Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

khoa hoc tuan 6 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.48 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn: 6/10/2012. Ngày dạy:Thứ ba, ngày 9/10/2012 Khoa học. MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I . MỤC TIÊU : Giúp HS: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,…. - Thực hiện một số cách bảo quản thức ăn ở nhà. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Các hình ở SGK, bảng phụ viết các kết luận & bài học, PBT viết sẵn các ý ở SGV /60. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định :Hát 2. KTBC : 2 HS đọc bài học bài: Ăn nhiều rau quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch & an toàn. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Giới thiệu bài + ghi đề * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn: + Kể tên các cách bảo quản thức ăn. -HD HS quan sát các hình trang 24,25 SGK & TLCH: Chỉ & nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình. -GV theo dõi, nhận xét , kết luận, tuyên dương. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn: + Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. - GV giảng: Các loại TĂ tươi có nhiều nước & các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm thế nào ? -GV phát PBT & nêu CH: Trong các cách bảo quản thức ăn trong PBT, các nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động ? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ? -GV cùng HS nhóm khác nhận xét, bổ sung, kết luận. *Hoạt động 3:Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nhắc đề. - Quan sát & trả lời cá nhân. - Lắng nghe.. - Lắng nghe, thảo luận N2 & trả lời.. - Thảo luận N4 & trả lời.. - Thực hiện & lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +HS liên hệ thực tế về cách bảo quản TĂ mà gia đình áp dụng. -GV phát PBT có CH: Điền vào bảng tên của 3 đến 5 loại TĂ & cách bảo quản TĂ cho HS TL. -YC HS nêu bài học (treo bảng phụ). 4.Hoạt động cuối : Củng cố - Dặn dò Củng cố:Nhấn mạnh lại ND bài Dặn dò:Về học bài, xem bài: Phòng một số bệnh do thiếu dinh dưỡng. Nhận xét tiết học . IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. - Làm nhóm 2 PBT.Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS đọc lại. - Nhắc lại bài học. - Lắng nghe - Lắng nghe. Ngày soạn: 8/10/2012. Ngày dạy:Thứ năm, ngày 11/10/2012 Khoa học. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I . MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng & năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Các hình ở SGK, bảng phụ viết các kết luận & bài học, PBT in sẵn thông tin như SGV/50,51. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định :Hát 2. KTBC : 2 HS đọc bài học bài: Một số cách bảo quản thức ăn. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Giới thiệu bài + ghi đề - Nhắc đề * Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng & người bị bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên. - Lắng nghe & thảo luận N2. Đại - YC HS quan sát các hình 1,2/26 SGK, nhận diện nhóm trả lời, các nhóm khác xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy bổ sung. dinh dưỡng & bệnh bướu cổ. Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV theo dõi,nhận xét,tuyên dương & nêu KL. *Hoạt động 2 :Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Nêu tên & cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. -YC HS TLCH ở SGV/62. -GV nhận xét & nêu KL (SGV/62). *Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Thi kể tên một số bệnh… + Củng cố những kiến thức đã học trong bài. -GV chia lớp thành 2 đội.Phổ biến cách chơi, luật chơi, thời gian chơi. Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng. Đội trưởng bốc thăm xem đội nào được nói trước rồi tiến hành như SGV/ 63. -YC HS nêu bài học (treo bảng phụ). *Hoạt động cuối : Củng cố , dặn dò. Củng cố:Nhấn mạnh lại ND bài Dặn dò:Về học bài, xem bài Phòng bệnh béo phì Nhận xét tiết học : IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. - Lắng nghe.. - Thực hiện đọc & TLCH. - Lắng nghe & nhắc lại.. - Hai đội chơi trò chơi.. - HS đọc lại. - HS nêu lại bài học. - Lắng nghe - Lắng nghe. *****************************. TUẦN 7 Ngày soạn: 13/10/2012. Ngày dạy:Thứ ba, ngày 16/10/2012 Khoa học. PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nêu cách phòng bệnh béo phì: + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 1. Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Nói với người trong gia đình nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. Ứng xử đúng với người bị bệnh béo phì. 2. Kĩ năng kiên định: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi. III. Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Vẽ tranh. - Làm việc theo cặp. IV. Phương tiện dạy học: SGK, tranh, phiếu bài tập, giấy A4. V. Tiến trình dạy học: *. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài trước..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *. Bài mới: Hoạt động của giáo viên 1. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì: Mục tiêu: Xác định được 3 dấu hiệu của trẻ bị béo phì và 3 điều bất lợi đối với người bị bệnh béo phì. Cách tiến hành: - Chia lớp theo nhóm 4 yêu cầu các nhóm trao đổi và vẽ hình ảnh trẻ bị bệnh béo phì. - Gọi các nhóm lên trình bày mô tả đặc điểm của trẻ bị bệnh béo phì. - GV nhận xét chốt lại 3 dấu hiệu của trẻ bị béo phì. - Yêu cầu các nhóm thảo luận liệt kê những bất lợi với người bị bệnh béo phì. - GV nhận xét kết luận 3 điểm bất lợi với người bị bệnh béo phì. 2. Kết nối Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh SGK/28, 29. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:. Hoạt động của học sinh. - Các nhóm thảo luận vẽ tranh - Đại diện các nhóm lên trình bày qua tranh. - Lắng nghe, nhắc lại - Các nhóm thảo luận và cử đại diện nêu kết quả. - Lắng nghe, nhắc lại.. - Quan sát tranh SGK - Thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. + Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? + Làm thế nào để phòng tránh béo phì? + Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì? - Gọi các nhòm lần lượt trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt lại các nguyên nhân và cách phòng - Lắng nghe bệnh béo phì. 3. Thực hành: Hoạt động 3: Vẽ tranh - Các nhóm thảo luận vẽ tranh Mục tiêu: Đối xử đúng với người bị bệnh béo phì. và cử đại diện lên trình bày. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm 4 thể hiện những hành động quan tâm, chia sẽ với những người bị bệnh béo phì. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: - Dặn HS thực hiện các biện pháp phòng bệnh béo phì mỗi ngày. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tuyên truyền gia đình và mọi người cùng nhau phòng bệnh béo phì. - Chuẩn bị: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. Ngày soạn: 13/10/2012. Ngày dạy:Thứ năm, ngày 18/10/2012 Khoa học. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA (Mức độ tích hợp liên hệ) I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 1. Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa. 1. Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Trao đổi ý kiến với nhóm về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. III. Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Động não. - Làm việc theo cặp. IV. Phương tiện dạy học: SGK, tranh. V. Tiến trình dạy học: *. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài trước. *. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khám phá: Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: Kể được tên 3 bệnh lây qua đường tiêu hóa. Xác định được các dấu hiệu chính của bệnh tiêu chảy, tả, lị. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa và - Suy nghĩ cá nhân nối tiếp dấu hiệu của từng bệnh. nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV theo dõi ghi ý kiến của HS lên bảng. - GV nhận xét chốt lại cho HS 3 bệnh chính lây qua đường tiêu hóa và dấu hiệu của từng bệnh. 2. Kết nối Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh SGK/30,31. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bệnh lây qua đường tiêu hóa? Tại sao? + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa? Tại sao? - Gọi các nhóm lần lượt trình bày. - GV nhận xét chốt lại các nguyên nhân và cách phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa. 3. Thực hành: Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động Mục tiêu: Có ý thức giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa và vận động mọi người cùng thực hiện. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm 4 tuyên truyền, cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương và GDBVMT: Các em cần tuyên truyền vận động mọi người cùng nhau giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống để phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. 4. Vận dụng: - Dặn HS thực hiện các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa mỗi ngày. - Tuyên truyền gia đình và mọi người cùng nhau phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Chuẩn bị: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. - Theo dõi, lắng nghe.. - Quan sát tranh SGK - Thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi.. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận vẽ tranh và cử đại diện lên trình bày.. ****************************.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 8 Ngày soạn: 20/10/2012. Ngày dạy:Thứ ba, ngày 23/10/2012 Khoa học. BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh. Biết nói với cha mẹ, người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 1. Kĩ năng tự nhận thức: Nói Biết được một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. 2. Kĩ năng tìm kiếm: Biết nhờ người khác giúp đỡ khi có dấu hiệu bị bệnh. III. Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Quan sát tranh. - Trò chơi. - Kể chuyện. IV. Phương tiện dạy học: SGK, tranh. V. Tiến trình dạy học: * Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. * Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khám phá: Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân dẫn đến bệnh. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình SGK/32 thảo luận nội dung sau: + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu - Thảo luận nhóm 4 và sắp chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh. xếp chuyện. + Kể lại câu chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm lên kể theo tranh. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. 2. Kết nối Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Cách tiến hành: - Cho HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi - Suy nghĩ và nối tiếp sau: nhau trả lời + Em đã từng bị mắc bệnh gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào? + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? - GV nhận xét, kết luận. 3. Thực hành: Hoạt động 3: Trò chơi “Mẹ ơi, con bị ốm !” Mục tiêu: Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. Cách tiến hành: - Chia lớp thành nhóm 4 phát cho mỗi nhóm 1 tình huống. - Gọi các nhóm lên chơi trò chơi. - GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: - Dặn HS luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh. - Chuẩn bị: Ăn uống khi bị bệnh. - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. Ngày soạn: 22/10/2012. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận chọn vai và lời thoại. - Từng nhóm lên thể hiện tình huống của nhóm mình.. - Lắng nghe.. Ngày dạy:Thứ năm, ngày 25/10/2012 Khoa học. ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH (Mức độ tích hợp liên hệ) I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nhận biết người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh cần phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 1. Kĩ năng tự nhận thức: Biết được chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường. 2. Kĩ năng ứng xử: Biết ứng xử phù hợp khi bị bệnh. III. Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận nhóm. - Thực hành. - Đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> IV. Phương tiện dạy học: SGK, tranh, dụng cụ thực hành. V. Tiến trình dạy học: * Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. * Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khám phá: Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình SGK/34, 35 thảo luận các câu - Cho HS thảo luận nhóm 4 hỏi sau: + Khi bị một số bệnh thông thường ta cần cho người bệnh cử đại diện lên bốc thăm ăn những thức ăn nào? + Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn thức ăn đặc hay câu hỏi, thảo luận và trình loãng? Vì sao?. + Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho bày, nhóm khác theo dõi ăn thế nào? + Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn thế nào? nhận xét, bổ sung. + Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị bệnh tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em? - GV theo dõi nhận xét chốt lại. 2. Kết nối Hoạt động 2: Chăm sóc người bị tiêu chảy. Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống cho người bị bệnh tiêu chảy. Biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. Cách tiến hành: - Cho HS nhận đồ dùng GV đã chuẩn bị. - Đại diện nhóm 4 lên nhận - Yêu cầu HS xem kĩ hình minh họa SGK/35 và thực hành - 1 thành viên làm nhóm nấu cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. quan sát và nói lại cách làm. - Gọi một vài nhóm lên thực hành lại. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - Lắng nghe 3. Thực hành: Hoạt động 3: Trò chơi “Em tập làm bác sĩ” Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận chọn - Chia lớp thành nhóm 4 phát cho mỗi nhóm 1 tình huống. vai và lời thoại. - Gọi các nhóm lên chơi trò chơi. - Từng nhóm lên thể hiện - GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương và GDBVMT: Cần tình huống của nhóm mình. giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống để phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Vận dụng: - Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. - Chuẩn bị: Phòng tránh tai nạn đuối nước. - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. TUẦN 9 Ngày soạn: 23/10/2012. Ngày dạy:Thứ ba, ngày 30/10/2012 Khoa học. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu : Giúp học sinh : 1. Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. 2. Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 1. Kĩ năng phân tích và phán đoán: Nhận thức được những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. 1. Kĩ năng cam kết: Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. III. Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. IV. Phương tiện dạy học: SGK, tranh. V. Tiến trình dạy học: *. Kiểm tra bài cũ: Nêu ghi nhớ bài trước. *. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khám phá: Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu 1. Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: Nên và không nên làm gì để phòng - Thảo luận nhóm đôi trả tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày? lời - GV nhận xét kết luận như Sgv/78. 2. Kết nối Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. Cách tiến hành: - Chia lớp làm 3 nhóm giao cho mỗi tổ một tình huống như Sgv/79, yêu cầu các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước. - GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương và chốt bài. 3. Thực hành: Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động Mục tiêu: Tuyên truyền gia đình và mọi người cùng nhau phòng tránh tai nạn đuối nước. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm 4 tuyên truyền, cổ động mọi người cùng nhau phòng tránh các tai nạn dẫn đ16n đuối nước. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: - Dặn HS thực hiện các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. - Tuyên truyền gia đình và mọi người cùng nhau phòng tránh tai nạn đuối nước. - Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khỏe. - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. Ngày soạn: 23/10/2012. - Các nhóm thảo luận và đóng vai để giải quyết tình huống.. - Các nhóm thảo luận vẽ tranh và cử đại diện lên trình bày.. Ngày dạy:Thứ năm, ngày 1/11/2012 Khoa học. ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Ôn tập các kiến thức về: 1. Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 2. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. 3. Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Sgk, hệ thống câu hỏi. HS : Sgk..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu ghi nhớ bài trước. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu 1,2, 3. Cách tiến hành: Chơi theo tổ. - GV chia lớp thành 3 đội . Các đội nghe câu hỏi lắc chuông để dành quyền trả lời. + Cho HS cử mỗi tổ 1 bạn lên làm giám khảo cùng GV. + Chọn 1 em dẫn chương trình. - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi như sau: - Các đôi thảo luận lắc chuông dành quyền trả lời + Trong quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể? + Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa, dấu hiệu để nhận ra và cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi bị bênh ? - GV tổng kết, nhận xét, tuyên dương, chốt bài. 4. Hoạt động cuối: Củng cố- dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: Ôn tập : Con người và sức khỏe (tiếp theo). - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. **********************************. TUẦN 10 Ngày soạn: 23/10/2012. Ngày dạy:Thứ ba, ngày 6/11/2012 Khoa học. ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp theo) I. Mục tiêu : Giúp học sinh : 1. Dinh dưỡng hợp lí. 2. Phòng tránh đuối nước..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Đồ dùng dạy - học: GV : Sgk, tranh. HS : Sgk. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu ghi nhớ bài trước. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về con người và sức khỏe. Cách tiến hành: - GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức và kèm theo lời gợi ý. + Mỗi ô chữ hàng ngang được 10 điểm, ô chữ hàng dọc 20 điểm. + Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc đoán ra. 1 V U I C H O I 2 C H A T B E O 3 K H O N G K H I 4 N U O C T I E U 5 G A 6 N U O C 7 B O T Đ U O N G 8 V I T A M I N 9 S A C H 10 S U D U N G 11 B U O U C O 12 A N K I E N G 13 K H O E 14 C H A O M U O I 15 T R E E M Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai chọn thức ăn hợp lí ” Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu 1. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận chọn và nêu một bữa ăn hợp lí và giải thích. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương những nhóm chọn hợp lí và kết bài. 4. Hoạt động cuối: Củng cố- dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: Nước có những tính chất gì?.. Hoạt động của học sinh. - 3 nhóm theo dõi lắc chuông dành quyền trả lời.. - Các nhóm thảo luận trình bày và giải thích.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. Ngày soạn: 23/10/2012. Ngày dạy:Thứ năm, ngày 8/11/2012 Khoa học. NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (Mức độ tích hợp liên hệ) I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nêu được một số tính chất của nước. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Sgk, tranh. HS : Sgk, đồ dùng thí nghiệm: Cốc, nước, sữa.. . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - 2 HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng - Nhắc đề bài Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước. Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu 1. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình Sgk/42 hướng dẫn và làm thí - Thực hành thí nghiệm theo nghiệm theo. nhóm 4 - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét chốt lại tính chất của nước. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước. Mục tiêu: Tìm hiểu về hình dạng của nước. Cách tiến hành: - Cho HS tiếp tục làm thí nghiệm thay đổi các vị trí của - HS làm theo nhóm 4 và chai, lọ đựng nước, hòa một số chất để nhận xét về hình nêu nhận xét dạng, tính hòa tan … của nước. - GV nhận xét, chốt lại hình dạng, tính hòa tan và thấm hút của nước. Hoạt động 2: Ứng dụng một số tính chất của nước. Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu 3 Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS kể một vài ứng dụng của nước trong đời sống mà - Nối tiếp nhau trả lời em biết. - Cho HS quan sát ảnh chụp một số hình ảnh đã ứng dụng - Quan sát tính chất của nước trong đời sống và kết hợp GDHS GDBVMT: Nguốn nước rất cần thiết với đời sống của mỗi chúng ta vì thế các em cần bảo vệ môi trường sống xung quanh để có nguồn nước sạch. 4. Hoạt động cuối : Củng cố - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: Ba thể của nước. - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. ********************************. TUẦN 11 Ngày soạn: 23/10/2012. Ngày dạy:Thứ ba, ngày 13/11/2012 Khoa học. BA THỂ CỦA NƯỚC (Mức độ tích hợp : Bộ phận ) I.Mục tiêu : - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 44-45sgk . - Chuẩn bị theo nhóm : chai, lọ để đựng nước, nguồn nhiệt, nước đá, khăn lau . III. Các hoạt động dạy - học : 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi trong bài 20 . -Nhận xét bài cũ . 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Giới thiệu bài . Nêu tên bài học và mục tiêu cần đạt của bài . *Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí . Mục tiêu : HS biết thực hành chuyển nước ở thể lỏng sang thể khí và ngược lại ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cách tiến hành : - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK . - GV đặt vấn đề về sự tồn tại của nước. Rồi tổ chức cho HS làm thí nghiệm như hình 3 sgk/44. - Cho HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm : + Quan sát nước nóng đang bốc hơi, nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra ? + Up đĩa lên một cốc nước nóng, một lúc sau nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nói tên hiện tượng vừa xảy ra ? -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. Kết luận ( theo SGV trang 94 ). -GDBVMT: GDHS ý thức sử dụng nước sạch, biết sử dụng nước tiết kiệm, hợp lý tránh ô nhiễm môi trường. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn . Mục tiêu : HS biết thực hành chuyển nước ở thể lỏng sang rắn và ngược lại . Cách tiến hành : - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Nước trong khay đá đã biến thành thể gì ? + Nhận xét nước ở thể này ? + Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay đá được gọi là ? - Yêu cầu HS Làm việc theo nhóm 4 em . - Đại diện các nhóm trình bày nhận xét, Kết luận ( theo SGV trang 94 ). *Hoạt động 4 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước Mục tiêu : - HS biết vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. Cách tiến hành : GV giao nhiệm vụ như yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày theo cặp . - Cho HS trình bày trước lớp . - GV và lớp nhận xét. 4.Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. -Cho HS nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà xem lại bài học , học thuộc mục bạn cần biết . -Chuẩn bị bài sau : Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? -Nhận xét tiết học .. - HS làm việc với sgk trả lời. .. - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Nhận xét, nêu tên các hiện tượng . - Đại diện các nhóm trình bày.. - HS làm việc với SGK trả lời. - HS thảo luận theo nhóm. Nhận xét, nêu tên các hiện tượng . - Đại diện các nhóm trình bày.. - HS vẽ . - HS trình bày với nhau kết quả làm bài . - HS trình bày sản phẩm trước lớp.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. Ngày soạn: 23/10/2012. Ngày dạy:Thứ năm, ngày 15/11/2012 Khoa học. MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? (Mức độ tích hợp liên hệ) I. Mục tiêu : - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học : -Hình trang 46-47 sgk . III.Các hoạt động dạy - học : 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi trong bài 21 . -Nhận xét bài cũ . 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1 :Giới thiệu bài . Nêu tên bài học và mục tiêu cần đạt của bài . - Nhắc đề. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên . Mục tiêu : HS trình bày được mây hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra . Cách tiến hành - Yêu cầu HS quan sát các hình ở SGK , đọc - HS làm việc theo cặp . lời chú thích, trả lời câu hỏi : -HS nghiên cứu chuyện Chuyến phiêu + Mây được hình thành như thế nào ? lưu của giọt nước. Nhìn vào hình vẽ, + Nước mưa từ đâu ra ? từng cặp kể lại cho nhau nghe . - GV nhận xét. - HS lần lượt trình bày trước lớp. Cả KL : mục Bạn cần biết SGV trang 47 . lớp theo dõi nhận xét, bổ sung . *Hoạt động 3 : Trò chơi đóng vai ‘Tôi là giọt nước’. Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa . Cách tiến hành : - Chia lớp làm 4 nhóm . Các nhóm hội ý phân - Các nhóm nhận nhiệm vụ, phân.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> công để đóng các vai : Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. Các nhóm thảo luận, xây dựng lời thoại cho các vai. GV giúp đỡ các nhóm còn lúng túng, chưa xây dựng được lời thoại . - GV nhận xét, đánh giá . GDBVMT: GDHS ý thức giữ vệ sinh môi trường nước . 4.Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. - Cho HS nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà xem lại bài học , học thuộc mục bạn cần biết . -Chuẩn bị bài sau : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . -Nhận xét tiết học . IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:. công đóng vai. - Thảo luận trong nhóm, xây dựng lời thoại. - Các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác góp ý..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 12 Ngày soạn: 23/10/2012 Tiết5. Ngày dạy:Thứ ba, ngày 20/11/2012 Môn: Khoa học Bài: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (Mức độ tích hợp : Bộ phận ). I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh có khả năng: -Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.. Mây Mây. Mưa. Hơi nước. Nước của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay - Mô tả vòng tuần hoàn hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. BVMT: GD ý thức bảo vệ nguồn nước . II.Đồ dùng dạy học : -Hình trang 48-49 sgk . -Bút chì, giấy vẽ . III. Các hoạt động dạy - học : 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi trong bài 22 . Nhận xét bài cũ ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . -Nêu tên bài học và mục tiêu cần đạt của bài . -Nhắc đề. Hoạt động 2 : Hệ thống hoá kiến thức . Mục tiêu : -HS biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên . Cách tiến hành : - Cho HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước - HS quan sát sơ đồ, liệt kê các trong tự nhiên ở sgk / 48, liệt kê các cảnh được vẽ cảnh . trong sơ đồ. - GV giảng giải thêm về nội dung trong sơ đồ . - HS theo dõi. - Cho HS trả lời câu hỏi : Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng - HS trình bày. tụ của nước trong tự nhiên . GV kết luận ( theo SGV trang 101 ). Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . Mục tiêu : -HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Cách tiến hành : - HS vẽ . -Cho HS quan sát hình trang 49, thảo luận và thực - HS trình bày với nhau kết quả hiện theo yêu cầu vào giấy A 3. làm bài . -GV và lớp nhận xét , tuyên dương nhóm vẽ - HS trình bày sản phẩm trước đúng, đẹp. lớp. BVMT: GD ý thức bảo vệ nguồn nước 4.Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. - Cho HS nhắc lại nội dung bài học . - Về nhà xem lại bài học , học thuộc mục bạn cần biết . -Chuẩn bị bài sau : Nước cần cho sự sống . - Nhận xét tiết học . IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : ngày 13 tháng 11 năm 201. Ngày dạy: thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 5. Môn: Khoa học Bài: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. I .Mục tiêu :Giúp HS: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - SD TKNL: Giáo dục ý thức tiết kiệm nước. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 48-49 sgk . - Giấy Ao , băng keo . - Tranh ảnh về vai trò của nước . III. Các hoạt động dạy - học : 1. Khởi động: Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -2 hs lên bảng trả lời câu hỏi trong bài 23 . -Nhận xét bài cũ . 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . -Nêu tên bài học và mục tiêu cần đạt của - HS lắng nghe bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong đời sống . Mục tiêu : -HS nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống con người, động vật và thực vật. Cách tiến hành : Chia lớp làm 3 nhóm : - HS chia nhóm, nhận nhiệm vụ . + Nhóm 1 : Tìm hiểu và trình bày vai - Các nhóm nghiên cứu trong sgk, trò của nước đối với cơ thể người . các tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm, + Nhóm 2 : Tìm hiểu và trình bày vai rồi bàn bạc cách trình bày. trò của nước đối với động vật. - Các nhóm trình bày trên giấy + Nhóm 3 : Tìm hiểu và trình bày vai Ao. trò của nước đối với thực vật. -Gọi các nhóm trình bày . - Đại diện các nhóm lên trình bày. -GV nhận xét - Các nhóm khác, góp ý, bổ sung. - Cho cả lớp nêu về vai trò của nước đối - HS phát biểu. với sự sống sinh vật nói chung. * KL : mục Bạn cần biết SGK trang 50 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất . Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -HS nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi, giải trí. Cách tiến hành : - GV nêu câu hỏi : Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ? - GV ghi lại tất cả các ý kiến của HS. - HS trả lời. - Dựa trên danh mục đã ghi, cho phân các ý kiến vào từng nhóm như : + Dùng nước để làm vệ sinh thân thể, - HS phân loại các ý kiến . nhà cửa … + Dùng nước để phục vụ vui chơi, giải trí - HS nghiên cứu trong SGK, các + Dùng nước để sản xuất nông nghiệp . tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm, để + Dùng nước để sản xuất công nghiệp . nêu ví dụ minh hoạ cho từng vấn - GV lần lượt hỏi từng vấn đề, yêu câù HS đề. đưa ra ví dụ minh hoạ. - Cho HS liên hệ đến nhu cầu về nước ở địa phương. 4.Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. - Cho HS nhắc lại nội dung bài học . - Về nhà xem lại bài học , học thuộc mục bạn cần biết . SDNLTK : GD ý thức tiết kiệm nước. - Chuẩn bị bài sau : Nước bị ô nhiễm . - Nhận xét tiết học . IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×