Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Tuan 9 ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.71 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 9 Tiết PPCT: 41. Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: 24/10/2012. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau năm 1975. - Bước đầu bình phẩm và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. - Sự hiểu biết về tác phẩm văn học ở địa phương. - Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975. 2. Kỹ năng: - Sưu tầm và tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. - Đọc – hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương. - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn. 3. Thái độ: - Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương, giáo dục niềm tự hào và tình yêu quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giải thích, phân tích. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đó bước đầu tìm hiểu Văn học địa phương đến năm 1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu để bổ sung những hiểu biết về Văn học địa phương. Nhưng do văn học địa phương chúng ta ít các tác phẩm nên cô sẽ giới thiệu đến các em một số tác giả ở Đà Lạt và tác phẩm viết về Đà Lạt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG: Chuẩn bị: Lập bảng thống kê các tác 1. Lập bảng thống kê các tác giả, tác phẩm văn học ở địa giả, tác phẩm văn học ở địa phương phương đã học từ năm 1975 -> nay đã học từ năm 1975 -> nay -HS: S Tác giả Năm Quê Tác phẩm chính - GV hướng dẫn HS lập bảng thống T sinh quán kê trình bày trình bày theo trình tự T thời gian xuất hiện của tác phẩm 1 Phạm Quốc Ca Nghệ Trong rừng - GV hướng dẫn học sinh lần lượt An Thăm chị thực hiện các hoạt động 2 Hà Linh Chí Nơi mùa xuân quê em - GV hình thành 1 bảng thống kê đầy 3 1941 Quảng Trăng chờ đủ (dựa vào tư liệu và bản thống kê Lê Bá Cảnh Bình Huyền thoại hồ Than của HS ) Thở 4 Xuân Ngọc Viếng mộ thầy 1.Học sinh tập hợp theo tổ: bản thống 5 Bùi Lương Gặp em ở Đam Rông kê mà mình đó sưu tầm được: 6 Phạm Vũ Mái trường ai nhỏ - Các thành viên trong tổ nộp bản 7 Lê Công 1958 Thung lũng trắng thống kê 8 Mộng Hòa Thanh 1958 Hoa rụng trong sương - Tổ trưởng (nhóm trưởng) tập hợp 9 Khắc Dũng 1960 Bóng của chiều vào thành một bản 10 Phạm Thị Thảo Chùm nhạc Dế 2.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê 11 Bạch Nhật Về việc tôi làm hôm của tổ mình (danh sách tác giả, tác Phương nay phẩm đó sưu tầm) 12 Nguyễn Vinh Buổi sáng đến giảng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác phẩm tác giả còn thiếu. 13 Bùi Minh Quốc 14 Ngô Viết Dinh 15 Nguyễn Thị Phương Lan 16 Lê Ích Ngãi (Hồng Cường). 1940. Hà Đông. 1960. Quảng Bình Thanh Hóa. 8/1929. đường Lên miền Tây Bắc Đất quê ta Phấn thông bay. Đam Rông khởi sắc Chào Đam Rông Quê mới Đam Rông 2. Sưu tầm giới thiệu tác phẩm viết về Đà Lạt, Đam Rông ĐÀ LẠT TRĂNG MỜ Gv hướng dẫn HS sưu tầm một số tác (Hàn Mặc tử) phẩm viết về Đà Lạt, Đam Rông Đây phút thiêng liêng đã khởi đầu Trời mơ trong cảnh thực huyền mơ Trăng sao đắm đuối trong sương nhạt Như đón từ xa một ý thơ Ai hãy làm thinh chớ nói nhiều Để nghe dưới đáy nước hồ reo Để nghe tơ liễu run trong gió Và để xem trời giải nghĩa yêu Hàng thông lấp loáng đứng trong im Cành lá in như đã lặng chìm Hư thực làm sao phân biệt được Sông Ngân Hà nổi giữa màn đêm Cả trời say nhuộm một màu trăng Và cả lòng tôi chẳng nói rằng Không một tiếng gì nghe động chạm Dẫu là tiếng vỡ của sao băng. THĂM CHỊ ( Phạm Quốc Ca) Chị lấy chồng phía mặt trời gác núi Đường lên xa ngái dốc cùng truông Nhớ tuổi thơ những chiều mây sấm động Em lại thương trên ấy mưa nguồn…… QUÊ MỚI ĐAM RÔNG (Lê Ích Ngãi) Từ buổi khai hoang đã tới đây Bãi bồi khe suối cỏ giăng đầy Nương trèo lẽo đẽo trên triền đá Quán mọc lơ thơ dưới rặng cây Đảng đã khơi nguồn quang đãng núi Dân vào mở lối rạng ngời mây Điện, đường, trường, trạm vây quanh bản Cờ đỏ sao vàng phấp phới bay. ĐAM RÔNG KHỞI SẮC (Lê Ích Nghĩa) Non xanh nước biếc tỏa ngàn hoa Hùng vĩ biết bao cảnh nước nhà Suối vọng ngân nga rền khúc nhạc Gió reo trầm bổng rộn lời ca Môi sinh phát triển càng vươn mạnh Nhịp sống chan hòa sẽ vượt xa Đảng mạnh dân giàu thêm khởi sắc Hoa rừng hương núi quyện quanh ta. LUYỆN TẬP II. LUYỆN TẬP: *GV cho HS viết đoạn văn ngắn 1.Giới thiệu trước lớp về một nhà văn, nhà thơ sau năm 1975 trình bày suy nghĩ về quê hương Đạ 2. Đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn hay viết về địa phương Long thân yêu 3.Nhận xét về tác giả, tác phẩm văn học địa phương sau 1975 - HS : Viết bài trình bày theo cách * Viết và trình bày suy nghĩ về quê hương Đạ Long thân yêu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cảm nhận của riêng mình - GV: nhận xét bổ sung HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: HS xem lại tất cả phần văn - Sưu tầm tranh ảnh, tác phẩm của nhà văn, nhà thơ địa phương. học trung đại đã học bắt đầu từ - Chuẩn bị "Ôn tập kiểm tra truyện trung đại” Chuyện người con gái Nam Xương đến Lục Vân Tiên gặp nạn, nắm nội dung, ý nghĩa văn bản, thể loại, tác giả, tóm tắt tác phẩm…. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………….…………………………………………………………………………………… ************************************ Tuần : 9 Tiết PPCT: 42. Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: 24/10/2012. ÔN TẬP KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức về phần văn học trung đại - Biết vận dụng kiến thức đã học để tạo lập đoạn văn cụ thể. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nắm vững chắc hơn các kiến thức về văn học trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng hệ thống, phân tích và so sánh, trình bày vấn đề dưới nhiều hình thức khác nhau, trả lời câu hỏi, viết bài tự luận ngắn, trắc nghiệm… 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tích cực tự giác ôn tập củng cố kiến thức về văn học trung đại. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giải thích, khái quát hóa, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu rất nhiều tác giả - tác phẩm văn học trung đại. Tiết học này là điều kiện để các em hệ thống lại những kiến thức đã học và để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới đạt kết quả cao. Chúng ta đi vào bài ôn tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC GIẢ - TÁC PHẨM VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC. NỘI DUNG BÀI DẠY I. LẬP BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC GIẢ - TÁC PHẨM VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC:. Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm văn học trung đại đã học: ST TÊN VB, ĐOẠN TÁC GIẢ T TRÍCH,TP 1 Chuyện người con Nguyễn Dữ gái Nam Xương ( Thế kỷ 16) ( Truyền kỳ mạn lục). NỘI DUNG CHỦ YẾU. ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT - Khẳng định vẻ đẹp truyền thống - Viết bằng chữ Hán. của người phụ nữ Việt Nam. Cảm - Khai thác vốn văn học thương trước số phận bi kịch của dân gian họ dưới chế độ Phong kiến - Kết hợp giữa yếu tố.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thái độ của tác giả 2. Chuyện cũ trong Phạm Đình Hổ phủ chúa Trịnh ( Thế kỷ 18) ( Vũ trung tùy bú t - Tùy bút viết trong những ngày mưa). 3. Hồi thứ 14: Đánh Ngọc Hồi, quân Thanh bị thua trận, bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài (Hoàng Lê nhất thống chí) Truyện Kiều. 4. 5. 6. 7. 8. Ngô Gia Văn Phái (Ngô Thì Nhậm, Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du) (Thế kỷ 18). hiện thực và yếu tố truyền kì. - Cuộc sống xa hoa, vô độ của bọn - Tùy bút bằng chữ Hán, vua Lê - Chúa Trịnh kể chuyện, miêu tả sinh động, cụ thể, lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý - Thái độ bất bình của tác giả nghĩa phản ánh bản chất sự việc – con người. - Tiểu thuyết lịch sử - Hình ảnh người anh hùng dân tộc chương hồi viết bằng Quang Trung – Nguyễn Huệ chữ Hán, cách kể nhanh gọn, khắc họa nhân vật qua hành động - Sự thất bại thảm hại của quân Thanh và bè lũ bán nước.. Nguyễn Du - Cuộc đời và sự nghiệp (Nửa cuối thế kỷ - Vai trò, vị trí trong lịch sử văn 18 đầu 19) học dân tộc - Tóm tắt truyện Kiều. - Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật trong truyện Kiều Chị em Thúy Kiều Nguyễn Du - Ca ngợi vẻ đẹp chị em Thúy ( Truyện Kiều) Kiều + Thúy Vân: vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, dự báo cuộc đời êm đềm, trôi chảy + Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, dự báo cuộc đời lênh đênh, sóng gió Cảnh ngày xuân Nguyễn Du - Bức tranh thiên nhiên và quang (Truyện Kiều) cảnh lễ hội mùa xuân - Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về. Kiều ở lầu Ngưng Nguyễn Du - Tâm trạng nhân vật Thúy Kiều: Bích (1765-1820) + Đau đớn, xót xa nhớ về Kim (Truyện Kiều) Trọng ->Tấm lòng chung thủy + Day dứt, thương nhớ gia đình -> hiếu thảo với cha mẹ - Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích: + Bức tranh thứ nhất phản chiếu tâm trạng, suy nghĩ của Kiều + Bức tranh thứ hai: phản chiếu tâm trạng nhân vật với thực tại phủ phàng: cô đơn, tuyệt vọng, bế tắc… Lục Vân Tiên cứu Nguyễn Đình - Sơ giản về tác giả Nguyễn Đình Kiều Nguyệt Nga Chiểu Chiểu (Truyện Lục Vân (1822-1888) - Đạo lí nhân nghĩa thể hiện qua Tiên) nhân vật Lục Vân Tiên.và Kiều Nguyệt Nga. - Giới thiệu về tác giả Tác phẩm truyện thơ Nôm lục bát - Tóm tắt nội dung, cốt truyện - Ước lệ, tượng trưng, điển cố - điển tích…. - Lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp của con người - Giá trị nhân đạo sâu sắc. - Nghệ thuật tả cảnh đặc sắc, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu nhạc điệu - Vịnh cảnh ngụ tình đặc sắc - Ngôn ngữ độc thoại nội tâm - Giá trị nhân đạo sâu sắc. - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, truyện thơ Nôm - Miêu tả nhân vật thông qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, lời nói - Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị mang màu sắc Nam Bộ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TẬP. II. LUYỆN TẬP: 1. Vẻ đẹp và số phận, bi kịch của người phụ nữ qua Chuyện người con gái GV: Sự xấu xa, bộ mặt Nam Xương và các đoạn trích Truyện Kiều: của xã hội Phong kiến được thể hiện qua những Vẻ đẹp S ố ph ận bi k ịch đoạn trích nào? Nội Tài sức vẹn toàn, chung thủy, sắc son Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài dung? (Vũ Thị Thiết- Vũ Nương) hoa, bạc mệnh: số phận và nỗi oan của Vũ Nương GV: Nét đẹp thể hiện qua Hiếu thảo, nhân hậu, khát vọng tự do, Bi kịch tình yêu, tan vỡ tình đầu, trả hình ảnh người anh hùng công lý và chính nghĩa ( Thúy Kiều) hiếu, lưu lạc, phong trần giữa cuộc Quang Trung - Nguyễn đời) Huệ? 2. Phản ánh hiện thực xã hội Phong kiến: - Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh: thói ăn chơ, xa hoa, lãng phí tiền bạc, công GV: Vẻ đẹp của người sức của nhân dân anh hùng Lục Vân Tiên? - Hoàng Lê nhất thống chí: Phản ánh bọn vua Lê - chúa Trịnh hèn nhát, bán nước cầu vinh HS tự nhắc lại kiên thức - Truyện Kiều, Mã Giám Sinh mua Kiều: Sự giả dối, bất nhân vì tiền mà táng cũ tận lương tâm GV ôn lại để khắc sâu 3. Phân tích hình tượng nhân vật anh hùng: kiến thức cho HS a. Quang Trung - Nguyễn Huệ: - Yêu nước nồng nàn. Tài trí song toàn, nhân cách cao đẹp  Anh hùng dân tộc vĩ đại HS Thảo luận 5 phút- 4 b. Lục Vân Tiên nhóm - Người anh hùng với lý tưởng đạo đức cao đẹp  Quan niệm, tư tưởng của tác GV nhận xét, đánh giá giả - Quan niệm: phò đời, cứu nước, giúp dân. Trừng trị kẻ ác, cứu đời. Không GV: Giá trị nhân đạo thể mong đền đáp hiện như thế nào qua 4. Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Du, thời đại, tóm tắt tác phẩm đoạn trích “Chị em Thúy Truyện Kiều: Kiều” – Nguyễn Du ? - Tóm tắc tác phẩm Truyện Kiều GV: Qua đoạn trích Mã 5. Phân tích giá trị nhân đạo của Truyện Kiều: Giám Sinh mua Kiều, tác - Đề cao, khẳng định vẻ đẹp con người( Chị em Thúy Kiều) giả muốn nói lên điều - Lên án, tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người gì ? ( Mã Giám Sinh mua Kiều) - Thương xót, đồng cảm trước những cảnh khổ của con người GV: Qua đoạn trích ( Kiều ở lầu Ngưng Bích) “Kiều ở lầu Ngưng - Đề cao tấm lòng bao dung, nhân hậu và ước mơ công lý, chính nghĩa Bích”, “Mã Giám Sinh ( Kiều báo ân, báo oán) mua Kiều”, tác giả muốn 6. Phân tích giá trị tiêu biểu của Truyện Kiều: nói lên điều gì ? - Kể chuyện, miêu tả, bộc lộ tâm trạng cảm xúc - Tả thiên nhiên, giàu chất gợi hình - Xây dựng chân dung nhân vật bằng bút pháp ước lệ - Khắc họa nhân vật qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ, hành động... - Miêu tả nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình, độc thoại nội tâm, đối thoại HƯỚNG DẪN TỰ III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HỌC - Ôn lại nội dung theo câu hỏi trong SGK. Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm GV gợi ý: Thứ 2 làm bài văn học trung đại đã học. kiểm tra 1 tiết , chú ý đề - Chuẩn bị “Đồng chí” – Chính Hữu có 2 phần trắc nghiệm (6 * Hướng dẫn làm bài kiểm tra truyện trung đại: câu) và tự luận - Học và xem lại các kiến thức liên quan đến nội dung và đặc sắc nghệ thuật. Chú ý kĩ năng phân tích, nghị luận về nhân vật, đoạn trích. Bài KT gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận E. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……………………………………………………………………………………………………………............. ................................................................................................................................................................................. ..........…………………………………………………………………………………………………………….. ************************************ Tuần : 9 Tiết PPCT: 43. Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày dạy: 25/10/2012. Văn bản: ĐỒNG CHÍ Chính Hữu A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được vẻ đẹp và hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước, trân trọng tình cảm thiêng liêng của những người lính trong chiến đấu. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, bình giảng, trực quan, thảo luận theo cặp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới: GV cho HS nghe bài hát “ Đồng chí” rồi vào bài. Từ sau cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện một đề tài mới : Tình đồng chí - đồng đội của người chiến sỹ cách mạng anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu đã là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc : Đồng chí. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV: Hãy giới thiệu về tác giả Chính Hữu? Những sáng tác chính 1.Tác giả: Chính Hữu tên thật là của ông? Hoàn cảnh ra đời, thể thơ? Trần Đình Đắc (1926-2007) ,quê ở HS dựa vào chú thích suy nghĩ và thảo luận theo cặp 3 phút Can Lộc - Hà Tĩnh GV bổ sung thêm: Ông 20 tuổi tòng quân, là lính chiến sĩ trung - Sáng tác chủ yếu về những người đoàn thủ đô. Là nhà thơ quân đội, trưởng thành trong cuộc kháng chiến sĩ quân đội - những người đồng chiến chống Pháp. Thơ ông giàu hình ảnh, ngôn ngữ và cảm xúc. đội trong hai cuộc kháng chiến chống Là một trong những nhà thơ ít nói nhất, viết ít nhất, hiền lành, nho Pháp và chống Mỹ. nhã, điềm đạm nhất của thi ca Việt Nam đương đại, một số bài 2. Tác phẩm: thơ đã được phổ nhạc nhạc: “Ngọn đèn đứng gác”, “Đồng chí”. a. Xuất xứ: Bài thơ Đồng chí ra đời Ngày 27/11/2007 “Đã tắt một ngọn đèn đứng gác”ông đã mất tại năm 1948 rút trong tập "Đầu súng nhà riêng ở Hà Nội trăng treo " GV: Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào? Thể thơ? So sánh b. Thể thơ: tự do (các câu với số tiếng với thể của văn học thời kì trước khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp HS suy nghĩ và trả lời (Thơ tự do - không gò bó niêm luật) thơ không cố định theo mạch cảm xúc) GV: Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948 (sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc-1947), rút trong tập "Đầu súng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trăng treo" GV: Đây là thời kì mà cách mạng của ta gặp rất nhiều khó khăn. Ông đã kể: “Vào cuối 1947 tôi tham gia chiến dịch Việt Bắc – Thu đông. Pháp nhảy dù ở Việt Bắc, hành quân từ Bắc Cạn đến Thái Nguyên.Chúng tôi phục kích giặc từng chặng để đánh, khi đó tôi là chính trị viên đại đội, chiến dịch vô cùng gian khổ, bản thân người lính chỉ có phong phanh trên mình áo cánh nâu, đầu không mũ, chân không giày, đêm ngủ lấy lá khô trải, không chăn màn, ăn uống hết sức kham khổ, vì trên đường truy kích địch tôi nhận nhiệm vụ chăm sóc thương binh và chôn cất tử sĩ. Sau đó tôi bị ốm nằm lại trong một nhà sàn heo hút gió, tôi đã sáng tác bài thơ “Đồng chí” ->bài thơ ra đời là kết quả của những trải nghiệm thực và cảm xúc sâu xa của tác giả về tình đồng đội ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn HS cách đọc (đọc nhịp thơ chậm., diễn tả tình cảm, cảm xúc lắng lại, dồn nén ) và tìm hiểu từ khó. 2 HS đọc -> Nhận xét GV:Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính từng phần ? * HS đọc lại 7 câu thơ đầu là cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp GV: Trong cảm nhận của nhà thơ, những người đồng chí có xuất thân từ đâu ? GV giải nghĩa thành ngữ “ Nước mặn đồng chua” HS: Suy nghĩ. Họ đều là những người nông dân trên các miền quê nghèo khó. Tình đồng chí có cội nguồn cùng chung giai cấp xuất thân) GV: Vì sao những người xa lạ ở khắp mọi miền tổ quốc, họ lại quen nhau và trở nên thân thiết? HS: Vì họ cùng chung mục đích, chung lí tưởng cao đẹp. GV: Hãy khái quát lại cơ sở hình thành tình đồng chí? Nhận xét cách dung từ ngữ của tác giả khi nói về tình đồng chí ? GV: Câu thơ “Đồng chí” ở giữa bài thơ có gì đặc biệt? (Câu thơ chỉ có hai tiếng và dấu chấm than -> nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như một bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn sau). GV bình: “Đồng chí !” được lấy làm nhan đề cho bài, là tiếng gọi thiêng liêng, là biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài, tạo sự độc đáo, đồng chí ở đây bật lên từ đáy lòng, từ tình cảm của những con người gắn bó với nhau. Hai tiếng đồng chí đứng riêng làm một câu thơ tạo sự liền mạch cho cả bài thơ * HS đọc tiếp …nhớ người trai làng ra lính GV:Những người lính cách mạng khi ra đi chiến đấu họ nhớ về điều gì ? HS: Họ nhớ về ruộng nương, nhà cửa, giếng nước, gốc đa… hình ảnh quen thuộc của quê hương GV: Từ "mặc kệ" giúp em hiểu thái độ của người ra đi như thế nào? HS: Thái độ ra đi dứt khoát, không vướng bận, là sự biểu hiện của sự hy sinh lớn, trách nhiệm lớn với non sông đất nước. Gv liên hệ thái độ dứt khoát ra đi của những người lính trong Đất nước của Nguyễn Đình Thi: “Người ra đi đầu không ngoảnh lại.. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 2 phần: - Phần 1 : 7 dòng thơ đầu -> Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp. - Phần 2 : Còn lại -> Những biểu hiện cụ thể của tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ b. Phân tích: b1. Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp: Anh Tôi Nước mặn Đất cày sỏi đá đồng chua < Quê nghèo > Ra trận quen nhau Chung cảnh ngộ, chung lí tưởng, cùng chiến đấu. Đồng chí.  Thành ngữ, ngôn ngữ bình dị: những người lính có chung cảnh ngộ,chung lí tưởng và mục đích chiến đấu. b2. Những biểu hiện của tình đồng chí: - Ruộng nương: gửi bạn - Gian nhà : mặc kệ - Giếng nước, gốc đa: nhớ (ẩn dụ, nhân hoá).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy” GV: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng khi nói đến hình ảnh giếng nước, gốc đa? HS: Là hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương. GV: Qua hình ảnh ruộng nương, gian nhà, giếng nước, gốc đa … những người lính có chung điều gì về quê hương? * HS đọc những câu thơ tiếp GV: Em cảm nhận được gì qua những câu thơ trên? (Những người lính có được đầy đủ về vật chất khi ra chiến trường không?) Nghệ thuật, ngôn ngữ sử dụng? GV nói thêm về căn bệnh sốt rét thường gặp ở những người đã sống ở rừng. HS: Tình đồng chí, đồng đội còn được thể hiện ở sự chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính. GV: Phân tích hình ảnh " Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" Hình ảnh thơ mộc mạc, giản dị vừa nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy GV liên hệ: Trong bài thơ “Gía từng thước đất” nhà thơ đã viết: “Đồng đội ta Là hớp nước uống chung, bát cơm sẻ nửa Là chia nhau một mảnh tin nhà, Chia nhau cuộc đời Chia nhau cái chết...” * HS Đọc 3 câu thơ cuối GV treo tranh vẽ – các em quan sát tranh GV: Những người lính chiến đấu trong hoàn cảnh như thế nào? (thời gian, không gian, thời tiết..). Họ đang làm gì? HS: trả lời đêm đông gió rét các anh đang phục kích chờ giặc vào đêm trăng sáng, vầng trăng lên cao xuống thấp - đến thời điểm nào đó nhìn từ 1 góc độ vầng trăng như treo trên đầu mũi súng) GV: Hình ảnh Đầu súng trăng treo là hình ảnh có thực không ? HS suy nghĩ và trả lời GV: Ngoài chất tả thực, hình ảnh Đầu súng trăng treo còn mang ý nghĩa gì? HS suy nghĩ và trả lời GV: Đây là bức tranh đẹp về tình đồng chí như một tượng đài sừng sững . Trên nền cảnh rừng đêm giá rét là hình ảnh của những người lính sát cánh bên nhau chờ giặc. Vầng trăng như xuống thấp, treo trên đầu mũi súng. Là hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng. Người chiến sĩ có vầng trăng làm bạn, tình đồng chí của họ sáng như vầng trăng. Họ chiến đấu vì tình cảm nhưng cũng vì vầng trăng hòa bình, chất hiện thực và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ… GV bình: Chiến tranh rồi sẽ qua đi năm tháng đầy gian khổ hi sinh, mất mát rồi sẽ lùi dần vào dĩ vãng nhưng còn đọng lại mãi một hồn thơ Chính Hữu, một tình đồng chí gắn bó keo sơn, đẹp mãi những năm tháng không thể nào quên của dân tộc ta. GV: Khái quát lại nghệ thuật chính của bài thơ và rút ra ý nghĩa văn bản ? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Nhà thơ Huy Cận đã có lời tặng Chính Hữu : “Một đời đầu súng trăng treo/Hồn thơ đeo đẳng bay theo chiến trường/Tiếng lòng trong đọng hạt sương/Cành hoa chiến địa mà. -> Đồng chí được vun đắp bằng tình cảm hậu phương Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương - Áo anh rách >< quần tôi vá - Miệng cười >< chân không giầy. -> Bút pháp tả thực, hình ảnh đối xứng: họ chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính.. 3 câu thơ cuối: - Hoàn cảnh khắc nghiệt - Đứng cạnh nhau chờ giặc: cùng làm nhiệm vụ - Đầu súng trăng treo (hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng: vầng trăng làm bạn, tình đồng chí sáng tựa vầng trăng, họ chiến đấu vì vầng trăng hòa bình). -> Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn, hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng.  Tượng đài về tình đồng chí và sức mạnh của người lính là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạng một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> gương tâm tình/Cho hay thơ ở lòng mình/Trăng hay súng vẫn b. Nội dung: Khắc họa hình ảnh bóng hình người thơ” người lính. GV: Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời c. Ý nghĩa văn bản: kháng chiến chống Pháp ? Liên hệ thực tế bản thân HS…( học tập, Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí phấn đấu xây dựng tổ quốc…) cao đẹp giữa những người chiến sĩ Giải thích nhan đề bài thơ và cách xưng hô anh và tôi : trong thời kỳ đầu kháng chiến chống - Đồng chí là tên gọi của một tình cảm mới, đặc biệt xuất hiện và thực dân Pháp gian khổ. phổ biến trong những năm cách mạng và kháng chiến. III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Tình đồng chí là cốt lõi, là bản chất sâu xa của sự gắn bó giữa - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài những người lính cách mạng. thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý (Xưng hô anh và tôi : là những cá thể bình đẳng, giống nhau thành nghĩa văn bản phần xuất thân, tình yêu nước, vượt khó khăn) - Trình bày cảm nhận về một chi tiết HƯỚNG DẪN TỰ HỌC nghệ thuật tâm đắc nhất. GV gợi ý: HS viết bài cảm nhận khoảng một trang giấy về chi tiết - Chuẩn bị: Bài thơ về tiểu đội xe nghệ thuật tâm đắc trong bài ví dụ như hình ảnh Đầu súng trăng không kính treo - vừa là hình ảnh có thực, vừa mang tính lãng mạn, là hình ảnh đẹp về người lính… E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………............. ................................................................................................................................................................................. …………………………………………………………………………………………………………................ Tuần : 9 Ngày soạn: 22/10/2012 Tiết PPCT: 43 Ngày dạy: 25/10/2012. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kỹ năng: - Cách sử dụng hiệu quả trong nói và viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giải thích,khái quát hóa, phân tích. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS - Kết hợp kiểm tra trong giờ học 3. Bài mới: Với lượng kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9 là rất lớn chúng ta sẽ cùng đi ôn tập lại về lí thuyết và vận dụng làm bài tập tổng hợp các kiến thức đó trong 5 tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I.Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức. KẾT HỢP LÀM BÀI TẬP - Từ đơn: từ do 1 tiếng tạo nên: gà, vịt… - Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, + Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau phân biệt các loại từ phức. về nghĩa: VD: nhà cửa, quần áo, hoa hồng… HS nhắc lại khái niệm : từ đơn, từ + Từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về phức? cho VD? mặt âm VD: ầm ầm, rào rào… * Bài tập 2: SGK/122 HS:Nhắc lại các loại từ phức, cách - Từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, mong phân biệt? muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo - 1 HS đọc BT 2 * Bài tập 3: SGK/123.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Làm bài tập -> trình bày trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu BT. Thành ngữ GV: Nhắc lại khái niệm thành ngữ? GV:Em hãy cho biết ý nghĩa của việc sử dụng thành ngữ trong văn chương và trong giao tiếp? - Đọc yêu cầu BT - Hướng dẫn HS làm bài - Trình bày BT trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu BT + Tìm hai thành ngữ có hai yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật . Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được ( giáo viên chia lớp làm hai nhóm ) * GV ra bài tập thêm: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích “Dung túng che chở cho kẻ xấu, kẻ phản trắc” A.Cháy nhà mới ra mặt chuột B.Êch ngồi đáy giếng C.Nuôi ông tay áo D.Mỡ để miệng mèo. Hãy tìm trong các đoạn trích của Truyện Kiều vừa học các thành ngữ ?Giải nghĩa? VD:Kiến bò miệng chén (chỉ chạy quanh quẩn không thoát được) Kẻ cắp gặp bà già (kẻ tinh ranh quỷ quyệt gặp phải đối thủ xứng đáng) Nghĩa của từ GV: Thế nào là nghĩa của từ? Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm gì? - Hướng dẫn HS làm BT + Trình bày BT trước lớp + HS khác nhận xét + GV đánh giá + Đọc yêu cầu BT. - Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp - Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô II. Thành ngữ: 1. Khái niệm là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng ->Làm cho lời nói sinh động,gây ấn tượng mạnh tăng hiệu quả giao tiếp trong văn chương làm cho lời văn hàm súc,có tính hình tượng 2. Bài tập a. Bài tập 2: SGK/123 mục II - Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e + "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm + "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại + "Được voi đòi tiên": tham lam được cái này muốn cái khác hơn + "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa - Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người. b.Bài tập 3: Mục II a. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật : + Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gì + Như chó với mèo: xung khắc, không hợp nhau - Cám treo heo nhịn thèm - Mỡ để miệng mèo… b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật : + Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ) + Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao - Bèo dạt mây trôi - Bãi bể nương dâu – Dây cà ra dây muống – Lúng búng như ngậm hội thị. c.Bài tập 4: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chương VD: Vợ chàng quỷ quái tinh ma Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau (Thuý Kiều báo ân báo oán) "…cái con mặt sứa gan lim này" "…tuồng mèo mả gà đồng" ( Quan Âm Thị Kính) * HS đặt câu với các thành ngữ vừa tìm được III.Nghĩa của từ: 1.Khái niệm - Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị - Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể 2.Bài tập: 1.Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con" 2.Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải thích đó - Cách giải thích (b) là đúng. Vì cách giải thích (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ nguyên tắc khi giải nghĩa từ,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ GV: Từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì? GV: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Hướng dẫn HS làm BT. GV: Cách hiểu nào trong hai cách sau là đúng ? Vì sao ? GV: Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? GV: Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không?Vì sao ?. Bài tập làm thêm: -GV hướng dẫn HS làm bài Đầu (2) được dùng theo nghĩa gốc Đầu (4) dùng theo nghĩa tu từ Đầu (1), (3) dùng theo nghĩa từ vựng Đầu (1), (3), (4) -> chuyển HẾT TIẾT 44 CHUYỂN TIẾT 45 Từ đồng âm GV:Nhắc lại khái niệm từ đồng âm ? GV: Phân biệt sự khác nhau giữa hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm ? GV: Trong hai trường hợp (a) và (b) đó trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ? * Đọc yêu cầu bài tập 2/124. * Thảo luận. Trình bày -> Nhận xét Từ đồng nghĩa GV: Từ đồng nghĩa là gì ? GV:Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu ( đã cho )? GV: Dựa trên cơ sở nào, từ “xuân” có thể thay thế cho từ “tuổi”. Việc thay thế cho từ trong câu nói trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?Thảo luận.Trình bày -> Nhận xét.. vì dùng các từ có nghĩa thực thể, để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất. IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; 1.Khái niệm: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều nghĩa , nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hính thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc 2.Bài tập: - Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển -> Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển. * Bài tập: 1-Bài tập 1: Giải thích các thành ngữ sau trong "Truyện Kiều" - "Bướm lả ong lơi": bướm ong dùng để chỉ những người hiếu sắc - "Cá chậu chim lồng": chỉ hạng người tầm thường cam chịu sống trong vòng giam hãm, - “Gió tựa hoa kề”: gió và hoa chỉ nam và nữ, hai động từ tựa và kề diễn tả sự lả lơi của khách làng chơi và kĩ nữ khi ngồi bên nhau - Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyên vợ chồng, việc nhân duyên do trời định 2-Bài tập 2: Từ đầu trong các trường hợp sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển, từ nào được dùng theo nghĩa vựng, từ nào được dùng theo nghĩa tu từ? Vì sao? - "Đầu súng trăng treo" (1) - "Ngẩn đầu cầu nước trong như ngọc" (2) - "Trên đầu những rác cùng rơm" (3) - "Đầu xanh có tội tình gì" (4) V. Từ đồng âm. 1. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau. 2. Bài tập. a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa: Lá 1: nghĩa gốc Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển b, Đường 1: đường ra trận Đường 2: như đường => Có hiện tượng đồng âm, vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau “đường” những nghĩa khác nhau. VI. Từ đồng nghĩa. 1.Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 2. Bài tập 2/125. a.Bài tập 2: Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng" b.Bài tập 3: Khi người ta đó ngoài 70 xuân… -> Từ xuân thay thế cho từ tuổi => Xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi (lấy bộ phận để chỉ toàn thể - hình thức chuyển nghĩa theo hình thức hoán dụ) - Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Từ trái nghĩa c. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho GV: Thế nào là từ trái nghĩa? nhau trong nhiều trường hợp sử dụng GV: Hãy cho biết mỗi cặp từ trái VII. Từ trái nghĩa. nghĩa còn lại thuộc nhóm nào? 1.Khái niệm: Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau. 2.Bài tập 3/125. * Cùng nhóm với sống – chết: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Chẵn – lẻ, chiến tranh – hòa bình (trái nghĩa tuyệt đối). GV:Thế nào là cấp độ khái quát của * Cùng nhóm với già - trẻ : yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, nghĩa từ ngữ ? giàu – nghèo ( trái nghĩa tương đối ) GV:Giải thích nghĩa của những từ ngữ VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. đó theo cách dùng từ nghĩa rộng để 1.Khái niệm : Là nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát giải thích từ nghĩa hẹp ? hơn ) hoặc hẹp hơn ( ít khía quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác ( nghĩa rộng, hẹp ). Trường từ vựng 2.Bài tập GV:Nhắc lại khái niệm từ vựng? Cho - Từ: từ dơn và từ phức VD? - Từ phức: từ ghép và từ láy - GV hướng dẫn HS làm BT + Từ ghép: chính phụ + đẳng lập - Trình bày trước lớp + Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận Bài tập thêm - Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần 1-Bài tập 1: Tìm các từ và cụm từ - Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ đồng nghĩa với chị Dậu qua lời dẫn VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu truyện của tác giả trong đoạn trích IX. Trường từ vựng. "Tức nước vỡ bờ" 1.Khái niệm : Là tập hợp những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa. 2-Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút… trong 6 câu đầu trong "Kiều ở lầu Trường từ vựng Ngưng Bích", chỉ rõ tác dụng của 2 Bài tập : 2 từ cùng tường từ vựng là tắm - bể -> tăng giá trị biểu chúng cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: HS ôn lại kiến thức đã học và áp dụng vào các văn bản đã học như truyện Kiều qua các đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều, Cảnh ngày xuân, Chị em Thúy Kiều…. III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ láy, từ đồng âm, từ trái nghĩa, trường từ vựng, thành ngữ, tục ngữ trong một văn bản cụ thể. - Chuẩn bị : Tổng kết về từ vựng (tt). E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ........

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×