Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

GA DAY BUOI 2 DIA 8911

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.54 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết số 01 Giảng 8A:…………….. 8B:…………….. ÔN TẬP: ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ ĐẢO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á. + Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương. + Địa hình chủ yếu là đồi núi, thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ, lược đồ tự nhiên Đông Nam Á để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở Đông Nam Á. - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về cảnh quan tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - BĐ tự nhiên Đông Nam Á. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Tổ chức: 8A:………………………………………..8B:…………………………………... 2. Bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Câu 1: Nêu vị trí, giới hạn của khu vực Đông Nam Á? - Đông Nam Á gồm phần đất liền và phần hải đảo nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Phần đất liền mang tên bán đảo Trung Ấn (nằm giữa Trung Quốc và Ấn Độ). + Phần hải đảo mang tên chung là quần đảo Mã Lai với trên một vạn đảo lớn nhỏ. + Ngoài ra còn có nhiều biển xem kẽ các đảo. - Đông Nam Á là "cầu nối" giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, giữa châu Á và châu Đại Dương. * GV cho HS xác định vị trí của khu vực Đông Nam Á trên bđ. Câu 2: Đặc điểm địa hình của khu vực Đông Nam Á? - Phần đất liền có các dãy núi hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, bao quanh những cao nguyên thấp. Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh với các thung lũng sâu. Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông. - Phần hải đảo thường có động đất và núi lửa. - Vùng đất liền và thềm lục địa có nhiều tài nguyên quan trọng như quặng thiếc, kẽm, đồng, than đá, khí đốt, dầu mỏ… Câu 3: Đặc điểm khí hậu, sông ngòi và cảnh quan của khu vực Đông Nam Á? - Khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam, thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm, mang lại nhiều mưa cho khu vực. + Gió mùa mùa đông xuất phát từ cáo áp Xi-bia thổi về vùng áp thấp Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh. - Chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới trên biển. - Sông ngòi:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Phần đất liền: có các sông lớn (I-ra-oa-đi, Xa-lu-en, Mê-nam, Mê Công chảy theo hướng tây bắc-đông nam hoặc bắc-nam). + Ở đảo: các sông thường ngắn và có chế độ nước điều hoà. - Phần lớn diện tích Đông Nam Á là rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. Chỉ có một số nơi trên bán đảo Trung Ấn có rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa và xavan cây bụi. Câu 4: Nêu vị trí các điểm cực của Đông Nam Á? - Điểm cực Bắc lấy địa điểm tận cùng về phía bắc của Mi-an-ma, trên biên giới của nước này với Trung Quốc, vĩ tuyến 28,50B. - Điểm cực Nam lấy điểm lui về phía nam của phần tây đảo Ti-mo, thuộc In-đô-nê-xi-a, vĩ tuyến 10,50N. - Điểm cực Tây lấy địa điểm tận cùng về phía tây của Mi-an-ma, gần bờ biển vịnh Ben-gan, trên biên giới với Băng-la-đet, kinh tuyến 920Đ. - Điểm cực Đông lấy biên giới của In-đô-nê-xi-a trên đảo I-ri-an (còn có tên là Niu Ghi-nê). Đây là đảo lớn thứ nhì trên thế giới (cùng với các đảo ven bờ rộng 413.000km 2), sau đảo Grơn-len; nằm ở phía bắc lục địa Ô-xtrây-li-a; phần tây của đảo thuộc In-đô-nê-xi-a, kéo dài đến kinh tuyến 1400Đ; phần đông của đảo thuộc nước Pa-pua Niu Ghi-nê. Câu 5: Quan sát hình 14.2/tr49_SGK, tại sao biết Pa-đăng thuộc vùng Xích đạo. Y-an-gun ở vùng nhiệt đới gió mùa? - Vì: + Nhiệt độ: cao đều quanh năm, ở Y-an--gun có sự chênh lệch 6 - 70. + Lượng mưa: ở Pa-đăng lớn hơn, mưa quanh năm; ở Y-an-gun có mùa mưa nhiều (tháng 5 - 9) và mùa mưa ít (tháng 11 - 4 năm sau). **************************************************************************. ************************************************************************** Tiết số 02: Giảng 8A:…………….. 8B:…………….. ÔN TẬP: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á: dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ, lược đồ dân cư và lược đồ các nước Đông Nam Á để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Đông Nam Á. - Phân tích các bảng thống kê về dân số..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×