Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.19 KB, 97 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày giảng: 20/08/2012 Chương I : Quang học Tiết 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNH NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. MỤC TIÊU: - Bằng TN nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Hs phân biệt được nguồn sáng và ánh sáng. - Làm cho Hs yêu thích môn học, hứng thú học tập, tích cực trao đổi, phát biểu. II. CHUẨN BỊ: Gv: Đèn pin, bảng phụ ghi bài tập. + Mỗi nhóm Hs: 1 hộp kín trong đó dán sẵn 1 mảnh giấy trắng bóng đèn pin được gắn bên trong hộp (Hình 1.2a SGK), pin, dây kim loại nhỏ, công tắc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không Gv: Giới thiệu sơ lược chương trình vật lý 7 : gồm 3 chương: Chương I : Quang học Chương II : Âm học Chương III : Điện hoc ĐVĐ : Một người mắt không bị tật, có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy 1 vật? - Các em quan sát ảnh chụp ở đầu chương và cho biết trên miếng bìa viết chữ gì? Gv: Dùng gương phẳng cho Hs xác định lại chữ viết đó : (Tìm). Vậy ảnh quan sát được trong gương phẳng đó có tính chất gì? Những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương có tính chất gì? -> Giới thiệu chương I Cho Hs quan sát đèn pin - đèn có thể bật sáng được? Đặt đèn pin ngang trước mặt sao cho không nhìn thấy bóng đèn. Bật đèn sáng ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? Vì sao? . . . vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng? 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 Gv: Phân nhóm Hs Hs: Tự đọc SGK -> trả lời C1. - Trong 4 trường hợp trên điểm giống nhau là gì? (mở mắt) - Hãy tìm những điểm khác nhau, từ đó tìm nguyên nhân khách quan làm cho mắt ta nhận biết được ánh sáng? (Trường hợp nhận biết được ánh sáng: trường hợp 2; 3).. Nội dung chính I- Nhận biết ánh sáng 1- Quan sát và TN C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta.. 2- Kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hs: Thảo luận nhóm rút ra kết luận. - Khi nào thì ta nhận nhận biết được ánh sáng? Hoạt động 2 Gv: ĐVĐ: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta, nhưng khi nào thì ta nhìn thấy 1 vật? -> II, Hs: Đọc C2 – dự đoán kết quả TN? Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm Hs. Hs: Lần lượt làm TN a, b trả lời C2. - Đại diện nhóm trả lời -> rút ả kết luận. - Căn cứ vào đâu mà ta khẳng định được rằng ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta? Hs: Làm TN 1- Bật sáng bóng đèn trong hộp -> nhìn thấy mảnh giấy trắng. Hoạt động 3 2- Quan sát – nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. - Vật nào tự nó phát ra ánh sáng? - Vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại? Hs: . . . Gv: Nhận xét – thông báo nguồn sáng, vật sáng. Hs: Đọc – hoàn chỉnh kết luận. Gv: Chốt lại vấn đề. - Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài? (ghi nhớ). Hs: Đọc phần ghi nhớ. Gv: Chốt lại nhanh Hs: Thảo luận nhóm lần lượt trả lời C4; C5. - Trong cuộc tranh luận phần mở bài bạn nào đúng? Vì sao? - Khói gồm những hạt li ti. Khi chiếu đèn pin vào đó ta thấy vệt sáng xuyên qua khói? Tại sao?. Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta II- Nhìn thấy một vật 1- Thínghiệm : C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng. Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy lại hắt ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta. 2- Kết luận: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. II- Nguồn sáng và vật sáng C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó. * Kết luận: + Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. + Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. IV- Ghi nhớ và vận dụng a, Ghi nhớ : SGK b, Vận dụng C4: Bạn Thanh đúng vì đèn bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy. C5: Khói gồm nhiều hạt li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được.. 4. Củng cố: Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài? (ghi nhớ). Hs: Đọc phần ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gv: Chốt lại nhanh Hs: Thảo luận nhóm lần lượt trả lời C4; C5. - Trong cuộc tranh luận phần mở bài bạn nào đúng? Vì sao? - Khói gồm những hạt li ti. Khi chiếu đèn pin vào đó ta thấy vệt sáng xuyên qua khói? Tại sao? - Đại diện nhóm trả lời. Gv: Nhận xét – bổ xung. 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làmm bài tập 1.4; 1.5 (SBT). - Đọc trước bài “Sự truyền ánh sáng”. * Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ................................................................................................ Ngày soạn: 05/09/2012 Ngày giảng: 07/09/2012 Tiết 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: - Hs biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. -Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng : chùm song song, chùm hội tụ, chùm phân kỳ. - Hs có kỹ năng tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực nghiệm. - Hs có thái độ vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng : + Gv : Bảng phụ vẽ hình 2.5 + Mỗi nhóm Hs : 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng 0 = 3 mm, 1 ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim. - Những điểm cần lưu ý : + ở lớp 7 không định nghĩa chặt chẽ về tia sáng mà khái niệm tia sáng chỉ chỉ là 1 mô hình qui ước để biểu thị đường truyền của ánh sáng..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Trong thực tế không quan sát được tia sáng thật mà căn cứ vào vệt sáng ta nhận biết được đường truyền của ánh sáng. - Kiến thức bổ xung : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho thí dụ. Gv : Nhận xét – nhấn mạnh: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đến mắt ta. ĐVĐ: Gv : Bật đèn điện -? Các em thấy hiện tượng gì? Hs : (đèn điện sáng). Các em có nhìn thấy đường đi của ánh sáng không? Làm thế nào để biết được ánh sáng từ bóng đèn phát ra đã đi theo đường nào đến mắt ta? 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hs: Quan sát hình 2.1 – nêu dụng cụ cần có để làm TN. Gv: Phát dụng cụ cho các nhóm Hs. + Đèn pin không có pha, 2 ống tuy ô vỏ nhựa 1 ống thẳng, 1 ống cong). Hs: Làm TN theo hình 2.1 – trả lời C1. - ánh sáng truyền theo đường nào? - Vì sao dùng ống cong lại không nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra? (Vì ánh sáng đi thẳng bị thành ống chặn lại). - Em hãy dự đoán xem ánh sáng truyền đi như thế nào? Theo đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc?. Nội dung chính I- Đường truyền của ánh sáng 1- TN : C1 : ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.. - Nếu không dùng ống – làm thế nào để kiểm tra xem ánh sáng truyền đi theo đường thẳng? Hs: Nêu phương án kiểm tra. (Hình 2.2). Gv: Phát cho mỗi nhóm 3 tấm bìa có đục lỗ. C2: Luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác Hs: Làm TN theo hình 2.2 – Trả lời C2 : nhận 3 lỗ thẳng hàng. - Đặt 3 tấm bìa thẳng hàng sao cho mắt nhìn thấy dây tóc đèn đang sáng qua 3 lỗ. - Tìm cách kiểm tra 3 lỗ trên tấm bìa có nằm trên cùng 1 đường thẳng không? - Hs: Đặt lệch 1 tấm bìa - ? Có nhìn thấy đèn sáng qua các lỗ . . . nữa không? Tại sao?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vậy trong không khí ánh sáng truyền đi 2. Kết luận : như thế nào? Đường truyền của ánh sáng trong không - Có cách nào khác để khẳng định ánh khí là đường thẳng. sáng truyền đi theo đường thẳng? * Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Gv: Thông báo: Không khí là môi trường Trong môi trường trong suốt đồng tính trong suốt đồng tính. Nghiên cứu sự ánh sáng truyền đi theo 1 đường thẳng. truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt khác như: nước, thuỷ tinh, dầu hoả . . . ta thu được cùng 1 kết quả -> có thể xem kết luận trên là 1 định luật.. Gv: Thông báo qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng. (Tia sáng SM).. II- Tia sáng, chùm sáng - Qui ước : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.. - Trong thực tế ta không thể nhìn thấy 1 tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.. S C3: Có 3 loại chùm sáng.. - 1 chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song có thể coi là 1 tia sáng.. a,. Gv: Treo bảng phụ hình 2.5 (a, b, c). Hs: Quan sát – trả lời C3 : Quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng? Gv: Chốt lại cách biểu diễn tia sáng và đặc điểm các loại chùm sáng. - Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài học này? (ghi nhớ). Hs: Đọc phần ghi nhớ. Hs: Đọc – Trả lời C4. - Mỗi nhóm Hs dùng 3 đinh ghim thực hành theo C5. - Trả lời C5 - Cắm 3 đinh thẳng đứng trên tờ giấy dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng thẳng hàng. Nói rõ cách ngắm; Giải thích. 4. Củng cố: - Cho một số học sinh đọc phần ghi nhớ 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc “Có thể em chưa biết”. - Làm bài tập : 2.2; 2.3 (4 – SBT).. M.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc trước bài “ứng dụng định lý truyền thẳng của ánh sáng”. * Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................. Ngày soạn: 19/09/2012 Ngày giảng: 21/09/2012 Tiết 3 ứng dụng định luật truyÒn th¼ng cña ¸nh s¸ng I. MỤC TIÊU: - Hs nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối qua TN. Giải thích được sự tạo thành bóng tối, bóng nửa tối..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nắm được hiện tượng nhật thực nguyệt thực. Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng : + Gv : Bảng phụ vẽ hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. + Hs mỗi nhóm : 1 đèn pin, 1 bóng điện 220V – 40W, 1 màn chắn sáng, 1 vật cản sáng. - Những điểm cần lưu ý : + Nhật thực xảy ra ban ngày khó quan sát. Rất ít khi xảy ra nhật thực toàn phần. + Nguyệt thực xảy ra ban đêm dễ quan sát, thường xảy ra vào đêm rằm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1 : Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Biểu diễn đường truyền của tia sáng SM. Hs2 : Nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng. ĐVĐ: Ban ngày trời nắng không có mây ta nhì thấy rõ bóng của mình trên mặt đất. Khi có đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng của mình bị nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó? -> Vào bài. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hs: Quan sát hình 3.1 cho biết dụng cụ cần I- Bóng tối, nửa bóng tối. có để làm TN? Cách bố trí TN. 1. TN Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm. a) TN1 Hs : Làm TN theo hình 3.1. Trả lời C1. C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận - Yêu cầu Hs chỉ ra vùng sáng, vùng tối được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng trên màn chắn. truyền theo đường thẳng bị vật cản sáng - Tại sao trên màn chắn lại có vùng hoàn chặn lại. toàn không nhận được ánh sánh từ nguồn - Nhận xét : Trên màn chắn đặt ở phía sau tới? vật cản có 1 vùng không nhận được ánh - Hãy phát biểu đầy đủ nhận xét? sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối. Gv: Chốt lại - đưa ra khái niệm bóng tối. Hs: Làm TN theo hình vẽ 3.2: THay đèn pin bằng bóng điện sáng 220V – 40W b)TN 2: quan sát trên màn chắn 3 vùng : sáng, tối C2: Trên màn chắn ở sau vật cản là: khác nhau -> trả lời C2. + Vùng bóng tối. + Vùng được chiếu sáng đầy đủ. - Qua TN – Hãy phát biểu đầy đủ nhận + Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 xét? phần nguồn sáng nên không sáng bằng Gv: Khái quát đưa ra khái niệm bóng nửa vùng 3. tối. - Nhận xét : . . . Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là Gv: Ta đã biết mặt trăng quay xung quanh bóng nửa tối. trái đất, mặt trời chiếu sáng mặt trăng và trái đất. Khi mặt trăng nằm trong khoảng từ mặt trời đến trái đất thì xảy ra hiện II- Nhật thực, nguyệt thực tượng gì? -> II, 1. Nhật thực Hs: Tự đọc – nghiên cứu phần II Gv: Treo bảng phụ hình vẽ 3.3.. C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng bị mặt trăng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hs: Quan sát chỉ rõ trên hình vẽ vùng nào xảy ra nhật thực toàn phần? Nhật thực 1 phần? Hs: Đọc SGK – Nghiên cứu hiện tượng nguyệt thực. Gv: Treo tranh vẽ hình 3.4. Hs: Quan sát trả lời C4. Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài? Hs: Đọc phần ghi nhớ. Hs: Làm lại TN 2 hình 3.2. Di chuyển miếng bìa lại gần màn chắn, từ từ quan sát sự thay đổi của bóng tối, nửa bóng tối -> trả lời C5.. che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại. 2. Nguyệt thực C4: Vị trí 1 : Có nguyệt thực Vị trí 2; 3 : Trăng sáng. III- Ghi nhớ và vận dụng * Ghi nhớ : SGK (11). * Vận dụng : C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối, nửa bóng tối đều thu hẹp lại C6: Ban đêm dùng quyển vở che kín bóng hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì đèn dây tóc đang sáng trên bàn sẽ tối, có hầu như không còn bóng nửa tối nữa chỉ khi không đọc được sách. còn bóng tối rõ rệt. Nhưng nếu dùng quyển vở che kín đèn C6: ống thì ta vẫn đọc được sách. Giải thích tại Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn đang sao có sự khác nhau đó? sáng, bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở Hs: Thảo luận nhóm C5; C6. không nhận được ánh sáng từ đèn truyền - Đại diện nhóm trả lời. tới nên ta không đọc được sách. Gv: Chốt lại. Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng nửa tối nhận được 1 phần ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta vẫn đọc được sách. 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. - Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? - Nêu hiện tượng nhật thực, nguyệt thưc? 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 3.1 -> 3.4 (5 – SBT). - Đọc trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”. - Giờ sau mỗi nhóm mang 1 đèn pin *Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 26/09/2012 Ngày giảng: 28/09/2012 Tiết 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: - Hs biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương. - Biết xác định tia tới tia phản xạ pháp tuyến góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. II. CHUẨN BỊ: + Gv: Bảng phụ vẽ hình 4.3 + Mỗi nhóm Hs: - 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. - 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng. - 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ phẳng nằm ngang. - 1 thước đo góc mỏng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1 : Thế nào là bóng tối, nửa bóng tối? Nhật thực toàn phần (1 phần); Nguyệt thực thường xảy ra khi nào? Hs2 : Trả lời bài tập : 3.1; 3.2 (5 – SBT). ĐVĐ : Gv: Làm TN: Chiếu đèn pin lên tấm gương phẳng đặt trên bàn. Hs : Quan sát thấy có 1 vệt sáng trên tường. Gv : Muốn vệt sáng đến 1 điểm nào đó trên tường thì phải đặt đèn pin như thế nào? Muốn biết mối quan hệ giữa tia sáng đi từ đèn pin ra và tia sáng hắt lại trên gương như thế nào? -> Vào bài. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Gv: Phát gương phẳng cho các nhóm Hs. I- Gương phẳng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Các em hãy dùng gương soi và nói xem các em đã nhìn thấy những gì trong gương? Gv: Thông báo: ảnh của vật tạo bởi gương. - Các em hãy nhận xét xem mặt gương có đặc điểm gì? Hs: Đọc – Trả lời C1. Gv: Khi chiếu 1 tia sáng lên mặt 1 gương phẳng thì có hiện tượng gì xảy ra? -> II Hs: Hoạt động nhóm làm TN theo hình 4.2: Chiếu 1 tia sáng lên mặt 1 gương phẳng. - Quan sát hiện tượng – Chỉ ra tia tới và tia phản xạ. - Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào? Hs: Đọc – Quan sát TN trả lời C2. Gv: Làm TN: Gấp mặt tờ giấy theo đường pháp tuyến -> mặt phẳng thứ 2 gấp quay xuống dưới không hứng được tia phản xạ. Hs: Phát biểu kết luận. Hs: Đọc SGK tìm hiểu góc tới và góc phản xạ. - Quan sát TN dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới có quan hệ như thế nào? - Thay đổi góc tới =>Nhận xét góc phản xạ Hs: Làm TN hình 4.2. Dùng thước đo góc để xác định giá trị của i’ khi cho i lần lượt bằng 600; 450; 300. Điền kết quả vào bảng. => Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ. Gv: Nếu làm TN tương tự với các môi trường trong suốt khác ta cũng có kết luận như trên. Kết luận đó có thể coi là 1 định lý. Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 4.3 giới thiệu. - Gương phẳng G; Pháp tuyến IN vuông góc với G. * Quan sát: - Hình của 1 vật quan sát được trên gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. - Gương phẳng có mặt gương là mặt phẳng nhẵn bóng. C1: Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng : mặt kính, mặt nước, tấm kim loại. II- Định luật phản xạ ánh sáng. 1. TN - Chiếu 1 tia SI lên gương phẳng SI gọi là tia tới Gặp mặt gương tia sáng bị hắt lại là IR. IRgọi là tia phản xạ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? C2: Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới 2. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới. Gọi là góc tới Gọi là góc phản xạ Góc tới i Góc phản xạ i’ 0 60 450 300 2. Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. Định luật phản xạ ánh sáng Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.. Góc phản xạ bằng góc tới. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tia tới SI; I là điểm tới. IR là tia phản xạ. i là góc tới; i’ là góc phản xạ. Hs: Vẽ tia phản xạ IR. S. N R i r. a, Cho tia tới SI chiếu lên gương. - Hãy vẽ tia phản xạ. - Làm thế nào để vẽ được tia phản xạ? (Vẽ tia pháp tuyến IN vuông góc với gương xác định i vẽ tia IR sao cho i’ = i). I III- Ghi nhớ và vận dụng * Ghi nhớ : * Vận dụng :. 4. Củng cố: - GV khắc sâu lại kiến thức cho hs nắm chắc phần ghi nhớ trong sgk - Làm các bài tập tưg 4.1 cho đến 4.5 trong sách bài tập. 5. Dặn dò; - Về nhà học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, làm hết các bài tập trong sách bài tập. *Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................. Ngày soạn : 03/10/2012 Ngày giảng: 05/10/2012 Tiết 5 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU: - Hs biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. - Nêu được tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳn. - Có kỹ năng vẽ ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng: + Gương phẳng có giá đỡ. + 1 tấm kính màu trong suốt; 2 viên phấn (cây nến) như nhau. + 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng. - Những điểm cần lưu ý : - Kiến thức bổ xung : + ảnh thật là ảnh có thể hứng được trên màn chắn. + ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn chắn. + ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo đối xứng với vật qua gương. + Có 2 cách vẽ tia phản xạ : C1: Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng. C2: Dựa vào ảnh đã vẽ được qua gương phẳng: Các tia phản xạ trên gương đều có đường kéo dài qui đồng ở ảnh S’ -> tia phản xạ sẽ nằm trên đường thẳng S’I. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: Cho 1 tia tới SI chiếu lên 1 gương phẳng. Hãy vẽ tia phản xạ. Hs2: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. ĐVĐ : Khi đứng trước gương phẳng ta nhìn thấy ảnh của ta trong gương. Khi đứng ở bờ ao ta nhìn thấy hình ảnh của ta lộn ngược dưới mặt nước. Tại sao lại như vậy? Vậy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có tính chất gì -> Vào bài. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hs: Quan sát hình vẽ 5.2 – nghiên cứu TN. I- Tính chất của ảnh tạo bởi gương Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm. phẳng : Hs: Làm TN theo hình vẽ 5.2 – quan sát 1- TN 1: ảnh của pin và viên phấn. - ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng - Lưu ý Hs: Đặt gương thẳng đứng vuông được trên màn chắn không? góc với tờ giấy phẳng. - Dự đoán: ảnh của vật có hứng được trên màn chắn không? Hs: Đọc – làm TN trả lời C1. Từ đó phát biểu kết luận. Gv: Chốt lại – Thông báo ảnh ảo. - Các em hãy dự đoán độ lớn của ảnh so với vật? - Dự đoán – so sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gương? Hs: Làm TN kiểm tra theo hình vẽ 5.3 - Thay gương phẳng bằng tấm kính. Đọc làm TN theo C2 -> rút ra kết luận. Gv: Khi đặt vật ra xa gương thì ảnh của vật cũng ra xa gương. Vậy khoảng cách từ. C1: - Kết luận: ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không: 2 – TN 2: C2: - Kết luận: Độ lớn của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> vật đến gương và khoảng cách từ ảnh đến gương có liên quan như thế nào? -> 3, Hs: Làm TN: Đặt gương vuông góc với tờ giấy kẻ ô vuông. Quan sát ảnh A’ của điểm A trên tờ giấy qua gương. - So sánh khoảng cách từ điểm A đến gương với khoảng cách từ A’ đến gương -> rút ra kết luận. Gv: Treo bảng phụ hình vẽ 5.4 Hs: Quan sát hình vẽ - Đọc – Nghiên cứu C4. - Vẽ ảnh S’ của S qua gương bằng cách vận dụng tính chất của ảnh. (Từ S Kẻ SH vuông góc với gương kéo dài lấy S’ thuộc SH sao cho S’H = H S’) - Vẽ tia phản xạ ứng với 2 tia SI và SK. (Gv có thể hướng dẫn Hs vẽ theo 2 cách). - Đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’ (điểm M). - Giải thích vì sao ta nhìn thấy S’ mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn? Gv: Vẽ hình 5.5 lên bảng. Hs: Quan sát hình vẽ - Đọc C5 : Vẽ ảnh của mũi tên đặt trước gương phẳng. Gv: áp dụng tính chất của ảnh qua gương phẳng để vẽ.. gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. 3 – TN : 4. Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau. II- Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. S. H. N. R. I. S’ C4: * Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. - ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. III- Vận dụng – ghi nhớ * Ghi nhớ: * Vận dụng: C5: C6:. 4. Củng cố: - Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Làm bài tập 5.2 (7 - SBT). - Vẽ ảnh của S’tạo bởi gương theo 2 cách: + áp dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương. + áp dụng định luật phản xạ ánh sáng. 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập: 5.1 -> 5.4 (7 - SBT). - Đọc trước bài thực hành - Mỗi Hs kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành (19). - Giờ sau thực hành. *Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày giảng: 19/10/2012 Tiết 6 THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA 1 VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản về : Định luật phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Luyện tập vẽ ảnh của 1 vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí. - Rèn luyện kỹ năng: Biết nghiên cứu tài liệu, biết bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng: + 1 gương phẳng, 1 bút chì, 1 thước chia độ. + Mỗi Hs kẻ sẵn mẫu báo cáo TN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Câu 2 : Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Bài mới : Thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Gv: Nêu nội dung giờ thực hành. I- Dụng cụ TN - Phát đồ dùng TN cho mỗi nhóm. Hs: Đọc – Làm theo C1 : - Đặt bút chì trước gương để ảnh của nó có tính chất: + Song song và cùng chiều với vật. + Cùng phương, ngược chiều với vật.. II- Nôi dung thực hành Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng C1:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gv: Điều khiển – Kiểm tra Hs làm TN. Kiểm tra cách đặt vật của các nhóm. Hs: Vẽ ảnh của vật trong 2 trường hợp. Hs: Bố trí TN theo hình 6.2 Đọc làm theo TN 6.2 Gv: Hướng dẫn cho Hs quan sát vùng nhìn thấy gương. Hs: Thực hành làm theo.. a, ảnh cùng chiều và song song với vật. b, ảnh cùng phương, ngược chiều với vật. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng C2:. C3: Từ từ di chuyển gương ra xa mắt hơn. - Bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ tăng hay giảm? Hs dự đoán. Hs: Làm TN -> Nêu nhận xét. C3: Di chuyển gương ra xa mắt -> vùng nhìn thấy của gương giảm.. Hs: Đọc C4. Quan sát hình vẽ 6.3. C4:. - Hãy dùng cách vẽ ảnh của 1 điểm sáng tạo bởi gương phẳng để xác định xem người đó nhìn thấy điểm nào trong 2 điểm M, N trên bức tường phía sau? - Giải thích tại sao nhìn thấy điểm nào? Hay không nhìn thấy điểm nào? (Nhìn thấy điểm M; không nhìn thấy điểm N) - Vẽ ảnh M’ của M qua gương. - Vẽ ảnh N’ của N qua gương - Chú ý: Tia tới NK nằm ngoài gương nên không có tia phản xạ. Gv: Điều khiển - Hướng dẫn để Hs vẽ được ảnh của M, N qua gương. Chốt lại: Tại điểm O ta nhìn thấy điểm M vì có tia phản xạ kéo dài M’I đến mắt ta. Hs: Viết báo cáo thực hành theo mẫu kẻ sẵn. Gv: Kiểm tra – uốn nắn để Hs trả lời đúng đầy đủ.. - Giải thích - Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’. - Vẽ M’, đường M’O cắt gương ở I, tia tới MI cho tia phản xạ IO truyền đến mắ. Ta nhìn thấy ảnh M’. - Vẽ ảnh N’ của N : Đường N’O không cắt mặt gương nên không không có tia phản xạ lọt vào mắt ta nên không nhìn thấy ảnh N’ của N.. III- Viết báo cáo thực hành. 4. Củng cố: - Khái quát nội dung – Yêu cầu bài thực hành. - Thu báo cáo thực hành. - Nhận xét ý thức – kỹ năng làm thực hành, vẽ ảnh qua gương phẳng của Hs 5. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đọc trước bài “Gương cầu lồi”. *Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................. Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày giảng: 26/10/2012 Tiết 7 GƯƠNG CẦU LỒI I. MỤC TIÊU: - Hs nêu được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước đặt ở cùng 1 vị trí. - Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi. II. CHUẨN BỊ: + Gv: Bảng phụ 1 : Ghi đầu bài tập 7.1 (8 – SBT). Bảng phụ 2 : Kẻ sẵn trò chơi ô chữ: Bài tập 7.4 + Cho mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây nến, 1 bao diêm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra 15 phút * Đề ra. Bài 1(5đ): a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? b) Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh gì? Có hứng được trên màn chắn không. Bài 2(5đ): Hãy vẽ ảnh của mũi tên ở hình bên dướỉ (2đ) A. B. * Biểu điểm Bài 1: a) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tớị (Nêu đúng 2 nội dung được 3đ, nếu sai hoặc thiếu một nội dung nào thì không cho điểm) b) Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo (1đ) không hứng được ở trên màn chắn (1đ) Bài 2: Hình vẽ: A. B. A'. -Vẽ đúng như hình bên 5đ. -Ảnh vẽ bằng nét liền trừ 1đ. -Thiếu kí hiệu bằng nhau trừ 1đ B'. ĐVĐ: Cho Hs quan sát ảnh của mình trong gương phẳng, gương cầu lồi -> Nêu nhận xét. (ảnh qua gương phẳng = vật, ảnh qua gương cầu lồi nhỏ hơn vật). - Tại sao lại có điểm khác nhau như vậy? Để giải thích điều này -> vào bài. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hs: Quan sát hình 7.1 – Dự đoán tính chất I- ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm Hs làm 1- Quan sát TN theo hình 7.1 - Dự đoán : - Dự đoán tính chất của ảnh qua gương cầu + ảnh nhỏ hơn vật lồi? + Có thể là ảnh ảo Hs: Bố trí TN theo hình 7.2 Gv: Quan sát - điều khiển Hs làm TN. 2- Thí nghiệm kiểm tra - Nhận xét :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Lưu ý: Các cây nến đặt thẳng đứng cách gương phẳng và gương cầu lồi 1 khoảng cầu bằng nhau. Hs: So sánh độ lớn ảnh của 2 cây nến tạo bởi 2 gương. - Điền kết quả vào chỗ trống phần kết luận.. + ảnh nhỏ hơn vật + ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. 3- Kết luận : + ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi: + Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. + ảnh quan sát được nhỏ hơn vật.. - Đại diện nhóm phát biểu kết luận Gv: Chốt lại Gv: Nếu ta đặt gương phẳng, gương cầu lồi cùng kích thước, cùng 1 vị trí trước mắt ta thì vùng nhìn thấy trong 2 gương đó có gì giống và khác nhau? => II, Hs: Đọc – Bố trí TN theo hình 7.3. Làm TN : + Lần 1: Đặt gương phẳng – xác định bề rộng vùng nhìn thấy của gương. Dùng phấn vạch trên mép bàn. + Lần 2: Đặt gương cầu lồi đúng vị trí đó. Dùng phấn đánh dấu bề rộng vùng nhìn thấy trong gương. - Thảo luận nhóm trả lời C2. - Phát biểu kết luận. Gv: Chốt lại Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài. Hs: Đọc phần ghi nhớ. II- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi 1- TN. 2- Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi quan sát được 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng cùng kích thước. III- Ghi nhớ và vận dụng * Ghi nhớ : SGK * Vận dụng C3 : Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Vì vậy giúp cho người lái xe nhìn thấy vùng rộng hơn ở đằng sau. C4 : Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản trên đường che khuất, tránh được tai nạn.. - ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường lắp đặt 1 gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho lái xe? 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài. - Hs đọc: Có thể em chưa biết 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 7.1 -> 7.4 (8 – SBT). - Đọc trước bài “Gương cầu lõm”. *Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 31/10/2012 Ngày giảng: 02/11/2012 Tiết 8 GƯƠNG CẦU LÕM I. MỤC TIÊU: * kiến thức : + Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. + Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. + Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và trong kĩ thuật. * kĩ năng : + Bố trí được thí nghiêm để quan sát được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. * Thái độ : Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: + 1 Gương cầu lõm có giá đỡ thẳng + 1 Gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lõm. + 1 Cây nến + 1 Màn chắncó giá đỡ di chuyển được. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Nêu đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi? 2. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng có cùng kích thước rút ra nhận xét? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Gv: Giới thiệu gương cầu lõm I- ảnh tạo bởi gương cầu lõm - Phát đồ dùng cho mỗi nhóm: Gương cầu lõm, pin tiểu, màn chắn. 1- TN Hs: Đọc TN.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Quan sát ảnh của 1 vật đặt sát mặt phản xạ của gương cầu lõm. Dự đoán những tính chất của ảnh này.. C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương: + Gần gương: ảnh lớn hơn vật, ảnh ảo + Xa gương: ảnh nhỏ hơn vật, ngược chiều. - Bố trí làm TN như hình 8.1 – kiểm tra dự đoán trên. Trả lời C1; C2. - Yêu cầu dùng màn chắn để kiểm tra ảnh của vật khi để gần gương. (ảnh ảo không hứng được trên màn chắn). Gv: Thay gương cầu lõm bằng tấm kính lõm. Làm TN thu được ảnh thật bằng cách để vật ở xa tấm kính lõm. Hs: Quan sát Hs: Tìm phương án làm TN theo C2. Hs: Điền từ thích hợp vào chỗ (. . .) – phát biểu kết luận. - Đại diện nhóm phát biểu kết luân. Gv: Chốt lại. Gv: Phát đèn pin cho mỗi nhóm Hs: Hoạt động nhóm: - Đọc – Bố trí TN theo hình 8.2 - Làm TN – trả lời C3. Rút ra kết luận.. 2. Kết luận : Đặt vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy 1 ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. II- Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lồi Đối với chùm tia tới song song 1.- TN C3: * Kết luận: Chiếu 1 chùm tia tới song song lên 1 gương cầu lõm, ta thu được 1 chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước gương.. Hs: Đọc trả lời C4 C4: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm sáng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia tới song song cho chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở phía trước gương. ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ có ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. Đối với chùm tia tới phân kỳ Hs: Làm TN theo hình 8.4: Điều chỉnh đèn để 2.- TN: tạo ra chùm tia sáng phân kỳ xuất phát từ điểm S đến gương cầu lõm. * Kết luận : 1 nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm - Trả lời C5 . Phát biểu hoàn chỉnh kết luận. ở 1 vị trí thích hợp có thể cho 1 chùm tia phản xạ song song. Hs: Phát biểu nội dung cần nắm trong bài. Hs: Đọc phần ghi nhớ. III- Ghi nhớ và vận dụng * Ghi nhớ: * Vận dụng: Hs: Quan sát cấu tao của pha đèn pin, bật đèn C6: sáng, xoay nhẹ pha đèn để thay đổi vị trí của Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin nên bóng đèn cho đến khi thu được 1 chùm phản khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu xạ song song. được 1 chùm sáng phản xạ song song. ánh - Vận dụng kết luận – Trả lời C6. sáng sẽ truyền đi xa được không bị phân tán Gợi ý: Coi ánh sáng từ mặt trời tới gương là chùm tia tới song song. - Có nhận xét gì về tia phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> mà vẫn sáng rõ. C7: Xoay cho bóng đèn ra xa gương. 4. Củng cố : - Khái quát nội dung bài dạy. - Hs đọc “Có thể em chưa biết”. - Gv làm TN cho Hs quan sát – Thông báo: ảnh hứng được trên màn đó gọi là ảnh thật. 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 8.1 -> 8.3 (9 – SBT). - Đọc và trả lời câu hỏi tiết 9 – Tổng kết chương I, giờ sau ôn tập. *Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................. Ngày soạn : 07/11/2012 Ngày giảng : 09/11/2012 Tiết 9 ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC I. MỤC TIÊU: - Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi. - Luyện tập thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. II. CHUẨN BỊ: Gv: Kẻ sẵn bảng 9.1; 9.2 – Trò chơi ô chữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp ôn tập – kiểm tra). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị : Tự trả lời câu hỏi . I- Tự kiểm tra . . của Hs. 1- Ta nhìn thấy 1 vật khi : C- (đúng) : Có ánh sáng truyền từ vật vào mắt Gv: Lần lượt nêu câu hỏi ta. Hs: Trả lời 2- B (đúng) : ảnh của vật tạo bởi gương Hs: Nhận xét – bổ xung phẳng là ảnh ảo bằng vật và cách gương 1 Gv: Sửa chữa cho Hs. khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương 3- Định luật truyền thẳng của ánh sáng : Câu 1; 2 – Em hãy chọn câu đúng. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 4- Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh xạ lại : sáng? a, Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. với tia tới và đường pháp tuyến. b, Góc phản xạ bằng góc tới. - Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?. 5-. 6- ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi giống và khác ảnh của vật tạo bởi gương phẳng : - Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu a, Giống : Đều là ảnh ảo. lồi. Nêu đặc điểm giống và khác nhau so với b, Khác : ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ ảnh tạo bởi gương phẳng? hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. 7- Khi đặt vật ở sát gương cầu lõm thì gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật. 8- ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không - ảnh của 1 vật qua gương cầu lõm là ảnh gì? hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. a, Khi đặt vật sát gương. - ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng b, Khi đặt vật xa gương. được trên màn chắn và nhỏ hơn vật - ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật. - Hãy so sánh vùng nhìn thấy trong gương 9cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước, Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn đặt cùng 1 vị trí. hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gv: Chốt lại phần trả lời câu hỏi.. cùng kích thước. II- Vận dụng C1:. Gv: Vẽ hình 9.1 lên bảng. Hs: Đọc – trả lời C1 - Vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương?. - Vẽ 2 chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1; S2 và 2 chùm tia phản xạ tương ứng trên gương.. a, Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương. Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương. b, Lấy 2 tia đến mép gương: Vẽ tia phản xạ tương ứng. c, Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của S1 và S2. C2: - Giống nhau : ảnh quan sát được trong 3 gương ( . . .) đều là ảnh ảo. - Khác nhau : + ảnh ảo ở gương phẳng bằng kích thước của vật. + ảnh ảo ở gương cầu lồi nhỏ hơn kích thước của vật. + ảnh ảo ở gương cầu lõm lớn hơn kích thước của vật. C3: Những cặp nhìn thấy nhau: An – Thanh ; An – Hải Thanh – Hải ; Hải – Hà III- Trò chơi ô chữ - Các từ hàng ngang: Vật sáng; nguồn sáng; ảnh ảo; ngôi sao; pháp tuyến; bóng đen; gương phẳng. - Từ hàng dọc : ánh sáng. Gv: Treo bảng phụ – kẻ sẵn các ô để trống.. Hs: Lần lượt lên bảng điền theo hàng ngang các câu từ 1 -> 7. - Đọc từ hàng dọc trong bảng. Gv: Điều khiển để Hs điền đúng 4. Củng cố : - Khái quát nội dung ôn tập. 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ của tất cả các bài đã học. - Học thuộc phần câu hỏi tự kiểm tra. *Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn : 14/11/2012 Ngày giảng : 16/11/2012 Tiết 10 Kiểm tra I. MỤC TIÊU: - Đánh giá việc nắm kiến thức trong phần quang học và kỹ năng vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng của Hs. - Qua kết quả đó Gv nắm được chất lượng dạy và học của thầy và trò. Từ đó có biện pháp phát huy hay khắc phục để nâng cao chất lượng Hs. - Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Gv : Ra đề kiểm tra - Hs : Ôn tập chương I III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : MA TRẬN ĐỀ Tên chủ đề Chương 1. Quang học 9 tiết. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. 12. Biểu diễn Vẽ được tia được tia tới, tia sáng đi qua phản xạ, góc tới, điểm cho trước góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.. Cộn.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Số câu hỏi Số điểm TS câu TS điểm. 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. 1. truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... 11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.. 13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.. 2. 1. 1. 5. 2,0 1 2. 4,0 2 4. 2,0. 2,0. 10 5 10,0. 2 4.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Đề ra Đề I Câu 1(2đ): a, Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? b, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Câu2(2®):Ta nhìn thấy một vật khi nào? Ta nhìn thấy bông hoa màu vàng chứng tỏ điều gì? Câu 3(2®): Cho 3 loại gương: gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có cùng kích thước và một cây bút chì. Không sờ vào gương, làm thế nào để phân biệt được 3 loại gương đó? Câu 4(2 đ): Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của điểm sáng S và vật A B sáng AB đặt trước gương phẳng? S. a). b). Câu 5(2đ): Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm N (hình 2) và trình bày cách vẽ. M N. Hình 2. Đề II. Câu 1(2đ): a, Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? b, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Câu2(2®):Ta nhìn thấy một vật khi nào? Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ chứng tỏ điều gì? Câu 3(2®): Cho 3 loại gương: gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có cùng kích thước và một cây nến đang cháy. Không sờ vào gương, làm thế nào để phân biệt B được 3 loại gương đó? Câu 4(2đ): Cho vật AB đặt trước gương phẳng (hình vẽ 1) a. Vẽ ảnh của AB tạo bởi gương phẳng. b. Vẽ tia tới bất kì AI trên gương và vẽ tia tới phản xạ IR tương ứng. Câu 5(2đ): Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm N (hình 2) và trình bày cách vẽ. A G Hình 1 M N. Hình 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. Biểu điểm. Đề I Câu 1: a, Trong môi trường trong suất và đồng tính as truyền theo đườg thẳng (1đ) b) Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. (1đ) Câu 2: –Ta nhìn thấy vật khi có as từ vật truyền vào mắt ta. (1đ) Ta nhìn thấy bông hoa màu vàng chứng tỏ có as màu vàng từ hoa truyền vào mắt ta (1đ) Câu 3: Gương phẳng cho ảnh của cây bút chì bằng vật, Gương cầu lồi cho ảnh của cây bút chì nhỏ hơn vật, Gương cầu lõm cho ảnh của cây bút chì to hơn vật. (2đ) Câu 4: Vẽ đúng ảnh trong mỗi trường hợp cho 1 điểm S. S'. A. B'. A'. Câu 5:. M N. N ’. M ’(2đ). Đề II Câu 1: a, Trong môi trường trong suất và đồng tính as truyền theo đườg thẳng (1đ). b) Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. (1đ) Câu 2: –Ta nhìn thấy vật khi có as từ vật truyền vào mắt ta. (1đ) Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ chứng tỏ có as màu đỏ từ hoa truyền vào mắt ta (1đ) Câu 3: Gương phẳng cho ảnh của cây nến bằng vật, Gương cầu lồi cho ảnh của cây nến nhỏ hơn vật, Gương cầu lõm cho ảnh của cây nến to hơn vật. (2đ) M B Câu 4: N. Á.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> A’ /. B ’. Câu 5:. (2đ). N ’. M ’. (2đ). 3. Củng cố : Thu bài – nhận xét giờ kiểm tra. 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Tiếp tục ôn tập những kiến thức cơ bản trong chương I. - Luyện tập cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng. - Đọc trước bài “Nguồn âm”. * Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Ngày soạn : 21/11/2012 Ngày giảng :23/11/2012 CHƯƠNG II: ÂM HỌC Tiết 11 - Bài 10 NGUỒN ÂM I.MỤC TIÊU: - Hs nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. - Nhận biết được 1 số nguồn âm thường gặp trong thực tế. - Có kỹ năng quan sát TN kiểm chứng để rút ra các đặc điểm của nguồn âm là dao động. - Giáo dục Hs ý thức học tập, làm việc nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng : 1 ống nghiệm, vải dải lá chuối, bộ đàn ống nghiệm (7 ống) (Hoặc 1 cốc có nước, 1 cốc không có nước) + Mỗi nhóm Hs: 1 sợi dây cao su mảnh 1 thìa và 1 cốc thuỷ tinh mỏng 1 âm thoa và 1 búa cao su. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : ĐVĐ:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Cho Hs cả lớp nhắm mắt, Gv dùng thìa gõ nhẹ vào cốc thuỷ tinh. - Tiếng động phát ra từ đâu? Hs: Quan sát tranh vẽ (27) – Gv giới thiệu chương II Hàng ngày ta vẫn thường nghe thấy tiếng cười nói, tiếng ồn ào xung quanh . . . chúng ta đang sống trong thế giới âm thanh. Âm thanh được tạo ra mhư thế nào? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Nhân biết nguồn âm (10 I- NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM phút ) Gv: Cả lớp các em hãy ngồi im lặng, lắng C1: tai nghe . . . - Em hãy nêu những âm thanh mà em Nhận xét : nghe được và tìm xem chúng phát ra từ Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. đâu? C2: - Gọi vài Hs trả lời -> nhận xét -> kết luận. Hs: Trả lời C2: Hãy kể tên 1 vài nguồn âm? Gv: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? -> II, Hoạt động 2 : Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm (25 phút ) Hs: Nghiên cứu TN Gv: Phát đồ dùng cho Hs Hs: Hoạt động nhóm làm TN theo hình 10.1; 10.2. Lần lượt trả lời C3; C4. Gv: Điều khiển Hs làm TN - Địa diện nhóm trả lời Hs: Nhận xét – bổ xung. Gv: Ta có thể quan sát được sự dao động của dây cao su, nhưng làm thế nào để kiểm tra được thành cốc có dao động? Hs: Làm TN 3 : Dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa (1 nhánh). Quan sát, lắng nghe -> trả lời C5. - Âm thoa có giao động không? Hãy tìm cách kiểm tra: Yêu cầu Hs đưa ra các phương án kiểm tra sự dao động của âm thoa. Gv: Đưa ra 3 phương án kiểm tra - Phân công nhóm vận dụng phương án kiểm tra hoặc các phương án khác: + Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm -> quan sát – nhận xét. + Dùng tay giữ chặt 2 nhánh của âm thoa -> không nghe thấy âm phát ra nữa. - Giải thích tại sao?. II- CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ? 1. Thí nghiệm: C3: Dây cao su rung động (Dao động) phát ra âm. C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm thanh, thành cốc thuỷ tinh có rung động.. C5 : Âm thoa có dao động. Có thể kiêm tra dao động của âm thoa bằng cách : - Các phương án kiểm tra : + Phương án 1: Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh của âm thoa -> nhận xet. + Phương án 2: Buộc 1 que tăm vào nhánh âm thoa khi âm thoa phát ra âm -> nhúng đầu tăm xuống mặt nước trong cốc -> mặt nước dao động. + Phương án 3: Đặt những dải giấy mảnh sát âm thoa -> nhận thấy những dải giấy mảnh dao động..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Qua các TN trên em hãy rút ra kết luận về đặc điểm chung của nguồn âm ? - Đại diện nhóm phát biểu. Gv: Chốt lại Hoạt động 3 : Vận Dụng (8 phút ) Hs: Đọc C6: Hãy làm cho tờ giấy, lá chuối phát ra âm. Gv: Phát cho các nhóm 1 số dải lá chuối. Hs: Hoạt động nhóm - trả lời Hs: Trả lời C7 Hs: Đoc – Trả lời C8 - Nêu phương án kiểm tra sự dao động của cột không khí trong ống sáo. Gv: Giới thiệu làm nhạc cụ đàn ống nghiệm theo hình 10.4 - Lưu ý: 7 ống nghiệm giống nhau, mực nước trong mỗic ống khác nhau. - Làm TN: Dùng thìa gõ nhẹ vài mỗi ống nghiệm. Hs: Lắng tai nghe – trả lời. - Bộ phận nào dao động phát ra âm? - Ống nào phát ra âm trầm nhất? Bổng nhất? - Cho Hs lần lượt thổi mạnh vào các miệng ống nghiêm. - Cái gì dao động phát ra âm? - Ống nào phát ra âm trầm nhất? Âm bổng nhất? Gv: Chốt lại.. 2. Kết luận: Khi phát ra âm các vật đều dao động.. III- VẬN DỤNG C6: Cuộn lá chuối thành kèn thổi C7: - Dây đàn ghi ta dao động phát ra âm. - Mặt trống dao động phát ra âm. C8: . . . Có thể kiểm tra sự dao độngcủa cột không khí bằng cách đặt ở miệng ống vài tua giấy mỏng -> thấy tua giấy rung đông. C9: a, Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động phát ra âm. b, Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất. - Ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất. c, Cột không khí trong ống dao độngphát ra âm. d, Ống có ít nước nhấtphát ra âm trầm nhất. - Ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.. 4. Củng cố: + GV khắc sâu kiến thức trọng tâm cho học sinh nắm chắc hơn. + HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. + HS đọc mục có thể em chưa biết. 5. Dặn dò: + Học thuộc kết luận. + Làm bàt tập: 10.3 -> 10.5 (10; 11 – SBT) + Đọc trước bài: Độ cao của âm. * Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày giảng: 29/11/2012 Tiết 12 - Bài 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM I. MỤC TIÊU: - Hs nắm được khái niệm tần số, đơn vị tần số. - Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm. - Sử dụng được thuật ngữ âm : Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm. - Hs có kỹ năng làm TN để hiểu tần số là gì. Từ đó thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. - Giáo dục cho Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ : -Đồ dùng: + 1 dây cao su, 1 giá TN. + 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm. + 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm. + 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh. + 1 mô tơ 3V - > 6V (1 chiều). + 1 miếng phim nhựa, 1 lá thép (0,7.15.300) mm. + Hs sử dụng các thuật ngữ cho phù hợp : Dao động gắn với từ nhanh hoặc chậm. Tần số gắn với từ lớn hoặc nhỏ. Âm phát ra gắn với từ cao hoặc thấp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Hs1: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? - Trả lời bài tập : 10.1; 10.2 (10 – SBT). ĐVĐ: Cây đàn bầu chỉ có 1 dây, tại sao người nghệ sỹ khi gảy đàn đã khéo léo làm rung lên những âm thanh: Khi thánh thót, khi trầm lắng. Vậy nguyên nhân nào làm âm trầm, bổng khác nhau -> vào bài. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Gv: Giới thiệu dụng cụ – bố trí TN I- Dao động nhanh, chậm. Tần số - TN1 hình 11.1. Lần lượt làm TN. Số dao - Hướng dẫn Hs cách xác định 1 dao Dao động Số dao động động. Cách xác số dao động của vật Con lắc nhanh, động trong trong thời gian 10 giây -> tính số dao chậm trong 10s 1s động trong 1 giây. Dao động a (40 cm) chậm - Gọi Hs lên làm TN : Kéo con lắc (49 cm) ra khỏi vị trí cân bằng. Quan Dao động b (20 cm) sát đếm số dao động của con lắc nhanh trong 10 giây, ghi kết quả vào bảng -> tính số dao động trong 1 giây. - Làm TN tương tự với con lắc 20 cm..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Lưu ý Hs: Làm TN với góc lệch như nhau. - So sánh số dao động trong 1 giây của 2 con lắc. Gv: Thông báo khái niệm tần số. Hs: Phát biểu lại khái niệm tần số, đơn vị tần số. - Trong TN nghiệm trên con lắc nào có tần số dao động lớn hơn? Hs: Phát biểu nhận xét 1 cách đầy đủ. Gv: Tần số dao động và độ cao, thấp của âm có mối liên hệ như thế nào? -> II,. - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. - Đơn vị tần số là Héc : Hz C1: * Nhận xét : Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn. II- Âm cao (âm bổng). Âm thấp (âm trầm) - TN 2. Hs: Hoạt động nhóm làm TN 11.3 trước. - Hướng dẫn : Thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin. - Khi chạm góc miếng ghim vào đĩa cần úp cong miếng phim ngược chiều quay của đĩa -> âm phát ra to, rõ hơn. - Yêu cầu Hs lắng nhe khi đĩa quay nhanh, chậm -> nhận xét. Trả lời C4.. + Đĩa quay nhanh : Âm bổng + Đĩa quay chậm : Âm trầm C4 : - Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp. - Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh âm phát ra cao. - TN 2. Hs: Hoạt động nhóm làm TN 2, hình 11.2 Yêu cầu giữ chặt 1 đầu lá thép trên mặt bàn. - Quan sát và lắng nghe âm phát ra. Trả lời C3. C3 : - Phần tự do của thước dài động chậm âm phát ra thấp. - Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao. * Kết luận : Dao động càng nhanh tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao.. - Từ kết quả của các TN 1; 2; 3. Hãy phát biểu kết luận 1 cách đầy đủ. Gv: Chốt lại. III- Vận dụng C5 : - Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn. - Vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn. C6 : - Dây đàn càng căng -> dao động nhanh -> tần số lớn -> âm cao. - Dây đàn trùng (căng ít) thì ngược lại. C7 : - Chạm miếng phim ở phần vành đĩa xa tâm, không khí sau hàng lỗ dao động nhanh -> tần số lớn -> âm cao. - Chạm miếng phim ở xa vành đĩa gần tâm, không khí sau hàng lỗ dao động chậm -> tần số. Hs: Đọc – Trả lời C5 Hs: Đọc – Trả lời C6. Thảo luận nhóm. Hs: Làm lại TN hình 11.3 theo C7. Trả lời C7 . - Lưu ý: Có 3 loại âm phát ra : + Tiếng của miếng nhựa chạm : Tách, tách..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Tiếng đĩa chạm vào phim -> cả 2 nhỏ -> âm trầm. dao động đó tạo thành cột không khí dao động có độ cao khác nhau. 4. Củng cố : - Khái quát bài. - Âm cao, thấp phụ thuộc vào yếu tố nào? (Tần số dao động). - Tần số là gì? Đơn vị? - Hs đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tâpk: 11.3 -> 11.5 (SBT). - Đọc trước bài “Độ to của âm”. *Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Ngày soạn: 04/12/2012 Ngày giảng: 06/12/2012 Tiết 13 - Bài 12 ĐỘ TO CỦA ÂM I. MỤC TIÊU: - Hs nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. - So sánh được âm to, âm nhỏ. - Hs có kỹ năng làm TN. Qua TN rút ra được : + Khái niệm biên độ dao động. + Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng : Cho mỗi nhóm: 1 giá TN , 1 trống + dùi, 1 con lắc bấc, 1 lá thép, hộp gỗ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Hs: Tần số dao động là gì? Đơn vị của tần số. Nêu mối quan hệ giữa tần số dao động với độ cao của âm..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Đáp án: Số lần dao động trong 1 giõy gọi là tần số dao đụng. Đơn vị tần số là hộc kớ hiệu hz. Tần số dao động càng lớn õm phỏt ra càng cao và ngược lại. ĐVĐ: 1 vật dao động thường phát ra âm có độ cao nhất định. Nhưng khi nào phát ra âm to, âm nhỏ -> vào bài. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hs: Hoạt động nhóm. I- Âm to, âm nhỏ, Biên độ dao động Quan sát hình 12.1a, b. * TN 1 - Làm TN 1 a, b – quan sát dao động của + Nâng đầu thước lệch nhiều -> đầu thước thước, lắng nghe âm phát ra -> trả lời C1 dao động mạnh -> âm phát ra to. -> điền vào bảng. + Nâng đầu thước lệch ít -> đầu htước dao - Qua TN – Gv giới thiệu biên độ dao động yếu -> âm phát ra nhỏ. động. - Biên độ dao động : Là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng - Từ kết quả TN -> Hs trả lời C2 của nó. C2: Gv: Bằng 1 chiếc trống và 1 quả bóng Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng treo trên sợi dây, các em hãy nêu phương càng nhiều, biên độ dao động càng lớn, án làm TN để kiểm tra nhận xét trên? âm phát ra càng to. Hs: . . . Hs: Hoạt động nhóm- quan sát hình 12.2 làm TN 2 * TN 2: - Chú ý: Đặt quả cầu vừa chạm sát mặt - Nhận xét: trống. + Gõ nhẹ : Âm nhỏ -> quả bóng dao - Gõ nhẹ, gõ mạnh vào mặt trống lắng động với biên độ nhỏ. nghe tiếng trống và quan sát dao động của + Gõ mạnh : Âm to -> quả bóng dao quả cầu -> nhận xét => hoàn chỉnh C3. động với biên độ lớn. - Qua TN - Hs hoàn thành phần kết luận. C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít), Gv: Chốt lại chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống Âm phát ra có độ to, nhỏ khác nhau. Đơn càng lớn (nhỏ), tiếng trống càng to (nhỏ). vị độ to của âm là gì? -> II, * Kết luận : Âm phát ra càng to khi biên Hs: Đọc SGK – trả lời : Đơn vị đo độ to độ dao động của nguồn âm càng lớn. của âm là gì? Ký hiệu? II- Độ to của một số âm Gv: Để đo độ to của âm người ta dùng máy đo. - Đơn vị đo độ to của âm là đêxiben. Ký Hs: Đọc – nghiên cứu bảng 2 hiệu : dB Gv: Giới thiệu đơn vị đo độ to của 1 số âm. - Bảng đo độ to của 1 số âm - Độ to của tiếng nói chuyện bình thường là bao nhiêu dB? - Chú ý : Độ to của âm >= 130 dB làm - Độ to của âm có thể làm điếc tai là bao đau nhức tai. nhiêu dB? Gv: Liên hệ: Trong thực tế không nên gây III- Vận dụng ra tiếng động lớn. C4: Hs: Hoạt động cá nhân trả lời C4; C6 Gảy mạnh dây đàn -> âm to vì khi đó Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 12.3 biên độ dao động lớn. Hs: Quan sát hình 12.3 – Trả lời C5. C6: - Khoảng cách nào được gọi là biên độ? Biên độ dao động của màng loa lớn Hs: Đọc – Trả lời C6 khi máy thu thanh phát ra âm to và ngược Gv: Chốt lại lại..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. - Hs nêu nội dung cần nắm trong bài : Ghi nhớ. - Trả lời bài tập : 12.1; 12.2 (13 – SBT) 5. Dặn dò: - Đoc “Có thể em chưa biết”. - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập: 12.3 -> 12.5 (13 –SBT). - Đọc trước bài “Môi trường truyền âm”. *Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Ngày soạn: 11/12/2012 Ngày giảng: 13/12/2012 Tiết 14 Bài 13 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. MỤC TIÊU: - Qua các TN Hs rút ra được các môi trường truyền âm là chất rắn, chất lỏng và chất khí. - Môi trường chân không không thể cho âm truyền qua. - Lấy được 1 số TN về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: Rắn, lỏng, khí. - Hs có kỹ năng lắp ráp dụng cụ và làm TN. - Hiểu được vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. - Giáo dục Hs ý thức làm việc khoa học, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng : 2 giá TN, 2 trống, 2 quả cầu bấc, 1 dùi trống, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, nguồn pin, 1 bình nước (0 bình > 0 nguồn phát âm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Hs : Biên độ dao động là gì? Nêu mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. - Đơn vị đo độ to của âm? ĐVĐ: Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao? - Âm đã truyền từ nguồn âm đến tai người nghe như thế nào? Qua những môi trường nào? Để hiểu rõ hơn -> Vào bài. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hs: Đọc - Nghiên cứu TN 1 hình 13.2 - Dự đoán : Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu ta gõ mạnh 1 tiếng vào mặt trống? Hs: Hoạt động nhóm làm TN - Yêu cầu Hs quan sát hiện tượng xảy ra khi. Nội dung chính I- Môi trường truyền âm 1- Sự truyền âm trong chất khí - TN 1 C1 : Quả cầu 2 dao động -> chứng tỏ âm đã.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> gõ mạnh vào mặt 1 trống. Trả lời C1; C2 - Liên hệ: Hàng ngày ta vẫn nghe được âm phát ra ở xung quanh ta. Đó là do âm đã được không khí truyền đi. Hs: Đọc nghiên cứu TN Gv: Cho 3 nhóm Hs lần lượt làm TN theo hình 13.2 - Lưu ý: Bạn A phải gõ khẽ sao cho bạn đứng không nghe tiếng. - Âm đã truyền đến tai bạn C qua môi trường nào? -> C3 Hs: Đọc - nghiên cứu TN hình 13.2 Gv: Bố trí TN hình 13.3. Khi đồng hồ nổ chuông ta có nghe được không? Gv: Giới thiệu dụng cụ: Nguồn phát âm, bình nước, nguồn pin. Hs: Hoạt động nhóm làm TN kiểm tra Hs: Đọc trả lời C4. Gv: ĐVĐ : Trong chân không, âm có thể truyền qua được không? Gv: Treo tranh vẽ hình 13.4 - Giới thiệu TN Hs: Trả lời C5 - Qua các TN trên em rút ra kết luận gì về môi trường truyền âm? Gv: Chốt lại và thông báo: Âm chỉ truyền trong môi trường vật chất: Rắn, lỏng, khí mà không truyền trong chân không. - Càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ do năng lượng âm bị hấp thụ dần trên đường truyền. Gv: ĐVĐ : Âm truyền đi như vậy có cần thời gian không và trong môi trường vật chất nào thì âm truyền nhanh nhất? -> 5, Hs: Đọc SGK cho biết vận tốc truyền âm trong mỗi môi trường. - So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường? Gv: Chốt lại Hs: Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi C7 -> C10 - Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường chất lỏng.. truyền qua không khí từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. C2 : Biên độ dao động của cầu 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu 1. Chứng tỏ càng xa nguồn âm âm càng nhỏ. 2- Sự truyền âm trong chất rắn C3 : Âm đã truyền đến tai người bạn C qua môi trường rắn (gỗ). 3- Sự truyền âm trong chất lỏng. - TN. C4 : Âm truyền đến tai qua các môi trường: Rắn, lỏng, khí. 4 - Âm có thể truyền được trong chân không hay không?(SGK) C5 : Kết quả TN : Âm không truyền qua chân không * Kết luận : Âm có thể truyền qua các môi trường : Rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. + ở càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ.. 5- Vận tốc truyền âm - Trong không khí : 340 m/s - Trong nước (chất lỏng) : 1500 m/s - Trong thép (chất rắn) : 6100 m/s C6 : Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí. II- Vận dụng. C7 : Âm thanh xung quanh truyền đến tai nhờ môi trường không khí. C8 : Khi bơi dưới nước, người bơi có thể nghe tiếng sùng sục của bong bóng nước. Như vậy âm có thể truyền qua chất lỏng..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> C9 :. - Khi ở khoảng không (chân không) các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau 1 cách bình thường được không như khi họ ở trên mặt đất? Vì sao?. Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi áp tai xuống mặt đất. C10 : Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài mũ, áo giáp bảo vệ. 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. - Hs đọc phần ghi nhớ . Trả lời bài tập : 13.1; 13.2. (Kết quả : Bài 13.1 : A- Khoảng chân không. Bài 13.2 : Tiếng động chân người đã truyền qua đất lên bờ rồi qua nước và đến tai cá nên cá bơi tránh ra chỗ khác. 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 13.3 -> 13.5 (SBT). - Đọc trước bài “Phản xạ âm, tiếng vang”. *Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Ngày soạn : 17/12/2012 Ngày giảng: 19/12/2012 Tiết 15 - Bài 14 PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG I. MỤC TIÊU: - Hs mô tả và giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng vọng). - Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. - Kể tên 1 số ứng dụng của phản xạ âm. II. CHUẨN BỊ :.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Hs1 : Phát biểu các kết luận về môi trường truyền âm. So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường: rắn, lỏng, khí. Trả lời bài tập 13.3. Hs2 : Trả lời bài tập 13.4 Đáp án: Bài 13.3 : Ta nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét vì vận tốc ánh sáng truyền trong không khí lớn hơn vận tốc âm truyền trong không khí Vận tốc ánh sáng = 300 000 000 m/s ; Vận tốc âm = 340 m/s Bài 13.4 : Khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ sét đánh là : 340 m/s .3s = 1020 m ~ 1 km) Gv: ĐVĐ : Về mùa mưa trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe tiếng ầm ĩ kéo dài gọi là sấm rền. Tại sao lại có sấm rền -> vào bài. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Yêu cầu Hs đọc - nghiên cứu SGK - lần I- Âm phản xạ - tiếng vang lượt trả lời các câu hỏi. - Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai 1 - Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói khoảng thời gian ít nhất là 1/15s. của mình ở đâu? - Trong nhà của mình em có nghe rõ tếng vang không? - Vậy tiếng vang có khi nào? Gv: Nhấn mạnh âm phản xạ. Hs: Lần lượt trả lời C1; C2. - Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau?. - Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ. - Âm phản xạ và tiếng vang giống nhau đều là âm phản xạ. - Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng âm phát ra ít nhất khoảng 1/15s. C1:. Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ. -Tại sao trong phòng kín ta thường nghe C2: thấy âm to hơn so với khi ta nghe chính âm Trong phòng kín khoảng cách nhỏ, thời đó ở ngoài trời? gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn 1/15s -> âm phát ra trùng với âm phản xạ -> âm to. Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ - Khi nói to trong phòng rất lớn thì nhe lạiđược, tai chỉ nghe âm phát ra -> âm nhỏ thấy tiếng vang. Nhưng nói to như vậy hơn. trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy C3: tiếng vang? Vì sao? - Phòng to: Âm phản xạ đến tai nghe sau âm phát ra -> nghe thấy tiếng vang. - Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra hoà cùng với nhau -> không nghe thấy.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Khoảng cách từ người nói đến bức tường được tính như thế nào? Hs: Phát biểu hoàn chỉnh kết luận.. - Yêu cầu Hs đọc - nghiên cứu SGK. Quan sát hình vẽ 14.2 mô tả TN.. - Qua đó em thấy âm truyền như thế nào? - Vật như thế nào phản xạ âm tốt? Vật như thế nào phản xạ âm kém? Hs: Vận dụng trả lời C4.. Hs: Vận dụng lần lượt trả lời C5; C6; C7. - Tránh hiện tượng âm bị hoà lẫn do tiếng vang kéo dài thì làm như thế nào?. Hs: Quan sát hình 14.3 - Em thấy tay khum có tác dụng gì?. tiếng vang. a, Phòng nào cũng có âm phản xạ. b, S = V.t . Biết vận tốc không khí = 340 m/s. - Khoảng cách ngắn nhất: S = 340 m/s . 1/15s = 22,6 m * Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát ra 1 khoảng thời gian ít nhất là 1/15s. II- Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. - TN: SGK - Kết quả TN: Mặt gương -> âm nghe rõ hơn. Tấm bìa -> âm nghe không rõ. - Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai, gương phản xạ âm tốt, bìa phản xạ âm kém. - Vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). - Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. - Phản xạ âm kém: Miếng xốp,… III- Vận dụng C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn, nên giảm tiếng vang âm nghe được rõ hơn. C6: Mỗi khi khó nghe người ta thường đặt bàn tay khum lại sát vành tai để hướng âm phản xạ từ tay đến tai giúp nghe âm to hơn. C7: Âm truyền từ tàu đến đáy biển trong 1/2s. Độ sâu của biển là: S = V.t = 1500m/s . 0,5s = 750 (m).. - Lưu ý: t là thời gian âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 1/2s tránh nhầm lẫn t = 1s. 4. Củng cố: - Khái quát nội dụng bài học - liên hệ thực tế: Để tránh tiếng vang trong xây dựng cần chú ý như xây rạp hát, hội trường - Hs trả lời 1- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì? 2- Có phải cứ có âm phản xạ thì có tiếng vang không? 3- Vật nào phản xạ âm tốt, âm kém? 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Vận dụng làm bài tập: 14.1 -> 14.6 (15 - SBT)..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Hướng dẫn bài 14.4 - Đọc trước bài “Chống ô nhiễm tiếng ồn”. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Ngày soạn : 24/12/2012 Ngày giảng: 26/12/2012 Tiết 16 - Bài 15 CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. I. MỤC TIÊU: - Hs nhận biết được tiếng ồn và chống ô nhiễm tiếng ồn. - Nêu được và giải thích được 1 số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - Kể tên được 1 số vật liệu cách âm. - Về kỹ năng : Có phương pháp tránh tiếng ồn. - Giáo dục cho Hs ý thức học tập, làm việc khoa học, nghiêm tuc. II. CHUẨN BỊ : - Đồ dùng : mỗi nhóm 1 trống, dùi, hộp sắt, tranh vẽ 15.1; 2; 3. - Lưu ý : + Mọi âm thanh phát ra không mong muốn đều là tiếng ồn. + Những tiếng ồn to, kéo dài gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, hoạt động của con người coi là ô nhiễm tiếng ồn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Hs: Trả lời bài tập 14.1; 14.2 (SBT). (Kết quả : Bài 14.1- C ; Bài 14.2- C). 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Gv: Treo tranh vẽ hình 15.1; 15.2; 15.3 Hs: Quan sát các tranh vẽ trả lời C1 - Hình vẽ nào thể hiện tiếng ồn tới mức ô nhiễm tiếng ồn? - Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn như. Nội dung chính I- Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn C1: Hình 15.1 Tiếng ồn to nhưng không kéo dài -> không ảnh hưởng đến sức khoẻ, không gây ô nhiễm tiếng ồn. - Hình 15.2; 15.3 Tiếng ồn của máy khoan , của chợ kéo dài -> ảnh hưởng tới công việc và sức.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> thế nào? Hs: Vận dụng trả lời C2 - Có những biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn? -> II,. khoẻ -> gây ô nhiễm tiếng ồn. * Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, hoạt động của con người. C2: Trường hợp tiếng ồn làm ảnh hưởng sức khoẻ -> ô nhiễm tiếng ồn: b, c, d.. Hs: Đọc SGK - kết hợp tìm hiểu trên thực II- Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tế biện pháp làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. tiếng ồn - Cấm bóp còi gần trường học, bệnh viện. - Xây dựng tường ngăn. - Hãy giải thích tại sao làm như vậy có - Trồng cây xanh. thể chống ô nhiễm tiếng ồn? - Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ. * Giải thích : - Xây tường, trồng cây xanh có tác dụng - Cấm bóp còi to và kéo dài. chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào? - Xây tường, trồng cây xanh => âm truyền đến phản xạ về nhiều hướng. Hs: Đọc - Trả lời C3. - Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản âm truyền qua chúng.. - Hãy nêu tên 1 số vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít?. Cách làm giảm tiếng ồn - Tác động vào nguồn âm. - Phát tán âm trên đường truyền. - Ngăn không cho âm truyền tới tai.. Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn - Cấm bóp còi inh ỏi. - Trồng cây xanh - Xây tường chắn, làm tường bằng xốp, cửa kính.. C4 : a, Những vật liệu dùng để ngăn chặn âm làm cho âm truyền qua ít là: gạch, bê tông, gỗ. - Em hãy đề ra những biện pháp chống ô b, Những vật liệu phản xạ âm tốt là: Kính, nhiễm tiếng ồn có thể thực hiện được đối lá cây. với các hình vẽ 15.2; 15.3. III- Vận dụng C5 : Những biện pháp chống ô nhiễm tiếng - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm - trả lời có ồn có thể thực hiện được đối với: bổ xung. - Hình 15.2: Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80 - Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm dB. Người thợ khoan cần dùng bông nút tiếng ồn ở nơi em sống? kín tai. - Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn đó? - Hình 15.3: Ngăn cách giữa lớp học và chợ bằng cách: Đóng kín các cửa phòng học, xây tường chắn, trồng cây xanh, chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác. C6 :.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4. Củng cố : - Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn như thế nào? - Có những biện pháp gì để chống ô nhiễm tiếng ồn? - Em đã làm gì để chống tiếng ồn trong giờ học trên lớp? - Hs trả lời bài tập 15.2; 15.3 (SBT). (Kết quả 15.2- D ; 15.3- C) 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 15.4 -> 15.6 (SBT) - Đọc phần “Tổng kết chương II”. Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra, phần vận dụng vào vở. - Giờ sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Ngày soạn : 31/12/2012 Ngày giảng: 02/01/2013 Tiết 17 - Bài 16 ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM THANH I. MỤC TIÊU: - Ôn tập củng cố lại về âm thanh. - Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuốcống. - Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I và II. II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Gv: Nội dung bài ôn tập. + Hs: Làm đề cương ôn tập phần câu hỏi tự kiểm tra, phần vận dụng bài tổng kết chương II. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : (kết hợp ôn tập kiểm tra) - Kiểm tra sự chuẩn bị đề cương ôn tập của Hs. 3. Bài mới : Ôn tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Gv: Lần lượt nêu câu hỏi. I- Tự kiểm tra Hs: Dựa trên đề cương đã làm - trả lời. 1- Viết đầy đủ các câu sau: a, Các nguồn phát âm đều dao động. b, Số dao động trong 1 giây là tần số. Đơn Hs khác: Bổ xung vì tần số là Héc(Hz). c, Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben: dB. d, Vận tốc truyền âm trong không khí là GV: Đặt câu với các cụm từ: 340 m/s. 2- Đặt câu với các cụm từ sau: a, Tần số, lớn, bổng. a, Tần số dao động càng lớn, âm phát ra b, Tần số, nhỏ trầm. càng bổng. c, Dao động, biên độ lớn, to. b, Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra d, Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ. trầm. c, Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra càng to. d, Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. ?- Âm có thể truyền qua những môi 3- Không khí, rắn, lỏng đều cho âm trường nao? truyền qua. 4- Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp (chướng ngại vật) mặt chắn. ?- Âm phản xạ là gì? 5- Đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là: D- đúng: Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra. 6- Trọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau đây: a, Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng có bề mặt nhẵn. b, Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm, có bề mặt gồ ghề 7- Trường hợp ô nhiễm tiếng ồn là: ?- Liệt kê 1 số vật liệu cách âm tốt? a, Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá. b, Hát Karaôkê to lúc ban đêm. 8- Một số vật liệu cách âm tốt: Bông, vải, gạch. Hs: Dựa vào đáp án đã làm lần lượt trả lời II- Vận dụng các câu hỏi vận dụng. 1. Bộ phận dao động trong các trường hợp: - Đàn ghi ta: Dây đàn. - Kèn lá: Phần lá bị thổi..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hs: Nhận xét - bổ xung. - Trong sáo: Cột không khí trong sáo. - Trong trống: Mặt trống 2. Chọn câu đúng Câu đúng: C ?- Dao động của các sợi dây đàn khác 3. nhau như thế nào khi phát ra tiếng to? a, Dao động mạnh -> dây lệch nhiều -> Tiếng nhỏ? phát ra âm thanh to. - Dao động yếu -> dây lệch ít -> phát ra GV nhấ mạnh: tiếng nhỏ. - Chú ý: Âm phát ra to, nhỏ liên quan tới b, biên độ dao động. - Dây đàn dao động nhanh -> phát ra âm + Âm phát ra cao, thấp liên quan tới tần cao. số dao động. - Dây đàn dao động chậm -> phát ra âm thấp. 4. - Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến 2 cái mũ và ngược lại qua không khí đến tai người ta. ?- Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở 5. ngõ hẹp giữa 2 bên tường cao, ngoài tiếng - Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang chân còn nghe thấy 1 âm thanh khác của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ 2 giống như có người đang theo sát? bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân. 6. Âm phát ra đến tai cùng 1 lúc với âm ?- Hãy đề ra biện pháp chống ô nhiễm phản xạ. tiếng ồn cho 1 bệnh viện nằm gần quốc 7. lộ? Biện pháp chống ô nhiễm: Treo biển báo Xây tường chắn Trồng cây xanh Treo rèm ở cửa ra vào. Dùng nhiều đồ dùng mềm có bề mặt xù xì Gv: Treo bảng kẻ sẵn các ô trò chơi ô chữ III- Trò chơi ô chữ (H 16.1) SGK. - Hàng ngang: Hs: Đọc – lần lượt lên điền từ theo hàng Chân không Dao động ngang. Siêu âm Tiếng vang Gv: Uốn nắn để Hs điền đúng. Tần số Hạ âm - Tìm từ hàng dọc Phản xạ âm - Từ hàng dọc: Âm thanh 4. Củng cố : Kiểm tra trắc nghiệm : 1- Đặc điểm chung của nguồn âm? 2- Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào? 3- Độ to của âm phu thuộc vào yếu tố nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học theo các câu hỏi vừa ôn tập + bài tổng kết chương I. - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ I. *Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Ngày soạn : 07/01/2013 Ngày giảng: 09/01/2013 Chương II: ĐIỆN HỌC Tiết 19 - Bài 17 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT I- MỤC TIÊU: - Hs mô tả được 1 số hiện tượng hoặc 1 TN chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. (Chỉ ra các vật nào cọ sát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện). - Có kỹ năng làm TN nhiễm điện cho vật bẵng cách cọ xát. - Giáo dục Hs yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II- CHUẨN BỊ : - Đồ dùng : + Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa xốp (1 quả cầu bấc) 0 1 -> 2cm có xuyên sợi chỉ, giá TN, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa khô, ít mẩu giấy vụn.1 mảnh tôn kích thước : 80x80 (mm), 1 mảnh nhựa kích thước : 130x180 (mm), 1 bút thử điện. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức : Sĩ số: . . . Vắng: . . . 2- Kiểm tra bài cũ : (Không) 3- Bài mới : Gv: ĐVĐ : Hs: Quan sát tranh (47 - SGK) - mô tả hiện tượng trong ảnh. - Ngoài các hiện tượng điện được mô tả trên các em còn biết các hiện tượng điên nào khác? (Bàn là, bếp điện, ). Gv: Giới thiệu các mục chính của chương II. - Các em đã từng thấy hiện tượng gì, nghe thấy gì khi ta cởi áo ngoài bằng len, dạ, vào những ngày trời lạnh?.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm, sét, chớp đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ sát. Hoạt động của thầy và trò Hs: Hoạt động nhóm - Đọc TN 1 - Nêu các dụng cụ TN và các bước tiến hành TN. Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm. - Điều khiển Hs làm TN. - Đưa thước nhựa, mảnh ni lông, thanh thuỷ tinh lại gần các mẩu giấy vụn quan sát - nhận xét?. Nội dung chính I- Vật nhiễm điện - TN 1 - Dụng cụ - Bảng kết quả TN:. - Cọ xát thước nhựa vào mảnh vải khô rồi đưa lại gần các mẩu giấy vụn - quan sát nhận xét ghi kết quả vào bảng kết quả TN. - Làm TN: Cọ xát thanh thuỷ tinh, mảnh ni lông vào mảnh vải - Làm TN tương tự - * Kết luận : quan sát - nhận xét - ghi kết quả. Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng - Qua kết quả TN quan sát được - các hút các vật khác. nhóm thảo luận hoàn chỉnh kết luận 1? Gv: Nhiều vật sau khi cọ xát đã có đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật khác? Hs: Đoán - nhận - nêu cách làm TN kiểm tra. (Đoán: vật được cọ sát nóng lên ). Hs: Làm TN 2: - Đặt mảnh tôn lên mảnh phim nhựa. Dùng bút thử điện kiểm tra mảnh tôn xem đèn bút thử điện có sáng lên không? - Dùng mảnh len cọ xát mảnh phim nhựa làm TN như trên -> quan sát xem đèn bút thử điện có sáng không? - Thay mảnh phim nhựa bằng thước dẹt làm TN tương tự -> quan sát - nhận xét? Hoàn thành kết luận 2.. - TN 2: + Dụng cụ: Bút thử điện, mảnh tôn, mảnh phim nhựa.. * Kết luận : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện. - Các vật sau khi cọ sát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích.. II- Vận dụng Hs: Vận dụng kiến thức vào giải thích các C1: câu hỏi C1; C2; C3. Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược và tóc cọ xát -> lược và tóc đều nhiễm điện, Hs: Nhận xét - bổ xung. lược nhựa hút kéo tóc thẳng ra. C2:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Gv: Chốt lại các câu trả lời đúng. Khi thổi luồng gió làm bụi bay: cánh quạt quay cọ sat với không khí -> cách quạt bị nhiễm điện -> cánh quạt hút các hạt bụi ở gần nó, mép quạt bị nhiễm điện nhiều do cọ xát nhiều. C3: Gương, kính, màn ti vi cọ xát với khăn lau khô -> nhiễm điện vì thế chúng hút bụi vải ở gần.. 4- Củng cố : - Có thể làm nhiễn điện nhiều vật bằng cách nào? - Vật bị nhiễm điện có đặc điểm gì? - Hs đọc “Có thể em chưa biết” 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ và các kết luận. - Làm bài tập: 17.1 -> 17.4 (18 - SBT). - Đọc trước bài “Hai loại điện tích”. * Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Ngày soạn : 13/01/2013 Ngày giảng: 15/01/2013 Tiết 20 - Bài 18.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I - MỤC TIÊU: - Hs hiểu được có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn. - Hs có kỹ năng làm nhiễm điện do cọ xát. - Giáo dục Hs thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II - CHUẨN BỊ: + Gv: Tranh vẽ mô hình đơn giản về nguyên tử (h. 51). Bảng phụ ghi sẵn nội dung: Điền từ … + Mỗi nhóm Hs: 2 mảnh ni lông 70x12 (mm) 1 bút chì gỗ (hoặc đũa nhựa) 1 kẹp nhựa 1 mảnh len (hoặc dạ), 1 mảnh lụa. 1 thanh thuỷ tinh 2 đũa nhựa có lỗ hổng. III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1 - Ổn định tổ chức : Sĩ số: . . . Vắng: . . . 2- Kiểm tra bài cũ : Hs1 : Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Hs2 : Trả lời bài tập 17.1 (Kết quả : Những vật bị nhiễm điện: vỏ bút bi nhựa, lược nhựa. Những vật không bị nhiếm điện: bút chì vỏ gỗ, kéo, thìa kim loại, giấy). Gv: ĐVĐ : Các vật nhiễm điện có thể hút các vật nhẹ khác. Nếu 2 vật nhiễm điện để gần nhau thì chúng tương tác với nhau như thế nào? -> vào bài. 3- Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I- Hai loại điện tích Hs: Đọc TN 1. Hoạt động nhóm tìm hiểu - TN dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN. ? Nêu hiện tượng xảy ra trước khi cọ xát - Kẹp 2 mảnh ni lông vào thân bút chì rồi 2 mảnh ni lông? nhấc lên. - Trước khi cọ xát, 2 mảnh ni lông không Hs: Làm TN: Dùng miếng len cọ xát 2 có hiện tượng gì. mảnh ni lông nhiều lần. ? Lưu ý: Cọ xát đều, không quá mạnh, cọ xát theo cùng1 chiều, số lần như nhau. - Sau khi cọ xát, 2 mảnh ni lông đẩy -> nêu nhận xét? nhau. Gv: Quan sát - nhận xét kết quả TN của các nhóm ? 2 mảnh ni lông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> hay khác nhau? Vì sao? Hs: Đọc - nghiên cứu TN 18.2 - làm TN: ? Trước khi cọ xát - đưa 2 thanh nhựa lại gần nhau -> nhận xét. ? Cọ xát 2 thanh nhựa bằng mảnh vải khô rồi đặt chúng gần nhau (hình 18.2) -> nhận xét hiện tượng (chúng đẩy nhau).. - TN 2 - 2 thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh mảnh vải khô, đặt gần nhau -> chúng đẩy nhau. - Nhận xét. ? Các nhóm Hs hoàn chỉnh nhận xét. Gv: Thông báo: 2 vật đó nhiễm điện cùng loại. Hs: Đọc - nghiên cứu TN - hoạt động nhóm làm TN : ? Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện lại gần. Hs: Quan sát - nhận xét. ? Cọ xát thuỷ tinh với lụa -> đặt gần đũa nhựa chưa nhiễm điện. Hs: Quan sát - nhận xét (hút yếu) ? Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, cọ xát đũa nhựa với dạ, đặt gần nhau -> nhận xét? HS: Hoàn chỉnh nhận xét Hoàn chỉnh kết luận.. - TN3 - Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện đặt gần nhau -> không tương tác. - Cọ xát thanh nhựa bằng vải khô - Cọ xát thanh thuỷ tinh bằng lụa, đặt gần nhau -> chúng hút nhau. - Nhận xét:. * Kết luận : Có 2 loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, Yêu cầu Hs đọc phần quy ước khâc loại thì hút nhau. - 2 loại điện tích: điện tích (+), điện tích ? Khi đó mảnh lụa, mảnh vải khô có (-) nhiễm điện không? Mỗi vật sẽ nhiễm điện - Qui ước : gì? + Thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa mang điện tích (+). + Thanh nhựa cọ xát vào vải khô mang Hs: Đọc trả lời C1. điện tích (-). C1 : Vải và thanh nhựa nhiễm điện khác loại. Vải mang điện tích (+); nhựa mang điện tích (-). Gv: Treo tranh vẽ hình 18.4 Hs: Đọc - quan sát tranh vẽ. II- Sơ lược về cấu tạo nguyên tử SGK Gv: Treo bảng viết sẵn phần chuẩn bị. Yêu cầu Hs điền từ - hoàn thiện bài tập. ? Em hãy trình bày sơ lược cấu tạo nhuyên tử? Chỉ rõ hạt nhân và êlectrôn. ? So sánh số dấu (+) ở hạt nhân và số dấu (-) của êlectrôn -> hiểu được nguyên tử.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> trung hoà về điện. Hs: Vận dụng hiểu biết về cấu tạo nguyên tử lần lượt trả lời các câu hỏi C3; C4; C5. HS: Thảo luận nhóm trả lời. Gv: Uốn nắn để Hs trả lời đúng.. ? Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài?. III- Vận dụng C2 : Trước khi cọ xát trong mỗi vật đều có điện tích (+) và điện tích (-). Các điện tích (+) tồn tại ở hạt nhân nguyên tử. Các điện tích (-) tồn tại ở các êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. C3 : Trước khi cọ xát các vật không hút các vụ giấy nhỏ vì các vật đó chưa nhiễm điện, các điện tích (+) và (-) trung hoà lẫn nhau. C4 : Sau khi cọ xát mảnh vải nhiễm điện dương (6 dấu (+) và 3 dấu (-)) - Thước nhựa nhiễm điện (-) do nhiễm thêm êlectrôn. - Vải nhiễm điện (+) do mất bớt êlectrôn.. 4- Củng cố : - Nêu 2 loại điện tích. Cho biết các vật nhiễm điện tương tác với nhau như thế nào? - Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập: 18.1 -> 18.4 (19 - SBT). - Đọc trước bài “Dòng điện - nguồn điện”. * Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn : 20/01/2013 Ngày giảng: 22/01/2013 Tiết 21 - Bài 19 DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I- MỤC TIÊU: - Hs mô tả được TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dịch có hướng. - Nêu được tác dụng của các nguồn điện là tạo ra dòng điện, nhận biết được các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng là cực (+), cực (-). - Biết mắc và kiểm tra để đảm bảo 1 mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối hoạt động -> đèn sáng. - Có kỹ năng làm TN và sử dụng bút thử điện. - Giáo dục tính cẩn thận, trung thực, có ý thức an toàn khi sử dụng điện. II- CHUẨN BỊ: + Gv : Tranh vẽ hình 19.1; 19.2; 19.3; 1 ắc qui + Mỗi nhóm Hs : 1 số loại pin, mảnh tôn vuông 80x80 (mm) 1 mảnh nhựa 130x180 (mm), mảnh len. 1 bút thử điện 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây có vỏ cách điện. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Hs : Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các loại điện tích. Gv : ĐVĐ : SGK 3- Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Gv: Treo tranh hình 19.1 Hs: Quan sát - thảo luận nhóm nêu sự tương tự. - Đại diện nhóm phát biểu :. Nội dung chính 1- Dòng điện C1 : a, Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Mảnh phim nhựa tương tự bình nước. + Điện tích trên mảnh phim nhựa tương tự nước đựng trong bình. + Mảnh tôn, bóng đèn, bút thử điện tương tự ống thoát nước. + Điện tích dịch chuyển qua mảnh tôn, bóng đèn, tay tương tự như nước chảy qua ống thoát. + Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt tương tự như nước trong bình vơi đi. + Cọ xát lần nữa để tăng thêm sự nhiễm điện của mảnh phim nhựa tương tự như đổ thêm nước vào bình. Gv: Chốt lại phần trả lời của Hs.. như nước tronh bình.. Hs: Đọc – dự đoán trả lời C2. C2: Dự đoán : Muốn đèn bút thử điện lại sáng thì cọ xát mảnh nhựa lần nữa.. Gv: Phát đồ dùng cho các bhóm. Hs: Hoạt động nhóm làm TN 19.1 (C). - Khi bút thử điện ngừng sáng, tiếp tục cọ xát mảnh phim nhựa xem đèn có sáng không? - Hoàn chỉnh nhận xét? Gv: Thông báo : Dòng điện. - Hãy cho biết dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy các thiết bị điện là gì? Gv: Nhắc nhở Hs an toàn khi sử dụng điện. Gv: Trong thực tế dòng điện có được để sử dụng là do đâu? -> 2 - Hãy kể các nguồn điện trong thực tế? - Tác dụng của nguồn điện là gì? Gv: Thông báo các cực của nguồn điện.. b, Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B.. - TN kiểm chứng - Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi khi các điện tích dịch chuyển qua nó. * Kết luận : Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 2- Nguồn điện a, Các nguồn điện thường dùng : Pin ắc qui, các nhà máy điện.. - Nguồn điện có khả năg cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. - Mỗi nguồn điện có 2 cực: cực (+) và cực (-). Hs: Hoạt động nhóm mắc mạch điện như hình C3 : 19.3 - Chú ý: Công tắc để mở. b, Mạch điện có nguồn điện - Khi mắc xong đóng công tắc xem đèn có sáng không? -> Kiểm tra mạch điện. Gv: Kiểm tra - Điều khiển Hs mắc mạch điện. Tìm nguyên nhân mạch hở và cách khắc phục. - Em cho biết dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn pin? 3- Vận dụng * Ghi nhớ: SGK Hs: Vận dụng trả lời C4; C5; C6. C4 : Dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - C5 : Hãy kể 5 dụng cụ (thiết bị) sử dụng nguồn điện là pin.. có hướng . - Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. - Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. C5 : C6 : Để nguồn điện đi na mô hoạt động thắp sáng đèn cần ấn vào lẫy để núm xoay của nó tì sát vào vành xe đạp. Đạp cho bánh xe quay -> đèn sáng. - Lưu ý : Dây nối không bị hở.. 4- Củng cố : - Dòng điện là gì? - Trả lời bài tập 19.1; 19.2 (20 – SNT). 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 19.3 (20 – SBT). - Đọc trước bài “Chất dẫn điện, chất cách điện”. *Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Ngày soạn : 27/01/2013.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày giảng: 29/01/2013 Tiết 22 – Bài 20 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I- MỤC TIÊU: - Dựa trên thực tế Hs nhận biết được vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua. Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được 1 số vật dẫn điện, vật cách điện. - Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. - Có kỹ năng mắc mạnh điện đơn giản làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện. - Giáo dục Hs có thói quen sử dụng điện an toàn. II- CHUẨN BỊ: + Gv : Tranh vẽ hình 20.1; 20.3 Bóng đèn,, công tắc, dây nối, phích điện. + Mỗi nhóm Hs : 1 bóng điện có đui, 1 phích điện có dây nối, pin, bóng đèn pin, 5 đoạn dây nối dài 30 cm, 2 mỏ kẹp. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Hs : Trả lời bài tập 19.1 (a, … là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. b, … cực (+), cực (-) của nguồn điện c, … 2 cực của nguồn điện). Gv : ĐVĐ : SGK 3- Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hs: Nghiên cứu SGK – trả lời: I- Chất dẫn điện và chất cách điện - Chất dẫn điện là gì? - Chất cách điện là gì? Gv: Treo hình 20.1 Hs: Quan sát cho biết các bộ phận dẫn điện, cách điện.. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua gọi là vật dẫn liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. - Chất cách điện : …. C1 : Các bộ phận dẫn điện: Dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây. - Các bộ phận cách điện : Trụ thuỷ tinh, thuỷ Hs: Hoạt động nhóm làm TN : Lắp mạch điện tinh đen vỏ nhựa, vỏ dây. theo hình 20.2 - Kiểm tra xem vật nào dẫn điện vật nào cách điện. - TN - Trước hết chập 2 mỏ kẹp để đảm bảo đèn sáng. - Lần lượt làm TN với : Kẹp 2 mỏ kẹp vào 2 đầu đoạn dây thép, dây đồng, đoạn vỏ nhựa, ruột bút chì, mảnh sứ … - Quan sát bóng đèn trong từng trường hợp -> ghi kết quả vào bảng. Gv: Kiểm tra bảng kết quả của các nhóm. - Khi cắm phích điện vào ổ điện tay ta thường.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> cầm vào phần nào? - Lưu ý : Khi rút phích điện không cầm vào dây nối để giật. Hs: Đọc - trả lời C2; C3 Gv: ở điều kiện thường không khí không dẫn điện. Trong điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí có thể dẫn điện. - ở điều kiện bình thường nước là chất dẫn điện hay chất cách điện? (nước máy, nước mưa, nước ao hồ đều dẫn điện. Nước nguyên chất không dẫn điện).. C2 : - Đồng sắt, nhôm, chì … làm vật dẫn điện. - Nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su … làm vật cách điện. C3 : Các dây tải điện đi xa không có vỏ bọc cách điện, tiếp xúc trực tiếp với không khí. Giữa chúng không có dòng điện chạy qua không khí.. Gv: Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tương đối. Hs: Nêu lại cấu tạo nguyên tử - Khi nào nguyên tử mang điện tích (+)? Gv: Treo hình 20.3 thông báo b, Hs: Quan sát trả lời C5 Gv: Trong kim loại có các êlectrôn tự do thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là các êlectrôn tự do. Hs: Quan sát hình 20.4 Vẽ thêm mũi tên cho êlectrôn tự do để chỉ chiều dịch chuyển có hướng của chúng.. Gv: Chốt lại : Khi có dòng điện trong kim loại các êlectrôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng. Hs: Hoàn chỉnh kết luận. II- Dòng điện trong kim loại Êlectrôn tự do trong kim loại C4 : Hạt nhân nguyên tử mang điện tích (+) các êlectrôn mang điện tích (-). C5 : Các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu (-). - Phần còn lại của nguyên tử là những vòng tròn lớn có dấu (+). Phần này mang điện tích (+) vì khi đó nguyên tử mất bớt êlectrôn. Dòng điện trong kim loại C6 : Êlectrôn tự do mang điện tích (-), bị cực (-) đẩy, bị cực (+) hút, chuyển động theo chiều mũi tên. * Kết luận : Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. III- Vận dụng C7 : B C8 : C C9 : C. 4- Củng cố: - Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? - Trả lời bài tập 20.1 (21 – SBT). 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 20.2 -> 20.4 (21 – SBT). - Hướng dẫn làm bài tập 20.2 b, Không có hiện tượng gì xảy ra, vì thanh nhựa là vật cách điện nên các điện tích không thể dịch chuyển qua nó..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> c, 2 lá nhôm gắn với quả cầu A cụp bớt lại, 2 lá nhôm gắn với quả cầu B xoè ra vì đoạn dây đồng là vật dẫn điện, các điện tích dịch chuyển từ quả cầu A tới quả cầu B ... *Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Ngày soạn : 17/02/2013 Ngày giảng: 19/02/2013.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 23 – Bài 21 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN I- MỤC TIÊU: - Hs biết vẽ đúng sơ đồ của 1 mạch điện thuộc loại đơn giản. - Mắc đúng 1 mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện, cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện. - Có kỹ năng mắc mạch điện đơn giản. - Giáo dục thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện. II- CHUẨN BỊ: + Gv : Bảng ký hiệu của 1 số bộ phận mạch điện - Tranh vẽ hình 19.3; 21.2 - Trả lời C4 ra bảng phụ + Mỗi nhóm : 1pin, 1 bóng đèn pin, công tắc, 5 đoạn dây dẫn, 1 đèn pin loại ống tròn có lắp pin. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Hs1 : Dòng điện là gì? Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại. Gv : Treo bảng 19.3 – Hs mắc mạch điện như hình vẽ. ĐVĐ : Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong ôtô, xe máy … các thợ điện phải căn cứ vào đâu để mắc được mạch điện theo đúng yêu cầu -> vào bài. III- Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Gv: Treo bảng ký hiệu 1 số bộ phận của I- Sơ đồ mạch điện mạch điện. 1- Ký hiệu của 1 số bộ phận mạch điện - Giới thiệu cách ký hiệu nguồn điện và các bộ phận khác. - Yêu cầu Hs quan sát và nhớ – phân biệt các ký hiệu. Hs: Sử dụng ký hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 2- Sơ đồ mạch điện C1 : 19.3 -> C1 Hs: Lên bảng vẽ Gv: Nhận xét cách vẽ của Hs Có thể vẽ theo cách khác, yêu cầu đủ các bộ phận trong mạch -> C2 Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm. Hs: Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ trên. Gv: Kiểm tra – uốn nắm các thoa tác cho Hs. Hs: Đọc SGK -> nêu qui ước về chiều dòng điện.. C2 C3 : II- Chiều dòng điện.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Gv: Nêu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện. - Treo hình vẽ 21.1 Yêu cầu Hs dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong các mạch điện.. Gv: Treo hình vẽ 20.4 Hs: Quan sát trả lời C4. Hs: Nêu nội dung chính cần nắm trong bài. - Trả lời C6 Hs: Quan sát tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đèn pin ống tròn.. - Qui ước về chiều dòng điện : là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn. C5 C. 4. :. Chiều dịch chuyển có hướng của các êlêctrôn tự do trong kim loại có chiều ngược với chiều qui ước của dòng điện. III- Vận dụng * Ghi nhớ : * Vận dụng : C6 : a, Nguồn điện của đèn pin gồm 2 pin. Ký hiệu :. - Vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin? Cực dương của pin được lắp về đầu đèn pin.. 4- Củng cố : - Chiều dòng điện là gì? Nêu qui ước về chiều dòng điện trong mạch. - Gv: Treo bảng phụ – Hs làm bài tập 21.1 (22 – SBT). - Đọc “Có thể em chưa biết”. 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững cách ký hiệu xá bộ phận điện. - Học thuộc phần ghi nhớ, cách vẽ mạch điện. - Làm bài tập : 21.2; 21.3 (22 – SBT). - Hướng dẫn bài 21.3 : a, Dây thứ 2 là khung xe đạp nối cực thứ 2 của đi na mô (vỏ của đi na mô) với đầu thứ 2 của dây đèn. b, Đi na mô có cực âm và dương thay đổi luân phiên (nguồn điện xoay chiều). *Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… Ngày soạn : 24/02/2013.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày giảng: 26/02/2013 Tiết 24 – Bài 22 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I- MỤC TIÊU: - Hs hiểu và nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các loại dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện với 3 loại bóng đèn : đèn dây tóc, đèn điốt phát quang, đèn bút thử điện. - Có kỹ năng mắc mạch điện đơn giản - Giáo dục tính trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II- CHUẨN BỊ: + Gv : 1 ắc qui 12V; 5 dây nối có vỏ bọc 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt = 0,3 mm 5 mảnh giấy ăn nhỏ, 1 số cầu chì. + Mỗi nhóm : 2 pin 1,5V; 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc, bút thử điện, 1 đèn điốt phát quang. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút Đ ề ra Câu 1(5đ): a. Nêu tên hai loại điện tích quy ước? b. Đưa thanh thước nhựa sẫm màu đã được cọ xát vào vải khô lại gần một quả cầu nhỏ được treo bằng một sợi dây thì thấy chúng hút nhau. Hỏi quả cầu có bị nhiễm điện không? Nếu có thì nhiễm điện tích gì? Câu 2(5đ): a. Chất dẫn điện là gì? Lấy 2 ví dụ về chất dẫn điện? b. Chất cách điện là gì? Lấy 2 ví dụ về chất cách điện Biểu điểm Câu Nội dung Điểm a. Thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa mang điện tích dương. 1 điểm Thanh nhựa sẫm màu cọ xát vào vải khô mang điện tích âm. 1 điểm b. Có hai trường hợp xảy ra. Câu 1 - Quả cầu nhiễm điện dương: Vì thanh thước nhựa sẫm màu cọ xát 1,5 điểm (5,0 điểm) vào vải khô mang điện tích âm mà quả cầu hút được nên quả cầu nhiễm điện dương. - Quả cầu không mang điện tích: Vì vật nhiễm điện có thể hút các 1,5 điểm vật nhỏ nên quả cầu có thể không mang điện. a. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua. 1,5 điểm VD: Đồng, nhôm. 1 điểm Câu 2 (5,0 điểm) b. Chất dẫn điện là chất không cho dòng điện chạy qua. 1,5 điểm VD: nhựa, sứ. 1 điểm. 3- Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Em hãy kể tên 1 số dụng cụ thiết bị được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua? Hs: Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo. Nội dung chính I- Tác dụng nhiệt C1 : Dụng cụ đốt nóng bằng điện : bóng đèn dât tóc, bếp điện, bàn là, nồi cơm điện, lò sưởi..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> hình 22.1 đóng khoá K. C2 : Sơ đồ mạch điện. - Đọc và trả lời C2. Gv: Treo bảng phụ ghi nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất.. a, Khi đèn sáng bóng đèn nóng lên có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay. b, Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng. c, Dây tóc đèn thường làm bằng vônfram Gv: Khi có dòng điện chạy qua thì các để không bị nóng chảy. Nhiệt độ nóng dây sắt, dây đồng có nóng lên hay không? chảy của vônfram là 33700C -> TN 22.2 * Kết luận : Vật dẫn điện nóng lên khi có Gv: Bố trí làm TN 22.2 dòng điện chạy qua. - Lưu ý: Dùng các mảnh giấy ăn - Đoạn dây sắt – dùng dây may so chỉ - TN : đóng công tắc trong khoảng 5 giây. C3 : a, Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi Hs: Quan sát các mảnh giấy vắt trên dây xuống. -> trả lời C3 b, Dòng điện làm dây sắt nóng lên nên các - Hoàn chỉnh kết luận mảnh giấy bị cháy đứt. Gv: Chốt lại * Kết luận : Gv: Cho Hs quan sát cầu chì mắc trong - Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị mạch nhiệt độ nóng chảy của dây chì là nóng lên. 0 327 C - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát Hs: Đọc trả lời C4 sáng. C4 : Khi nhiệt độ dây dẫn trên 3270C khi đó dây chì nóng chảy và bị đứt, mạch điện bị hở, dễ gây hoả hoạn và tổn thất. Hs: Quan sát bóng đèn bút thử điện Gv: Treo bảng phụ hình 22.3 II- Tác dụng phát sáng Hs: Quan sát trả lời C5; C6 Bóng đèn bút thử điện C5 : Hai đầu dây bên trong bút thử điện tách rời nhau. C6: Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa 2 đầu dây bên trong phát sáng. * Kết luận : Dòng điện chạy qua chất khí Hs: Hoạt động nhóm quan sát đèn điốt trong bóng đèn của bút thử điện làm chất phát quang, thấy được 2 bản kim loại to, khí này phát sáng. nhỏ khác nhau. Đèn điốt phát quang - Mắc đèn vào mạch điện, đảo ngược 2 C7 : đầu dây đèn. Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim - Quan sát – nhận xét – >trả lời C7 loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hs: Hoàn chỉnh kết luận. Gv: Chốt lại. - Qua bài học này em hãy nêu những nội dung cơ bản cần nắm trong bài? Hs: Đọc – trả lời C9 Pin. LED. cực (+) của nguồn, bản kim loại to hơn được nối với cực (-). * Kết luận : “một chiều” III- Vận dụng * Ghi nhớ : * Vận dụng : C8 : E. Không có trường hợp nào C9 : Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn, đóng khoá K. Nếu đèn sáng thì A là cưc (+) của nguồn. Đèn không sáng thì A là cực (-), B là cực (+).. 4- Củng cố : - Khái quát nội dung bài dạy. 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc các kết luận, phần ghi nhớ. - Làm bài tập 22.1 -> 22.3 (23 – SBT). - Đọc trước bài “Tác dụng từ, tác dụng hoá học ”. *Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….................................................... Ngày soạn : 03/03/2013.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày giảng: 05/03/2013 Tiết 25 Bài 23 TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN I- MỤC TIÊU: - Hs mô tả được 1 TN hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. - Mô tả 1 TN hoặc ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện. - Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể người. - Giáo dục cho Hs có thái độ ham hiểu biết, có ý thức khi sử dụng điện an toàn. II- CHUẨN BỊ: + GV : 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, vài vật nhỏ bằng sắt, thép.1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V. Nguồn điện 12V, bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 . 1 công tắc, 1 bóng đèn 6V, 6 đoạn dây dẫn. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Hs : Cho biết các tác dụng của dòng điện mà em đã học. - Chữa bài tập 22.1; 22.3 (Kết quả : 22.1 : Có ích : Nồi cơm điện, ấm điện Không có ích : 3 dụng cụ còn lại 22.3 : D- đèn báo của ti vi) ĐVĐ : Gv: Cho Hs quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện (47) Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? -> vào bài. 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Trong đời sống ta đã biết tới nam châm. I- Tác dụng từ - Em hãy cho biết nam châm có tính chất gì? 1- Tính chất từ của nam châm Gv: Cho Hs quan sát thanh nam châm - Tại soa 2 đầu thanh nam châm lại được sơn - Nam châm hút sắt, thép, mỗi nam châm có 2 2 màu khác nhau? cực. - Khi các nam châm lại gần nhau thì các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào? Gv: Làm TN cho Hs quan sát Gv: Giới thiệu nam châm điện qua hình 23.1 Hs: Hoạt động nhóm làm TN mắc mạch điện theo hình 23.1 - Quan sát hiện tượng – thảo luận trả lời C1 - Nhận xét gì về cuộn dây quấn quanh lõi sắt có dòng điện chạy qua?. 2- Nam châm điện C1 : a, Khi công tắc mở : Không có hiện tượng gì xảy ra. - Khi đóng công tắc : Đầu cuộn dây hút đinh sắt, không hút dây đồng, nhôm. b, Đặt kim nam châm lại gần ống dây -> 1 cực của kim nam châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy. - Khi đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút thì nay bị đẩy và ngược lại. - Nhận xét : Khi có dòng điện chạy qua cuộn.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hs: Hoàn chỉnh kết luận Gv: Chốt lại : Hoạt động của nam châm điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện. Gv: Giới thiệu dụng cụ mắc mạch điện theo hình 23.3 ngắt công tắc Hs: Quan sát màu sắc ban đầu của 2 thỏi than – chỉ rõ thỏi than nối với cực (-) của nguồn. Gv: Làm TN : Đóng K -> đèn sáng. dây có lõi sắt -> cuộn dây có tác dụng giống như nam châm. Nam châm này cũng có 2 cực. * Kết luận : II- Tác dụng hoá học - Quan sát TN C5 : Than chì, dung dịch CuSO4 là vật liệu dẫn điện vì nó đều cho dòng điện đi qua, biểu hiện là đèn sáng.. Sau vài phút Gv ngắt công tắc nhấc thỏi than nối với cực (-) Hs: Quan sát màu -> nhận xét.. C6 : Sau khi có dòng điện chạy qua thỏi than được nối với cực (-) của nguồn điện có màu đỏ nhạt.. Gv: Thông báo: lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học.. - Kết luận : “vỏ bằng đồng”. Hs: Hoàn chỉnh kết luận III- Tác dụng sinh lý Hs: Đọc SGK - Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại? - Dòng điện trong mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người có hại gì? Gv: Liên hệ – giáo dục Hs ý thức sử dụng điện an toàn. Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài. - Dòng điện trong mạch điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người có thể gây điên giật, chết người.. IV- Vận dụng * Ghi nhớ : * Vận dụng : C7 : (C ). C8 : (D ).. 4- Củng cố : - Nêu tất cả các tác dụng của dòng điện (5 tác dụng). - Liên hệ trong thực tế các ứng dụng của mỗi tác dụng của dòng điện. 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc “Có thể em chưa biết”. - Làm bài tập 23.1 -> 23.4 (24 – SBT). - Giờ sau ôn tập – chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. *Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(64)</span>
<span class='text_page_counter'>(65)</span>
<span class='text_page_counter'>(66)</span>
<span class='text_page_counter'>(67)</span>
<span class='text_page_counter'>(68)</span>
<span class='text_page_counter'>(69)</span>
<span class='text_page_counter'>(70)</span>
<span class='text_page_counter'>(71)</span>
<span class='text_page_counter'>(72)</span>
<span class='text_page_counter'>(73)</span>
<span class='text_page_counter'>(74)</span>
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn : 10/03/2013 Ngày giảng: 12/03/2013.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tiết 26 ÔN TẬP I- MỤC TIÊU: - Củng cố phần kiến thức cơ bản về điện học mà Hs đã được học. - Hs có kỹ năng vận dụng 1 cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. - Hs hứng thú học tập, biết sử dụng điện trong sinh hoạt 1 cách an toàn có hiệu quả. II- CHUẨN BỊ: + Gv : Bảng phụ vẽ hình : 30.1; 30.2; 30.3; 30.5 (SGK). + Hs : Chuẩn bị đề cương ôn tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Hs : Nêu các tác dụng của dòng điện? - Trả lời bài tập : 23.1; 23.2 - Kiểm tra phần trả lời câu hỏi ở nhà của Hs. 3- Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Gv: Lần lượt đặt câu hỏi. Hs: Trả lời Hs: Nhận xét – bổ xung Gv: Chốt lại - Có những loại điện tích nào? - Đặt câu với các cụm từ : - Vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm? - Nhận thêm êlêctrôn, mất bớt êlêctrôn?. Hs: Đọc C5 - ở điều kiện bình thường những vật liệu nào là cách điện, dẫn điện?. - Kể tên các tác dụng chính của dòng điện? - Mỗi tác dụng nêu ứng dụng của nó trong thực dụng cụ dùng điện. Gv: Treo bảng phụ hình 30.1. Trong hình các vật A và B đều bị nhiễm điện. Hãy ghi dấu (+), (-) cho vật chưa ghi dấu.. Nội dung chính I- Tự kiểm tra 1- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát. 2- Có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. - Điện tích khác loại thì hút nhau. - Điện tích cùng loại thì đẩy nhau. 3Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlêctrôn 4a, Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. b, Dòng điện trong kim loại là dòng các êlêctrôn tự do chuyển dịch có hướng. 5- ở điều kiện bình thường : - Các vật (vật liệu) dẫn điện là : a, Mảnh tôn b, Đoạn dây đồng - Các vật (vật liệu) cách điện là : b, Đoạn dây nhựa c, Mảnh pôliêtilen (ni lông) d, Không khí f, Mảnh sứ 6Năm tác dụng chính của dòng điện là : Tác dụng nhiệt Tác dụng phát sáng Tác dụng từ Tác dụng hoá học Tác dụng sinh lý II- Vận dụng Cách làm thước nhựa dẹt nhiễm điện :.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> a, A và B hút nhau – khác loại điện tích -> B mang dấu (-). b, A và B đẩy nhau (cùng loại điện tích)- > A mang dấu (-) c, B mang dấu (+) d, A mang dấu (+) Gv: Treo bảng hình 30.2 Hs: Quan sát cho biết sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện?. Mảnh ni lông cọ xát vào len -> ni lông nhiễm điện (+) thì nhận thêm êlêctrôn. Đúng : Hình C. Gv: Treo bảng hình 30.3 - Trong hình vẽ TN nào tương ứng với mạch kín và bóng đèn sáng?. Đúng : Hình C. 4- Củng cố : - Hs trả lời các bài tập : Bài 19.1 : Điền từ Bài 22.2 Bài 23.2; 23.3; 23.4 (SBT). 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập toàn bộ phần kiến thức vừa ôn tập. - Giờ sau kiểm tra 1 tiết. *Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Ngày soạn : 17/03/2013.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày giảng: 19/03/2013 Tiết 27 KIỂM TRA I- MỤC TIÊU: Nhằm đánh mức độ nắm kiến thức của học sinh để gv có phương pháp giảng dạy cho phù hợp. II- CHUẨN BỊ: Gv : ra đề kiểm tra. Hs : Ôn tập các kiến thức đã học. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 - Ổn định tổ chức: 2 - Kiển tra bài cũ: 3 - Bài mới: Giáo viên phát đề kiểm tra Đề ra: ĐỀ I Câu 1(4,5đ ): a) Nêu các tác dụng của dòng điện và ứng dụng của nó? b) Nam châm điện được cấu tạo như thế nào? Câu 2(2đ): Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện ( 1 pin ) ,dây dẫn, công tắc, một đèn. Vẽ mũi tên chỉ chiều của dòng điện trong đoạn mạch. Câu 3(2đ): Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử của các chất? Câu 4(1,5đ): Vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn ti vi bằng khăn bông khô thì vẫn có bụi bám vào chúng. Giải thích tại sao? ĐỀ II Câu 1(1,5đ): Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt là những ngày hanh khô, khi chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. Câu 2(2đ): Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử của các chất? Câu 3(2đ): Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện ( 2 pin ) ,dây dẫn, công tắc dùng chung cho cả hai đèn.Vẽ mũi tên chỉ chiều của dòng điện trong đoạn mạch. Câu 4(4,5đ): a) Kể tên các tác dụng của dòng điện và trình bày những biểu hiện của các tác dụng này? b) Dòng điện chạy qua vật dẫn đều có chung tác dụng gì ? Lấy một ví dụ tác dụng đó là vô ích và một ví dụ tác dụng đó là có ích ?.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Biểu điểm: Đề I Câu. Ý. Nội dung a. Dòng điện có thể gây ra 5 tác dụng chính:. 1. - Tác dụng nhiệt : VD: Dùng để làm dây đốt nóng trong bàn là điện, bếp điện….. - Tác dụng phát sáng: VD: Dùng làm đèn LED, bóng đèn bút thử điện….. - Tác dụng từ: VD: Dùng làm nam châm điện… - Tác dụng hoá học: VD: Dùng mạ vàng, mạ bạc….. - Tác dụng sinh lý: VD: Ứng dụng trong y học…… b. Nam châm điện gồm cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua. -Vẽ đúng sơ đồ mạch điện. -Nếu sai mỗi ký hiệu ( hoặc vẽ không đúng vị trí của ký hiệu đó trong sơ đồ ) trừ 0,25 điểm.. Điểm 0,75 0,75 0,75 0,75 0,75 0,75. 2. 2. 3. 4. - Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương.. 0,5. - Xung quanh hạt nhân có các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử.. 0,5. - Tổng điện tích âm của các eelectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện. - Êlectron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.. Gương, kính, màn ti vi cọ xát với khăn lau khô làm chúng nhiểm điện vì thế hút bụi vải ở gần. Đề II. 0,5 0,5. 1,5.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Câu. Ý. 1. 2. Nội dung. Điểm. Khi chải đầu tóc và lược cọ xát với nhau làm cho cả tóc và lược đều bị nhiếm điện. Nên khi đưa lược nhựa lại gần tóc nó sẽ hút tóc duỗi thẳng ra. 1,5. - Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương.. 0,5. - Xung quanh hạt nhân có các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử.. 0,5. - Tổng điện tích âm của các êlectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện. - Êlectron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.. 0,5 0,5. -Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 3. a. 4. -Nếu sai mỗi ký hiệu ( hoặc vẽ không đúng vị trí của ký hiệu đó trong sơ đồ ) trừ 0,25 điểm.. 2. - Dòng điện có các tác dụng: Nhiệt, quang, từ, hóa học, sinh lí + Tác dụng quang: Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. + Tác dụng nhiệt: Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. + Tác dụng từ: Dòng điện chạy qua ống dây có tác dụng làm kim nam châm lệch ra khỏi vị trí cân bằng hoặc hút các vật bằng sắt hay thép. + Tác dụng hóa học: Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than (nhúng trong dung dịch muối đồng) nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. + Tác dụng sinh lí: Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim. 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,5. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> b. ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. - Dòng điện chạy qua vật dẫn đều có chung tác dụng 0,5 là làm cho vật dẫn đó nóng lên (tác dụng nhiệt). - Ví dụ tác dụng nhiệt là vô ích: Dòng điện qua quạt 0,5 điện thì tác dụng nhiệt là vô ích. - Ví dụ tác dụng nhiệt là có ích: Dòng điện qua bàn 0,5 là thì tác dụng nhiệt là có ích.. 4 - Củng cố : Gv thu bài kiểm tra và nhận xét giờ kiểm tra của lớp. 5 - Hướng dẫn học ở nhà : Về nhà học bài, xem lại nội dung kiểm tra và xem trước nội dung bài mới giờ sau học. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn : 24/03/2013.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày giảng: 26/03/2013 Tiết 28 - Bài 24 CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I- MỤC TIÊU: - Hs nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. - Nêu được đơn vị dòng điện là Am pe. - Sử dụng Am pe kế để đo cường độ dòng điện (biết lựa chọn Am pe kế thích hợp và mắc đúng). - Có kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, mắc am pe kế vào mạch, đọc được số chỉ của am pe kế. - Giáo dục tính cẩn thận. II- CHUẨN BỊ: + Cả lớp : 2 pin 1,5V; bóng đèn 2,5V; 1 biến trở, Am pe kế có GHĐ khác nhau, đồng hồ vạn năng, công tắc, dây nối. + Mỗi nhóm : 2 pin, 1 am pe kế, 1 công tắc, dây nối. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Hs : Nêu các tác dụng của dòng điện? Gv : ĐVĐ Mắc mạch theo hình vẽ 24.1 đóng khoá K. Dịch chuyển con chạy của biến trở. Hs : Quan sát - nhận xét? Gv : -> vào bài. 3- Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I- Cường độ dòng điện 1- Quan sát TN. Gv: Giới thiệu mạch điện hình 24.1. Các dụng cụ : Am pe kế, biến trở. Hs: Quan sát am pe kế – Cách đọc số chỉ. - Nhận xét : Đèn sáng càng mạnh -> số chỉ của am pe kế càng lớn. Gv: Làm TN : Dịch chuyển con chạy Hs: Đọc chỉ số tương ứng của am pe kế. 2- Cường độ dòng điện - Số chỉ của am pe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Gv: Thông báo - Ký hiệu : I - Đơn vị : Am pe (A) 1 mA = 0,001 A.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Hs: Tìm hiểu cấu tạo của am pe kế. - Nêu công dụng, GHĐ, ĐCNN của mỗi am pe kế – Trả lời C1. Gv: Giới thiệu ký hiệu Am pe kế trong sơ đồ mạch điện.. II- Am pe kế Là dụng cụ để đo cường độ dòng điện. C1 : a, Trên mặt am pe kế ghi chữ A b, - Am pe kế hình 24.2a, b: Dùng kim chỉ thị - Am pe kế hình 24.2c : Hiện số c, Các chốt của am pe kế : Chốt (+); (-). III- Đo cường độ dòng điện. Hs: Đọc – làm theo 1; 2; 3 Hoạt động nhóm - Mắc mạch điện theo hình 24.3 K mở Chú ý : Không mắc trực tiếp 2 chốt (+); (-) của am pe kế vào 2 cực của nguồn điện. - Làm TN : nguồn 1 pin, 2 pin - Trả lời C2. * Chú ý : Mở K : I = 0 Đóng K : I = ? đèn sáng yếu. - Mắc thêm 1 pin vào nguồn. Đóng K : I2 = ? (Đèn sáng) C2 : Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn -> đèn càng sáng.. Hs: Phát biểu phần ghi nhớ. - Vận dụng làm C3; C4; C5. IV- Vận dụng * Ghi nhớ : * Vận dụng : C3 : a, 175 mA b, 380 mA c, 1,250 A. 4- Củng cố : - Khái quát nội dung bài dạy. 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc các kết luận, phần ghi nhớ. - Làm bài tập 24.1 -> 24.3 (25 – SBT). - Đọc trước bài “Hiệu điện thế ”. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn : 31/03/2013.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày giảng: 02/04/2013 Tiết 29 - Bài 25 HIỆU ĐIỆN THẾ I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hs biết ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế. - Biết được đơn vị đo hiệu điện thế là vôn. - Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện. - Rèn luyện kỹ năng mắc mạch điện theo hình vẽ. - Bồi dưỡng tính ham học, ham hiểu biết. II- CHUẨN BỊ: + Cho cả lớp : Các vôn kế có GHĐ khác nhau, đồng hồ vạn năng, tranh vẽ 25.2; 25.3 + Mỗi nhóm : 2 pin 1,5V; 1 vôn kế GHĐ 3V trở lên,1 bóng đèn pin, 1 am pe kế, 1 khoá, dây nối. III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Hs1 : Cường độ dòng điện là gì? Đơn vị, dụng cụ đo cường độ dòng điện? Hs2 : Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện 1 pin, bóng đèn, công tắc,am pe kế, dây dẫn. - Nguồn điện có tác dụng gì? 3- Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Gv: Thông báo I- Hiệu điện thế - Ký hiệu : U - Đơn vị : Vôn : V Ngoài ra còn dùng : Hs: Quan sát pin, ắc qui. Hoàn chỉnh C1 1 mV = 1/1000 V Gv: Giới thiệu thêm hiệu điện thế của 1 1 KV = 1000 V số nguồn điện khác. C1 : Pin tròn : 1,5V ắc qui xe máy : 6V Hs: Hoạt động nhóm quan sát vôn kế Giữa 2 lỗ của ổ điện trong nhà 220V. nêu cấu tạo, công dụng của nó. II- Vôn kế Là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. - Trả lời C2 C2 : Vôn kế hình 25.2a, 2b : Dùng kim.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Vôn kế hình 25.2c : Hiện số Gv: Giới thiệu ký hiệu của vôn kế trong sơ đồ mạch điện.. III- Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở.. Gv: Treo hình vẽ 25.3 Hs: Quan sát vẽ sơ đồ mạch điện.. - Vẽ sơ đồ mạch điện. Gv: Nêu cách mắc vôn kế trong mạch. Hs: Hoạt động nhóm : - Xác định GHĐ vôn kế của mình. - Mắc mạch điện theo hình 25.3 với K mở; nguồn 1 pin. - Lưu ý: Mắc đúng chốt của vôn kế vào mạch. - Làm TN : + K mở - đọc chỉ số vôn kế + Thêm 1 pin ghi kết quả vào bảng. Gv: Điều khiển Hs làm TN. Hs: Trả lời C3 - rút ra kết luận.. Bảng 2:. C3 : * Kết luận : Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.. Hs: Đọc phần ghi nhớ. Hs: Vận dụng trả lời C4; C5; C6. IV- Ghi nhớ và vận dụng * Ghi nhớ : SGK * Vận dụng : C4 : 250 mV 6000 V. 0,11 KW 1,2 V. C5 : a, Dụng cụ đó là vôn kế, trên mặt có V. b, GHĐ : 45V; ĐCNN : 1V c, ở vị trí 1 : Vôn kế chỉ 3V d, ở vị trí 2 : Vôn kế chỉ 42V.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> C6 : GHĐ 20V đo nguồn 12V GHĐ 5V … 1,5V GHĐ 10V ... 6V 4- Củng cố : - Hs trả lời 25.1; 25.1 - Đọc “Có thể em chưa biết”. 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Phân biệt các đặc điểm của vôn kế và am pe kế về công dụng và cách mắc trong mạch điện. - Làm bài tập 25.3 (25 – SBT). - Đọc trước bài “Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện”. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn : 07/04/2013.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày giảng: 09/04/2013 Tiết 30 - Bài 26 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I- MỤC TIÊU: - Hs sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện. - Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0 khi không có dòng điện chạy qua. Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng mạnh. - Hiểu được mỗi dụng cụ dùng điện dùng ở hiệu điện thế định mức thì nó hoạt động bình thường. - Có kỹ năng xác định GHĐ, ĐCNN, mắc vôn kế trong mạch điện. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống sử dụng an toàn các thiết bị điện. II- CHUẨN BỊ: + Gv : Bảng phụ kẻ bảng 1 (73), hình 26.1; C8 + Mỗi nhóm : 2 pin 1,5V; 1 vôn kế; 1 am pe kế; 1 công tắc, 1 bóng đèn pin, dây nối. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Hs : Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế? - Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện 1 pin, bóng đèn, công tắc, dây nối. - Dùng vô kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì mắc vôn kế vào mạch như thế nào? Vẽ thêm vôn kế vào mạch. 3- Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hs: Hoạt động nhóm mắc mạch I- Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn điện theo hình 26.1 1- Bóng đèn chưa được mắc vào mạch - Quan sát số chỉ của vôn kế. Trả lời C1 : C1. Bóng đèn khi chưa mắc vào mạch thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0 2- Bóng đèn được mắc vào mạch Hs: Hoạt động nhóm – mắc mạch điện theo hình 26.2 - TN 2.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Lưu ý cách mắc am pe kế, vôn kế trong mạch. - K mở : Đọc số chỉ vôn kế, am pe kế. - K đóng : …..... A. V. - Măc thêm pin nữa vào nguồn – làm TN tương tự - đọc số chỉ vôn kế, am pe kế, Ghi vào bảng. Hs: Hoàn chỉnh C3. Hs: Đọc – trả lời C4. Hs: Quan sát hình 26.3a, b – Trả lời C5.. Hs: Nhận xét – bổ xung.. Hs: Đọc phần ghi nhớ Gv: Chốt lại – nhấn mạnh. Hs: Vận dụng trả lời C6; C7; C8.. C3 : Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn. - Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện càng lớn. - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế địmh mức. Nếu quá mức đó thì dụng cụ sẽ bị hỏng. C4 : Đèn ghi 2,5V phải mắc đèn vào hiệu điện thế < 2,5V để đèn không bị hỏng. II- Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước. C5 : a, Khi chưa có sự chênh lệch mức nước giữa 2 điểm A và B thì dòng nước chảy từ A -> B. b, Khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. c, Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như hiệu điện thế tạo ra dòng điện. III- Vận dụng * Ghi nhớ : sgk * Vận dụng : C6 : C- Giữa 2 đầu bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin không có hiệu điện thế. C7 : Khi K mở thì : A- Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế bằng 0. C8 : C- Vôn kế có số chỉ khác 0..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> 4- Củng cố : - Hs trả lời bài 26.1 (SBT). (Kết quả : Các trường hợp có hiệu điện thế khác 0 : a, c, d) 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 26.2 ; 263 (27 – SBT). - Đọc trước bài thực hành “Đo cường độ dòng điện ”. Mỗi Hs vẽ sẵn mẫu báo cáo thí nghiệm (78) hoàn thành phần 1 - Điền từ. - Giờ sau thực hành. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn : 09/04/2013 Ngày giảng: 11/04/2013 Tiết 31 - Bài 27 THỰC HÀNH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN & HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI MẠCH NỐI TIẾP I- MỤC TIÊU: - Rèn luyện cho Hs kỹ năng : + Mắc sơ đồ mạch điện + Mắc nối tiếp 2 bóng đèn trong mạch + Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn. - Hs có ý thức thu thập thông tin trong đời sống thực tế, hứng thú học tập bộ môn. II- CHUẨN BỊ: + Các nhóm : 2 pin 1,5V; 2 bóng đèn pin 2,5V 1 vôn kế, 1 am pe kế có GHĐ phù hợp. 1 công tắc, các đoạn dây nối. + Mỗi Hs chuẩn bị sẵn bài mẫu báo cáo thực hành. III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1- Ổn định tổ chức : - Chia lớp thành 2 nhóm. 2- Kiểm tra 15 phút: §Ò ra Câu 1(4đ): Đổi các đơn vị sau : 0,5kV = ............................ V 650V = ............................ kV 0,1A = .......................... mA 290mA = ....................... A Câu 2(3đ): Trình bay sơ lược về cấu tạo nguyên tử ? Khi nào vật nhiễm điện dương, nhiễm điện âm ? Câu 3(3đ): Nguồn điện có tác dụng gì? Nêu ví dụ. Biểu điểm. Câu hỏi 1. 2. Nội dung 0,5kV = 500 V 650V = 0,65 kV 0,1A = 100 mA 290mA = 0,29 A - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích âm và các electron mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân. - Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron, nhiễm điện. Điểm 1 1 1 1 1,5.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> 3. dương nếu mất bớt electron. - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. - Ví dụ. 1,5 1,5 1,5. 3- Thực hành: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I- Chuẩn bị. Hs: Nêu dụng cụ cần có. Như sgk Gv: Phát đồ dùng cho mỗi nhóm. II- Nội dung thực hành Mắc nối tiếp 2 bóng đèn Hs: Quan sát hình 27.1a; 27.1b – nhận biết 2 bóng đèn được mắc nối tiếp - Trả lời C1 - Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo hình 27.1a - Vẽ sơ đồ 27.1a vào báo cáo TN. Hs: Thực hành : - Đóng K - đọc và ghi số chỉ của am pe kế: I1. A. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp - Nhận xét : 2C Trong mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch : I1 = I2 = I3. - Lần lượt mắc ampe kế vào vị trí 2; và 3 – ghi các số chỉ tương ứng I2; I3 – vào báo cáo TN. - Hoàn thành nhận xét 2C trong báo cáo. Hs: Hoạt động nhóm : Mắc vôn kế vào mạch điện theo hình 27.2 - Chú ý : Chốt (+) của vôn kế được mắc vào điểm 1. - Đọc và ghi giá trị U12 (Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1). - Lần lượt mắc vôn kế vào 2 điểm. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. A. V. - Nhận xét : 3C Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> 2 và 3 ; 1 và 3 - Đọc ghi các giá trị U23; U13. đèn, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. U13 = U12 + U23. - Hoàn thành nhận xét 3C trong báo cáo. III- Bài tập - Báo cáo thực hành Gv: Điều khiển Hs thực hành – kiểm tra uốn nắn các thao tác cho Hs. Hs: Hoàn chỉnh báo cáo thực hành và nộp. 4- Củng cố : 5- Hướng dẫn học ở nhà : *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn : 14/04/2013 Ngày giảng: 16/04/2013 Tiết 32 - Bài 28 THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG I- MỤC TIÊU: - Rèn luyện cho Hs kỹ năng : + Mắc sơ đồ mạch điện + Mắc nối tiếp 2 bóng đèn trong mạch + Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn. - Hs có ý thức thu thập thông tin trong đời sống thực tế, hứng thú học tập bộ môn. II- CHUẨN BỊ: + Các nhóm : 2 pin 1,5V; 2 bóng đèn pin 2,5V 1 vôn kế, 1 am pe kế có GHĐ phù hợp. 1 công tắc, các đoạn dây nối. + Mỗi Hs chuẩn bị sẵn bài mẫu báo cáo thực hành. III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1- Ổn định tổ chức : - Chia lớp thành 2 nhóm. 2- Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài 3- Thực hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I- Chuẩn bị Hs: Nêu dụng cụ cần có. Như sgk Gv: Phát đồ dùng cho mỗi nhóm. II- Nội dung thực hành Mắc nối tiếp 2 bóng đèn Hs: Quan sát hình 27.1a; 27.1b – nhận biết 2 bóng đèn được mắc nối tiếp - Trả lời C1 - Hoạt động nhóm mắc mạch điện A theo hình 27.1a - Vẽ sơ đồ 27.1a vào báo cáo TN. Hs: Thực hành : - Đóng K - đọc và ghi số chỉ của am pe kế: I1. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp - Nhận xét : 2C Trong mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch : I1 = I2 = I3.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Lần lượt mắc ampe kế vào vị trí 2; và 3 – ghi các số chỉ tương ứng I2; I3 – vào báo cáo TN. - Hoàn thành nhận xét 2C trong báo cáo. Hs: Hoạt động nhóm : Mắc vôn kế vào mạch điện theo hình 27.2 - Chú ý : Chốt (+) của vôn kế được mắc vào điểm 1. - Đọc và ghi giá trị U12 (Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1).. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. A. V. -. Nhận xét : 3C. - Lần lượt mắc vôn kế vào 2 điểm 2 và 3 ; 1 và 3 - Đọc ghi các giá trị U23; U13 - Hoàn thành nhận xét 3C trong báo cáo. Gv: Điều khiển Hs thực hành – kiểm tra uốn nắn các thao tác cho Hs. Hs: Hoàn chỉnh báo cáo thực hành và nộp.. Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng đèn, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. U13 = U12 + U23 III- Bài tập – Báo cáo thực hành. 4- Củng cố : 5- Hướng dẫn học ở nhà : *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn : 17/04/2013 Ngày giảng: 19/04/2013 Tiết 33 - Bài 29 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I- MỤC TIÊU: - Hs biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. - Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. - Hs luôn có ý thức sử dụng điện an toàn. II- CHUẨN BỊ: + Gv : 1 số loại cầu chì có ghi số (A); 1A, ắc qui 6V; bóng đèn 6V; công tắc, bút thử điện, dây nối. + Mỗi nhóm Hs : 2 pin (1,5V); mô hình người điện, công tắc, bóng đèn, 1 am pe kế, cầu chì, dây nối. - Những điểm cần lưu ý : + Dòng điện đi qua cơ thể người : * I = 10 mA gây cảm giác khó chịu. * I = 15 mA gây đau đớn * I = 25 mA đi qua ngực gây tổn thương cho tim. * I = 70 mA trở lên làm tim ngừng đập, choáng ngất, bỏng nặng và nguy hiểm tới tính mạng. + Lấy I = 70 mA là giới hạn để tính mốc nguy hiểm. + Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi 2 cực của nguồn điện bị nối tắt bằng dây dẫn có R ~ 0. III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Hs : Nêu các tác dụng của dòng điện? - Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại? - Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì? 3- Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hs: Đọc C1 I- Dòng điện đi qua cơ thể người có Gv: Cầm bút thử điện cắm vào 1 trong 2 thể gây nguy hiểm lỗ của ổ lấy điện theo 2 cách : 1- Dòng điện có thể đi qua cơ thể C1 : Chỉ cầm vào vỏ nhựa của bút thử người. điện C2 : Cầm tiếp xúc với chốt cài bằng kim C1 : Bóng đèn của bút thử điện sáng khi loại của bút thử điện. đưa bút thử điện vào lỗ mắc với dây Hs: Quan sát cách cầm bút thử điện, bóng nóng của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp đèn bút thử điện -> trả lời C1 xúc với chốt cài bằng kim loại của bút.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Nếu cầm ngược lại bút thử điện cắm đầu kia vào ổ điện có được không? Vì sao? Hs: Hoạt động nhóm : Mắc mạch điện theo hình 29.1 – làm theo hướng dẫn SGK -> hoàn chỉnh nhận xét. - Yêu cầu Hs đọc SGK Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 29.2 (SBT) Hs: Lên bảng làm Hs: Nhận xét – bổ xung. Gv: Dòng điện có I = 70 mA trở lên tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lên làm tim ngừng đập.. thử điện. - Không được vì như thế dòng điện sẽ qua cơ thể người và có thể nguy hiểm đến tính mạng. * Nhận xét : đi qua. tại bất cứ. 2- Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người * Bài 29.2 (SBT) Cường độ dòng điện Tác dụng sinh lý Trên 25 mA Trên 70 mA tim. Gv: Mắc mạch điện theo hình 29.2. Làm TN về hiện tượng đoản mạch. - Mắc bóng đèn – K đóng Hs: Đọc ghi số chỉ I1 - Tháo đèn, nối A, B bằng 1 dây dẫn, đóng K Hs: Đọc ghi số chỉ I2 Hs: Trả lời C2. Co giật các cơ Làm tổn thương. Trên 10 mA Làm tim ngừng đập II- Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. Hiện tượng đoản mạch - TN. C2 : I1 < I2 - Nhận xét : Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn. Gv: Làm TN đoản mạch theo hình 29.3 - Tác hại của hiện tượng đoản mạch : Hs: Nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì khi + I tăng lên quá lớn có thể làm chảy, cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận xảy ra đoản mạch. khác tiếp xúc với nó hoặc gần nó, có thể gây hoả hoạn. + Dây tóc bóng đèn đứt, các mạch điện trong ti vi … bị đứt hỏng. Tác dụng của cầu chì C3 : Khi đoản mạch cầu chì nóng, dây chì chảy ra bị đứt -> ngắt mạch. C4. ý nghĩa số am pe kế ghi trên mỗi cầu chì khi I vượt quá giá trị đó thì cầu chì bị đứt. C5 : Với mạch điện thắp sáng bóng đèn (I.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> = 0,1A -> 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5A. 4- Củng cố : - Khái quát nội dung bài dạy. 5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc các kết luận, phần ghi nhớ. - Làm bài tập 28.1 -> 28.4 (29 – SBT). - Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì II. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(98)</span>