Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GA DAO DUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.33 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN ĐẠO ĐỨC TUẦN 10 Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2012 Lớp 1.1 BÀI 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2) A. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: HS làm BT 3,4 theo yêu cầu của GV 2. kỹ năng:hs nhận ra việc nên, hay không nên và học tập điều nên trong việc lễ phép, nhường nhin. 3. thái độ: giáo dục Hs lối sống đạo đức. -GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. B. CHUẨN BỊ: 1. giáo viên: Tranh bài tập 2,3, vở bài tập đạo đức và các câu hỏi. 2. học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức, bút chì. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Ổn định: B. bài mới: * GT bài: Nêu ngắn ngọn, ghi tựa. * Khởi động: -Hướng dẫn hs đọc thơ “Làm anh” *hoạt động 1: Cho hs làm bài tập 3. Nối tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp. -Giải thích cách làm. - Gọi hs nêu trước lớp => nhận xét. - HS khaù gioûi bieát phaân bieät caùc haønh vi, vieäc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Kết luận: Tranh 1: Không nên. Vì anh không cho em chơi chung. Tranh 2: Nên. Vì anh biết hướng dẫn em học. Tranh 3: Nên.Vì hai chị em biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà. Tranh 4: Không nên. Vì anh tranh với em quyển truyện => không nhường em. Tranh 5: Nên. Vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. Nghæ *hoạt động 2: Chơi đóng vai theo tình huống ở bài tập 2. Mục tiêu: GD KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. -Chia nhóm yêu cầu hs đóng vai ntheo tình huống( mỗi nhóm 1 tình huống). Kết luận: Là anh chị cần phải nhường nhị em nhỏ; Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng lời anh chị. * Hoạt động 3: Hs tự liên hệ. - Gợi ý: Em đã làm gì để thể hiện mình lễ phép với anh chị hoặc biết nhường nhị em nhỏ.. Hát. - Lắng nghe, lập lại. Đọc theo hướng dẫn. Làm việc cá nhân. Mỗi em nêu một tình huống. Lớp nhận xét, bổ sung. Lắng nghe.. - Chuẩn bị đóng vai. -Từng nhóm lên thực hiện đóng vai. Lớp nhận xét: Cách ứng xử của anh chị đối với em và của em đối với anh chị. - Tự liên hệ hoặc kể về các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Khen những em thể hiện tốt và nhắc nhở những em chưa thể hiện được. * Hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài. Đọc theo. -Đọc vài lần. Đọc CN. -Gọi hs đọc. 4. nhận xét, dặn dò. ------------------------------------------Lớp 1.2 BÀI 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2) A. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: HS làm BT 3,4 theo yêu cầu của GV 2. kỹ năng:hs nhận ra việc nên, hay không nên và học tập điều nên trong việc lễ phép, nhường nhin. 3. thái độ: giáo dục Hs lối sống đạo đức. -GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. B. CHUẨN BỊ: 1. giáo viên: Tranh bài tập 2,3, vở bài tập đạo đức và các câu hỏi. 2. học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức, bút chì. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Ổn định: B. bài mới: * GT bài: Nêu ngắn ngọn, ghi tựa. * Khởi động: -Hướng dẫn hs đọc thơ “Làm anh” *hoạt động 1: Cho hs làm bài tập 3. Nối tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp. -Giải thích cách làm. - Gọi hs nêu trước lớp => nhận xét. - HS khaù gioûi bieát phaân bieät caùc haønh vi, vieäc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Kết luận: Tranh 1: Không nên. Vì anh không cho em chơi chung. Tranh 2: Nên. Vì anh biết hướng dẫn em học. Tranh 3: Nên.Vì hai chị em biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà. Tranh 4: Không nên. Vì anh tranh với em quyển truyện => không nhường em. Tranh 5: Nên. Vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. Nghæ *hoạt động 2: Chơi đóng vai theo tình huống ở bài tập 2. Mục tiêu: GD KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. -Chia nhóm yêu cầu hs đóng vai ntheo tình huống( mỗi nhóm 1 tình huống). Kết luận: Là anh chị cần phải nhường nhị em. Hát. - Lắng nghe, lập lại. Đọc theo hướng dẫn. Làm việc cá nhân. Mỗi em nêu một tình huống. Lớp nhận xét, bổ sung. Lắng nghe.. - Chuẩn bị đóng vai. -Từng nhóm lên thực hiện đóng vai. Lớp nhận xét: Cách ứng xử của anh chị đối với em và của.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhỏ; Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng lời anh em đối với anh chị. chị. * Hoạt động 3: Hs tự liên hệ. - Tự liên hệ hoặc kể về các tấm gương về lễ - Gợi ý: Em đã làm gì để thể hiện mình lễ phép phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. với anh chị hoặc biết nhường nhị em nhỏ. -Khen những em thể hiện tốt và nhắc nhở những em chưa thể hiện được. * Hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài. Đọc theo. -Đọc vài lần. Đọc CN. -Gọi hs đọc. 4. nhận xét, dặn dò. ---------------------------------Lớp 2.3 CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2) A/ Mục tiêu: 1. Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập . 2. Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập 3. Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh . 4. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày 5. Thái độ: Có thái độ, ý thức tự giác học tập. B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu thảo luận, đồ dùng sắm vai, vở bài tập. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Nêu tình huống.. * Theo em Hà phải làm gì/ - Gọi đại diện nhóm trình bày. Là học sinh nên đi học đều, đúng giờ, không nên nghỉ học. * Hoạt động 2: - Nêu y/c. suy nghĩ bày tỏ ý kiến của mình. Nếu tán thành giơ thẻ đỏ, nếu không tán thành giơ thẻ xanh. - KL: Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt kết quả như mong muốn. * Hoạt động 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - Ổn định lớp vào tiết học - Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt. Thầy cô và bạn bè yêu mến. + 02 học sinh nhắc lại tựa bài *Đóng vai. + Hôm nay Hà chuẩn bị đi học cùng bạn, thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào? - Các nhóm sắm vai. - Nhận xét – bình chọn. - Nghe. *Bày tỏ ý kiến. - Suy nghĩ giơ thẻ. a, Chỉ những bạn học giỏi mới cần chăm chỉ. b, Cần chăm chỉ học tập hằng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra. c, Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp. d, Chăm chỉ học tập hằng ngày là phải học tập đến khuya. * Phân tích tiểu phẩm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Trong tiểu phẩm này có mấy nhân vật + Yêu cầu 2 học sinh lên đóng tiểu phẩm. - Làm như bạn An có phải là chăm chỉ học tập không? Vì sao? - Em khuyên bạn như thế nào? - KL: Chăm chỉ học tập là đức tính tốt mà các con cần phải học tập và rèn luyện. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập, bạn bình thấy vậy liền bảo: “Sao cậu không ra chơi mà làm gì vậy? An trả lời: “Mình tranh thủ làm bài tập về nhà không phải làm bài nữa, được xem ti vi thoả mái.” + Bình dang hai tay nói với các bạn: “ Các bạn ơi đây có phải là học tập chăm chỉ không nhỉ.” - Có hai nhân vật. - 2 học sinh lên đóng tiểu phẩm. - Không phải là chăm học. Vì như vậy sẽ rất mệt mỏi, học cần phải có thời gian nghỉ ngơi. - Nêu.. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - Chăm chỉ học tập là bổn phận của học sinh. Hãy cùng nhau thực hiện chăm chỉ học tập cho đúng giờ giấc. 5.Dặn dò: - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày - Nhận xét tiết học. --------------------------------------Lớp 1.3 BÀI 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2) A. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: HS làm BT 3,4 theo yêu cầu của GV 2. kỹ năng:hs nhận ra việc nên, hay không nên và học tập điều nên trong việc lễ phép, nhường nhin. 3. thái độ: giáo dục Hs lối sống đạo đức. -GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. B. CHUẨN BỊ: 1. giáo viên: Tranh bài tập 2,3, vở bài tập đạo đức và các câu hỏi. 2. học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức, bút chì. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Ổn định: B. bài mới: * GT bài: Nêu ngắn ngọn, ghi tựa. * Khởi động: -Hướng dẫn hs đọc thơ “Làm anh” *hoạt động 1: Cho hs làm bài tập 3. Nối tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp. -Giải thích cách làm. - Gọi hs nêu trước lớp => nhận xét. - HS khaù gioûi bieát phaân bieät caùc haønh vi, vieäc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Kết luận:. Hát. - Lắng nghe, lập lại. Đọc theo hướng dẫn. Làm việc cá nhân. Mỗi em nêu một tình huống. Lớp nhận xét, bổ sung. Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tranh 1: Không nên. Vì anh không cho em chơi chung. Tranh 2: Nên. Vì anh biết hướng dẫn em học. Tranh 3: Nên.Vì hai chị em biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà. Tranh 4: Không nên. Vì anh tranh với em quyển truyện => không nhường em. Tranh 5: Nên. Vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. Nghæ *hoạt động 2: Chơi đóng vai theo tình huống ở bài tập 2. Mục tiêu: GD KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. -Chia nhóm yêu cầu hs đóng vai ntheo tình - Chuẩn bị đóng vai. huống( mỗi nhóm 1 tình huống). -Từng nhóm lên thực hiện đóng vai. Lớp nhận Kết luận: Là anh chị cần phải nhường nhị em xét: Cách ứng xử của anh chị đối với em và của nhỏ; Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng lời anh em đối với anh chị. chị. * Hoạt động 3: Hs tự liên hệ. - Tự liên hệ hoặc kể về các tấm gương về lễ - Gợi ý: Em đã làm gì để thể hiện mình lễ phép phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. với anh chị hoặc biết nhường nhị em nhỏ. -Khen những em thể hiện tốt và nhắc nhở những em chưa thể hiện được. * Hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài. Đọc theo. -Đọc vài lần. Đọc CN. -Gọi hs đọc. 4. nhận xét, dặn dò. ------------------------------------------Lớp 3.3 BÀI 5: CHIA SẼ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS hiểu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn . - Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn - Bạn là người thân thiết cùng học, cùng chơi, cùng lao động với các em nên các em cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn. - Chia sẽ vui buồn cùng bạn giúp cho tình bạn thêm gắn bó, thân thiết. - Quý trọng những ai biết chia sẽ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ, không quan tâm tới bạn bè. II. CHUẨN BỊ - Nội dung các tình huống- Hoạt động, Hoạt động- Tiết. - Nội dung câu chuyện”Niềm vui trong nắng thu vàng - Nguyễn thị Duyên - Lớp 11 Văn PTTH năng khiếu Hà Tĩnh”. - Phiếu thảo luận nhóm- Hoạt động1- Tiết2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 85 (VBT) - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến  Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn.  Cách tiến hành: - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 em và yêu cầu thảo luận nhóm. Nội dung thảo luận như SGV trang 51. - Nhận xét, đưa ra ý kiến đúng.. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân  Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn trong lớp, trong trườn. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.  Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhớ và ghi ra giấy về việc chia sẽ vui buồn cùng bạn của bản thân đã từng trải qua.. - Tiến hành thảo luận nhóm, mỗi nhóm nhận một phiếu nội dung thảo luận. - Đại diện các nhóm đưa ra ý kiến của mình. - Sau khi đại diện mỗi nhóm bày tỏ ý kiến, các nhóm khác nhận xét. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Cá nhân HS ghi ra giấy. - 4 đến 5 HS tự nói về kinh nghiệm đã trải qua của bản thân về việc chia sẻ vui - Tuyên dương những HS đã biết chia sẽ vui buồn buồn cùng bạn. cùng bạn. Khuyến khích để mọi HS trong lớp đều biết - Nhận xét công việc của các bạn. làm việc này với bạn bè. Hoạt động 3: Trò chơi “Sắp xếp thành đoạn văn”  Mục tiêu: Củng cố bài.  Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi: - Phát cho mỗi nhóm 4 miếng bìa, trên đó ghi các nội dung chính. Nhiệm vụ là sau 3 phút thảo luận, nhóm biết liên kết các chi tiết đó với nhau và dựng thành đoạn văn ngắn nói về nội dung đó. - Nhóm nào không làm được sẽ thua. - Đội thắng là đội ghi nhiều điểm nhất. - Biểu điểm: +Nội dung: 7 điểm +Hình thức, phản ứng nhanh: 3 điểm Chẳng hạn: GV phát 4 miếng bìa ghi: Mẹ ốm Bạn bè Liên chăm sóc mẹ Hỏi thăm, động viên - >HS có thể xây dựng đoạn văn ngắn như sau: Mẹ Liên bị ốm, bạn bè trong lớp đến thăm hỏi, đợng viên Liên, Liên và mẹ xúc động lắm. a) Lan bị ngã Hoa chép bài hộ Gãy tay Hoa tự nguyện b) Bút hỏng. Nam loay hoay sữa. c) ông nội mất Mai khóc và nhớ ông * Củng cố, dăn dò:. Cho mượn chiếc bút mới Bạn bè an ủi. Thắng. Động viên. Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2012 Lớp 4.1 BÀI 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải là tiết kiệm thời giờ ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bước đầu biết sử dụng thời giờ học tập ,sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí . GDKNS -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình luận, phê phán II/ Chuẩn bị: - Thẻ màu . Sách giáo khoa . - Các truyện về tấm gương về tiết kiệm thời giờ . II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ . Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS 2/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15) 1 HS đọc đề-nêu yêu cầu. HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ Gv kết luận :Các việc làm a,c,d là biết tiết kiệm thời Gv lần lượt nêu từng tình huống để HS giờ. bày tỏ thái độ bằng thẻ. Các việc làm b,d,e không phải là biết tiết kiệm thời Sau mỗi tình huống HS giải thích vì sao giờ. tán thành,không tán thành. HĐ2: HS liên hệ thực tế bản thân . Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm -Em đã sử dụng thời giờ như thế nào? -Lập thời gian biểu cho mình trong thời gian đến? GV nhận xét,sửa sai . HĐ3 : Trình bày câu chuyện sưu tầm về chủ đề tiết kiệm thời giờ . Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả . Củng cố: Hoạt động tiếp Chuẩn bị tiết sau .. HS hoạt động nhóm đôi thảo luận Trao đổi với nhau về cách sử dụng thời giờ của mình . Đại diện các nhóm trình bày * Hs làm việc cá nhân - Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân . 3-5 HS trình bày trước lớp . HS nhận xét bổ sung - HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện . 3 HS nhắc lại . -Thực hành tiết kiệm thời giờ. - Thực hành giữa kì 1. ---------------------------------------------Lớp 4.2 BÀI 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải là tiết kiệm thời giờ . - Bước đầu biết sử dụng thời giờ học tập ,sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí . GDKNS -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình luận, phê phán II/ Chuẩn bị: - Thẻ màu . Sách giáo khoa . - Các truyện về tấm gương về tiết kiệm thời giờ . II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ . Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS 2/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15) 1 HS đọc đề-nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gv kết luận :Các việc làm a,c,d là biết tiết kiệm thời giờ. Các việc làm b,d,e không phải là biết tiết kiệm thời giờ. HĐ2: HS liên hệ thực tế bản thân . Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm -Em đã sử dụng thời giờ như thế nào? -Lập thời gian biểu cho mình trong thời gian đến? GV nhận xét,sửa sai . HĐ3 : Trình bày câu chuyện sưu tầm về chủ đề tiết kiệm thời giờ . Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả . Củng cố: Hoạt động tiếp Chuẩn bị tiết sau .. HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ Gv lần lượt nêu từng tình huống để HS bày tỏ thái độ bằng thẻ. Sau mỗi tình huống HS giải thích vì sao tán thành,không tán thành. HS hoạt động nhóm đôi thảo luận Trao đổi với nhau về cách sử dụng thời giờ của mình . Đại diện các nhóm trình bày * Hs làm việc cá nhân - Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân . 3-5 HS trình bày trước lớp . HS nhận xét bổ sung - HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện . 3 HS nhắc lại . -Thực hành tiết kiệm thời giờ. - Thực hành giữa kì 1. -----------------------------------------------Lớp 4.3 BÀI 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải là tiết kiệm thời giờ . - Bước đầu biết sử dụng thời giờ học tập ,sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí . GDKNS -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình luận, phê phán II/ Chuẩn bị: - Thẻ màu . Sách giáo khoa . - Các truyện về tấm gương về tiết kiệm thời giờ . II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ . Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS 2/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15) 1 HS đọc đề-nêu yêu cầu. HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ Gv kết luận :Các việc làm a,c,d là biết tiết kiệm thời Gv lần lượt nêu từng tình huống để HS giờ. bày tỏ thái độ bằng thẻ. Các việc làm b,d,e không phải là biết tiết kiệm thời Sau mỗi tình huống HS giải thích vì sao giờ. tán thành,không tán thành. HĐ2: HS liên hệ thực tế bản thân . Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm -Em đã sử dụng thời giờ như thế nào? -Lập thời gian biểu cho mình trong thời gian đến? GV nhận xét,sửa sai .. HS hoạt động nhóm đôi thảo luận Trao đổi với nhau về cách sử dụng thời giờ của mình . Đại diện các nhóm trình bày * Hs làm việc cá nhân - Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ3 : Trình bày câu chuyện sưu tầm về chủ đề tiết kiệm thời giờ . Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả . Củng cố: Hoạt động tiếp Chuẩn bị tiết sau .. 3-5 HS trình bày trước lớp . HS nhận xét bổ sung - HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện . 3 HS nhắc lại . -Thực hành tiết kiệm thời giờ. - Thực hành giữa kì 1. -----------------------------------------Lớp 2.2 CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2) A/ Mục tiêu: 6. Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập . 7. Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập 8. Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh . 9. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày 10. Thái độ: Có thái độ, ý thức tự giác học tập. B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu thảo luận, đồ dùng sắm vai, vở bài tập. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Nêu tình huống.. * Theo em Hà phải làm gì/ - Gọi đại diện nhóm trình bày. Là học sinh nên đi học đều, đúng giờ, không nên nghỉ học. * Hoạt động 2: - Nêu y/c. suy nghĩ bày tỏ ý kiến của mình. Nếu tán thành giơ thẻ đỏ, nếu không tán thành giơ thẻ xanh. - KL: Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt kết quả như mong muốn. * Hoạt động 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - Ổn định lớp vào tiết học - Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt. Thầy cô và bạn bè yêu mến. + 02 học sinh nhắc lại tựa bài *Đóng vai. + Hôm nay Hà chuẩn bị đi học cùng bạn, thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào? - Các nhóm sắm vai. - Nhận xét – bình chọn. - Nghe. *Bày tỏ ý kiến. - Suy nghĩ giơ thẻ. a, Chỉ những bạn học giỏi mới cần chăm chỉ. b, Cần chăm chỉ học tập hằng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra. c, Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp. d, Chăm chỉ học tập hằng ngày là phải học tập đến khuya. * Phân tích tiểu phẩm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Trong tiểu phẩm này có mấy nhân vật + Yêu cầu 2 học sinh lên đóng tiểu phẩm. - Làm như bạn An có phải là chăm chỉ học tập không? Vì sao? - Em khuyên bạn như thế nào? - KL: Chăm chỉ học tập là đức tính tốt mà các con cần phải học tập và rèn luyện. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập, bạn bình thấy vậy liền bảo: “Sao cậu không ra chơi mà làm gì vậy? An trả lời: “Mình tranh thủ làm bài tập về nhà không phải làm bài nữa, được xem ti vi thoả mái.” + Bình dang hai tay nói với các bạn: “ Các bạn ơi đây có phải là học tập chăm chỉ không nhỉ.” - Có hai nhân vật. - 2 học sinh lên đóng tiểu phẩm. - Không phải là chăm học. Vì như vậy sẽ rất mệt mỏi, học cần phải có thời gian nghỉ ngơi. - Nêu.. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - Chăm chỉ học tập là bổn phận của học sinh. Hãy cùng nhau thực hiện chăm chỉ học tập cho đúng giờ giấc. 5.Dặn dò: - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------Lớp 3.1 BÀI 5: CHIA SẼ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS hiểu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn . - Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn - Bạn là người thân thiết cùng học, cùng chơi, cùng lao động với các em nên các em cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn. - Chia sẽ vui buồn cùng bạn giúp cho tình bạn thêm gắn bó, thân thiết. - Quý trọng những ai biết chia sẽ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ, không quan tâm tới bạn bè. II. CHUẨN BỊ - Nội dung các tình huống- Hoạt động, Hoạt động- Tiết. - Nội dung câu chuyện”Niềm vui trong nắng thu vàng - Nguyễn thị Duyên - Lớp 11 Văn PTTH năng khiếu Hà Tĩnh”. - Phiếu thảo luận nhóm- Hoạt động1- Tiết2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 85 (VBT) - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến  Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn.  Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 - Tiến hành thảo luận nhóm, mỗi nhóm em và yêu cầu thảo luận nhóm. nhận một phiếu nội dung thảo luận. Nội dung thảo luận như SGV trang 51. - Đại diện các nhóm đưa ra ý kiến của - Nhận xét, đưa ra ý kiến đúng. mình. - Sau khi đại diện mỗi nhóm bày tỏ ý kiến, các nhóm khác nhận xét. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân  Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức buồn cùng bạn của bản thân và của các bạn trong lớp, trong trườn. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.  Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhớ và ghi ra giấy về việc chia sẽ vui - Cá nhân HS ghi ra giấy. buồn cùng bạn của bản thân đã từng trải qua. - 4 đến 5 HS tự nói về kinh nghiệm đã trải qua của bản thân về việc chia sẻ vui - Tuyên dương những HS đã biết chia sẽ vui buồn buồn cùng bạn. cùng bạn. Khuyến khích để mọi HS trong lớp đều biết - Nhận xét công việc của các bạn. làm việc này với bạn bè. Hoạt động 3: Trò chơi “Sắp xếp thành đoạn văn”  Mục tiêu: Củng cố bài.  Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi: - Phát cho mỗi nhóm 4 miếng bìa, trên đó ghi các nội dung chính. Nhiệm vụ là sau 3 phút thảo luận, nhóm biết liên kết các chi tiết đó với nhau và dựng thành đoạn văn ngắn nói về nội dung đó. - Nhóm nào không làm được sẽ thua. - Đội thắng là đội ghi nhiều điểm nhất. - Biểu điểm: +Nội dung: 7 điểm +Hình thức, phản ứng nhanh: 3 điểm Chẳng hạn: GV phát 4 miếng bìa ghi: Mẹ ốm Bạn bè Liên chăm sóc mẹ Hỏi thăm, động viên - >HS có thể xây dựng đoạn văn ngắn như sau: Mẹ Liên bị ốm, bạn bè trong lớp đến thăm hỏi, đợng viên Liên, Liên và mẹ xúc động lắm. a) Lan bị ngã Hoa chép bài hộ Gãy tay Hoa tự nguyện b) Bút hỏng. Nam loay hoay sữa. c) ông nội mất Mai khóc và nhớ ông * Củng cố, dăn dò:. Cho mượn chiếc bút mới Bạn bè an ủi. Thắng. Động viên. Lớp 3.2 BÀI 5: CHIA SẼ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS hiểu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn . - Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn - Bạn là người thân thiết cùng học, cùng chơi, cùng lao động với các em nên các em cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn. - Chia sẽ vui buồn cùng bạn giúp cho tình bạn thêm gắn bó, thân thiết..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Quý trọng những ai biết chia sẽ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ, không quan tâm tới bạn bè. II. CHUẨN BỊ - Nội dung các tình huống- Hoạt động, Hoạt động- Tiết. - Nội dung câu chuyện”Niềm vui trong nắng thu vàng - Nguyễn thị Duyên - Lớp 11 Văn PTTH năng khiếu Hà Tĩnh”. - Phiếu thảo luận nhóm- Hoạt động1- Tiết2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 85 (VBT) - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến  Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn.  Cách tiến hành: - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 em và yêu cầu thảo luận nhóm. Nội dung thảo luận như SGV trang 51. - Nhận xét, đưa ra ý kiến đúng.. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân  Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn trong lớp, trong trườn. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.  Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhớ và ghi ra giấy về việc chia sẽ vui buồn cùng bạn của bản thân đã từng trải qua.. Hoạt động học. - Tiến hành thảo luận nhóm, mỗi nhóm nhận một phiếu nội dung thảo luận. - Đại diện các nhóm đưa ra ý kiến của mình. - Sau khi đại diện mỗi nhóm bày tỏ ý kiến, các nhóm khác nhận xét. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Cá nhân HS ghi ra giấy. - 4 đến 5 HS tự nói về kinh nghiệm đã trải qua của bản thân về việc chia sẻ vui - Tuyên dương những HS đã biết chia sẽ vui buồn buồn cùng bạn. cùng bạn. Khuyến khích để mọi HS trong lớp đều biết - Nhận xét công việc của các bạn. làm việc này với bạn bè..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 3: Trò chơi “Sắp xếp thành đoạn văn”  Mục tiêu: Củng cố bài.  Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi: - Phát cho mỗi nhóm 4 miếng bìa, trên đó ghi các nội dung chính. Nhiệm vụ là sau 3 phút thảo luận, nhóm biết liên kết các chi tiết đó với nhau và dựng thành đoạn văn ngắn nói về nội dung đó. - Nhóm nào không làm được sẽ thua. - Đội thắng là đội ghi nhiều điểm nhất. - Biểu điểm: +Nội dung: 7 điểm +Hình thức, phản ứng nhanh: 3 điểm Chẳng hạn: GV phát 4 miếng bìa ghi: Mẹ ốm Bạn bè Liên chăm sóc mẹ Hỏi thăm, động viên - >HS có thể xây dựng đoạn văn ngắn như sau: Mẹ Liên bị ốm, bạn bè trong lớp đến thăm hỏi, đợng viên Liên, Liên và mẹ xúc động lắm. a) Lan bị ngã Hoa chép bài hộ Gãy tay Hoa tự nguyện b) Bút hỏng c) ông nội mất * Củng cố, dăn dò:. Nam loay hoay sữa Mai khóc và nhớ ông. Cho mượn chiếc bút mới Bạn bè an ủi. Thắng. Động viên. ----------------------------------------Lớp 2.1 CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2) A/ Mục tiêu: 11. Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập . 12. Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập 13. Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh . 14. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày 15. Thái độ: Có thái độ, ý thức tự giác học tập. B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu thảo luận, đồ dùng sắm vai, vở bài tập. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Nêu tình huống.. * Theo em Hà phải làm gì/ - Gọi đại diện nhóm trình bày.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - Ổn định lớp vào tiết học - Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt. Thầy cô và bạn bè yêu mến. + 02 học sinh nhắc lại tựa bài *Đóng vai. + Hôm nay Hà chuẩn bị đi học cùng bạn, thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào? - Các nhóm sắm vai. - Nhận xét – bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Là học sinh nên đi học đều, đúng giờ, không nên nghỉ học. * Hoạt động 2: - Nêu y/c. suy nghĩ bày tỏ ý kiến của mình. Nếu tán thành giơ thẻ đỏ, nếu không tán thành giơ thẻ xanh. - KL: Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt kết quả như mong muốn. * Hoạt động 3:. - Trong tiểu phẩm này có mấy nhân vật + Yêu cầu 2 học sinh lên đóng tiểu phẩm. - Làm như bạn An có phải là chăm chỉ học tập không? Vì sao? - Em khuyên bạn như thế nào? - KL: Chăm chỉ học tập là đức tính tốt mà các con cần phải học tập và rèn luyện. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nghe. *Bày tỏ ý kiến. - Suy nghĩ giơ thẻ. a, Chỉ những bạn học giỏi mới cần chăm chỉ. b, Cần chăm chỉ học tập hằng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra. c, Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp. d, Chăm chỉ học tập hằng ngày là phải học tập đến khuya. * Phân tích tiểu phẩm. + Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập, bạn bình thấy vậy liền bảo: “Sao cậu không ra chơi mà làm gì vậy? An trả lời: “Mình tranh thủ làm bài tập về nhà không phải làm bài nữa, được xem ti vi thoả mái.” + Bình dang hai tay nói với các bạn: “ Các bạn ơi đây có phải là học tập chăm chỉ không nhỉ.” - Có hai nhân vật. - 2 học sinh lên đóng tiểu phẩm. - Không phải là chăm học. Vì như vậy sẽ rất mệt mỏi, học cần phải có thời gian nghỉ ngơi. - Nêu. - Lắng nghe.. 4. Củng cố : - Chăm chỉ học tập là bổn phận của học sinh. Hãy cùng nhau thực hiện chăm chỉ học tập cho đúng giờ giấc. 5.Dặn dò: - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2012 Lớp 5.1 T×nh b¹n (TiÕt 2) I. Môc tiªu: Häc xong bµi nµy, HS biÕt: - Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - C xö tèt víi b¹n bÌ trong cuéc sèng hµng ngµy. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Đóng vai: bài tập 1 + Môc tiªu: HS biÕt øng sö phï hîp trong t×nh huèng b¹n m×nh lµm ®iÒu g× sai. + C¸ch tiÕn hµnh: - GV chia nhãm, giao nhiÖm vô cho c¸c nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống - HS hoạt động nhóm, thảo luận và đóng vai. cña bµi tËp. - Các nhóm thảo luận và đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Th¶o luËn c¶ líp: H: V× sao em l¹i øng sö nh vËy khi thÊy HS lÇn lît tr¶ lêi b¹n lµm ®iÒu sai? Em cã sî b¹n giËn khi em khuyªn b¹n kh«ng? H: Em nghÜ g× khi b¹n khuyªn ng¨n kh«ng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cho em lµm ®iÒu sai tr¸i? Em cã giËn cã tr¸ch b¹n kh«ng? H: Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch øng sö trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng sử nµo lµ phï hîp? v× sao? GVKL: CÇn khuyªn ng¨n b¹n, gãp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bé, Nh thÕ míi lµ ngêi b¹n tèt * Hoạt động 2: Tự liên hệ + Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối sö víi b¹n bÌ. + C¸ch tiÕn hµnh. - Yªu cÇu HS tù liªn hÖ. - HS trao đổi trong nhóm. - Gäi 1 sè HS bµy tríc líp. - GV nhËn xÐt * Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề tình bạn. + Môc tiªu: cñng cè bµi. + C¸ch tiÕn hµnh. Có thể tự HS xung phong lên kể, đọc thơ... - GV nhËn xÐt.. - HS suy nghÜ tr¶ lêi. - HS th¶o luËn nhãm 2. - Mét sè HS tr×nh bµy tríc líp.. - 2 , 3 HS tr×nh bµy.. Lớp 5.2 T×nh b¹n (TiÕt 2) I. Môc tiªu: Häc xong bµi nµy, HS biÕt: - Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - C xö tèt víi b¹n bÌ trong cuéc sèng hµng ngµy. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy * Hoạt động 1: Đóng vai: bài tập 1 + Môc tiªu: HS biÕt øng sö phï hîp trong t×nh huèng b¹n m×nh lµm ®iÒu g× sai. + C¸ch tiÕn hµnh: - GV chia nhãm, giao nhiÖm vô cho c¸c nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống cña bµi tËp. - Các nhóm thảo luận và đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Th¶o luËn c¶ líp: H: V× sao em l¹i øng sö nh vËy khi thÊy b¹n lµm ®iÒu sai? Em cã sî b¹n giËn khi em khuyªn b¹n kh«ng? H: Em nghÜ g× khi b¹n khuyªn ng¨n kh«ng cho em lµm ®iÒu sai tr¸i? Em cã giËn cã tr¸ch b¹n kh«ng? H: Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch øng sö trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng sử nµo lµ phï hîp? v× sao? GVKL: CÇn khuyªn ng¨n b¹n, gãp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bé, Nh thÕ míi lµ ngêi b¹n tèt * Hoạt động 2: Tự liên hệ + Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối sö víi b¹n bÌ. + C¸ch tiÕn hµnh. - Yªu cÇu HS tù liªn hÖ. - HS trao đổi trong nhóm. - Gäi 1 sè HS bµy tríc líp. - GV nhËn xÐt * Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề tình bạn. + Môc tiªu: cñng cè bµi. + C¸ch tiÕn hµnh. Có thể tự HS xung phong lên kể, đọc thơ... - GV nhËn xÐt.. Hoạt động học. - HS hoạt động nhóm, thảo luận và đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. HS lÇn lît tr¶ lêi. - HS suy nghÜ tr¶ lêi. - HS th¶o luËn nhãm 2. - Mét sè HS tr×nh bµy tríc líp.. - 2 , 3 HS tr×nh bµy.. -----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lớp 5.3 T×nh b¹n (TiÕt 2) I. Môc tiªu: Häc xong bµi nµy, HS biÕt: - Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - C xö tèt víi b¹n bÌ trong cuéc sèng hµng ngµy. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy * Hoạt động 1: Đóng vai: bài tập 1 + Môc tiªu: HS biÕt øng sö phï hîp trong t×nh huèng b¹n m×nh lµm ®iÒu g× sai. + C¸ch tiÕn hµnh: - GV chia nhãm, giao nhiÖm vô cho c¸c nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống cña bµi tËp. - Các nhóm thảo luận và đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Th¶o luËn c¶ líp: H: V× sao em l¹i øng sö nh vËy khi thÊy b¹n lµm ®iÒu sai? Em cã sî b¹n giËn khi em khuyªn b¹n kh«ng? H: Em nghÜ g× khi b¹n khuyªn ng¨n kh«ng cho em lµm ®iÒu sai tr¸i? Em cã giËn cã tr¸ch b¹n kh«ng? H: Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch øng sö trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng sử nµo lµ phï hîp? v× sao? GVKL: CÇn khuyªn ng¨n b¹n, gãp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bé, Nh thÕ míi lµ ngêi b¹n tèt * Hoạt động 2: Tự liên hệ + Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối sö víi b¹n bÌ. + C¸ch tiÕn hµnh. - Yªu cÇu HS tù liªn hÖ. - HS trao đổi trong nhóm. - Gäi 1 sè HS bµy tríc líp. - GV nhËn xÐt * Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề tình bạn. + Môc tiªu: cñng cè bµi. + C¸ch tiÕn hµnh. Có thể tự HS xung phong lên kể, đọc thơ... - GV nhËn xÐt.. Hoạt động học. - HS hoạt động nhóm, thảo luận và đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. HS lÇn lît tr¶ lêi. - HS suy nghÜ tr¶ lêi. - HS th¶o luËn nhãm 2. - Mét sè HS tr×nh bµy tríc líp.. - 2 , 3 HS tr×nh bµy.. ----------------------------------------Lớp 5.4 T×nh b¹n (TiÕt 2) I. Môc tiªu: Häc xong bµi nµy, HS biÕt: - Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - C xö tèt víi b¹n bÌ trong cuéc sèng hµng ngµy. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Đóng vai: bài tập 1 + Môc tiªu: HS biÕt øng sö phï hîp trong t×nh huèng b¹n m×nh lµm ®iÒu g× sai. + C¸ch tiÕn hµnh: - GV chia nhãm, giao nhiÖm vô cho c¸c nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống - HS hoạt động nhóm, thảo luận và đóng vai. cña bµi tËp. - Các nhóm thảo luận và đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Th¶o luËn c¶ líp: H: V× sao em l¹i øng sö nh vËy khi thÊy HS lÇn lît tr¶ lêi b¹n lµm ®iÒu sai? Em cã sî b¹n giËn khi em khuyªn b¹n kh«ng? H: Em nghÜ g× khi b¹n khuyªn ng¨n kh«ng cho em lµm ®iÒu sai tr¸i? Em cã giËn cã.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tr¸ch b¹n kh«ng? H: Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch øng sö trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng sử nµo lµ phï hîp? v× sao? GVKL: CÇn khuyªn ng¨n b¹n, gãp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bé, Nh thÕ míi lµ ngêi b¹n tèt * Hoạt động 2: Tự liên hệ + Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối sö víi b¹n bÌ. + C¸ch tiÕn hµnh. - Yªu cÇu HS tù liªn hÖ. - HS trao đổi trong nhóm. - Gäi 1 sè HS bµy tríc líp. - GV nhËn xÐt * Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề tình bạn. + Môc tiªu: cñng cè bµi. + C¸ch tiÕn hµnh. Có thể tự HS xung phong lên kể, đọc thơ... - GV nhËn xÐt.. - HS suy nghÜ tr¶ lêi. - HS th¶o luËn nhãm 2. - Mét sè HS tr×nh bµy tríc líp.. - 2 , 3 HS tr×nh bµy. Duyệt ngày 26/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×