Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.56 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT QUẢNG TRẠCH TRƯỜNG THCSQUẢNG PHƯƠNG. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Phương, ngày 15 tháng 9 năm 2012. BÁO CÁO TỔNG KẾT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM HỌC 2011-2012 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤNĂM HỌC 2012-2013 VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CNTT NĂM HỌC 2010-2011, 2011-2012 1. Khái quát chung 1.1. Tổng số CB - GV –- CNV: Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: 36đ/c. Trong đó: có 31 biên chế và 6 hợp đồng (01 dạy môn thể dục, 01 ngữ văn, 02 Toán Lý 01 nhân viên văn phòng, 1 nhân viên y tế học đường). - Cán bộ quản lý: 2 đ/c (ĐH). - Giáo viên: 29 đ/c ( ĐH : 18, CĐ: 11). - Tổng phụ trách đội: 1(cao đẳng). - Nhân viên: 5 người (3 ĐH, 1 Cao đẳng; 1 trung cấp) - Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn: 100%. 1.2.Tổng số lớp – Số Học sinh: 14 lớp 528 học sinh *Thuận lợi: - Được sự quan tâm đầu tư trang thiết bị của nhà nước; tích cực chủ động trang bị của đơn vị. - Tập thể CB – GV – NV nhà trường tích cực trong việc tìm tòi ứng dụng CNTT vào công tác của bản thân, của đơn vị. 1.3 Khó khăn: - Chưa có Cán bộ quản trị mạng chỉ có giáo viên dạy Tin học nên chưa đảm bảo được công tác quản trị hệ thống CNTT của đơn vị. - Còn một số CB – GV còn hạn chế trong việc sử dụng CNTT trong công tác nhất là việc truy cập sử dụng các phần mềm, truy cập các thư viện điện tử... 1.4. Đặc điểm tình hình: - Nhà trường có máy vi tính để phục vụ công tác quản lý và giảng dạy có ứng dụng CNTT. - Ban giám hiệu nhà trường luôn chỉ đạo việc ứng dụng CNTT vào đổi mới phương pháp dạy - học và công tác quản lý giáo dục nhằm thực hiện thành công chủ đề năm học “Tiếp tục thực hiện đổi mới mạnh mẽ, thực chất công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”. Không chỉ dừng lại ở mức động viên, khuyến khích, mà còn xây dựng những quy định cụ thể để nâng dần kiến thức và kỹ năng về CNTT của giáo viên và yêu cầu mỗi người phải tích cực tham gia vào phong trào ứng dụng CNTT nhằm đổi mới phương pháp dạy - học… 1.5.Quan điểm chỉ đạo: - Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và ứng dụng CNTT một cách thiết thực và hiệu quả trong công tác quản lý của nhà trường và công tác đào tạo nguồn nhân lực về CNTT..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thực hiện việc ứng dụng CNTT trên tinh thần hiệu quả, tiết kiệm, tránh trùng lắp và có công nghệ hiện đại, phù hợp với điều kiện thực tế. 2. Công tác tổ chức quán triệt và xây dựng kế hoạch thực hiện các văn bản về CNTT của Bộ GD&ĐT - Tình hình triển khai thực hiện các văn bản của Bộ và của Sở: Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Công văn số 4937/BGDĐT-CNTT ngày 25/8/2010; Thông tư 08/TT-BGDĐT ngày 1/3/2010 quy định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục…nhµ trêng đã thực hiện một cách nghiêm túc. 3. Triển khai hệ thống thư điện tử và website giáo dục a) Tình hình chung về triển khai hệ thống thư điện tử. - Đã triển khai hệ thống email theo tên miền của Sở . - Có sử dụng hệ thống email @moet.edu.vn: Cha - Đã cấp email cho toàn bộ các đơn vị trực thuộc chưa: Råi - Phòng GD&ĐT cấp email cho cán bộ, giáo viên theo tên miền riêng của Phòng chưa: Råi b) Thống kê số lượng tài khoản email Sở đã cung cấp cho cán bộ, giáo viên và đơn vị GD&ĐT: Số lượng tài STT Phân loại người dùng được cấp email khoản email đã Chiếm tỷ lệ (%) cấp 1 Trường THCS Qu¶ng ph¬ng 01 d) Thống kê tình hình website của các trường học thuộc sở theo bảng sau: STT Loại đơn vị Số lượng đơn vị đã có website 1 Trường THCS Qu¶ng Ph¬ng 01 4. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong điều hành và quản lý giáo dục Thống kê số lượng các trường đã áp dụng thành công phần mềm trong công tác quản lý giáo dục: 01 a. Thống kê tình hình các trường đã sử dụng phần mềm (KHÔNG THỐNG KÊ CÁC ĐƠN VỊ DÙNG THÍ ĐIỂM) cung cấp bởi dự án SREM - Bộ GD&ĐT trong công tác quản lý: 01 a1. Phần mềm EMIS : - Trường đã sử dụng chính thức phần mềm thống kê EMIS chưa: Råi - Tiện ích việc sử dụng phần mềm EMIS: Khoa häc hiÖu qu¶, tiÕt kiÖm thêi gian a2. Phần mềm VEMIS, PMIS : Tình hình sử dụng thành công phần mềm VEMIS và PMIS trong các trường THCS :. STT Tên phần mềm 1 Số trường đang sử dụng thành công phần mềm VEMIS Trong đó: 1.1 Mô đun Quản lý kế hoạch giảng dạy (xếp TKB): số trường đang sử dụng 1.2 Mô đun Quản lý học sinh: số trường đang sử dụng 1.3 Mô đun Quản lý nhân sự: số trường đang sử dụng. Tổng số trường THCS. 01 01 01.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.4 Mô đun Quản lý tài chính:. 01 số trường đang sử dụng. 1.5 Mô đun Quản lý thư viện:. 01 số trường đang sử dụng. 1.6 Mô đun Quản lý thiết bị:. 01 số trường đang sử dụng. 1.7 Mô đun Quản lý EMIS:. 01. số trường đang sử dụng 2 Số trường đang sử dụng thành công phần mềm quản lý nhân sự PMIS Đề nghị cho ý kiến đánh giá về các phần mềm và mô đun phần mềm nêu ở trên. b. Thống kê tình hình các trường sử dụng phần mềm quản lý khác trong nhà trường: STT Tên phần mềm Trường THCS 1 Phần mềm xếp thời khóa biểu do Cục 0 CNTT cung cấp trên mạng 2 Phần mềm xếp thời khóa biểu khác (đề 0 nghị nêu tên phần mềm, nhà sản xuất) 3 Phần mềm quản lý học sinh, giáo viên 0 SSM (cung cấp bởi Cục Công nghệ thông tin, Bộ GD&ĐT) 4 Phần mềm quản lý học sinh, giáo viên 0 khác trên thị trường (đề nghị nêu danh sách tên phần mềm, nhà sản xuất) Đề nghị cho ý kiến đánh giá về các phần mềm nêu ở trên. 5. Không tổ chức hoặc tham gia tổ chức các cuộc thi với mục đích quảng cáo liên quan đến sản phẩm của các tổ chức kinh doanh: Không 6. Triển khai chương trình công nghệ giáo dục và e-Learning - Tích cực vận động và đưa vào tiêu chí đánh giá, xếp loại GV, NV về việc ứng dụng CNTT vào công tác chuyên môn như: Soạn bài giảng điện tử e-Learning, quản lý học sinh của GVCN, bảng điểm cá nhân, bảng điểm tổng hợp của GVCN, ... - Có nhiều giáo viên ứng dụng CNTT trong giảng dạy và đã được đánh giá khá tốt. Như đ/c Khoa, Tùng, Hải… -Cã 3 bµi dù thi t¹i phßng GD-§T 7. Tình hình ứng dụng CNTT trong công tác dạy - học và triển khai chương trình công nghệ giáo dục và e-Learning - Bài giảng elearning được tạo ra từ các phần mềm công cụ e-learning như là Adobe presenter, Lecture maker, Adobe captivate - Việc thực hiện ứng dụng CNTT trong nhà trường đã được đội ngũ CBQL, GV, NV tích cực hưởng ứng và thực hiện. Kết quả đạt được: - 100% giáo viên biết sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản. - Trên 50% giáo viên có thể thiết kế bài giảng điện tử và 1/2 trong số đó có thể sử dụng các phần mềm dạy học của bộ môn mình dạy. - Các GV đã thiết kế và tổ chức thực hiện tốt một số bài giảng điện tử ở các môn học như Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Địa lý, GDCD, Tiếng Anh, Công nghệ, Ngữ văn, Tin học, ….
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 8.Tổ chức họp giao ban, hội thảo, giảng dạy, tập huấn qua mạng giáo dục Cha tæ chøc 9. Khai thác, sử dụng và dạy học bằng mã nguồn mở a) Tình hình triển khai cài đặt, sử dụng các PMNM tại đơn vị? Số lượng máy tính đã cài bộ PMNM (máy tính cài trọn bộ Ubuntu, Open Office, Firefox, Unikey)? Việc bố trí số tiết giới thiệu, hướng dẫn PMNM cho học sinh trong chương trình dạy tin học, trong chương trình dạy nghề (không có) - Đơn vị đang khai thác và sử dụng các phần mềm như: Open Office, Unikey, MozilalFirefox, Mozilla, nhưng chưa được phổ biến. - Các phần mềm nêu trên sử dụng đảm bảo tốc độ và tính năng sử dụng. b) Đánh giá và kiến nghị: - Đa số giáo viên biết sử dụng và vận dụng các thiết bị CNTT trong công tác giảng dạy như: Soạn bài, thiết kế bài giảng trên Powerpoint, lấy tài liệu, tài nguyên trên thư viện Violet. Phân công tổ khối chịu trách nhiệm tổ chực thực hiện ít nhất là mỗi giáo viên sử dụng 2 lần trong năm trong các tiết thao giảng. - Qua việc triển khai, áp dụng CNTT trong dạy – học mang lại hiệu quả giáo dục, gây hứng thú trong dạy học, tiếp cận được nhiều thông tin, tư liệu cần thiết và quan trong một cách nhanh chóng và hiệu quả. 10.Tập huấn, bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ, giáo viên Tiếp tục triển khai yêu cầu đội ngũ CB, GV, NV nhà trường tích cực ứng dụng các kỹ năng CNTT đã triể khai các năm học trước vào công việc. Đã triển khai mở lớp tập huấn kỹ năng sử dụng máy chiếu đa năng, thiết kế bài giảng điện tử e-learning. 11.Tiếp tục triển khai dạy tin học trong nhà trường Dạy Tin học phổ thông cho tất cả các khối lớp: K6, 7, 8, 9. víi thêi lîng 2tiÕt/tuÇn theo chương trình của Bộ GD&ĐT: 12. Công tác đầu tư máy tính trong trường học Số máy tính hiện có: 32 Số máy tính xách tay: 2 Số máy tính dùng cho học sinh: 20 Số phòng máy: 1 Số máy tính được kết nối Internet: 32 Số máy chiếu: 3 Số phòng học có trang bị máy chiếu: 3 Số máy in: 3 -Bổ sung thêm máy tính hàng năm, sửa chữa bảo trì khi hư hỏng. -Nâng cấp đường truyền Internet 13. Nâng cấp kết nối mạng giáo dục và tích cực triển khai cáp quang Đã kết nối bằng cáp quang FTTH giá ưu đãi 400.000 đ/tháng của Viễn Thông Quảng Bình) 14.Thiết lập và sử dụng hệ thống e-mail - Đơn vị chưa thực hiện truy cập và sử dụng e-mail, @quangbinh.edu.vn. - Đơn vị thực hiện truy cập và sử dụng thường xuyên hệ thống e-mail khác (Yahoo Mail, Google Mail…). Phân công GV tin học, Nhân viên Văn thư phụ trách truy cập hàng ngày, hàng tuần. Tại đơn vị sử dụng 01 địa chỉ e-mail của đơn vị và số giáo viên sử dụng e-mail cá nhận là: 35 Trong đó: Gmail: 25; Yahoo: 10. 15.Tổ chức hội thảo và tập huấn ứng dụng CNTT Thực hiện nghiêm túc các lớp tập huấn của Phòng, Sở triển khai đầy đủ tại đơn vị.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> KẾ HOẠCH Thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin Năm học 2012- 2013 A. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH Căn cứ Chỉ thị số 2737/CT-BGD-ĐT ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012-2013 . Căn cứ Công văn số 4987/BGD&ĐT-CNTT ngày 02/8/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn việc triển khai nhiệm vụ công nghệ thông tin (CNTT) năm học 2012 – 2013. Thực hiện tại văn bản -Hướng dẫn Số: 293/PGDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Phòng GD-ĐT Quảng Trạch về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012 - 2013 Trường THCS Quảng Phương xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Công nghệ thông tin năm học 2012-2013 như sau: B. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM I. Quán triệt văn bản quy phạm pháp luật về CNTT Nhà trường tổ chức quán triệt cho giáo viên, học sinh các văn bản quan trọng sau: - Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; - Chỉ thị số 55/2008/CT-BGD&ĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012; - Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Thông tư số 08/2010/TT-BGD&ĐT ngày 01/03/2010 quy định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục . -Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nướclý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước . II. MôC TI£U Vµ C¸C GI¶I PH¸P Cô THÓ Nhiệm vụ 1. Xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động CNTT năm học 2012 2013, tích cực đẩy mạnh ứng dụng CNTT. Truyền thông trên toàn diện các hoạt động giáo dục. Coi đây là phương tiện để thực hiện hội nhập. * Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Xây dùng trường học - thư viện điện tử - quản lý các hoạt động trong nhà trường bằng phần mềm hoặc ứng dụng các phần mềm. * Giải pháp: - Nâng cấp phòng Tin học theo hướng chuẩn, hiện đại với với các trang thiết bị hiện đại như có máy chiếu Projector, máy tính, mạng Internet nhằm đáp ứng tốt nhu cầu học tập của học sinh. - Nâng cấp trang website riêng, ứng dụng có hiệu quả trong quản lý, giảng dạy, đáp ứng được yêu cầu đổi mới, hội nhập. Đồng thời để tích hợp số liệu vào trang Website của ngành. - Khuyến khích các giáo viên soạn giáo án trên máy vi tính - đảm bảo các yêu cầu và quy định của ngành giáo dục. Tiếp tục triển khai cuộc thi" thiết kế hồ sơ bài giảng e-Learning . trong mỗi học kì, mỗi giáo viên phải có ít nhất 1 sản phẩm bài giảng điện tử e-Learning đưa vào Website của trường và Phòng GD Cuối học kì I, II Ban chỉ đạo kiểm tra để đánh giá thi đua. - Nâng cao trình độ Tin học, ngoại ngữ cho CBQL, GV để đáp ứng được yêu cầu phát triển, hội nhập. - Duy trì và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thông qua phần mềm tin học như quản lý cán bộ giáo viên PMIS, quản lý thông tin chung nhà trường EMIS. - Triển khai thực hiện thí điểm phần mềm quản lý giáo dục của dự án SREM của Bộ GD&ĐT. - Thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo với Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT: gửi và nhận văn bản qua hệ thống Email, qua Website của các trường, Phòng và Sở.. Nâng cấp website riêng của trường đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển. - Tiếp tục khuyến khích 100% CB-GV-NV tiếp tục học nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ, đổi mới phương pháp dạy học, tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn CNTT do Sở GD&ĐT và PGDĐT tổ chức . Thường xuyên trực, khai thác thông tin trên mạng (ít nhất 4 lần/ngày), duy trì và nâng cao chất lượng. khuyến khích 100% giáo viên kết nối internet tại nhà và sử dụng Email cá nhân. - Tăng cường kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ tay nghề của đội ngũ giáo viên - Thành lập Ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT ngay từ đầu năm học. - Thường xuyên cập nhật tin tức để nâng cao hiệu quả của website riêng nhà trường..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhiệm vụ 2. Tiếp tục triển khai thực hiện công tác thống kê trên các phần mềm quản lý trường học (EMIS, PMIS ,VMIS…. do Sở - Phòng Giáo dục và Đào tạo triển khai, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý giáo dục. * Mục tiêu: - Duy trì và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các công việc quản lý thông qua phần mềm tin học như quản lý cán bộ giáo viên PMIS, quản lý thông tin chung nhà trường EMIS, quản lý tài chính, quản lý các kỳ KT§K, kiểm định chất lượng ..... - Tập hợp và chuyển dữ liệu kết quả học tập theo học kỳ của từng học sinh các khối lên Website của PGD.. - Nối mạng Internet toàn bộ hệ thống máy tính của nhà trường để phục vụ tốt hơn công tác quản lý cũng như giảng dạy của CB-GV trong nhà trường. * Giải pháp: - Thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT trong nhà trường (có quyết định bằng văn bản) - Đ/c: Nguyễn Văn Đản - Đ/c: Ngô Hồng Phương - Đ/c: Ngô Kỷ Dậu - Đ/c Lê Xuân Khoa - Đ/c: Nguyễn Thị Hợi - Đ/c: Nguyễn Thị Thu Hà -§/c: NguyÔn §Ò SÜ:. - Hiệu trưởng - Phó hiệu trưởng - Tổ trưởng tổ KHTN - Tổ phó tổ KHTN - Nhân viên VP - Kế toán -ThiÕt bÞ. - Trưởng ban - Phó ban - Uỷ viên - Uỷ viên -Ủy viên. -Ủy viên. – uûviªn. - Thực hiện ứng dụng CNTT vào quản lý và giảng dạy một cách hợp lý, sáng tạo, hiệu quả, thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo với Phòng GD& ĐT - Thực hiện tốt việc gửi và nhận văn bản qua Email; qua Website của Phòng và Sở. - Hiệu trưởng nhà trường tổ hành chính phụ trách CNTT thường xuyên tham gia trực, khai thác thông tin trên mạng (ít nhất 4 lần/ ngày), duy trì và nâng cao chất lượng khai thác và vận dụng vào giảng dạy. Xõy dựng thư viện bài giảng điện tử. Hớng dẫn giáo viên đa bài giảng, giáo án lên mạng thờng xuyên để trao đổi thông tin tài liệu tham khảo để nâng cao hiệu quả giảng dạy của mình. -Cài đặt các phần mền quản lí dạy học: Chọn cấu hình máy: có cấu hình cao +PhÇn mÒm: Phæ cËp; Th viÖn; ThiÕt bÞ; Gi¶ng d¹y (Kho học liệu mở gồm c¸c phÇn mÒm vÏ h×nh, so¹n gi¸o ¸n…) ®/c §Ò SÜ +PhÇn mÒm qu¶n lÝ häc sinh: §/c Hîi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Duy trì tốt các phần mềm quản lý cán bộ, giáo viên; các phần mềm thống kê của Sở - Phòng GD& ĐT. - Xây dựng hồ sơ quản lý trường, hồ sơ quản lý cán bộ công chức. - Thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo của Phòng GD& ĐT, hoàn thành các báo cáo định kỳ, đột xuất theo qui định của Sở - Phòng GD& ĐT. Nhiệm vụ 3. Sử dụng và khai thác triệt để những tiện ích Website riêng của nhµ trêng. * Mục tiêu: - Tiếp tục duy trì và nâng cấp hệ thống Website riêng của trường để tích hợp số liệu vào trang Website của ngành. Phấn đấu xây dựng thư viện điện tử, sổ điểm điện tử trong năm học tới. Nhanh chóng cung cấp và khuyến khích CBGVNV sử dụng hộp thư điện tử riêng để tăng cường giao lưu, trao đổi bài soạn qua mạng. Tăng cường mối quan hệ chặt chẽ giữa BGH-GV với PHHS nhằm giám sát học sinh trong 2 môi trường giáo dục: gia đình và nhà trường. * Giải pháp: - BGH cử đ/c Lê Xuân Khoa phụ trách trang Website của trường.Quản lí mật khẩu. - Hoàn thiện Website riêng của trường với nhiều nội dung phong phú thiết thực hơn nữa để thực hiện giao ban quản lý, giao ban chuyên môn, tập huấn, đàm thoại....qua Web, thuận lợi hơn trong việc tích hợp số liệu vào Website của ngành vaø của trường . - Thường xuyên kiểm tra và đăng tin bài trên Website về các hoạt động của nhà trường. Để đánh giá quá trình ứng dụng CNTT của giáo viên cuối kỳ, cuối năm. - Trao đổi thông tin và giải đáp những thắc mắc của độc giả trên trang Web để trang Web được hoàn thiện hơn nữa. - BGH cử CB phụ trách thư viện phối kết hợp với GV (đ/c Khoa) phụ trách CNTT cập nhật các số liệu thư viện thiết bÞ để đẩy mạnh quá trình xây dựng thư viện điện tử, thuận lợi trong việc tra cứu tài liệu của CB,GV trong nhà trường. - Động viên, khuyến khích GV đưa tin, bài viết lên Website riêng của trường, thường xuyên trao đổi thông tin, bài soạn qua Website. Trao đổi thông tin với PHHS qua mạng Internet để giám sát và nhắc nhở học sinh. -Mỗi CB-GV-NV phải có 01 địa chỉ Email có tên miền @quangbinh.edu.vn (theo hướng dẫn của công văn 293/PGD): Tổ trưởng tổng hợp đăng kí địa chỉ cho đ/c Phương trước 10/11/2012.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhiệm vụ 4. Tham mưu đầu tư CSVC, trang thiết bị dạy học hiện đại phục vụ cho công tác ứng dụng CNTT. * Mục tiêu: - Thực hiện tốt việc làm đồ dùng dạy học điện tử, tích cực khai thác nguồn tư liệu điện tử, tiếp tục xây dựng thư viện điện tử phục vụ công tác quản lý và giảng dạy. Ứng dụng CNTT trong tất cả các hội thảo, báo cáo chuyên đề định kỳ, d¹y c¸c tiÕt héi gi¶ng * Giải pháp: - Tham mưu với cÊp trªn đầu tư thêm m¸y chiÕu, máy vi tính để phục vụ cho công tác ứng dụng CNTT trong nhà trường. Cụ thể: Mua thêm: 02 máy tính để bàn có cấu hình cao để cài đặt các phần mềm, 02 máy tính xách tay, 03 tai nghe, 01 đài caset, 02 máy chiếu Projector. - Khuyến khích các giáo viên soạn giáo án trên máy vi tính, đảm bảo các yêu cầu và quy định của ngành giáo dục. - Tổ chức hội thảo, lên lớp chuyên đề thực hiện bằng giáo án điện tử. - Đầu tư CSVC. Khuyến khích giáo viên- Nhân viên đạt trình độ tin học ứng dụng A trở lên và khai thác sử dụng tốt mạng của Sở GD-ĐT và Phòng GD-ĐT, khai thác Internet phục vụ quản lý và giảng dạy. - BGH nhà trường có kế hoạch tập huấn và khuyến khích giáo viên tự học nâng cao trình độ về sử dụng công nghệ thông tin và các trang thiết bị hiện đại. Phát huy và đưa phong trào ứng dụng công nghệ thông tin và trang thiết bị hiện đại vào giảng dạy trở thành việc làm thường xuyên của trường. - Thực hiện bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho CBGV - CNV về kiến thức công nghệ tin học, hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy. BGH – giáo viên – nhân viên trong nhà trường luôn có ý thức bồi dưỡng cập nhật kiến thức CNTT đáp ứng yêu cầu hội nhập hiện nay. - Thực hiện tốt chỉ đạo của PGD về việc ứng dụng CNTT vào quản lý và giảng dạy. - Duy tr× báo cáo định kỳ, quản lý nề nếp, sĩ số học sinh, chất lượng 2 mặt giáo dục qua mạng thông tin điện tử của ngành. - Thực hiện triển khai cỏc chuyờn đề đổi mới phơng pháp dạy học dạy học và sử dụng đồ dùng hiện đại, ứng dụng CNTT trong giảng dạy. - Thực hiện xây dựng phong trào ứng dụng CNTT sáng tạo làm đồ dùng dạy học để giảng dạy các môn học..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nhiệm vụ 5: Nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn Tin và chất lượng học sinh đại trà, chất lượng mũi nhọn đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập. * Mục tiêu: - Bồi dưỡng và nâng cao nhận thức cho CBGVNV về kiến thức CNTT, hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy. BGH, GV, NV trong nhà trường luôn có ý thức tự bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về CNTT đáp ứng yêu cầu hội nhập hiện nay. * BiÖn ph¸p. - Tiếp tục nâng cao chất lượng tay nghề giáo viên . Phấn đấu thực hiện các tiết lên lớp và thực hiện các chuyên đề. - Chỉ đạo thực hiện đúng quy chế chuyên môn, giảng dạy đúng phân phối chương trình, không được cắt xén chương trình đặc biệt là các bài thực hành. - Nâng cao chất lượng học sinh đại trà, chất lượng mũi nhọn. (HSG: Lớp 6,7,8,9 Thi giải Toán và Tiếng Anh qua Internet …. - Tăng cường công tác kiểm tra giáo viên để nâng cao chất lượng giảng dạy với nhiều hình thức như: thăm lớp, dự giờ theo lịch hoặc kiểm tra đột xuất. - Thêng xuyªn bæ sung thªm trang thiÕt bÞ vµo phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục. - Tổ chức thực hiện sinh hoạt chuyên môn có chất lượng, hiệu quả, thường xuyên sinh hoạt chuyên môn (ít nhất 1 lần/ tuần) bằng nhiều hình thức khác nhau: sinh hoạt nhóm, tổ để thảo luận, tháo gỡ những vấn đề khó, vấn đề giáo viên hay mắc trong giảng dạy, thống nhất lên lớp, rút kinh nghiệm, đi sâu thảo luận phương pháp dạy học và sử dụng đồ dùng dạy học. - Triển khai xây dựng tốt phong trào giáo viên tự làm đồ dùng dạy học có ứng dụng công nghệ tin học để nâng cao chất lượng giảng dạy. Động viên kịp thời những giáo viên có sản phẩm CNTT hoặc tham gia các hội thi về ứng dụng CNTT trong giảng dạy và quản lý. - Giao Đ/c phụ trách thư viện-TB-ĐDDH và phụ trách CSVC nhà trường lên kế hoạch cụ thể : Theo dõi sử dụng , bảo quản……. Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Công nghệ thông tin năm học 20122013 của trường THCS Quảng Phương. Yêu cầu các tổ chuyên môn, các đồng chí giáo viên, cán bộ nhân viên nghiêm túc thực hiện, nhằm đạt hiệu quả cao nhất. P. HIỆU TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngô Hồng Phương.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>