp. Máy thông số nào ? biến dòng biến đổi dòng điện. GV: Thông tin khái niệm máy điện HS: Ghi nhận thông tin. Kết hợp thực tế quay. hiểu biết và thông tin SGK. H3: Nêu các máy điện quay ? H4: Máy phát điện là gì ?. T3: Máy phát điện, động cơ điện. T4: Là máy biến cơ năng thành điện năng. T5: Là máy biến điện năng thành cơ năng.. H5: Động cơ điện là gì ?. ph. 1.Khái niệm: Máy điện xoay chiều ba pha là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều ba pha. 2. Phân loại và công dụng: + Máy điện tĩnh: Khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động. + Máy điện quay: Khi làm việc có bộ phận chuyển động tương đối với nhau - Máy phát điện: Biến cơ năng thành điện năng. - Động cơ điện: Biến điện năng thành cơ năng.. HĐ2 : Tìm hiểu máy biến áp ba pha :. H6: Máy biến áp ba pha biến đổi gì ? H7: Máy biến áp có điện áp vào lớn hơn điện áp ra là máy biến áp loại gì ? H8: Nêu công dụng máy biến áp ba pha mà em biết ? GV: Dùng tranh vẽ treo trên bảng. H9: Cấu tạo biến áp ba pha có các phần chính nào ? H10: Nêu cấu tạo lõi thép ?. II. Máy biến áp ba pha : T6: Biến đổi điện áp của hệ thống dòng 1.Khái niệm và công điện xoay chiều ba pha, nhưng giữ dụng : nguyên tần số. MBA ba pha dùng T7: Máy hạ áp. để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều ba T8: Biến đổi điện áp, dùng trong truyền pha, nhưng giữ tải điện năng. nguyên tần số.. HS: Quan sát tranh vẽ. T9: Gồm lõi thép và dây quấn. T10: Có 3 trụ từ và gông từ để khép kín mạch từ. Lõi thép bằng các lá thép kĩ thuật điện mỏng hai mặt phủ sơn cách điện, ghép lại thành hình trụ. H11: Dây quấn bằng dây gì ? T11: Thường bằng đồng bọc cách điện quấn quanh trụ từ. H12: Dây quấn nhận điện vào gọi là T12: Gọi là dây quấn sơ cấp. dây quấn gì ? H13: Dây quấn lấy điện ra gọi là dây T13: Gọi là dây quấn thứ cấp. quấn gì ? GV: Treo tranh vẽ, giới thiệu sơ đồ HS: Quan sát tranh vẽ. nối dây biến áp ba pha. H14: Nêu cách nối dây biến áp ba T14: Nêu cách nối. pha hình sao, tam giác, sao có dây trung tính ?. 2. Cấu tạo : a) Lõi thép: Có 3 trụ từ và gông từ để khép kín mạch từ. Lõi thép bằng các lá thép kĩ thuật điện mỏng hai mặt phủ sơn cách điện, ghép lại thành hình trụ. b) Dây quấn : + Thường bằng đồng bọc cách điện quấn quanh trụ từ. + Có 3 dây quấn sơ cấp, kí hiệu: AX, BY, CZ và ba dây thứ cấp, kí hiệu ax, by,.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> H15: Tại sao các biến áp cấp điện T15: Vì các hộ tiêu thụ chỉ dùng điện áp cho hộ tiêu thụ, dây quấn thứ cấp pha, nối một dây pha với dây trung tính. thường quấn hình sao có dây trung tính ?. cz. + Sơ đồ đấu dây và kí hiệu cách đấu dây : hình 25.3.. H16: Biến áp ba pha làm việc dựa T16: Dựa trên nguyên lí cảm ứng điện 1.Nguyên lí làm việc trên nguyên lí nào ? từ. + Dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ. + Hệ số biến áp pha: U1 N1 H16: Hệ số biến áp K của biến áp U p1 N1 K   K   p một pha tính theo biểu thức nào ? U2 N 2 , giải thích các đại U p2 N2 T16: Nêu các đại lượng ? lượng. Với N1, N2 là số vòng dây 1 pha của sơ cấp và thứ cấp. GV: Nêu khái niệm và công thức hệ HS: Ghi nhận thông tin. + Hệ số biến áp dây: số biến áp dây. U Kd  d1 Ud 2 HĐ4 : Củng cố :. ph. 1. Nêu công dụng và phân loại máy điện xoay chiều ba pha ? 2. Nêu công dụng và cấu tạo biến áp ba pha ? 3. Nêu nguyên lí làm việc của biến áp ba pha ? 4. So sánh hệ số biến áp dây và hệ số biến áp pha ở sơ đồ nối dây hình 25.3b ? Căn dặn : IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn : 1/2/2009 Tiết : 29. Bài 26 :. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách nối dây động cơ không đồng bộ ba pha. 2. Kĩ năng : - Nối dây động cơ không đồng bộ ba pha. 3. Thái độ : - Tích cực hoạt động, tìm hiểu kiến thức về động cơ không đồng bộ ba pha. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 26.2 ; 26.7 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph a) Nêu khái niệm và cộng dụng của máy biến áp ba pha ? b) Nêu cấu tạo của máy biến áp ba pha ? Đặt vấn đề : Một loại động cơ có thể có công suất lớn sử dụng năng lượng của dòng điện đó là động cơ điện ba pha. Hôm nay ta tìm hiểu về động cơ này ! 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm và công dụng :.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ph H1: Động cơ điện là máy biến đổi năng lượng nào sang dạng năng lượng nào ? GV: Nêu khái niệm động cơ không đồng bộ ba pha. H2: Nêu công dụng của động cơ điện ba pha mà em biết ?. T1: Biến đổi năng lượng điện năng thành cơ năng. HS: Ghi nhận thông tin.. T2: Dùng bơm nước tưới ruộng ; quay máy xay xát gạo ; làm quay máy cưa xẻ gỗ . . . H3: Ưu điểm của động cơ có kích T3: Cấu tạo đơn giản, kích thước nhỏ thước, vận hành, công suất thế gọn, vận hành đơn giản, có thể có công nào ? suất rất lớn.. ph. HĐ2 : Tìm hiểu cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha : GV: Yêu cầu HS quan sát hình 26.1, 26.2, 26.3 SGK. H4: Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha có những phần chính nào ? H5: Nêu cấu tạo lõi thép stato ?. HS: Quan sát hình 26.1, 26.2, 26.3 SGK. T4: Hai phần chính : Stato (phần tĩnh) và rôto (phần quay) T5: Gồm các lá thép KTĐ ghép lại thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt dây quấn. T6: Là dây đồng được phủ sơn cách H6: Nêu cấu tạo dây quấn stato ? điện. Gồm ba dây quấn: AX, BY, CZ T7: Được bố trí ở hộp đấu dây đặt ở vỏ H7: Các đầu dây quấn được bố trí ở động cơ để nhận điện vào. đâu ? T8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto. H8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto ?. H9: Nêu cấu tạo dây quấn rôto ?. ph. I. Khái niệm và công dụng : 1.Khái niệm : Là động cơ điện 3 pha có tốc độ quay của rôto(n) nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường quay(n1). 2. Công dụng : Dùng làm nguồn động lực cho các máy công cụ.. T9: Có hai kiểu : + Kiểu rôto lồng sóc +Kiểu roto dây quấn.. II. Cấu tạo : 1.Stato( phần tĩnh) : a)Lõi thép: Gồm các lá thép KTĐ ghép lại thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt dây quấn. b)Dây quấn: Là dây đồng được phủ sơn cách điện. Gồm: AX, BY, CZ 2.Roto( phần quay): a)Lõi thép: Làm bằng các lá thép KTĐ mặt ngoài xẻ rãnh, ở giữa có lỗ để lắp trục, ghép lại thành hình trụ. b) Dây quấn: Có hai kiểu : + Kiểu rôto lồng sóc +Kiểu roto dây quấn.. HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc và cách đấu dây của động cơ không đồng bộ ba pha : H10: Khi cho dòng điện ba pha vào ba dây quấn stato thì trong stato có từ trường thế nào ?. H11: Khi đó trong dây quấn rôto xuất hiện gì ?. H12: Lực từ của từ trường quay tác dụng lên dòng điện cảm ứng gây. III. Nguyên lí làm việc : T10: Trong stato có từ trường quay. + Khi cho dòng điện ba pha vào ba dây quấn stato thì trong stato có từ trường T11: Xuất hiện sđđ và dòng điện cảm quay. ứng. + Trong dây quấn rôto xuất hiện dòng điện cảm ứng. + Lực điện từ tác T12: Tạo mômen quay kéo rôto quay dụng lên dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ph. hiện tượng gì ?. theo chiều quay của từ trường. H13: Tốc dộ quay của rôto n thế nào so với tốc độ quay của từ trường ? Vì sao ? GV: Thông tin khái niệm tốc độ trượt và hệ số trượt. GV: Thông tin cách đấu dây hình sao và tam giác. H14: Hãy vẽ sơ đồ đấu dây hình sao và tam giác.. T13: n < n1. (Thảo luận nhóm) giải thích. HS: Ghi nhận thông tin. HS: Ghi nhận thông tin. T14: Vẽ sơ đồ.. trong dây quấn rôto tạo mômen quay kéo rôto quay theo chiều quay của từ trường với tốc độ n < n1. + n1 = 60f/p( vg/ ph) tốc độ quay của từ trường + Tốc độ trượt: n2 = n1- n + Tỉ số s = n2/ n1 gọi là hệ số trượt tốc độ. IV. Cách đấu dây : + Tùy điện áp lưới và động cơ. + Đổi chiều quay động cơ : đảo hai pha bất kì cho nhau.. HĐ4 : Củng cố :. 1. Vì sao động cơ điện ba gọi là động cơ không đồng bộ ? 2. Công dụng của động cơ không đồng bộ ba pha là gì ? 3. Vì sao lõi thép stato và rôto không làm một khối đặc ? 4. Nêu nguyên lí làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha ? Căn dặn : Đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 27. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn : 19/1/2009 Bài 27 : THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CẤU TẠO Tiết : 30 CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Đọc và giải thích được số trên nhãn động cơ không đồng bộ ba pha. -Phân biệt được các bộ phận chính của động cơ không đồng bộ ba pha. 2. Kĩ năng : -Quan sát nhận biết các bộ phận, đọc số liệu kĩ thuật. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 26. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề : 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Đọc và giải thích được số trên nhãn động cơ không đồng bộ ba pha. -Phân biệt được các bộ phận chính của động cơ không đồng bộ ba pha. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1:Quan sát và mo tả hình dạng bên ngoài của động cơ, đọc số liệu kĩ thuật trên nhãn động cơ, ghi và nêu ý nghĩa các số liệu kĩ thuật vào bản 1 mẫu báo cáo. Bước 2: Quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ, ghi kết quả vào bảng 2 mẫu báo cáo. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Kết quả quan sát hình dạng bên ngoài của động cơ không đồng bộ ba pha : Bảng 1 SGK. 2. Kết quả quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ không đồng bộ ba pha.: Bảng 2 SGK. 3. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HĐ1: Quan sát hình dạng bên ngoài của động cơ không đồng bộ ba pha :. ph. Các nhóm quan sát thảo luận, thực hiện ghi vào bản báo cáo 1 : + Hình dạng bên ngoài của động cơ không đồng + Dạng trụ, có các cánh nhô ra. bộ ba pha thế nào ? + Các cánh nhô ra đó có tác dụng gì ? + Có tác dụng tăng diện tích tỏa nhiệt khi động cơ hoạt động, bị nóng lên. + Đọc các số liệu kĩ thuật trên nhãn động cơ, + 50 Hz : tần số điện áp vào động cơ. ghi vào bản báo cáo và nêu ý nghĩa ? + Y/  - 380/220V : Các dây nối động cơ khi nối sao dùng điện áp dây 380V và khi nối tam giác dùng điện áp pha 220V. + Số oát cho biết công suất của động cơ. HĐ2 : Quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ không đồng bộ ba pha :. ph 1. Stato :. + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính trong ? ghi vào bảng báo cáo. 2. Rôto : + Nhận dạng loại rôto ? ghi vào bảng báo cáo. + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính ngoài ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính trục quay ? ghi vào bảng báo cáo. 3. Các bộ phận khác : + Đo đường kính nắp máy ? ghi vào bảng báo. Các nhóm quan sát thảo luận, thực hiện đếm, đo đạt và ghi vào bản báo cáo 2 : + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính trong ? ghi vào bảng báo cáo. + Nhận dạng loại rôto ? ghi vào bảng báo cáo. + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính ngoài ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính trục quay ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính nắp máy ? ghi vào bảng báo.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> cáo. cáo. + Đo đường kính vòng bi ? ghi vào bảng báo + Đo đường kính vòng bi ? ghi vào bảng báo cáo. cáo. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : Tham khảo bài 28. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn : 1/2/2009 Tiết : 31. Bài :. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : 2. Kĩ năng : 3. Thái độ : II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 2. Học sinh : III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ. KIỂM TRA 45 PHÚT.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3. Bài kiểm tra :. Căn dặn : IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn : 10/2/2009 Chương VII : MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ Tiết : 32 Bài 28 : MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm, đặc điểm, yêu cầu và nguyên lí làm việc của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ. 2. Kĩ năng : - Phân biệt được một số bộ phận chính của một mạng điện sản xuất. 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận tìm hiểu kiến thức về mạng điện sản xuất qui mô nhỏ. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 28.1. Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề : Trong các xí nghiệp sản xuất mạng điện như thế nào ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu về mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ! 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC ph. HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, yêu cầu của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ : I. Khái niệm, đặc GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin mục I.1 SGK. điểm, yêu cầu : I.1. 1. Khái niệm : H1: Mạng điên sản suất qui mô nhỏ T1: Bao gồm các tổ sản xuất, các phân Bao gồm các tổ sản có thể bao gồm những gì ? xưởng sản xuất xuất, các phân xưởng sản xuất chỉ H2: Công suất tiêu thụ khoảng bao T2: Công suất tiêu thụ nhỏ từ vài chục tiêu thụ công suất nhiêu ? kw đến vài trăm kw. nhỏ (Từ vài chục kw đến vài trăm kw). Tải H3: Tải của mạng điện này chủ yếu T3: Tải chủ yếu là các loại động cơ điện, chủ yếu là các loại là gì ? các thiết bị điện, máy hàn điện, các động cơ điện, các thiết bị chiếu sáng. thiết bị điện, máy hàn điện, các thiết bị GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin mục I.2 SGK. chiếu sáng. I.2. 2. Đặc điểm : + Tải phân bố H4: Nêu đặc điểm của mạng điện T4: + Tải phân bố thường tập trung. thường tập trung. sản xuất qui mô nhỏ ? + Dùng một máy + Dùng một máy biến áp riêng hoặc lấy biến áp riêng hoặc điện từ đường dây hạ áp380/220V lấy điện từ đường dây hạ áp380/220V + Mạng chiếu sáng cũng được cấp từ + Mạng chiếu sáng đường dây hạ áp của cơ sở sản xuất. cũng được cấp từ đường dây hạ áp của cơ sở sản xuất. GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin mục I.3 SGK. 3. Yêu cầu : I.3. H5: Chất lượng điện năng phải thế T5: Đảm bảo chất lượng điện năng tốt, + Đảm bảo chất nào ? thể hiện ở chỉ tiêu gì ? thể hiện 2 chỉ tiêu sau: lượng điện năng thể -Chỉ tiêu tần số. hiện 2 chỉ tiêu sau: -Chỉ tiêu điện áp. -Chỉ tiêu tần số. H6: Hai chỉ tiêu đó phải thế nào ? T6: Tần số, điện áp đều ổn định. -Chỉ tiêu điện áp. H7: Tính kinh tế phải đảm bảo thế T7: Đảm bảo vốn đầu tư và chi phí vận nào ? hành ít tốn kém nhất. + Đảm bảo kinh tế H8: Về an toàn phải thế nào ? T8: Vận hành thuận tiện, an toàn cho người sử dụng và thiết bị cũng như cho + Đảm bảo an toàn toàn hệ thống. H9: Trong sản xuất để đảm bảo an T9: Lắp đặt aptômat. Vì thiết bị này tự toàn cho mạng điện, người ta động nắt mạch điện khi có sự cố xảy ra. thường lắp thiết bị bảo vệ gì ? tại sao ?. ph. HĐ2 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ : GV: Treo tranh vẽ hình 28.1. yêu. HS: Xem thông tin II.2SGK trả lời :. II. Nguyên lí làm việc :.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> cầu HS xem thông tin II.2 SGK. H10: Hệ thống điện mạng điện sản T10: Chỉ trên sơ đồ :gồm xuất qui mô nhỏ gồm những gì ? chỉ -Trạm biến áp trên sơ đồ ? -Tủ phân phối -Tủ động lực -Tủ chiếu sáng. H11: Từ tram biến áp điện năng được đưa tới đâu ?. H12: Tủ động lực dùng để cấp điện cho các tải loại nào ? H13: Tủ chiếu sáng dùng để cấp điện cho các tải loại nào ? H14: Thao tác đóng điện và cắt điện thực hiện theo thứ tự nào ?. ph. 1.Sơ đồ mạng điện sản xuất qui mô nhỏ Hình vẽ 28.1 gồm : -Trạm biến áp -Tủ phân phối -Tủ động lực -Tủ chiếu sáng 2.Nguyên lí làm việc T11: Được đưa tới tủ phân phối các Từ trạm biến áp hạ áptômát đóng cắt mạch điện tới các tủ áp, điện năng được động lực và tủ chiếu sáng đưa tới tủ phân phối các áptômát đóng T12: Các tải là các máy sản xuất. cắt mạch điện tới các tủ động lực và tủ chiếu sáng tiếp tục T13: Các tải thuộc các mạch chiếu sáng. đưa tới các máy sản xuất hoặc các mạch chiếu sáng. T14: Đóng điện lần lượt từ nguồn đến -Thao trác đóng điện tải và cắt điện theo chiều ngược lại. lần lượt từ nguồn đến tải và cắt điện theo chiều ngược lại. HĐ4 : Củng cố :. 1. Nêu đặc điểm của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ? 2. Nêu yêu cầu của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ? 3. Hãy vẽ sơ đồ một mạng điện sản suất qui mô nhỏ gồm một biến áp 6/0,4kV ; 2 tủ phân phối ; 4 tủ động lực ; 2 tủ chiếu sáng ? Căn dặn : Đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 29 SGK. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn : 20/2/2009 Tiết : 33. Bài 29 : THỰC HÀNH : TÌM HIỂU MỘT MẠNG ĐIỆN. SẢN XUẤT QUY MÔ NHỎ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : 2. Kĩ năng : 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1. Giáo viên : 2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : -. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Bước 2: + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH TÌM HIỂU MỘT MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUY MÔ NHỎ Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. : 2. : 3. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : TL ph. ph. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1:. HĐ2 :. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : Tham khảo bài 28. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×