Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

ly8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.92 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Ngày soạn:....../....../ 2013 Lớp dạy: 8A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:…… Lớp dạy: 8B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:…… Tiết ( Theo PPCT ): 19 BÀI 15: CÔNG SUẤT I.MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1(s). Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật, máy móc. - Biết lấy VD minh hoạ. - Viết được công thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải bài tập định lượng đơn giản. 1. Kĩ năng: - Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất. - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy. 3. Thái độ: Hứng thú trong các bài tập về so sánh công suất. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu C1. 2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu trước nội dung của bài. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Kiểm tra bài cũ:(5phút):Phát biểu nội dung định luật về công ? Làm bài tập 14.4 sbt. 2. Dạy nội dung bài mới * Đặt vấn đề: So sánh con trâu với máy cày. Giả sử sức cày của máy cày và con trâu sâu như nhau. Nhưng trong một buổi cày trâu chỉ cày được 1/3 ha., máy cày cày được 2ha. Cùng một khoảng thời gian máy cày thực hiện một công gấp 6 lần con trâu ta bảo máy cày có công suất lớn hơn con trâu. Vậy công suất là gì ? Chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ai làm việc khoẻ hơn. (11 phút) - Gọi 1 hs đọc thông tin - Cá nhân đọc thông tin I.Ai làm việc khoẻ hơn. trong sgk. - GV treo bảng C1.Yêu - Quan sát. Thảo luận C1: - Công của anh An thực cầu hs hoạt động nhóm trả nhóm trả lời C1. hiện là: lời C1. - Các nhóm thảo luận A1 = 10.16.4= 640J - Yêu cầu các nhóm nhận nhận xét, bổ sung kết - Công của anh Dũng thực xét, bổ sung kết quả cho quả cho các nhóm. hiện là: nhau? A2 = 15.16.4.= 960J - Vậy dựa vào kết quả - Cá nhân trả lời câu hỏi trên cách nào xác định được ai khoẻ hơn?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu hs trả lời C2. - Hướng dẫn hs phân tích tại sao lại sai, tại sao lại đúng? - Hướng dẫn hs xác định thời gian thực hiện một công 1J của anh An và anh Dũng. - Để xác định công của 2 người thực hiện trong 1 s ta làm ntn? - Vậy ai khoẻ hơn ai vì sao?. - Cá nhân trả lời C2 - Cá nhân phân tích các phương án đã lựa chọn.. C2: Phương án c và d đều đúng.. - Giải thích theo hướng dẫn của GV.. C3: *Theo phương án C. - Nếu để thực hiện công 1J thì - HS trả lời. + Anh An mất một khoảng thời gian là: t1/ = 50/640 = 0,078(s) - Cá nhân tự hoàn thành + Anh Dũng mất 1 khoảng C3. thời gian là: t2/= 60/960 = 0,062(s) Vậy anh Dũng làm việc khoẻ hơn. * Theo phương án d: - Trong 1s anh An thực hiện được một công là A1 = 640/50 = 12,8 J - Trong 1s anh Dũng thực hiện được một công là: A2 = 960/60 = 16 J Ta có A2 >A1 vậy anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong GV nhận xét, chốt lại vấn - Nêu nhận xét cùng 1s anh Dũng thực hiện được công lớn hơn. đề. Hoạt động 2: Công thức tính công suất - đơn vị công suất. (8 phút) - Yêu cầu hs đọc thông tin - Cá nhân đọc thông tin II. công suất. trong sgk. - Công suất là gì? - Trả lời câu hỏi - Công suất được tính Công suất là công thực hiện Nêu công thức. bằng công thức nào? trong mộtAđơn vị thời gian. - Hãy giải thích các đơn P= t - Giải thích công thức. vị có mặt trong công thức? - GV thông báo đơn vị - Nắm được đơn vị công III. Đơn vị công suất suất. công suất. Đơn vị của công suất là oát - Ta có thể định nghĩa 1W Kí hiệu: W HS trả lời. ntn? 1W = 1J/1s - GV giới thiệu các đơn vị 1KW = 1000W là bội của W. 1MW=1000KW=1000000W Hoạt động 3: Vận dụng(18 phút) IV. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu hs vận dụng trả lời C4. - Nhận xét.. - Cá nhân trả lời C4. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời C5. - Yêu cầu các nhóm trình bầy lời giải của nhóm mình. - Nhận xét và thống nhất câu trả lời.. - Các nhóm thảo luận hoàn thành C5. - Nhận xét kết quả của các nhóm.. - Yêu cầu các nhóm tóm tắt câu C6. - Yêu câu cá nhân nêu phương án giải bài tập. - GV hướng dẫn hs cách làm ý c. - Yêu cầu cá nhân về nhà hoàn thành vào vở bài tập câu C6.. - Nhận xét, bổ sung. C4: PAn = 12,8 W PDũng = 16W. C5: Cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện của trâu và máy cày là như nhau. t1 là thời gian máy cày thực hiện được công đó. t1 = 20 Phút t2 = 120 phút => 6t1 = t2 => P2 = 6 P1 Vậy công suất của máy lớn gấp 6 lần công suất của trâu. - Nghiên cứu vàTóm C6: tắt C6. v = 9km/h - HS nêu phương án F = 200N giải. a) P = ? b) CM : P = F.v - Nắm được cách giải Giải: C6. Trong một giờ ngựa đi được 9km. Vậy công của lực kéo của ngựa là: A = F.s = 200.9000 = 1 800 000J Công suất của ngựa là: P = A/t = 1 800 000: 3600 = 500W b) CM: P = F.v Từ A = F.s Ta có P = A/t = F.s/t = F.v. 3. Củng cố: (2 phút) - Công suất là gì? Công suất của máy là 80W có ý nghĩa gì? - Trên vỏ các máy người ta thường ghi số liệu của công hay công suất? Tại sao? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1phút) - Về nhà học bài Làm bài tâp 15.1 đến 15.6. - Đọc và nghiên cứu trước bài sau: Cơ năng. TUẦN: 21 Ngày soạn:....../....../ 2013 Lớp dạy: 8A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:…….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp dạy: 8B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:…… Tiết ( Theo PPCT ): 20 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức: - Thông qua tiết bài tập giúp học sinh biết vận dụng công thức tính công suất. - Giải thành thạo một số bài tập định lượng đơn giản về công suất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập. 3. Thái độ: - Hứng thú trong các bài tập về so sánh công suất. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: - Bảng phụ bài 15.4/T43 - SBT 2. Học sinh: - Đọc và nghiên cứu trước nội dung của bài. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Viết công thức tính công suất và cho biết các đại lượng và đơn vị dùng trong công thức? 2. Nội dung bài mới * Đặt vấn đề: Như SGK. HĐ của GV. HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Giải bài tập 1(10 phút) Bài 15.2/ T 43- SBT - Cho HS đọc thông tin - HS đọc thông tin Tóm tắt: bài 15.2 và tóm tắt đề bài 15.2 và tóm tắt t = 2h = 7200s bài. đề bài. 10000 bước cần một công là 40J.. P=? - công của người đi bộ - HS trả lời. A được tính như thế nào? - Tính công suất áp -P= t dụng công thức nào?. Giải - Công người đi bộ thực hiện được: A = 10000 . 40 = 400000J A người 400000 - Công suất đi bộ là; t 7200 P= = = 55,55 w ĐS: 55,55w. Hoạt động 2: Giải bài tập 2(16 phút) Bài 15.4/ T43 – SBT - Cho HS đọc thông tin - HS đọc thông tin Tóm tắt: bài 15.4 và tóm tắt đề bài 15.4 và tóm tắt h = 25m bài. đề bài. Lưu lượng dũng nước 120m3/phút.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> D = 1000kg/m3. P =? - Nhắc lại công thức tính trọng lượng riêng? - Lưu lượng dũng nước 120m3/phút. Trọng lượng của dũng nước là bao nhiêu? - Tính công của dũng nước áp dụng công thức nào? Vậy công suất của dũng nước áp dụng công thức nào?. - d = 10.D - HS trả lời.. Giải - Trọng lượng riêng của nước là: d = 10.D = 10000N/m3 - Trọng lượng của 120m3 nước là:. P= 120.10000 = 1200000N - A = P .h. -P=. A t. - Công của dũng nước: A=P.h=120000.25 = 30000000J A của 30000000 - Công suất dũng nước: P = t = 60 = 500000w ĐS: 500000w. Hoạt động 3: Giải bài tập 3(12 phút) Bài 15.11/ T44 – SBT - Cho HS đọc thông tin - HS đọc thông tin Tóm tắt: bài 15.11 và tóm tắt đề bài 15.11 và tóm h = 5m bài. tắt đề bài. m1 = 10 tấn = 10000kg => p = 10m = 100000N t = 20s a, P = ? b, H = 65% A=? m2 = 300 contennơ = 3000000kg Giải - Nêu công thức tính - A = P.h a, Công do cần cẩu sản ra là: A công? A = P.h = 100000.5 = 500000J t A do500000 - Công suất được tính - P = - Công suất cần cẩu sản ra là: như thế nào? P = t = 20 = 25000W - Công có ích được tính - Ai = p.h b, Công có ích của cần cẩu thực theo công thức nào? hiện được là: Ai = p.h = 10.m.h = 10.3000000.5 = 15.107 J Ai - Công toàn phần của cần cẩu chạy - Tính công toàn phần - A= H với hiệu suất 65% là: 15.107 Ai như thế nào? A = H = 0, 65 = 230769230J.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐS: a, 25000W b, 230769230J 3. Củng cố: (2 phút) - Khi giải bài tập cần đọc kỹ và túm tắt đề bài. - Chú ý đổi dơn vị. - Tìm công thức có liên quan để giải bài toán. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1phút) - Về nhà học bài Làm bài tập 15.1; 15.3; 15.6 => 15.10 SBT/ T43;44 - Nghiên cứu trước bài “Cơ năng”. Tuần: 21 Ngày soạn:....../....../ 2013 Lớp dạy: 8A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:….. Lớp dạy: 8B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:…….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết ( Theo PPCT ): 20 BÀI 16: CƠ NĂNG, THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ. - Nêu được VD chứng tở một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các dạng của cơ năng - Có thói quen quan sát các hiện 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, chủ động có hứng thú khám phá tự nhiên 4. Tích hợp môi trường: - Khi tham gia gia giao thông, phương tiện tham gia có vận tốc lớn ( có động năng lớn) sẽ khiến cho việc sử lý sự cố gặp khó khăn, nếu sảy ra tai nạn sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng. - Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt trái đất có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng con người và các công trình khác. * Giải pháp: Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: - 1 hòn bi bằng thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ, Một cục đất nặn - Tranh hình 16.1 - 16. 4 /SGK. 2. Học sinh: *mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm gồm: + 1 lò xo được bằng thép uốn thành vòng tròn và được nén lại bởi 1 sợi dây lên. + 1 miếng gỗ. + 1 bao diêm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Viết công thức tính công suất, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. - Chữa bài tập15. 1 và yêu cầu giải thích lí do chọn phương án. 2. Dạy nội dung bài mới * Đặt vấn đề: Như SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu khi nào vật có cơ năng(4phút) - GV yêu cầu HS đọc phần thông - HS đọc thông báo. I - Cơ năng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> báo mục I và trả lời câu hỏi: H: Khi nào một vật có cơ năng ? H: Đơn vị đo cơ năng là gì? - GV kết luận và thông báo: Khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng càng cao.. - 2HS trả lời HS khác NX. - Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có cơ năng. - Cơ năng có đơn vị đo là J - Cơ năng có hai dạng: Thế năng và Động năng Hoạt động2 : Tìm hiểu thế năng hấp dẫn(10 phút) - GV bố trí TN hình 16. 1/SGK - HS quan sát TN II - thế năng và thông báo: Quả nặng A nằm 1. Thế năng hấp dẫn: trên mặt đất, không có khả năng sinh công. C1: - GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1b, nêu câu hỏi C1. - GV điều khiển lớp trả lời câu hỏi - HS trả lời: Nếu đưa C1 vật nên độ cao nào đó thì vật có cơ năng. - GV thông báo: Cơ năng của vật - HS ghi nhớ trong trường hợp này được gọi là thế năng. H : Nếu quả nặng A được đưa lên - Càng lớn. Vì càng càng cao thì công sinh ra kéo thỏi lên cao thì thế năng gỗ B chuyển động càng lớn hay càng lớn. nhỏ ? Vì sao? - GV tiến hành TN: - Quan sát TN + Thế năng của vật A vừa nói tới được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. * Nhận xét: - Thế năng hấp dẫn là gì? - 1HS đại diện trả lời - Thế năng của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - Khi đưa vật nên vị trí càng cao - HS thảo luận nhóm - Càng lên cao thì thế năng thì thế năng hấp dẫn tăng hay trả lời câu hỏi. hấp dẫn càng lớn và ngược giảm? lại - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế - Khi vật nằm trên mặt đất năng hấp dẫn của vật bằng bao thì thế năng hấp dẫn của vật nhiêu? bằng - GV chuẩn lại kiến thức - HS ghi nhớ và lấy * Chú ý: Thế năng hấp dẫn - GVchú ý cho HS: ví dụ minh hoạ phụ thuộc vào: - GV gợi ý để HS có thể lấy được + Mốc tính độ cao. ví dụ thực tế minh hoạ cho chú ý. + Khối lượng của vật..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu thế năng đàn hồi(9 phút) - Cho HS đọc thông tin - HS tự đọc 2. Thế năng đàn hồi phần 2( hình 16.2) - GV đưa ra lò xo tròn đã - 1 HS trả lời C2: Khi buông tay ra lò xo được nén bằng sợi len và đẩy vỏ bao diêm lên cao nêu câu hỏi: tức là đã thực hiện công. H: Lúc này lò xo có cơ + Lò xo có cơ năng vì nó có Vậy lò xo bị biến dạng( Bị năng không? khả năng sinh công cơ học. nén) có cơ năng. H: Bằng cách nào để biết + Cách nhận biết : Đặt miếng lò xo có cơ năng? gỗ lên trên lò xo và dùng diêm đốt cháy sợi dây len (hoặc dùng kéo cắt đứt sợi dây). Khi sợi len đứt, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo có cơ năng. - Yêu cầu các nhóm làm - HS các nhóm làm thí TN kiểm tra. nghiệm kiểm tra phương án để nhận thấy lực đàn hồi của - GV thông báo: Cơ năng lò xo có khả năng sinh công. của lò xo trong trường hợp này cũng gọi là thế năng. - Lò xo càng bị nén hay giãn - Muốn thế năng của lò xo nhiều thì công do lò xo sinh tăng ta làm như thế nào? ra càng lớn, nghĩa là thế năng Vì sao? của lò xo càng lớn - Thế năng của vật có được - GV thông báo: Như vậy, do sự biến dạng đàn hồi thế năng này phụ thuộc của vật gọi là thế năng vào độ biến dạng đàn hồi đàn hồi của vật, nên được gọi là + Thế năng đàn hồi phụ thế năng đàn hồi. + Cục đất nặn này không có thuộc vào độ biến dạng H: Khi ta ấn tay vào cục thế năng đàn hồi vì nó không đàn hồi của vật. đất nặn, cục đất biến dạng. biến dạng đàn hồi, không có Cục đất nặn này có thế khả năng sinh công. năng đàn hồi không? Vì sao? H: Qua phần II, các em - HS hoạt động cá nhân trả lời * Kết luận: hãy cho biết có những Có hai dạng thế năng là dạng thế năng nào? Các thế năng hấp dẫn và thế dạng thế năng đó phụ năng đàn hồi. thuộc vào yếu tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 4: Tìm hiểu các dạng của động năng(10 phút) III - Động năng - GV treo tranh hình 16.3/SGK - HS quan sát GV làm 1. Khi nào có động năng? giới thiệu thiết bị thí nghiệm và thí nghiệm và trả lời *Thí nghiệm 1 tiến hành thí nghiệm. câu C3,C4, C5/SGK. C3: Quả cầu A lăn xuống H: Mô tả hiện tượng xảy ra? đập vào miếng gỗ B, làm - GV điều khiển lớp thảo luận, trả - Một vài HS trả lời miếng gỗ B chuyển động lời câu hỏi C4, C5. - Lớp nhận xét, bổ một đoạn. sung. C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. C5: Một vật chuyển động có khả năng sinh công. (thực hiện công) tức là có cơ năng. - GV thông báo: Cơ năng của vật - HS ghi nhớ *Nhận xét: Cơ năng của do chuyển động mà có được gọi là vật do chuyển động mà có động năng. được gọi là động năng. H: Theo em, động năng của vật - Một vài HS nêu 2. Động năng phụ thuộc phụ thuộc vào yếu tố nào? Làm được dự đoán của vào những yếu tố nào? thế nào để kiểm tra được dự đoán mình và nêu cách đó? kiểm tra dự đoán. *Thí nghiệm 2 - GV phân tích tính khả thi của các cách kiểm tra dự đoán. - GV biểu diễn thí nghiệm (16.3) - HS quan sát GV làm thí nghiệm. H: Độ lớn vận tốc của quả cầu - Một vài HS trả lời thay đổi như thế nào so với thí - Nhận xét, bổ sung. nghiệm 1? H: So sánh công của quả cầu thực - HS trả lời. hiện lúc này với lúc trước ? H: Từ đó suy ra động năng của C6: Vận tốc càng lớn động quả cầu A phụ thuộc như thế nào năng càng lớn. vào vận tốc của nó ? - GV biểu diễn thí nghiệm ( hình - HS quan sát TN 16.3/SGK) H: Hiện tượng xảy ra có gì khác - HS trả lời. so với thí nghiệm 2? H: So sánh công thực hiện của hai - HS trả lời. quả cầu A và A' ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> H: Từ đó suy ra động năng của - HS trả lời C7. quả cầu còn phụ thuộc như thế nào vào khối lượng của nó ? H: Qua các thí nghiệm của phần - Cá nhân nêu nhận III, cho thấy động năng của vật xét, trả lời C8. phụ thuộc vào những yếu tố gì và phụ thuộc như thế nào? *Tích hợp: - HS lắng nghe và ghi - Khi tham gia gia giao thông, nhớ. phương tiện tham gia có vận tốc lớn ( có động năng lớn) sẽ khiến cho việc sử lý sự cố gặp khó khăn, nếu sảy ra tai nạn sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng. - Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt trái đất có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng con người và các công trình khác. * Giải pháp: Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động. - GV nêu chú ý: SGK trang 57. - HS ghi nhớ Hoạt động 5: Vận dụng(5phút) - Yêu cầu HS vận dụng trả câu hỏi - Cá nhân HS đọc và C9; C10 vận dụng làm câu hỏi C9 : Em hãy nêu ví dụ vật có cả C9, C10/SGK. động năng và thế năng? C10 : Cơ năng của từng vật ở hình - Mỗi ý từng HS trả 16.4 thuộc dạng cơ năng nào? lời.. C7: Khối lượng của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn. *Thí nghiệm 3 C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. - Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.. * Chú ý: (SGK) IV.Vận dụng C9: Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc lò xo dao động... C10: a) Cơ năng của chiếc cung được giương sẵn là thế năng. b) Cơ năng của nước chảy từ trên cao xuống là động năng và thế năng. c) Cơ năng của nước bị ngăn trên đập cao là thế năng.. 3. Củng cố : (2phút) H: Khi nào một vật có cơ năng? Có những dạng cơ năng nào? H: Có những dạng thế năng nào? Các dạng thế năng đó phụ thuộc vào yếu tố nào? H: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1phút) - Học thuộc phần ghi nhớ SGK và làm bài tập 16.1 - 16. 5/ SBT..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đọc mục "Có thể em chưa biết” - Đọc và nghiên cứu trước nội dung Bài 17: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng. Tuần: 23 Ngày soạn:....../....../ 2013 Lớp dạy: 8A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:…… Lớp dạy: 8B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:…… Tiết ( Theo PPCT ): 22 BÀI 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng và một số bài tập trong SBT. 3. Thái độ: Nghiêm túc và hợp tác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ trò chơi ô chữ. 2. Học sinh: ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 14. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? - Quan sát hình 17.2 trả lời câu hỏi C5 đến C8. 2. Nội dung bài mới Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động 1: Kiểm tra(3 phút) * Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng. - GV trực tiếp kiểm tra phần - Các tổ trưởng báo chuẩn bị ở nhà của HS và nêu cáo sự chuẩn bị của nhận xét chung việc chuẩn bị các thành viên trong bài ở nhà của HS. tổ. Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức.(5 phút) * GV nêu hệ thống câu hỏi - Học sinh tự trả lời A . Ôn tập kiểm tra: câu hỏi của giáo viên 16. ý nghĩa của công suất: vào vở. Cho biết tốc độ sinh công - Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. Hoạt động 3: Vận dụng làm bài tập(25phút) * GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài tập vận B. vận dụng: và vận dụng phần kiến thức dụng của mục I trong I. Hãy khoanh tròn vào chữ trong chương để trả lời phần phiếu học tập. cái đứng trước phương án vận dụng trả lời mà em cho là đúng. - GV yêu cầu học sinh thảo - Thảo luận trên lớp luận trên lớp từ câu 1 đến câu để GV sửa cho đúng II. Trả lời câu hỏi. 6 để sửa cho đúng và ghi vở và ghi vở. III. Bài tập - GV gọi HS lên bảng chữa - 1 HS lên bảng chữa 1. Bài tập 1: bài tập : một HS chữa bài tập bài tập theo các bước Tóm tắt: 1/ SGK tr 65. đã hướng dẫn. s1 = 100m - GV lưu ý HS: Cách ghi tóm v1 = 25 s Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải.. s2 = 50 m v2 = 20s vtb = ? Bài làm Vận tốc trung bình của người đi xe trên đoạn đường khi xuống dốc là: v tb = 1. s1 100 = =4 m/ s t 1 25. Vận tốc trung bình của người đi xe trên đoạn đường sau khi xuống dốc là:. - GV hướng dẫn HS thảo luận -Tham gia nhận xét v = s2 =50 =2,5 m/s tb t 2 20 và chữa bài làm của các bạn phần bài làm của trên bảng. bạn, chữa bài vào vở Vận tốc trung bình của nếu sai hoặc thiếu. người đi xe trên cả quãng - GV cho điểm. đường là: 2. v tb =. s1 + s2 150 = =3 ,33 m/ s t 1 +t 2 45. - GV gọi HS lên bảng chữa - 1 HS chữa bài tập 2 2. Bài tập 2: bài tập : một HS chữa bài tập Tóm tắt: 2/ SGK tr 65. m = 45 kg. S = 150 cm2 P1 =? P2 = ? Bài làm a) áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng cả hai chân là: P ¿ = 2 .150 .10 p1 2 −4 N/m 45 . 10 ❑ ¿ ¿ ❑ 4. S = ¿❑ ❑. = 1, 5 . 10 Pa. b) Vì diện tích tiếp xúc giảm ẵ lần nên áp suất tăng 2 lần. - GV hướng dẫn HS thảo luận -Tham gia nhận xét Do đó, áp suất người đó tác và chữa bài làm của các bạn phần bài làm của dụng lên mặt đất khi đứng trên bảng. bạn, chữa bài vào vở một chân là: p2 = 2p1 = 2. 1,5. 104 nếu sai hoặc thiếu. = 3. 104 Pa. - GVnhận xét và cho điểm 3. Bài tập 3: a) Khi vật M và N đứng cân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV treo tranh hình - 1 HS trình bày bài bằng trong chất lỏng 1 và 2 18.2/SGK và yêu cầu HS làm tập 3  lớp nhận xét, thì tác dụng lên vật M có bài tập bổ sung và ghi vở. trọng lực PM là lực đẩy ác simét FAM còn vật N có trọng lực PN là lực đẩy Acsimét FAN. Các cặp lực này cân bằng nên: PM =FAM và PN = FAN. FAM = FAN Vậy lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật M và N là như nhau. b) Vì phần thể tích của vật M ngập trong chất lỏng 1 nhiều hơn phần thể tích của vật N ngập trong chất lỏng 2 V1 > V2 . nên Lực đẩy ácsimét ¿ đặt lên mỗi M vật là = V1 . ¿ F Aalignl ¿ d1 ¿ N và = V2 . ¿ F Aalignl ¿ - GV hướng dẫn HS thảo luận -Tham gia nhận xét d2. ¿ M và chữa bài làm của các bạn phần bài làm của Do đó: = ¿ ¿ F Aalignl ¿ N trên bảng. bạn, chữa bài vào vở ¿F nếu sai hoặc thiếu. Nên:AalignlV¿ 1 . d1 = V 2 . d2. - GVnhận xét và cho điểm  d2 > d1 Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng 2 lớn hơn trọng - GV hướng dẫn HS làm bài - HS theo dõi và ghi lượng riêng của chất lỏng1. tập 4 nhớ 4. Bài tập 4: (HS tự làm) - Yêu cầu HS trình bày cách - 1 HS trình bày cách 5. Bài tập 5: (HS tự làm) làm. làm, HS khác nhận xét. - GV đưa ra đáp án. - HS ghi kết quả để đối chiếu. Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ(4 phút) - GV tổ chức cho HS chơi * 1 HS lên dẫn C. Trò chơi ô chữ “Trò chơi ô chữ” và công bố chương trình. thể lệ trò chơi. - Chia lớp thành 3 tổ - Thông qua thể lệ cuộc chơi. * Yêu cầu 1 HS lên dẫn - Tiến hành giải ô M. N. M. ❑. N. ❑. ❑. ❑. M. N.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chương trình.. chữ.. 3. Củng cố:(2phút) - GV: Tổng hợp các kiến thức của chương II . - GV: Nhận xét và bổ sung. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1phút) - Về nhà làm hoàn thành bài 4,5. - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 19: Các chất được cấu tạo ntn?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×