Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.47 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/10/2012 Tuần: 10. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. (Phụ đạo vật lí 10). A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được cách tổng hợp và phân tích lực, nắm được điều kiện để một chất điểm đứng cân bằng. - Học sinh nắm đ ược kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin, định lí Pitago để 2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập định lượng. 3. Giáo dục thái độ: B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải. 2. Học sinh: Giải trước một số bài tập theo yêu cầu của giáo viên. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiếm tra bài cũ *Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả của học sinh: lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên; 1. Nêu cách tổng hợp và phân tích lực ? 2. Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm ? *Học sinh nhận xét và bổ sung. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. *Học sinh tiếp thu và ghi nhận nhiệm vụ học tập, nhận thức *Giáo viên bổ sung, nhận xét và cho điểm. vấn đề cần nghiên cứu. *Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học. Hoạt động: Vận dụng giải một số bài tập liên quan HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 9.5/SBT; *Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 9.5/SBT theo yêu *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận cầu của giáo viên; và tìm kết quả. *Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả: *Giáo viên định hướng: Vì vật chịu tác dụng của 3 lực : Trọng lực P, lực căng +Phân tích các lực tác dụng lên vật; dây TAC và lực căng dây TBC nên : +Viết điều kiện cân bằng tại điểm C Điều kiện để vật cân bằng tại điểm C là : +Biểu diễn các lực lên hình vẽ, từ đó suy ra các yếu tố liên P T AC T BC 0 quan để tìm kết quả; Theo đề bài ta có : P = mg = 5 . 9,8 = 4,9 (N) *Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả P thảo luận; Theo hình vẽ tam giác lực ta có tan =. T AC. o. => TAC = Ptan45 = 49N *Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài làm; *Giáo viên nhận xét và cho điểm.. Mặt khác ta có : cos = => TBC=. P = 49 cos 45o. P T BC. √2. N = 69N. *Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 9.6/SBT; Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 9.6/SBT theo yêu *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận cầu của giáo viên; và tìm kết quả. *Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả: *Giáo viên định hướng: Tại điểm O đèn chịu tác dụng của 3 lực: +Phân tích các lực tác dụng lên vật; + Trọng lực P của đèn +Viết điều kiện cân bằng tại điểm C + Các lực căng dây T1 và T2 +Biểu diễn các lực lên hình vẽ, từ đó suy ra các yếu tố liên quan để tìm kết quả; Điều kiện cân bằng tại điểm O: P T 1 T 2 0 *Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả Vì lực căng hai bên dây treo là như nhau nên theo hình thảo luận;.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> T 1 OB 2 T 1 OB => = = P /2 OH P OH *Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung để hoàn P √ OH2 +HB 2 thiện bài làm; => T1 = 2 OH *Giáo viên nhận xét và cho điểm. Thay các số liệu từ dữ kiện bài toán, ta tìm được T1= T2 = 242N vẽ ta có :. Vậy T1 = T2 = 242 (N Hoạt động 3: Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, hệ *Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống các công thức, kiến thống hoá các công thức đã gặp trong tiết học; thức đã gặp tại tiết học; *Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập: Một giá treo có thanh nhẹ AB dài 2m tựa vào tường ở A hợp với tường thẳng đứng góc . Một dây BC không dãn có *Học sinh làm việc cá nhân, chép đề bài tập về nhà. chiều dài 1,2m nàm ngang, tại B treo vật có khối lượng 2kg. Lấy g = 10m/s2 1.Tính độ lớn phản lực do tường tác dụng lên thanh *Học sinh ghi nhận nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo AB viên.1 2. Tính sức căng của dây BC *Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục làm các bài tập ở sách bài tập. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………… Tổ trưởng kí duyệt 22/10/2012. HOÀNG ĐỨC DƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>