Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Cau tran thuat khong co tu La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định? 2. Tìm câu phủ định trong đoạn văn sau: Không, chúng con không đói nữa đâu! Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Xác định chức năng của câu phủ định vừa tìm được..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trong các câu sau , câu nào là câu trần thuật đơn có từ ‘là”? (1) Cô Tô là một hòn đảo đẹp. (2) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại. (3) Phú ông mừng lắm. ( Sọ Dừa) (4) Bố em là nông dân..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trong các câu sau , câu câu trần thuật đơn có từ ‘là”: (1) Cô Tô là một hòn đảo đẹp. (2) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại. (3) Phú ông mừng lắm. (4) Bố em là nông dân..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (1) Cô Tô là một hòn đảo đẹp. (3) Phú ông mừng lắm. CN VN ( Sọ Dừa) (2) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại. (4) Bố em là nông dân. Là câu trần thuật đơn không có từ “là” Là những câu trần thuật đơn có từ “là”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật a. Phú ông mừng lắm. (Sọ Dừa) đơn không có từ “là”: Tiết 118:. 1. Ví dụ:. b.. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. ( Duy Khán). c.. Cả làng thơm. ( Duy Khán). d.. Em bé khóc.. ? Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong những câu trên?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật a. Phú ông mừng lắm. C V (Sọ Dừa) đơn không có từ “là”: Tiết 118:. 1. Ví dụ:. b.. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. C V. ( Duy Khán). c. d.. Cả làng thơm. C V Em bé khóc. C V. ( Duy Khán).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> . B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật a. Phú ông mừng lắm. C V (Sọ Dừa) đơn không có từ “là”: Tiết 118:. 1. Ví dụ:. Cụm tính từ. b. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. C V ( Duy Khán) Cụm động từ c. Cả làng thơm. C V Tính từ. ( Duy Khán). d. Em bé khóc. C V Động từ. ? Vị ngữ của các câu trên do từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> . B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” a. Phú ông mừng lắm. I. Đặc điểm của câu trần thuật C V (Sọ Dừa) đơn không có từ “là”: Tiết 118:. 1. Ví dụ: -Vị ngữ có cấu tạo: a. Cụm tính từ (mừng lắm) b. Cụm động từ ( chúng tôi tụ hội ở góc sân) c. Tính từ ( thơm) d. Động từ ( khóc). Cụm tính từ. b. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. C V ( Duy Khán) Cụm động từ c. Cả làng thơm. C V Tính từ d. Em bé khóc. C V Động từ. ( Duy Khán).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> . B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” 1. Phú ông mừng lắm. I. Đặc điểm của câu trần thuật C V (Sọ Dừa) đơn không có từ “là”: Tiết 118:. Cụm tính từ Khẳng định. 1. Ví dụ: -Vị ngữ có cấu tạo: a. Cụm tính từ (mừng lắm) b. Cụm động từ ( chúng tôi tụ hội ở góc sân) c. Tính từ ( thơm). 2.. Phú ông không mừng lắm. C V Phủ định. d. Động từ ( khóc) Phú ông chẳng mừng lắm. Phú ông chưa mừng lắm.. ?Vị ngữ của hai câu trên khác nhau như thế nào về ý nghĩa?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật 1. Phú ông mừng lắm. C V (Sọ Dừa) đơn không có từ “là”: Tiết 118:. Cụm tính từ Khẳng định. 1. Ví dụ: -Vị ngữ có cấu tạo: a. Cụm tính từ (mừng lắm) b. Cụm động từ ( chúng tôi tụ hội ở góc sân) c. Tính từ ( thơm). 2.. Phú ông không mừng lắm. C V Phủ định. d. Động từ ( khóc) - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ: không , chưa, … 2. Ghi nhớ : sgk/119. Phú ông chẳng mừng lắm. Phú ông chưa mừng lắm.. ?Trong câu trần thuật đơn không có từ “là” để biểu thị ý nghĩa phủ định ở vị ngữ ta thực hiện như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: Tiết 118:. 1. Ví dụ: 1. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại. 2. Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: Tiết 118:. 1. Ví dụ: 1. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại. Tr C V 2. Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con. Tr V C Đoạn văn: Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng ………………….tay cầm que , tay xách cái ống bơ nước. Thấy bóng người , tôi vội lẫn xuống cỏ , chui nhanh về hang. Thảo luận nhóm Em hãy chọn một trong hai câu trên điền vào chỗ trống trong đoạn văn. Giải thích vì sao em chọn ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: Tiết 118:. 1. Ví dụ: 1. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại. Tr C V 2. Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con. Tr V C Đoạn văn: Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối bãi , tiến lại hai cậu bé con, tay cầm que , tay xách cái ống bơ nước. Thấy bóng người , tôi vội lẫn xuống cỏ , chui nhanh về hang..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: Tiết 118:. 1. Ví dụ: 1. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con Tr C 2. Đằng cuối bãi, tiến lại Tr V Đoạn văn:. tiến lại. (Dùng để miêu tả) V. hai cậu bé con. C. (Dùng để thông báo sự xuất hiện ). Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối bãi , tiến lại hai cậu bé con, tay cầm que , tay xách cái ống bơ nước. Thấy bóng người , tôi vội lẫn xuống cỏ , chui nhanh về hang.. Vì hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: 3. Phú ông mừng lắm. II. Câu miêu tả và câu tồn tại: Tiết 118:. 1. Ví dụ:. 4. Cả làng thơm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: 3. Phú ông mừng lắm. ( miêu tả trạng thái ) II. Câu miêu tả và câu tồn tại: Tiết 118:. 1. Ví dụ:. 4. Cả làng thơm. (miêu tả đặc điểm ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: Tiết 118:. II. Câu miêu tả và câu tồn tại: 1. Ví dụ: 5. Trên mặt ao, lăn tăn những gợn sóng.. 6. Trên bầu trời ,vụt tắt một vì sao..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: Tiết 118:. II. Câu miêu tả và câu tồn tại: 1. Ví dụ: 5. Trên mặt ao, lăn tăn những gợn sóng. Tr V C 6. Trên bầu trời , vụt tắt một vì sao. Tr V C.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: Tiết 118:. II. Câu miêu tả và câu tồn tại: 1. Ví dụ: 5. Trên mặt ao, lăn tăn những gợn sóng. ( thông báo sự tồn tại) Tr V C 6. Trên bầu trời, vụt tắt những vì sao. (thông báo sự biến mất) Tr V C.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: Tiết 118:. 1. Ví dụ:. Câu. 1. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại.. Mục đích CN đứng trước VN. VN đứng trước CN. Miêu tả hành động. 2.Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con.. Thông báo sự xuất hiện. 3. Phú ông / mừng lắm.. Miêu tả trạng thái. 4. Cả làng / thơm.. Miêu tả đặc điểm. 5. Trên mặt hồ, lăn tăn/ những gợn sóng.. Thông báo sự tồn tại. 6. Trên bầu trời ,vụt tắt/ những vì sao.. Thông báo sự tiêu biến.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: Tiết 118:. 1. Ví dụ:. Câu. 1. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại.. Mục đích CN đứng trước VN. VN đứng trước CN. Miêu tả hành động. 2.Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con.. Thông báo sự xuất hiện. 3. Phú ông/mừng lắm.. Miêu tả trạng thái. 4. Cả làng / thơm.. Miêu tả đặc điểm. 5. Trên mặt hồ, lăn tăn / những gợn sóng.. Thông báo sự tồn tại. 6.Trên bầu trời, vụt tắt /một vì sao.. Thông báo sự tiêu biến. Câu miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: Tiết 118:. 1. Ví dụ:. Câu. 1. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại.. Mục đích CN đứng trước VN. VN đứng trước CN. Miêu tả hành động. 2.Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con.. Thông báo sự xuất hiện. 3. Phú ông / mừng lắm.. Miêu tả trạng thái. 4. Cả làng / thơm.. Miêu tả đặc điểm. 5. Trên mặt hồ, lăn tăn / những gợn sóng.. Thông báo sự tồn tại. 6. Trên bầu trời, vụt tắt / những vì sao.. Thông báo sự tiêu biến. Câu miêu tả. Câu tồn tại.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: Tiết 118:. 1. Ví dụ:. 2. Kết luận: - Câu miêu tả: dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật nêu ở chủ ngữ. Trong câu miêu tả , chủ ngữ đứng trước vị ngữ. - Câu tồn tại: dùng để thông báo sự xuất hiện ,tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật. Trong câu này, chủ ngữ đảo ra sau vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: III. Luyện tập: Tiết 118:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài tập1 sgk/120: Đọc các đoạn văn sau: a. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản ,xóm , thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh , ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. ( Thép Mới) b. Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. (Tô Hoài) c. Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng.Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy. ( Ngô Văn Phú) Hỏi : -Tìm những câu trần thuật đơn không có từ “là”, xác định chủ ngữ, vị ngữ. - Cho biết câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài tập1 sgk/120: a. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản ,xóm , thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh , ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. ( Thép Mới).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài tập1 sgk/120: Đọc các đoạn văn sau: a. (1) Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản ,xóm , thôn. (2) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. (3) Dưới bóng tre xanh , ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. ( Thép Mới).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài tập1 sgk/120: a. - Bóng tre / trùm lên âu yếm làng, bản ,xóm , thôn. C V -Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. - Dưới bóng tre xanh , ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. ( Thép Mới).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài tập1 sgk/120: a. - Bóng tre / trùm lên âu yếm làng, bản ,xóm , thôn. C V Câu miêu tả -Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. - Dưới bóng tre xanh , ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. ( Thép Mới).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài tập1 sgk/120: a. (1) Bóng tre / trùm lên âu yếm làng, bản ,xóm , thôn. C V Câu miêu tả (2) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng /mái đình, mái chùa cổ kính. V C (3) Dưới bóng tre xanh , ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. ( Thép Mới).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài tập1 sgk/120: a. (1) Bóng tre / trùm lên âu yếm làng, bản ,xóm , thôn. C V Câu miêu tả (2) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng /mái đình, mái chùa cổ kính. V C Câu tồn tại (3) Dưới bóng tre xanh , ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. ( Thép Mới).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài tập1 sgk/120: a. (1) Bóng tre / trùm lên âu yếm làng, bản ,xóm , thôn. C V Câu miêu tả (2) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng /mái đình, mái chùa cổ kính. V C Câu tồn tại (3) Dưới bóng tre xanh , ta / gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. C V.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài tập1 sgk/120: a. (1) Bóng tre / trùm lên âu yếm làng, bản ,xóm , thôn. C V Câu miêu tả (2) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng /mái đình, mái chùa cổ kính. V C Câu tồn tại (3) Dưới bóng tre xanh , ta / gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. C V Câu miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài tập1 sgk/120: b. Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. (Tô Hoài).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài tập1 sgk/120: b. (1)Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. (2)Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài tập1 sgk/120: b. (1) Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài tập1 sgk/120: b. (1) Bên hàng xóm tôi có / cái hang của Dế Choắt. V C.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bài tập1 sgk/120: b. (1) Bên hàng xóm tôi có / cái hang của Dế Choắt. V C Câu tồn tại.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài tập1 sgk/120: c. Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng.Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy. ( Ngô Văn Phú).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài tập1 sgk/120: c. (1) Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. (2) Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài tập1 sgk/120: c. (1) Dưới gốc tre, tua tủa / những mầm măng. V C (2) Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài tập1 sgk/120: c. (1) Dưới gốc tre, tua tủa / những mầm măng. V C Câu tồn tại (2) Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài tập1 sgk/120: c. (1) Dưới gốc tre, tua tủa / những mầm măng. V C Câu tồn tại (2) Măng / trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên C V qua đất lũy mà trỗi dậy..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài tập1 sgk/120: c. (1) Dưới gốc tre, tua tủa / những mầm măng. V C Câu tồn tại (2) Măng / trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên C V qua đất lũy mà trỗi dậy. Câu miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2. 1. 3. 4.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài: + Nắm đặc điểm và các kiểu câu trần thuật đơn không có từ “là”. + Hoàn thành các bài tập . Soạn bài: “ Ôn tập văn miêu tả” : 1. Nắm lại đặc điểm của văn tả cảnh, văn tả người. 2. Đọc đoạn văn bài tập 1 tả cảnh mặt trời SGK/ 120. Theo em điều gì tạo nên cái hay và độc đáo cho đoạn văn ? 3. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đầm sen đang mùa hoa nở. 4. Nếu miêu tả một em bé ngây thơ , bụ bẫm đang tập đi, tập nói thì em sẽ lựa chọn những hình ảnh và chi tiết tiêu biểu đặc sắc nào ? 5. Đọc lại hai văn bản Bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài và Buổi học cuối cùng của A. Đô-đê, sau đó hãy tìm ở mỗi bài một đoạn văn miêu tả có dùng liên tưởng , ví von , so sánh mà em cho là độc đáo..

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×