Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.68 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN TÂN BIÊN GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC: 2008-2009 NGÀY THI: 23/10/2008 MÔN THI: HÓA HỌC THỜI GIAN: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Thí sinh không phải chép đề vào giấy thi). ĐỀ: Câu 1: (3điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến đổi hóa học sau: (Ghi rõ điều kiện nếu có) a/ Na2CO3 (1) CaCO3 (2) Ca(HCO3)2 (3) BaCO3 (4). Na2CO3 b/ (1). Fe. X. (2). Y. (6). Fe(OH)3. (3). Z. (5). (4) (8). Fe(OH)2. (7). Fe. T. Câu 2:(2 điểm) Xác định A,B,C,D,E là chất nào trong các dung dịch sau: Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết: - Đổ A vào B (1) chất kết tủa. - Đổ B vào D (2) chất kết tủa. - Đổ A vào C (3) khí bay ra. Viết phương trình hoá học hoàn thành các phản ứng trên? Câu 3: (3,5 điểm) Có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn chứa các chất sau: BaCl2, Na2CO3, H2SO4, NaOH, (NH4)2SO4. Không dùng thêm thuốc thử hãy nhận biết các chất trên? Câu 4: (2,5 điểm) Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hóa trị của sắt vào dung dịch AgNO3 dư. Thu được chất kết tủa trắng, sau khi sấy khô có khối lượng 2,65 gam. Hãy xác định hoá trị của sắt và viết phương trình phản ứng. Câu 5: (5 điểm) Cho m1 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 trong đó khối lượng K2CO3 bằng 2,604 lần khối lượng Na2CO3. Hoà tan hỗn hợp trên trong 61,8 gam nước thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với HCl dư, khí tạo thành hấp thụ bởi 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thì thu được m2 gam kết tủa. Lọc kết tủa, dung dịch thu được tác dụng bởi 50 ml dung dịch NaOH 2M tạo thêm kết tủa..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> a/ Tính giá trị m1, m2 ? (4 điểm) b/ Tình C% của 2 muối có trong dung dịch A.? (1 điểm) Câu 6: (4 điểm) Khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp đồng (II) oxit và một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 2,88 gam chất rắn, hoà tan chất rắn này với 400 ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 896 ml khí thoát ra ở (đktc). a/ Tính phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu? (2,25 điểm) b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng? (0,75 điểm) c/ Xác định công thức của oxit sắt đã dùng ? (1điểm).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> UBND HUYỆN TÂN BIÊN GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC: 2008-2009 NGÀY THI: 23/10/2008 MÔN THI: HÓA HỌC. Câu 1: (3 điểm) Viết đúng mỗi PTHH đạt 0,25điểm ⃗ CaCO3 ↓ + 2NaOH a/(1) Na2CO3 + Ca(OH)2 ❑ ⃗ (2) CaCO3+ CO2+ H2O ❑ Ca(HCO3)2 o ⃗ (3) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 t BaCO3 ↓ + CaCO3 + 2 H2O ⃗ Na2CO3 + CaCO3 ↓ + 2H2O (4) Ca(HCO3)2 + 2NaOH ❑ o ⃗ b/ (1) 2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3 ⃗ (2) FeCl3 + 3KOH ❑ Fe(OH)3 ↓ + 3KCl o (3) 2Fe(OH)3 ⃗ t Fe2O3 + 3H2O (4) Fe2O3+ 3CO ⃗ t o 2Fe+ 3CO2 ↑ ⃗ FeCl2 + H2 ↑ (5) Fe + 2HCl ❑ ⃗ Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl (6) FeCl2+ 2NaOH ❑ o ⃗ (7) Fe(OH)2 t FeO + H2O o ⃗ (8) FeO + H2 t Fe + H2O Câu 2: (2 điểm) Xác định đúng mỗi chất, viết đúng mỗi PTHH đạt 0,25 điểm. A: Na2CO3 B: BaCl2 C: HCl D: H2SO4 E: NaCl ⃗ 2NaCl + BaCO3 ↓ (1) Na2CO3 + BaCl2 ❑ ⃗ (2) BaCl2 + H2SO4 ❑ BaSO4 ↓ + 2HCl ⃗ 2NaCl + CO2 ↑ + H2O (3) Na2CO3 + 2HCl ❑ Câu 3: (3,5 điểm) Lập bảng đúng đạt 1 điểm, sai một lỗi trừ 0,25 điểm, sai từ hai lỗi trở lên trừ 0,5 điểm. - Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử rồi lần lượt cho phản ứng với nhau theo bảng sau:. BaCl2 Na2CO3. BaCl2 __. Na2CO3 ↓. H2SO4 ↓. NaOH __. ↓. __. ↑. __. (NH4)2SO4 ↓. __.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> H2SO4. ↓. ↑. __. __. __. NaOH. __. __. __. __. ↑. (NH4)2SO4. ↓. __. __. ↑. __. Từ kết quả trên: - Mẫu thử nào phản ứng với các mẫu thử còn lại xuất hiện 3 kết tủa là: BaCl2 - Mẫu thử nào phản ứng với các mẫu thử còn lại chỉ có khí mùi khai bay ra là: NaOH - Mẫu thử nào phản ứng với các mẫu thử còn lại vừa có khí mùi khai bay ra, vừa có xuất hiện kết tủa trắng là: (NH4)2SO4 - Lấy BaCl2 cho phản ứng với hai mẫu thử còn lại là: Na2CO3 và H2SO4. Sau đó lấy nước lọc của hai mẫu thử trên cho phản ứng với các chất còn lại. Nếu mẫu thử nào có khí bay ra là H 2SO4, còn lại là Na2CO3 Các PTHH xảy ra: ⃗ BaCO3 ↓ + 2NaCl BaCl2 + Na2CO3 ❑ ⃗ BaSO4 ↓ + 2HCl BaCl2 + H2SO4 ❑ ⃗ BaSO4 ↓ + 2NH4Cl BaCl2 + (NH4)2SO4 ❑ ⃗ Na2CO3 + H2SO4 ❑ Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O ⃗ Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O 2NaOH + (NH4)2SO4 ❑ Câu 4: (2,5 điểm) Gọi x là hóa trị của Fe CTPT: FeClx ⃗ FeClx + xAgNO3 xAgCl ↓ + Fe(NO3)x ❑ (56 + 35,5x)g 143,5x (g) 1g 2,65g Ta có tỷ lệ: 56+35 , 5 x = 1. 143 ,5 x 2, 65. => x = 3 Vậy Fe có hóa trị III => Công thức của sắt clorua là: FeCl3 ⃗ 3AgCl ↓ + Fe(NO3)3 FeCl3 + 3AgNO3 ❑ Câu 5: (5 điểm) OH ¿2 n Ba ¿ = 0,5 ❑¿ ❑ n NaOH = 0,05. 0,5 = 0,25 (mol). 2 = 0,1 (mol) Gọi x, y là số mol của Na2CO3, K2CO3 Na2CO3 + 2HCl x (mol) K2CO3 + 2HCl y (mol) CO2 +. ⃗ 2NaCl + H2O + CO2 ↑ ❑. x (mol). ⃗ 2KCl + H2O + CO2 ↑ ❑. Ba(OH)2. ⃗ ❑. y (mol) BaCO3 ↓. +. H2O.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> a (mol) 2CO2. a (mol) Ba(OH)2. +. ⃗ ❑. b (mol) 2 ⃗ BaCO3 ↓ Ba(HCO3)2 + 2NaOH ❑ b (mol) b (mol) 2. a (mol) Ba(HCO3)2 b 2. b (mol). (mol). + Na2CO3 +. 2H2O. => b = 0,1 => n ❑CO = a + b 2. OH ¿2 n Ba ¿ = a + ❑¿. b 2. = 0,25 (mol). => a = 0,2 => x + y = a + b = 0,1 + 0,2 = 0,3 (1) Theo đề bài ta có: m1 = 106x + 138y và: 138y = 2,604 106x => y = 2x (2) Từ (1) và (2) ta có: x = 0,1 y = 0,2 a/ m1 = 106 0,1 + 138 0,2 = 38,2 (g) m2 = m ❑BaCO = 197 a = 197 0,2 = 39,4 (g) 3. 138 .0,2 b/ C% ❑K CO = 2. 3. C% ❑Na CO 2. 3. 61 ,8+ 38 ,2 106 .0,1 = 61 ,8+ 38 ,2. Câu 6: (4 điểm) ⃗ a/ CuO + CO to a (mol) ⃗ FexOy + yCO to b (mol) ⃗ Fe + 2HCl ❑ 0,04 (mol) n ❑H = 2. 0 ,896 22 , 4. 100% = 27,6% 100% = 10,6%. Cu + CO2 ↑ (1) a (mol) xFe + yCO2 ↑ (2) bx (mol) FeCl2 + H2 ↑ (3) 0,04 (mol). = 0,04 (mol). Từ (2) và (3) => bx = 0,04 => mFe = 0,04 56 = 2,24 (g) => mCu = 2,88 - 2,24 = 0,64 (g) => nCu = a = Từ (1) => mCuO = 0,01 %CuO =. 0,8. 100 % 4. 0 ,64 64. = 0,01 (mol). 80 = 0,8 (g) = 20%. %FexOy = 100% - 20% = 80% b/ Từ (3) => nHCl = 0,04. 2 = 0,08 (mol).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 0 ,08 0,4. CM(HCl) =. = 0,2 (M). c/ m ❑Fe O = 4 - 0,8 = 3,2 (g) x. FexOy. y. +. yCO. 56x + 16y (g) 3,2 (g) Ta có tỷ lệ: =>. x y. =. 56 x+16 y 3,2 2 3. xFe. ⃗ to. +. yCO2 ↑. x (mol) 0,04 (mol). =. x 0 ,04. Vậy: oxit sắt cần tìm là: Fe2O3.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>