Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Canh khuya Ram thang gieng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.53 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lê Thánh Tôn. TUẦN XII - Tiết 46. CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG (Nguyên Tiêu) Ngữ văn 7 – Phan Minh Dũng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CẢNH KHUYA Hồ Chí Minh. Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa . Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. 1947. - Ánh trăng lồng vào vòm cây cổ thụ, in bóng xuống Cây to sống đã bông lâu năm mặt đất như muôn nghìn hoa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> RẰM THÁNG GIÊNG (Nguyên Tiêu) Hồ Chí Minh Phiên âm:. Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên; Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. 1948 Dịch nghĩa:. Dịch thơ: Đêm nay, đêm rằm tháng giêng, trăng đúng lúc tròn nhất, lồnggiáp lộng soi, Sông xuân, Rằm nước xuân xuân tiếp vớitrăng trời xuân; Sông xuânmịt nước xuân; Nơi sâu thẩm mù lẫn khóimàu sóngtrời bànthêm việc quân, Giữa bạc việc quân, Nửa đêm quay vềdòng trăng bàn đầy thuyền. Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. (Xuân Thuỷ dịch).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Giới thiệu:. 1. Tác giả:. 2. Thể thơ: Bài 1: Tứ tuyệt Bài 2: Phân âm: Tứ tuyệt Dịch thơ: Lục bát -Hồ Chí Minh (1890 – 1969): Lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam; một danh nhân văn hóa thế giới, một nhà thơ lớn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1 Bài Cảnh khuya 1. Cảnh đẹp của trăng 2. Tâm hồn của một người yêu nước Tiếng suối trong như tiếng hát xa, -Niềm say mê cảnh đẹp thiên nhiên Trăng cổnước thụ bóng lồng và nỗilồng lo việc của Bác Hồ.hoa . Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. 1947 -Cảnh đẹp của trăng ở núi rừng như một bức tranh chỉ với -Vừa say mê cảnh đẹp của trăng hai màu trắng- đen, sáng-tối tạo nên vẻ đẹp lung linh, chập vừa lo nghĩ đến việc nước, việc dân. chờn... - Nghệ thuật: So sánh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2 Bài. Nguyên Tiêu. 1. Tả cảnh rằm tháng giêng 2.Một phong thái ung dung, lạc quan. Phiên âm: Dịch nghĩa:đêm lo nghĩ -Dù ngày việc nước, việc dân viên, Dịch thơ: Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính Đêm nay,tâm đêm rằm tháng giêng, trăng đúng tròn nhất, nhưng hồn Bác vẫn luôn rung cảmlúc trước Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên; Sông xuân, nước xuân tiếp giáp với trời xuân; vẻ đẹp của thiên nhiên, vẫn tỏ ra ung dung Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân; Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Nơi sâu thẩm mịt mù khói sóng bàn việc quân, lạc quan và tin tưởng. Giữa dòng bàn bạc việc quân, quy lai nguyệt mãn thuyền. NửaDạ đêmbán quay về trăng đầy thuyền. Khuya về bát ngát trăng ngân 1948 đầy thuyền. (Xuân Thuỷ dịch). --Không gian cao bát cả ngát không giới hạn Cảnh trăng đẹprộng, toả sáng bầu trời mênh mông, giữa sông,Hồ sông xuân,nhận nướcđược xuâncảnh và trời rộngdòng lớn -Bác đã cảm đẹpxuân ấy (xuân xuân thủyviệc tiếpnước. xuân thiên). trong giang, một đêm lo bàn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Tổng kết. ?. ?.Hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng thể hiện điều gì trong tâm hồn Bác ?. CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG là hai A – Lòng yêu nước thương dân sâu sắc, nhất là thương bài thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh được các chiến sĩ. sáng tác trong thời kì đầu cuốc kháng chiến Hai bài thơ có nhiều hình ảnh thiên nhiên đẹp B – Tinh thần dân vượt khó khăn,Hai hoànbài thành nhiệm vụ tả chống thực Pháp. thơ miêu có màu sắc cổ điển mà bình dị, tự nhiên. cách mạng cảnh trăngcủa ở Người. chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình cảmyêu với thiên nhạy cảm, C – Tình thên nhiênnhiên thiết tha, tâm và lối hồn sống hoà nhập lòng yêunhiên. nước sâu nặng và phong thái ung với thiên dung , lạc của Bác Hồtâm . hồn nhạy D – Tình yêuquan thiên nhiên sâu sắc, cảm, lòng yêu nước thiết tha và phong thái chiến sĩ – thi sĩ của Bác..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Dặn dò: 1- Làm bài tập 4, học bài. 2- Soạn: -NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ - Hạ Tri Chương --. mục I tiết 40 Luyện nói văn biểu cảm về sự vật và con người.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thân ái chào tạm biệt! Hẹn gặp lại ở tiết học sau!.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×