Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 42 luyen tap hidrocacbon nhien lieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.69 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 02/03/2013 PPCT: 51 BÀI 42: LUYỆN TẬP. HIDROCACBON – NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức HS biết: - Công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của metan, etilen, axetilen, benzen. - Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ - Khái niệm nhiên liệu – các loại nhiên liệu HS hiểu: - Đặc điểm cấu tạo của metan, etilen, axetilen, benzen. - Từ đặc điểm cấu tạo của hidrocacbon có thể suy ra tính chất hóa học tương ứng 2. Kĩ năng - Viết công thức cấu tạo một số hidrocacbon - Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hidrocacbon tiêu biểu và hidrocacbon có cấu tạo tương tự - Phân biệt một số hidrocacbon - Viết phương trình hóa học thực hiện việc chuyển hóa - Lập công thức phân tử hidrocacbon dựa vào tính chất hóa học II. Chuẩn bị - GV: bảng thống kê - HS: đọc bài và làm bài tập trước khi lên lớp III. Phương pháp Vấn đáp gợi mở IV. Tiến trình giảng dạy 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới BÀI 42: LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO VIÊN - Lập bảng tóm tắt, yêu cầu HS điền bảng - Nhắc lại cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm. HỌC SINH. NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tóm tắt kiến thức I. Kiến thức cần nhớ - Lên bảng Metan Etilen Axetilen điền Công thức - Lắng nghe, cấu tạo ghi chép Đặc Phân tử Phân tử etilen Phân tử có điểm metan có bốn có một liên axetilen có một cấu tạo liên kết đơn kết đôi C=C liên kết ba phân tử CC Phản ứng đặc trưng Phản ứng minh họa Ứng dụng chính. - Cho HS lên bảng làm bài tập 1/133 SGK. - Câu hỏi phụ: những hidrocacbon mạch hở nào có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Viết phương trình hóa học Cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 2. Cho HS lên bảng tính số mol brom và. Phản ứng thế với clo. Phản ứng cộng với dung dịch brom CH4 + Cl2 CH2=CH2 + as   CH3Cl Br2 BrCH2– CH2Br + HCl. Phản ứng cộng với dung dịch brom. Benzen. Phân tử có vòng sáu cạnh khép kín, ba liên kết đôi xen kẽ với ba liên kết đơn Phản ứng thế với brom nguyên chất. HCCH + 2Br2  Br2CH=CHBr2. Dùng làm Là nguyên -Là nhiên liệu Là nguyên liệu nhiên liệu, liệu để điều và nguyên liệu quan trọng nguyên liệu chế nhựa PE, trong công trong công trong đời rượu etylic, nghiệp nghiệp sống và trong axit axetic công nghiệp Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm: cho canxicacbua tác dụng với nước. Phương trình hóa học : CaC2 + 2H2OCa(OH)2 + C2H2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập II. Bài tập Làm bài tập 1/133. Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H8, C3H6, C3H4. GIẢI Công thức phân tử Công thức cấu tạo C3H8 CH3 – CH2 – CH3 C3H6 CH2=CH – CH3 CH2=C=CH2 C3H4 CHC – CH3 Hidrocacbon C3H6 và C3H4 làm mất màu dung dịch brom: CH2=CH – CH3 + Br2  BrCH2 – CHBr – CH3 CH2=C=CH2 + 2Br2 BrCH2 – CBr2 – CH2Br CHC – CH3 + 2Br2  Br2CH – CBr2 – CH3 - Trả lời 2/133. Có hai bình đựng chất khí là CH4 và C2H4, Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành GIẢI - Lần lượt dẫn các khí đi qua dung dịch brom. Khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4. Phương trình hóa học: C2H4+ Br2  C2H4Br2 Khí còn lại là CH4. Dán nhãn - Lên bảng 3/133. Biết 0,01 mol hidrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X là hidrocacbon nào trong số các chất sau ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> biện luận giải bài tập 3. a. CH4. b. C2H2. c. C2H4 GIẢI. d. C6H6. n Ta có: . Vì nX = Br2 nên X là C2H4. Đáp án c - Hướng dẫn - Lắng nghe, 4/133. Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam HS cách thiết ghi chép H2O. lập công thức a. Trong chất hữu cơ A có chứa những nguyên tố nào? phân tử dựa b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A vào phản ứng - Lên bảng c. Chất A có thể làm mất màu dung dịch brom không cháy d. Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng - Cho HS làm GIẢI bài tập 4 a. Ta có:  8,8 n C n CO 0,2 mol nCO  44 0,2 mol m 0,2.12 2,4 gam   C   n  5,4 0,3 mol n H 2n H O 0,6 mol  m H 0,6.1 0,6 gam H O  18 Vì mC + mH = 3 gam = mA nên trong chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon và hidro x nC 0,2 1      y 3x y nH 0,6 3 b. Gọi công thức phân tử của A là CxHy. Ta có: 40  x 1 (loại)  x 2 Vì MA < 40 nên 12x +y = 12x + 3x < 40 x< 3    Công thức phân tử của A: C2H6 c. Công thức cấu tạo của A: CH 3 – CH3. Phân tử A không chứa liên kết đôi hoặc liên kết ba nên A không làm mất màu dung dịch brom d. Phương trình hóa học: askt CH3 – CH3 + Cl – Cl    CH3 – CH2Cl + HCl Hoạt động 3: Củng cố - Tóm tắt lại lí thuyết - Lưu ý học sinh cách điều chế axetilen trong ptn - Yêu cầu HS về xem trước bài thực hành V. Phần rút kinh nghiệm 2. 2. 2. 2. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×