Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.35 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28. Thứ 2 ngày 18 tháng 3 năm 2013. T1-Tập đọc : Ôn tập giữa Học Kì II (tiết1) I.Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được cấu tạo các kiểu câu để điền đúng bảng tổng kết. - HSKG đọc diễn cảm đúng nội dung VB nghệ thuật, nhấn giọng đúng cách . II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL. 1 tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết BT 2, bảng phụ kẻ bài tập 2. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Khởi động : -Hát -Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL. Bài 1 -Gọi hs lên bảng bốc thăm. -Hs bốc thăm, xem lại bài. -Chấm điểm. -Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài. * Hoạt động 2: Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu. Bài 2 -1 hs đọc yêu cầu. -Gv dán lên bảng tờ giấy đã viết bảng tổng kết. - Hướng dẫn hs: Bài tập yêu cầu các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu. Cụ thể: +Câu đơn: 1 thí dụ +Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối:1 thí dụ Câu ghép dùng từ nối: - Câu ghép dùng quan hệ từ: 1 thí dụ. - Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: 1 thí dụ. -Phát bảng phụ cho 2 hs làm bài. -Hs làm vào vở: nhìn bảng tổng kết, viết vào vở. -Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày: -Hs tiếp nối nhau phát biểu. -Nhận xét. Các kiểu cấu tạo câu Ví dụ +Câu đơn: - Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. - Từ ngày còn ít, tuổi tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ. + Câu ghép không dùng từ nối: - Lòng sông rộng, nước trong xanh. - Mây bay, gió thổi. + Câu ghép dùng quan hệ từ: - Súng kíp của ta bắn 1 phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. - Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ. + Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: - Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. - Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. -Nhận xét. * Hoạt động tiếp nối: -Gọi hs đọc 1 số bài HTL. -Về tập đọc. -Xem trước:Tiết 2. -Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> T2-Toán :. Luyện tập chung. I.Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết đổi đơn vị đo thời gian . - Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm thêm bài 3, 4. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC -Cho hs làm lại bài 3 . -Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập -Bài 1: -1 hs nêu yêu cầu. +Nêu: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ +Cho hs tự làm bài vào vở: Mỗi giờ ô tô đi được: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được: 135 : 4,5 = 30 (km) +Gọi hs đọc kết quả. Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy: -Nêu: cùng quãng đường đi, nếu thời gian đi của xe 45 – 30 = 15 (km) máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của Đáp số : 15 km ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy. Thí dụ: +Nhận xét. Vận tốc của ô tô: 135 : 3 = 45 (km/ giờ) Vận tốc của xe máy: 45 : 1,5 = 30 (km/ giờ) -Bài 2: -1 hs nêu yêu cầu. +Hướng dẫn hs tính vận tốc cuả xe máy với đơn vị đo là m/ phút, từ đó đổi thành km/ giờ. Vận tốc của xe máy: +Cho hs giải vào vở: 1250 : 2 = 625 (m/ phút) 1 giờ = 60 phút +Gọi hs làm trên bảng phụ: 1 giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37 500 (m) 37 500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy : 37,5 km / giờ +Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày: +Nhận xét. -Bài 3: HSKG -1 hs nêu yêu cầu. +Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo: + 15,75 km = 15 750 m +Cho hs giải vào vở: 1 giờ 45 phút = 105 phút 1 hs làm trên bảng Vận tốc của xe ngựa: 15750 : 105 = 150 (m/ phút) Đáp số: 150 m/ phút +Nhận xét. +Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày: -Bài 4: HSKG -1 hs nêu yêu cầu. +Hướng dẫn hs tìm thời gian trong bài: +7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút + Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo: +72 km/ giờ = 72 000 m/ giờ +Cho hs giải vào vở: Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 1 2400 : 72000 = (giờ) 30 +Cho 2 hs thi đua giải nhanh, giải đúng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 1 +Nhắc hs: Nếu gặp trường hợp chia không được thì giờ = 60 phút x ta sẽ viết dưới dạng phân số rồi rút gọn. 30 30 3. Củng cố, dặn dò Đáp số: 2 phút -Hỏi lại cách tính vận tốc, Quãng đường, thời gian. +Nhận xét. -Về xem lại bài. -Xem trước: Luyện tập chung. -Nhận xét tiết học.. = 2 phút. T3-KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu: - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 112, 113 SGK III/Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: H : Kể tên một số cây được mọc từ bộ phận của cây - 3HS trả lời. mẹ? - HS đọc bài học Sgk B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : nêu và ghi đề. -Vài hs nhắc lại đề bài. *Hoạt động1 : Thảo luận *Mục tiêu : Giúp hs trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - YC HS đọc bài học SGK. -HS đọc bài học SGK. - Gv Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -HS đọc thông tin SGk thảo luận nhóm 2, đại diện HS trả lời. H : Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là - Đa số động vật chia thành 2nhóm : đực và cái. những giống nào? H : Tinh trùng hoặc trứng động vật được sinh ra từ cơ - Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. quan nào? H : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. H : Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển - Hợp tử phân chia nhiều lầnphát triển thành cơ thể thành gì? mới, mang những đặc tính của bố hoặc mẹ. - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. *Hoạt động : Quan sát -HS quan sát tranh chỉ vào từng hình và nói với nhau : Mục tiêu : Giúp hs biết được sự sinh sản khác nhau con nào đẻ trứng, con nào đẻ con, sau đó đại diện HS của động vật. trình bày. - Yêu cầu Hs quan sát tranh chỉ vào từng hìnhvà nói - Các con nở từ trứng : sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con? - Các con được đẻ ra thành con : voi, chó. -Lớp nhận xét. - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau. *Hoạt động 3: Trò chơi - Yc HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng - HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhòm lên ghi tên con vật đẻ con, sau đó dại diện nhóm lên ghi tên. nhóm nào ghi tên được nhiều thì thắng. + Các con vật được nở ra từ trứng: cá vàng, cá sấu, bướm, rắn, chim, rùa.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Động vật đẻ con: chuột, cá heo, thỏ, khỉ, dơi - Gv nhận xét tuyên đương đội thắng cuộc. C. Củng cố, dặn dò:. - Gv cho hs đọc bài học SGK. - Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của côn trùng”. - lớp cổ vũ, nêu nhận xét.. T4-Đạo đức : Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng công việc của các cơ quan Liên Hợp Quốc. Tích cực ủng hộ và giúp đỡ các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. - HSKG kể được một số việc làm của cơ quan LHQ ở Việt Nam hoặc ở địa phương. Lấy chứng cứ cho NX 9.2 II. Chuẩn bị: -Tranh ảnh, thông tin trang 71 –SGV . III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - HS trả lời - Trẻ em có phải gìn giữ hoà bình không? Kể 1 số ích lợi hoà bình mang lại. - Nêu 1 số hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình. 2. Bài mới -Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Có những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và quan hệ củaVN với tổ chức này. -Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc các thông tin SGK. -Hỏi: +Hs trả lời theo SGK. + Em biết gì về tổ chức của Liên Hiệp Quốc qua các - Liên Hiệp Quốc thành lập 24 – 10 – 1945 thông tin trên? - 191 quốc gia thành viên. - Liên Hiệp Quốc tổ chức các hoạt động nhằm thiết lập hoà bình và công bằng trên thế giới. - Trụ sở chính đặt tại Niu-Y ooc. - Ngày 20-11-1989 thông qua công ước quốc tế về +Cho hs xem tranh 1, 2. quyền trẻ em. - VN gia nhập Liên Hiệp Quốc 20-9-1977. - Là thành viên thứ 149 của Liên Hiệp Quốc. +Nước ta có quan hệ thế nào với Liên Hợp Quốc? - Nước ta hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác. - Nhiều cơ quan của Liên Hiệp Quốc đang giúp nước ta xây dựng đất nước. +Các hoạt động của tổ chức LHQ có ý nghĩa gì? +…bảo vệ hoà bình, công bằng và tiến bộ của xã hội. +Là thành viên của Liên Hiệp Quốc chúng ta phải có +Chúng ta phải tôn trọng, hợp tác, giúp đỡ các cơ quan thái độ như thế nào với các cơ quan và hoạt động của của Liên Hiệp Quốc thực hiện các hoạt động. Liên Hiệp Quốc tại VN? - GV nêu một số hoạt động LHQ BVMT ở nước ta +Gọi hs đọc ghi nhớ. +SGK/ 42. -Kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Liên Hiệp Quốc là tổ chức Quốc tế lớn nhất hiện nay. - Từ khi thành lập, Liên Hiệp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công bằng vàtiến bộ xã hội. - VN là 1 thành viên của Liên Hiệp Quốc. * Hoạt động 2: Làm bài 1. -GV đọc từng ý cho hs trả lời bằng cách giơ thẻ. -Kết luận: - Các ý kiến a, b, e: sai. - Các ý kiến c, d: đúng. * Hoạt động 3: Xử lý tình huống :Chia nhóm 5. -Giao việc: +Nhóm 1, 2: Khi có người nước ngoài đại diện cho Liên Hiệp Quốc đến địa phương em làm việc, bạn An tỏ thái độ không vui và cho là: ngươì nước ngoài thì không nên làm việc của người VN. Nếu có mặt ở đó em sẽ nói gì với An. +Nhóm 3, 4: Trong 1 buổi thảo luận về công ước quốc tế về quyền trẻ em, bạn Hoa phát biểu: Đây là quy định của Liên Hiệp Quốc đặt ra, nước ta không cần phải thực hiện. Em có tán thành không? Nếu không em sẽ nói gì với bạn?. a. b. c. d. e.. Không tán thành. Không tán thành. Tán thành. Tán thành. Không tán thành.. +Em giải thích: những người nứơc ngoài đó đến với mong muốn sẽ giúp địa phương và đất nước ta những điều tốt đẹp. Họ sẽ chỉ giúp những gì chúng ta cần chứ không xâm phạm vào công việc của người VN.. +Em không tán thành. Em sẽ nói với bạn rằng công ước là 1quy định đem lại niềm vui, hạnh phúc cho trẻ em hơn . VN là 1 thành viên của Liên Hiệp Quốc và đã kí thực hiện công ước nên cần thực hiện theo quy định chung này. Như thế mới tôn trọng tổ chức Liên Hiệp Quốc. +Nhóm 5, 6: Có 1 người nước ngoài là thành viên +Emsẽ nhiệt tình giúp họ: chỉ đường cho họ hoặc dẫn của tổ chức Liên Hiệp Quốc nhờ em đưa đến UBND họ đến nơi. Nếu không biết ngoại ngữ em sẽ cố gắng xã. Em sẽ làm gì? tìm cách giao tiếp cho phù hợp để giúp được họ. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Hỏi: Chúng ta có thái độ như thế nào đối với các -Phải tôn trọng, giúp đỡ họ đồng thời tuân theo những hoạt động của Liên Hiệp Quốc tại VN? quy định chung của Liên Hiệp Quốc. * Hoạt động tiếp nối: -Gọi hs đọc lại ghi nhớ. -Dặn: Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức Liên Hiệp Quốc ở VN hoặc trên thế giới. Tìm hiểu về tên 1 vài cơ quan của Liên Hiệp Quốc ở VN; vài hoạt động của cơ quan Liên Hiệp Quốc ở VN. -Nhận xét tiết học.. Thứ 3 ngày 19 tháng 3 năm 2013. T1-HĐNGLL: TÌM HIỂU VỀ VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Mục tiêu hoạt động - Biết về con người, đất nước, văn hóa của một số dân tộc, quốc gia trên thế giới - Biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam,đồng thời tôn trọng và học hỏi tinh hoa văn hóa các dân tộc khác. 2. Quy mô hoạt động Có thể thực hiện theo quy mô lớp hoặc trường. 3. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh, dĩa hình…. Giới thiệu về một số dân tộc, quốc gia trên thế giới - Hình quốc kỳ tên các nước và các miếng bìa đề tên các nước đó. - Hình một số di sản nổi tiếng thế giới và các miếng bìa đề tên các quốc gia có những di sản đó. 4. Cách tiến hành Bước 1: Cuẩn bị - Nội dung thi: Tìm hiểu về đất nước, con người và văn hóa của một số dân tộc , quốc gia trên thế giới đặc biệt là các quốc gia trong khu vực. - hình thức thi: Theo các đội, mỗi đội thi gồm 3 HS Bước 2: Thực hiện cuộc thi 1) Phần thi gắn hình quốc kỳ với tên quốc gia Cách tiến hành: Mỗi đội thi được phát 5 lá quốc kỳ và 5 miếng bìa, trên mỗi miếng bìa có ghi tên 1 quốc gia, Nhiệm vụ mỗi đội là trong 5 phút phải gắn hình mỗi quốc kỳ với tên một quốc gia tương ứng Cách tính điểm: Gắn đúng mỗi hình sẽ được 1 điểm. Gắn sai không tính điểm 2) Phần thi gắn hình di sản thế giới với tên quốc gia có di sản đó Cách tiến hành:Mỗi đội thi sẽ được phát 5 hình hoặc 5 miếng bìa đề tên di sản thế giới và tên của các quốc gia. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải gắn được hình di sản văn hóa với tên quốc gia có di sản đó. Cách tính điểm: Gắn đúng mỗi hình sẽ được 1 điểm. Gắn sai không tính điểm 3) Phần thi trả lời câu hỏi ở phần thi này, sau khi người dẫn chương trình nêu câu hỏi, trong khoảng 2 phút, đội nào rung chuông trước, đội đó có quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Sau 5 phút mà chưa rung chuông, các đội sẽ mất quyền trả lời câu hỏi, khi đố nguời dẫn chương trình sẽ mời các khán giả xung phong trả lời. BTC sẽ có tặng quà cho những khán giả có câu trả lời đúng Bước 3: Đánh giá - Thư ký cuộc thi cộng tổng số điểm của từng đội và trao cho người dẫn chương trình. - Người dẫn chương trình công bố các giải thưởng, từ giải thấp nhất đến giải cao nhất và mời ban giám khảo và. các đại biểu lên trao phần thưởng cho các đội. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. T2-Toán :. Luyện tập chung. I.Mục tiêu: - Biết tính quãng đường, vận tốc, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3, 4. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Cho hs làm lại bài 4 . -Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập -Bài 1: -1 hs nêu yêu cầu 1a. +Vẽ sơ đồ: ô tô xe máy.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gặp nhau 180 km. -Hỏi: +Có mấy chuyển động đồng thời trong bài +2. toán? + Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? +Ngược chiều. -Giảng: Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ 2 chiều ngược nhau. - 180 : 90 = 2 (giờ) - Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường - Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường: là bao nhiêu? 54 + 36 = 90 (km) -Dựa vào công thức tính thời gian thì thời gian để xe Thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau: máy và ô tô gặp nhau là bao nhiêu? 180 : 90 = 2 (giờ) -Gọi hs lên bảng trình bày bài toán: Đáp số: 2 giờ +Gọi hs cách tính thời gian của 2 chuyển động ngược +…ta lấy quảng đường chia cho tổng 2 vận tốc . chiều. Bài 1b. -Hs đọc yêu cầu. +Cho hs làm vào vở: +Tổng 2 vận tốc: 42 + 50 = 92 (km/ giờ) Thời gian để 2 ô tô gặp nhau: +Gọi hs lên bảng sửa. 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ +Nhận xét. -Bài 2: -1 hs nêu yêu cầu. +Nêu cách giải? +Tìm thời gian đi của ca nô. Tính quãng đường ca nô đã đi. +Cho hs làm vào vở: + Thời gian ca nô đi từ A đến B: 1 hs làm bảng phụ: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75giờ Độ dài quãng đường AB: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km. +Gọi hs đính bài lên bảng. +Nhận xét. -Bài 3: HSKG -1 hs nêu yêu cầu. +Gọi hs nêu nhận xét về đơn vị đo. +Đề bài cho đơn vị đo là km, phút; nhưng yêu cầu tính theo đơn vị m/phút. + Cho hs làm vào vở: +Cách 1: +Cách 2: 15 km = 15 000 m Vận tốc của ngựa chạy : Vận tốc chạy của ngựa: 15 : 20 = 0,75 15 000 : 20 = 750 (m/phút) 0,75km/phút = 750m/phút +Gọi hs lên bảng sửa: Đáp số: 750 m/ phút. Đáp số : 750m/phút +Nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu. +Tính quãng đường đã đi. Tính quãng đường còn lại. Bài 4: HSKG +2 giờ 30 phút = 2,5 giờ +Gọi hs nêu các bước giải: Quãng đường ô tô đã đi: 42 x 2,5 = 105 (km) + Cho hs làm vào vở: Quãng đường ô tô còn phải đi: 135 – 105 = 30 (km) Đáp số: 30 km. +Gọi 2 hs lên bảng thi sửa nhanh, đúng. +Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Củng cố, dặn dò: -Hỏi lại công thức tính quãng đường, thời gian, vận tốc. -Về xem lại bài. Xem trước: Luyện tập chung. -Nhận xét tiết học.. T3-Chính tả :. Ôn tập giữa Học Kì II (tiết 2). I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tạo lập đựơc câu ghép theo yêu cầu ở bài tập 2. II. Chuẩn bị: - Hai bảng phụ viết bài tập 2 . Phiếu viết tên các bài tập đọc. VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL. Bài 1 -Gọi hs lên bảng bốc thăm. - 7 Hs bốc thăm, xem lại bài. -Chấm điểm. -Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài. * Hoạt động 2: Luyện tập -Bài 2: - 1hs đọc yêu cầu bài 2. +Cho hs làm bài cá nhân vào VBT. +Hs làm bài: Cho 2 hs làm trên bảng phụ. a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm Phát bảng phụ cho 2 hs làm. khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống +Gọi hs đọc bài làm của mình. trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người +Nhận xét. vì mỗi người.” +Mời 2 hs đính bài lên bảng, trình bày: +Nhận xét. * Hoạt động tiếp nối: -Nhắc các chữ hs viết sai nhiều. -Về xem lại bài -Xem trước: Tiết 3 – Ôn tập giữa HK I. -Nhận xét tiết học.. T4-Kỹ thuật. ( GV chuyên dạy ). Thứ 4 ngày 20 tháng 3 năm 2013. T1-Toán :. Luyện tập chung. I.Mục tiêu: -Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. -Biết tính quãng đường, vận tốc, thời gian . -Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3 II.Hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: -Cho hs làm lại bài 4 . -Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập -Bài 1: +Có mấy chuyển động đồng thời? +Cùng chiều hay ngược chiều? +Giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp. +Vẽ sơ đồ: Xe máy A. Hoạt động học. -1 hs đọc yêu cầu. + Hai. +Cùng chiều.. Xe đạp 48 km. B. +Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp mấy km? +Giảng: Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km. +Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp bao nhiêu km? + 24 km chính là hiệu 2 vận tốc trong chuyển động cùng chiều. +Cho hs tự làm vào vở dựa theo công thức đã học, 1 hs làm trên bảng lớp:. +Gọi hs đọc bài 1 b. +Gọi hs nêu các bước giải: +Cho hs giải vào vở:. +Cho hs lên bảng giải bài toán.. -Bài 2: +Gọi hs nhắc lại công thức tính quãng đường. +Cho hs tự làm vào vở: Cho 2 hs làm trên bảng phụ. +Gọi hs đính bài lên bảng. -Bài 3: HSKG + Cho hs làm vào vở:. + 48 km. + 24 km. +Sau mỗi gìơ xe máy gần xe đạp: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp: 48 : 24 = 2 (giờ ) Đáp số: 2 giờ +Để tính được thời gian ta cần tìm quãng đường, tìm hiệu hai vận tốc tìm thời gian. +Quãng đường xe đạp đã đi: 12 x 3 = 36 (km) +Hiệu 2 vận tốc: 36 – 12 = 24 (km/ giờ) Thời gian 2 xe gặp nhau: 36 : 24 = 1,5 (giờ) 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút +Nhận xét. -1 hs đọc yêu cầu. +Lấy vận tốc nhân thời gian. Quãng đường báo gấm đã chạy: 1 120 x = 28 (km) 25 Đáp số: 28 km. +Nhận xét. -1 hs đọc yêu cầu. +Hiệu 2 vận tốc: 54 – 36= 18 (km/ giờ) Thời gian xe máy đã đi: 11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút= 2 giờ 30phút 2 giờ 30phút = 2, 5 giờ Quãng đường xe máy đã đi:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Gọi hs thi đua sửa nhanh, đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian. -Về xem lại bài. -Nhận xét tiết học. -Xem trước:Ôn tập về số tự nhiên.. T2-Luyện từ và câu :. 36 x 2,5 = 90 (km) Thời gian hai xe gặp nhau: 90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ= 16 giờ 7phút Đáp số: 16 giờ 7 phút +Nhận xét.. Ôn tập giữa Học Kì II (tiết3). I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên các bài tập đọc. Viết rời 5 câu ghép của bài Tình quê hương. Vbt III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL. Bài 1 1 hs đọc yêu cầu. -Gọi hs lên bảng bốc thăm. - 6 Hs bốc thăm, xem lại bài. -Chấm điểm. -Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài. * Hoạt động 2: Làm bài 2 - 2 hs nối tiếp nhau đọc bài 2. +Hs làm cá nhân vào vở bt: a/ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm a/ đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh của tác giả với quê hương. liệt, day dứt. b/ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? b/ Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương. c/ Tìm các câu ghép trong bài văn. c/ Có 5 câu ghép: 1) Làng quê tôi đã khuất hẳn / nhưng tôi C V C vẫn đăm đắm nhìn theo. V 2) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều , nhân dân coi tôi như ngưòi làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết,/ nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng đất cọc cằn này. 3) Làng mạc bị tàn phá / nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. 4) Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột;/ tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; / tháng chín, tháng mười, (tôi) đi móc con da dưới vệ sông. 5) Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm;/ đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ;/ những tối liên +Dán 5 câu ghép lên bảng. quan xã, (tôi) nghe cái Tị hát chèo / và đôi lúc (tôi) lại +Mời hs lên sửa. được ngồi nói chuyện với Cún Con,.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> +Gọi hs đọc câu d. +Gọi hs nhắc kiểu liên kết câu:. +Gọi hs tiếp nối nhau đọc lại kết quả. +Nhận xét. * Hoạt động tiếp nối: -Gọi hs nhắc lại bài 1, 2. -Về xem lại bài. -Xem trước bài -Nhận xét tiết học.. T3, 4-Tiếng Anh. +Nhận xét. +Liên kết bằng cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ. +Hs tìm: - Đoạn 1 mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1). - Đoạn 2: mảnh đất quê hương (câu 3)thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2). mảnh đất ấy (câu 4, 5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3). ( GV chuyên dạy ) Thứ 5 ngày 21 tháng 3 năm 2013. T1-Kể chuyện :. Ôn tập giữa Học Kì II (tiết 4). I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tíêt 1. - Kể đúng tên các bài tập đọc là văn miêu tả học trong 9 tuần đầu ở HKII. II. Chuẩn bị: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, HTL đã học. Giấy khổ to. Viết dàn ý các bài văn miêu tả .VBT III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: K tra lấy điểm đọc, HTL, làm bài 2. Bài 1 -1 hs đọc yêu cầu. -Gọi hs lên bảng bốc thăm. - 6 Hs bốc thăm, xem lại bài. -Chấm điểm. -Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài. -Bài 2. 1 hs đọc yêu cầu. +Gọi hs phát biểu. - Phong cảnh Đền Hùng. - Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Tranh làng Hồ. * Hoạt động 2: -1 hs đọc yêu cầu. -Bài 3 +Gọi hs phát biểu bài mình chọn. 1.Phong cảnh Đền Hùng +Cho hs làm vào vở, phát phiếu cho 3 hs làm bài. a.Dàn ý Bài tập đọc này chỉ có 1 đoạn trích, chỉ có thân bài. -Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh (trước đền, trong đền). -Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền: - Bên trái là đỉnh Ba Vì. - Chắn ngang bên phải là dãy Tam Đảo. - Phía xa là núi Sóc Sơn. - Trước mặt là Ngã Ba Hạc. -Đoạn 3:Cảnh vật trong khu đền. - Cột đá An Dương Vương. - Đền Trung. - Đền Hạ, chùa Thiên Quang và đền Giếng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Chi tiết em thích nhất Người đi từ Đền Thượng lần theo lối cũ xuống đền Hạ, sẽ gặp những cánh hoa đại, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát và toả hương. Những chi tiết hình ảnh ấy gợi cảm giác về 1 cảnh thiên nhiên rất khoáng đạt, thần tiên. 2. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. a.Dàn ý: -Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. -Thân bài: - Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. - Hoạt động nấu cơm. -Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải. b. Chi tiết em thích nhất Em thích nhất chi tiết thanh niên các đội thi lấy lửa vì đấy là việc làm rất khó, đòi hỏi sự khéo léo hơn nữa, nó diễn ra rất vui, rất sôi nổi. 3. Tranh làng Hồ a.Dàn ý: Bài tập đọc này chỉ có 1 đoạn trích, chỉ có thân bài. -Đoạn 1:Cảm nghĩ chung của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. -Đoạn 2:Sự độc đáo của nộidung tranh làng Hồ . b. Chi tiết em thích nhất -Gọi hs đọc bài làm của mình. Emthích nhất những câu văn viết về màu trắng -Nhận xét. điệp- màu trắng với những hạt cát của điệp trắng nhấp -Gọi hs dán bài lên bảng, trình bày .Trình bày miệng nhánh muôn ngàn hạt phấn. Đó là sự sáng tạo trong kĩ những chi tiết mình thích. thuật pha màu của tranh làng Hồ. Nhờ bài văn này em -Nhận xét. biết thêm 1 màu trong hội hoạ.. * Hoạt động tiếp nối: -Đọc 1 số bài dàn ý hay cho lớp nghe. -Về xem lại bài. -Xem trước:Tiết 5. - Nhận xét tiết học.. T2-Thể dục Môn thể thao tự chọn – trò chơi bỏ khăn. I. Mục tiêu. - Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích - Chơi trò chơi bỏ khăn , Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị quả cầu đá.. III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Mở đầu 1. nhận lớp 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 3. khởi động: - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, …. Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn (đá cầu) + Tâng cầu bằng đùi: + Tâng cầu bằng má trong bàn chân: + Phát cầu bằng mu bàn chân. 2. Chơi trò chơi bỏ khăn. Định lượng 6 phút. Phương pháp tổ chức * ******** ******** đội hình nhận lớp. 2phút 3 phút 2x8 nhịp. đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện * ********** **********. 10 phút. HS luyện tập theo nhóm GV quan sát sửa sai cho H Tổ chức thi tâng cầu (theo nhóm hoặc theo tổt) GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác. 3. Củng cố: - đá cầu … III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.. T3-Toán :. GV và h /s hệ thống lại kiến thức 5-7 phút. * ********* *********. Ôn tập về số tự nhiên. I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3. 5, 9. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3(cột 1),5 . HSKG làm thêm bài 3 (cột 2), 4. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bai cũ: -Cho hs làm lại bài 3. -Giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Hướng dẫn HS ôn tập Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3. 5, 9. -Bài 1 -1 hs nêu yêu cầu. +Cho hs trả lời miệng: +70 815: bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm. Giá trị chữ số 5: 5 đơn vị. 975 806: chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm linh sáu. Giá trị chữ số 5: 5 000. 5 723 600: năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm. Giá trị chữ số 5: 5 000 000 472 036 953: bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba. Giá trị chữ số 5: 50 +Nhận xét. -Bài 2: -1 hs nêu yêu cầu. +Cho hs điền vào SGK rồi trả lời: a/ 1 000, 7 999, 66 666 b/ 100, 998, 2 998-3000 c/ 81, 301, 1 999 +Gọi hs nêu đặc điểm của : - Các số tự nhiên: các số tự nhiên liên tiếp hơn kém - c¸c sè tù nhiªn nhau 1 đơn vị. - Hai số lẻ, chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị. - 2sè ch½n liªn tiÕp , 2 sè lÎ liªn tiÕp -Nhận xét. -Bài 3: cột 1 -1 hs nêu yêu cầu. +Cho hs làm vào vở: >, <, = <, >, = +Gọi hs lên bảng sửa có nêu cách so sánh. +Nhận xét. -Bài 4. HSKG -1 hs nêu yêu cầu. +Cho hs làm vào vở: + Từ lớn đến bé: Cho 2 hs làm trên bảng phụ. 3 762; 3726; 2 673; 2 637 Từ bé đến lớn: 2 637 ; 2 673 ; 3726; 3 762 +Gọi hs đính bài lên bảng. + Nhận xét. -Bài 5: -1 hs nêu yêu cầu. + Cho hs làm vào vở: a) 243 +Gọi hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. b) 207 +Đính bảng phụ lên bảng, mời 2 hs lên sửa nhanh, c) 810 đúng: d) 465 + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: -Gọi hs nêu mối quan hệ của 2 số tự nhiên liên tiếp, 2 số chẵn, lẽ liên tiếp.-Về xem lại bài. Xem trước: Ôn tập về phân số. -Nhận xét tiết học.. T4-Tập đọc :. Ôn tập giữa Học Kì II (tiết 5). I.Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè; tốc độ 100 chữ / 15 phút. -Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình bà cụ già; biết chọn những nét ngoại hinh tiêu biểu để miêu tả. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè. -Đọc bài. - Yêu cầu hs đọc thầm bài chính tả, nêu tóm tắt nội dung bài. -GV đọc từng câu, cho hs rút ra từ khó, gv ghi bảng, cho hs phân tích chính tả, xoá bảng, cả lớp viết ra nh¸p -Đọc mẫu lần 2. -Nhắc cách ngồi viết. -Đọc hs viết. -Đọc hs soát bài. -Đọc hs sửa bài. -Chấm 8 vở. -Nhận xét bài chấm. -Tổng kết lỗi của lớp. * Hoạt động 2: Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình 1 bà cụ. Bài 2 -Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài. -Hỏi: - Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè? - Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? - Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? + Nhắc hs: - Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. -Trong bài văn miêu tả, có thể có 1 hoặc 2, 3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật. Ví dụ: Bài Bà tôi(TV 5 tập 1) có đoạn tả mái tóc của bà; có đoạn tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà. - Bài tập yêu cầu các emviết 1 đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của 1 cụ già mà em biết – em nên viết đoạn văn tả 1 vài đặc điểm tiêu biểu của nhân vật. -Gọi hs phát biểu chọn tả bà cụ hay ông cụ, người đó quan hệ với em như thế nào. -Chấm điểm. * Hoạt động tiếp nối: -Đọc 1 số đoạn văn hay cho lớp nghe. -Nhận xét tiết học.. -Lớp theo dõi trong SGK. -Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nứơc chè dưới gốc bàng. -tuổi giời, tuồng chèo,…. -Hs viết bài. -Soát bài. -Sửa bài.. - Tả ngoại hình. - Tả tuổi của bà. - Bằng cách so sánh với cây bàng già; đặc tả mái tóc bạc trắng.. -Hs làm vào vở. -Hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. -Nhận xét.. Thứ 6 ngày 22 tháng 3 năm 2013. T1-Mỹ thuật T2-Luyện từ và câu :. ( GV chuyên dạy ) Ôn tập gữa Học Kì II (tiết 6). I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu BT 2. II. Chuẩn bị: Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL để hs bốc thăm. VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm đọc, HTL. Bài 1 -Gọi hs lên bảng bốc thăm. -Chấm điểm. * Hoạt động 2: -Bài 2: +Nhắc: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào. +Gọi hs nhắc lại các kiểu liên kết câu, nói rõ cách liên kết của từng kiểu. +Đính 3 tờ phiếu các kiểu liên kết câu lên bảng.. * Hoạt động tiếp nối: -Gọi hs nhắc lại 3 kiểu liên kết câu. -Về xem lại bài. -Xem trứơc tiết 8. -Nhận xét tiết học.. T3-Toán :. - 6 Hs bốc thăm, xem lại bài. -Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài. -3 hs đọc nội dung bài 2. - Bằng cách lặp lại từ ngữ. - Bằng cách thay thế từ ngữ. - Bằng cách dùng từ nối. +3 hs đọc lại. + Hs làm bài vào vở. a/ Nhưng là từ nối câu 3 với câu 2. b/ chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1. c/ nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6. +1 số hs đọc bài của mình. +Nhận xét.. Ôn tập về phân số. I.Mục tiêu: -Biết xác định p.số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các p.số không cùng mẫu số. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3 (a,b) 4. HSKG làm thêm bài 3c , 5 . II.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Cho hs làm lại bài 4 . -Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: -Bài 1: . - 1 hs nêu yêu cầu. +Cho hs viết vào SGK. +Gọi hs phát biểu: a b - Hình 1: - Hình 2: - Hình 3: - Hình 4:. 3 4 2 5 5 8 3 8. 1. - Hình 1: - Hình 2:. 2. 1 4. 3 4. 2 3 1 4 2 - Hình 4: - Hình 3:. 3.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2: +Cho hs tự làm vào vở:. +Gọi hs đọc kết quả. -Bài 3: a, b +Cho hs tự làm vào vở:. -Nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu. ;. +. 40 4 = 90 9. 5 1 = 35 7 75 5 = 30 2. ;. +Nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu. a. 3 15 2 8 = = và 4 20 5 20 b. c.. +Gọi hs lên bảng sửa bài. -Bài 4: +Cho hs làm vào vở.. +. 5 15 = 12 36. giữ nguyên. 2 40 3 45 = = ; 3 60 4 60 +Nhận xét. -1 hs đọc bài toán. 7 5 2 6 > = ; ; 12 12 5 15 +Nhận xét.. 11 36 ;. 4 48 = 5 60 7 7 < 10 9. +Gọi hs đọc kết quả. -Bài 5: HSKG -1 hs đọc bài toán. +Cho hs làm vào SGK: 3 1 hoặc +Đính bảng phụ lên. Gọi hs thi đua điền. 6 2 * Hoạt động tiếp nối: +Nhận xét. -Gọi hs nhắc lại quy tắc cộng, trừ,nhân, chia phân số. -Xem trước : Ôn tập về phân số (tt) -Nhận xét tiết học.. T4-Tập làm văn :. Ôn tập gữa Học Kì II (tiết 7). I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK II. - Làm đúng các bài tập theo yêu cầu. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu. -Hướng dẫn hs nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài: chọn ý đúng/ ý đúng nhất bằng cách đánh dấu x vào ô - HS đọc kĩ bài văn (sgk-TV5 tập 1-trang 103) trống trước ý trả lời đúng/ đúng nhất. - Tự làm bài cá nhân vào VBT (đánh dấu nhân vào ý đúng) Đáp án : 1-a ; 2-c ; 3-b; 4-c ; 5-c ; 6-b(xanhmướt;xanh lơ).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Thu bài. * Hoạt động tiếp nối: -Về xem lại bài. -Xem trước:kiểm tra. -Nhận xét tiết học.. 7-a ; 8-c ;9-a(Chúng không còn…trái đất) 10-b(lặp từ không gian) -Nộp bài.. Thứ 7 ngày 24 tháng 3 năm 2013. T1-Tập làm văn :. Ôn tập gữa Học Kì II (tiết 8). I.Mục tiêu: -Viết được bài văn tả người đủ 3 phần MB, TB, KB II. Chuẩn bị: -Giấy kiểm tra. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra viết văn - GV chép đề bài lên bảng Em hãy tả người bạn thân ở trường của em - Đọc đề bài - Nhắc HS một số chú ý trước khi làm bài -Cho hs làm vào vở. - Hs Làm bài. -Nhắc hs tư thế ngồi , cách trình bày. -Thu bài. -Nộp bài. * Hoạt động tiếp nối: -Về xem lại bài. -Xem trước: Một vụ đắm tàu -Nhận xét tiết học.. T2-Lịch sử :. Hoạt động học. Tiến vào Dinh Độc Lập. I.Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất: + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng vô điều kiện. II. Chuẩn bị: -Tranh, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ + Hiệp định Pa- ri về VN được kí kết vào thời gian nào, trung khung cảnh ra sao? + Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri? + Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri. 2. Bài mới -Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. -Hỏi: Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính -Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri?. Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.. -Vừa chỉ bản đồ vừa nêu: Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam thống nhất đã đến, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy , bắt đầu từ ngày 4-3-1975. Ngày 10-3-1975 ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25-3 ta giải phóng Huế, ngày 29-3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9-4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày 26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. * Hoạt động 2: Diễn biến -Chia nhóm 4. -Yêu cầu hs trả lời: +Nhóm 1, 2: Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi + Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì? đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập. + Nhóm 3, 4 : Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào - Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, Dinh Độc Lập. hút vào cổng phụ và bị kẹt lại. - Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập - Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lêntoà nhà và cắm cờgiảiphóngtrên nóc dinh. - Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng. +Nhóm 5: Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương + Hs kể theo SGK, nhấn mạnh: Tổng thống chính Văn Minh đầu hàng. quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Hỏi: +Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ +……..chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng điều gì? đã thành công. +Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rệu rã đã bị kiện? quân đội VN đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam VN. + Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời +Là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, lá cờ cách mạng khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập. nước ta đã thống nhất là lúc nào? * Hoạt động 3:Ý nghĩa cuả chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh -Yêu cầu thảo luận : +Nhóm 1,2 : Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ + Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh là 1 Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng nào chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta như 1 trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của dân ta. Bạch Đằng , 1 Chi Lăng, 1 Đống Đa, 1 ĐBP,… +Nhóm 3,4: Chiến thắng này tác động thế nào + Chiến thắng này đã đánh tan chính quyền và quân đội đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> thế nào với mục tiêu cách mạng của ta. -Hỏi: Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí minh?. năm chiến tranh. Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của cách mạng Vn đã hoàn toàn thắng lợi. - Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng đất nước đựơc thống nhất. -SGK / 57.. -Gọi hs đọc bài học. * Hoạt động tiếp nối: -Hỏi các câu hỏi cuối bài. -Về xem lại bài. -Xem trước: Hoàn thành thống nhất đất nước. -Nhận xét tiết học.. T3-LTTV LUYỆN TẬP VỀ CÂU. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Đặt 3 câu ghép không có từ nối?. Bài tập2: Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.. Bài tập 3 : Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: Câu 1 : Gió thổi, mây bay Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng. Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh. Ví dụ: Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không ngập nước. Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi. Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ. Ví dụ: Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm. Câu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đã lên chuồng. Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> đủ. Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau : a/ Tuy trời mưa to nhưng ... b/ Nếu bạn không chép bài thì .... Ví dụ: a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ. b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy. c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn.. c/ ...nên bố em rất buồn. - HS chuẩn bị bài sau. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. T4-KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I/Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - GDHS tính ham tìm hiểu khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 114, 115 SGK III/Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: H :YC HS đọc bài học Sgk? H: Kể tên các động vật đẻ trứng, đẻ con? - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề. *Hoạt động1:Làm việc với SGK - YC HS quan sát các hình1,2,3,4,5 SGK trang 114 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ trứng sâu nhộng và bướm? - Gv Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.. Hoạt động học -2HS trả lời.. -Vài hs nhắc lại đề bài. -HS đọc bài học SGK.. - HS quan sát tranh SGk thảo luận nhóm 4, đại diện HS trả lời. H : Bướm thường đẻ trứng ở đâu? - Bướm thường đẻ trứng ở lá rau và các loại cây... H : Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải - H1: Trứng nở thành sâu… gây thiệt hại nhất? - H2 a,b,c : Sâu ăn lá lớn dần… - H3 : Sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng. - H4: Bướm xoè cánh bay đi… - H : 5Bướm cải đẻ trứng ….. - Lớp nhận xét. H: Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn - Ta phải phun thuốc sâu. trùng gây ra đối với hoa màu? - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hình : 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá râu và gây thiệt hại nhất. *Hoạt động: Quan sát và thảo luận -Yêu cầu Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài -Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập? tập. Ruồi Gián.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gv nhận xét : Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. C. Củng cố, dặn dò:. - Gv cho hs đọc bài học SGK. - Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của ếch”. So sánh chu trình Sinh sản: - Giống nhau - Khác nhau Nơiđẻ trứng Cáchtiêu diệt - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét. Buổi chiều T1-ÂM NHẠC ÔN TẬP HAI BÀI HÁT : MÀU XANH QUÊ HƯƠNG EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC. I. MỤC TIÊU - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài : màu xanh quê hương, em vẫn nhớ trường xưa - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Biết nội dung câu chuyện. - HSD khá, giỏi : Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Biết đệm gõ phách theo nhịp. II. CHUẨN BỊ - GV : Đàn, Nhạc cụ, đĩa băng, máy nghe - HS : Nhạc cụ gõ … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A/. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng - HS lên bảng hát bài "Màu xanh quê hương và Em vẫn nhớ trường xưa" - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới - HS lắng nghe. 1. Phần mở đầu: a. Giới thiệu nội dung bài học. 2. Phần hoạt động: a / Nội dung 1 : Ôn tập hai bài hát - Cả lớp hát và gõ đệm theo phách. - Hoạt động 1 : Ôn tập bài Màu xanh quê hương. - GV chọn tốp ca biểu diễn trước lớp. - Hoạt động 2 : Ôn tập bài Em vẫn nhớ trường - HS hát kết hợp múa phụ hoạ. xưa. - HS ôn lại cách hát có xướng lĩnh, đối đáp, đồng ca kết hợp gõ phách. b / Nội dung 2: Kể chuyện âm nhạc. - GV dùng tranh ảnh minh hoạ hoặc chân dung - HS tập kể theo tranh, mỗi em kể một đoạn trong chuyện. Bét-tô-ven để kể chuyện âm nhạc Khúc hát dưới trăng 3. Phần kết thúc: - Cả lớp hát lại 2 bài hát : "Màu xanh quê hương và Em vẫn nhớ trường xưa". - GV : Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> T2-Địa lí :. Châu Mĩ (tiếp theo). I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế Châu Mĩ: + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm của Hoa Kì: có nên kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Mĩ. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: +Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ. +Kể những điều em biết về vùng A-ma-dôn. 2. Bài mới -Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ. -Yêu cầu hs làm việc cá nhân:Mở SGK / 103, xem -Hs làm việc cá nhân: bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để: - Nêu số dân của Mĩ. - Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người, - So sánh số dân của châu Mĩ với các châu lục khác. - Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng 1 thứ ba trong các châu lục trên thế giới, chưa bằng 5 số dân châu Á. Nhưng diện tích chỉ kém châu Á có 2 triệu km2. -Yêu cầu hs dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho -Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và màu da khác biết các thành phần dân cư châu Mĩ. nhau: - Người Anh-điêng, da vàng. - Người gốc Âu, da trắng. - Người gốc Phi, da đen. - Người gốc Á, da vàng. - Người lai. -Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác -Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, đến. nhiều màu da như vậy? -Giảng: Sau khi Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục khác đã di cư sang đây, chính vì vậy hầu hết dân cư châu Mĩ là người nhập cư , chỉ có người Anh-điêng là sinh sống - Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng từ lâu đời ở châu Mĩ. ven biển và miền Đông. -Hỏi: Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào? -Kết luận: Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba về số dân trong các châu lục trên thế giới. Thành phần dân cư châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến. GV kết hợp GDMT * Hoạt động 2: Tìm hiểu về kinh tế châu Mĩ. -Chia nhóm 2, yêu cầu điền thông tin vào bảng: Tiêu chí Bắc Mĩ Trung Mĩ và Nam Mĩ Tình hình chung của nền Phát triển Đang phát triển kinh tế.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngành nông nghiệp. Có nhiều phương tiện sản xuất hiện đại. Quy mô sản xuất lớn. Sản phẩm chủ yếu: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho,…. Chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu,…. Ngành công nghiệp. Nhiều ngành công nghiệp kĩ thuật cao như: điện tử, hàng không vũ trụ,…. Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu.. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Gọi: -Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản. * Hoạt động 3: Hoa Kì -Chia nhóm 2. -Yêu cầu hs điền vào bảng sau:. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -1 hs trình bày trước lớp khái quát về kinh tế châu Mĩ.. HOA KÌ 1/ Các yếu tố địa lý tự nhiên: -Vị trí địa lí: Ở Bắc Mĩ giáp Đại Tây Dương, Ca-na-đa, Thái Bình Dương, Mê-hi-cô. -Diện tích: Lớn thứ ba thế giới. -Khí hậu: Chủ yếu là ôn đới. 2/ Kinh tế xã hội: -Thủ đô: Oa- sinh –tơn -Gọi đại diện nhóm trả lời. -Dân số: Đứng thứ ba trên thế giới. -Gọi: -Kinh tế: Phát triển nhất thế giới, nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao, xuất khẩu nông sản. -Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là 1 trong những -Nhận xét, bổ sung. nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì -1 hs trình bày trước lớp khái quát về kinh tế và tự nổi tiếng về sản xuất điện, các ngành công nghệ cao nhiên Hoa Kì. và còn là 1 trong những nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng thế giới như lúa mì, thịt, rau. -Gọi hs đọc bài học. -SGK. *Hoạt động tiếp nối: -Hỏi các hỏi cuối bài.-Về xem lại bài. -Xem trước: Châu Đại Dương và châu Nam Cực.. T3-LTT:. LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập.. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 72 km/giờ = ...m/phút A. 1200 B. 120 C. 200 D. 250. b) 18 km/giờ = ...m/giây A. 5 B. 50 C. 3 D. 30 c) 20 m/giây = ... m/phút A. 12 B. 120 C. 1200 D. 200 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) ...34 chia hết cho 3? b) 4...6 chia hết cho 9? c) 37... chia hết cho cả 2 và 5? d) 28... chia hết cho cả 3 và 5? Bài tập3: Một ô tô di từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô khác đi từ B về A với vận tốc 54 m/giờ, sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính quãng đường AB?. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào A b) Khoanh vào A. c) Khoanh vào C Đáp án: a) 2; 5 hoặc 8 b) 8 c) 0 d) 5 Lời giải: Tổng vận của hai xe là: 48 + 54 = 102 (km/giờ) Quãng đường AB dài là: 102 2 = 204 (km) Đáp số: 204 km. Bài tập4: (HSKG) Một xe máy đi từ B đến C với vận tốc 36 km/giờ. Lời giải: Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách B 45 km đuổi Hiệu vận tốc của hai xe là: theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi sau bao 51 – 36 = 15 (km/giờ) lâu ô tô đuổi kịp xe máy? Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 45 : 15 = 3 (giờ) 4. Củng cố dặn dò. Đáp số: 3 giờ. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau.. T4-Thể dục Môn thể thao tự chọn – trò chơi hoàng anh, hoàng yến. I. Mục tiêu. - Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích - Chơi trò chơi hoàng anh, hoàng yến , Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, … Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn (đá cầu) + Tâng cầu bằng đùi: + Tâng cầu bằng má trong bàn chân: + Phát cầu bằng mu bàn chân. 2. Chơi trò chơi hoàng anh, hoàng yến. 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện. 10 phút. 3. Củng cố: - đá cầu … III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.. 5-7 phút. * ********** ********** HS luyện tập theo nhóm GV quan sát sửa sai cho H Tổ chức thi tâng cầu (theo nhóm hoặc theo tổt) GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h /s hệ thống lại kiến thức. * ********* *********.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>