Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GA Lop 4Tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.86 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuan 32 Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2013 TIẾT 63. TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. I MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả . Hiểu ND : cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán . ( trả lời được các câu hỏi trong sgk ) II- CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút 14 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1: Ổn định 2 – Bài cũ : Con chuồn chuồn nước -Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi: * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ? * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ? -GV nhận xét và cho điểm. 3 – Bài mới: Giới thiệu bài :Vương quốc vắng nụ cười *Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài (3 lượt) - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.. 9 phút. - GV đọc diễn cảm cả bài. * Tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hs Hát. - 2,3 HS lần lượt đọc bài và TLCH. HS nhắc lại tựa bài - 3 HS nối tiếp đọc đoạn. Đ1: “Ngày xửa … môn cười” Đ2: Tiếp theo … đến “học không vào” Đ3: Phần còn lại -HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc theo cặp trước lớp. - 1,2 HS đọc cả bài .. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc lời câu hỏi . sống ở vương quốc nọ rất buồn chán ? - Mặt trời không muốn dậy - Chim không muốn hót - Hoa trong vườn chưa nở đã tàn - Gương mặt mọi người rầu rĩ , héo hơn - Gió thở dài trên những mái nhà - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy - ……Vì dân cư ở đó không ai biết cười buồn chán như vậy ? * Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc - Ý đoạn một nói lên điều gì ? nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 8 phút. 3 phút. 1 phút. TIẾT 63. cười . -HS đọc thầm đoạn 2. - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình - Vua cử một viên đại thần đi du học hình ? nước ngoài , chuyên về môn cười cợt. - Kết quả ra sao ? - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. * Đoạn 2 nói lên điều gì ? Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại. - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc đoạn này ? ngoài đường . - Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe - Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó tin đó ? vào . Đoạn 3 nói lên điều gì ? * Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình * Nêu nội dung chính của bài ? * Nội dung chính: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. * Luyện đọc diễn cảm HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài - HD luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai: “ Vị đại thần … ra lệnh” + GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - 4 HS đọc theo cách phân vai - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm GV nhận xét, ghi điểm đoạn văn. 4 – Củng cố - GV cho HS nhắc lại ND bài học HS nhắc lại ND bài học -GV giáo dục HS yêu cuộc sống , sống vui vẻ , lạc quan. 5– Dặn dò - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị bài sau: Ngắm trăng. Không đề -Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ KINH THÀNH HUẾ. I MỤC TIÊU: - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế : + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ , kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương , đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó . + Sơ lược về cấu trúc cuả kinh thành : thành có mười cửa chính ra vào , nằm giữa kinh thành là Hoàng thành ; các lăng tẩm của các vua nhà nguyễn . Năm 1993, Huế được công nhận là di sản văn hóa thế giới ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phóng to . - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Phiếu học tập HS . - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút 14 phút. 16 phút. 3phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Kinh thành Huế Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - YC HS đọc SGK “ Nhà Nguyễn … nước ta thời đó” - YC HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Hoạt động nhóm: GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế ) . +Nhóm 1 : Anh Lăng Tẩm . +Nhóm 2 : Anh Cửa Ngọ Môn . +Nhóm 3 : Anh Chùa Thiên Mụ . +Nhóm 4 : Anh Điện Thái Hòa . Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK) -GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc . -GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh thành Huế. -GV kết luận :Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới.. 4. Củng cố : - Ngoài nội dung bài, em biết thêm gì về Huế( con người, thiên nhiên)? GV giáo dục HS có lòng tự hào vì. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát. - 2 HS nối tiếp TLCH. HS nhắc lại tựa bài - Hs đọc SGK - HS trình bày trước lớp. - Các nhóm nhận ảnh Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. -Giới thiệu tư liệu của nhóm mình. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> T-G 1phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới. 5- Dặn dò - Chuẩn bị : Ôn tập - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo). TIẾT 156 I - MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá 6 chữ số ) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số . - Biết so sánh số tự nhiên . II- CHUẨN BỊ: III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút 7 phút. 1 phút 7 phút. 2 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên GV yêu cầu HS lên bảng làm BT4( dòng 1). GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 : ( dòng 1 ,2 ) Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính) GV nhận xét, sửa sai từng bài cho HS Bài 1 dòng 3 ( Dành HS khá , giỏi ). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát. 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở nháp. 1268 + 99 +501= 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280. HS nhắc lại tựa bài Hs đọc yêu cầu HS làm bài vào bảng con a ) 26741 ; 53500 b ) 307 ; 421 dư 26 HS tự làm bài rồi nêu KQ : a) 646068 ; 1320. GV nhận xét cá nhân . Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu BT Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy - HS làm bảng con tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số a/ 40 x X = 1400 b/ X : 13 = 205 bị chia chưa biết” X = 1400 : 40 X = 205 x 13 X = 35 X = 2665 Bài tập 3: ( Dành HS khá , giỏi ) - Hs đọc yêu cầu BT tự làm bài . axb=bxa (a x b) x c = a x (b x c) ax1=1xa=a.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> T-G. 9 phút. 2 phút. 2 phút. 3 phút. 1 phút. TIẾT 32. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. GV nhận xét , tuyên dương . Bài tập 4 : ( cột 1 ) Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11; … so sánh hai số tự nhiên. Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100. GV thu một số tập chấm , nhận xét . Bài tập 4 : ( cột 2) Dành HS khá , giỏi .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a x (b + c) = a x b + a x c a:1=a a : a = 1 (a khác 0) 0 : a = 0 (a khác 0) -HS làm bài vào vở . 13500 = 135 x 100 26 x11 > 280 1600 : 10 < 1006. HS đọc YC BT làm bài rồi nêu KQ 257 > 8762 x 0 320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài vào vở Bài tập 5: Dành HS khá , giỏi . BÀI GIẢI Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) vào vở Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7500 x 15 = 112500 (đồng) Đáp số: 112500 đồng GV nhận xết cá nhân . 4/ Củng cố GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập GV giáo dục HS rèn tính cẩn thận, chính xác và ham thích học toán 5- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.(tt) Làm bài trong SGK. Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. I/ MỤC TIÊU: - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn . - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ … - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường . - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Có ý thức & thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn . II/ CHUẨN BỊ: PHT Sưu tầm biển báo giao thông ở địa phương. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 1. Ồn định: HS hát. 4 phút 2 KTBC: Bảo vệ môi trường( Tiết 2). 1 phút Giới thiệu bài: Dành cho địa HS nhắc lại tựa bài phương 14 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường đi an toàn a) Mục tiêu :HS hiểu được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn .Có ý thức & biết cách chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi . b/ Tiến hành :Hoạt động nhóm - GV đính bảng thông tin. - HS hoạt động nhóm, đọc thông tin trên - Thời gian gần đây đã xảy ra nhiều bảng và TLCH về: tai nạn giao thông gây nhiều hậu + Nguyên nhân qua: tổn thất về người và của, + Hậu quả người chết, người bị thương, tàn + Cách tham gia giao thông để đảm bảo an tật, xe hổng, giao thông ngừng trệ, toàn … - Từng nhóm lên trình bày KQ, thảo luận. + Tai nạn giao thông ởđịa phương - Các nhóm nhận xét, chất vấn bổ sung chủ yếu: lái nhánh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, tốc độ không chấp hành luật giao thông. GV chốt: Cần tôn trọng và chấp hành luật giao thông. 16 phút Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi đến trường a) Mục tiêu : - HS biết vận dụng kiến thức về ATGT để đi học hay đi chơi được an toàn . - HS xác định được những điểm, đoạn đường kém an toàn để tránh . b) Tiến hành : HS làm việc với phiếu học tập HS làm vào phiếu GV giao phiếu học tập 1.Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương và các thành phần tham gia giao thông ở địa phương. - Đường bộ 2. Người tham gia giao thông phải - Thành phần: người, súc vật đi như thế nào là đúng quy tắc giao a/ Đi bên phải theo chiều đi của mình thông? b/ Đi đúng phần đường quy định.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Đảm bảo an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai?. 3phút. 1phút. c/ Chấp hành các biển báo hiệu d/ Tất cả các ý trên a/ Trách nhiệm của cảnh sát giao thông b/ Trách nhiệm của những người lái xe c/ Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội. -HS theo dõi. GV NX chốt KQ đúng câu 2: c; câu 3: c. 4. Củng cố GV cho HS nhắc lại ND bài học HS nhắc lại ND bài học GD ý thức tham gia giao thông bằng cách dặn HS luôn có ý thức chấp hành an toàn giao thông và nhắc nhở gia đình , người thân cùng thực hiện tốt . 5– Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tiết 2 Nhận xét tiết học.. TIẾT 32 :. CHÀO CỜ HS CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ………………………………………………………………………………………………….... Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2013 KHOA HỌC. TIẾT 63. ĐỘNG VẬT CẦN ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ? I- MỤC TIÊU: - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 126,127 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: HS hát 2.Bài cũ: Động vật cần gì để sống? -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. +Muốn biết động vật cần gì để sống làm thí nghiệm như thế nào ? +Động vật cần gì để sống ? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: HS lắng nghe Để biết xem mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn như thế nào, chúng thức ăn cùng học bài hôm nay. Bài “Động vật cần ăn gì để sống?”.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 10 phút. Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh -Tổ trưởng báo cáo việc CB của các thành của HS. viên. -HS nối tiếp nhau trả lời. -Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ? -Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt GV YC HS tập hợp ảnh các con con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, … vật sưu tầm được và phân chúng -Lắng nghe. thành các nhóm: +Nhóm ăn cỏ, lá cây. HĐ nhóm: +Nhóm ăn thịt. -Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm +Nhóm ăn hạt. dưới sự chỉ đạo của GV. +Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. +Nhóm ăn tạp. -Gọi HS trình bày. -Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên -Nhận xét, khen ngợi. các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm -Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn được theo nhóm thức ăn của nó. của từng con vật trong các hình -Lắng nghe. minh họa trong SGK. +Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây. +Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, … +Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác. +Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ… +Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, … +Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, … +Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác. +Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá. GV: Mỗi con vật có một nhu cầu về +Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ. thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp ? -Người ta gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. +Em biết những loài động vật nào ăn tạp ? +Gà, mèo, lợn, cá, chuột, … -Giảng: Phần lớn thời gian sống -Lắng nghe. của động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 12 phút. 8 phút. 3phút. 1 phút. nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. *Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật * Cách tiến hành -GV chia lớp thành 2 đội. -Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn cho nó. Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn nói đúng – chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc không tìm được sẽ mất lượt chơi. -Cho HS chơi thử: -Tổng kết trò chơi. *Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì ? * Mục tiêu: HS nhớ lại các đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. HS thực hành được kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. * Cách tiến hành -GV phổ biến cách chơi: +GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình. +HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì. +HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật. +HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. +Tìm được con vật sẽ nhận được 1 món quà. -Cho HS chơi thử: -Cho HS chơi theo nhóm. -Cho HS xung phong chơi trước lớp. -Nhận xét, khen ngợi 4/.Củng cố: -Hỏi: Động vật ăn gì để sống ? -Nhận xét câu trả lời của HS. GD: Yêu thích, ý thức bảo tồn các loài động vật. 5/ Dặn dò. Ví dụ: Đội 1: Trâu Đội 2: Cỏ, thân cây lương thực, lá ngô, lá mía. Đội 1: Đúng – đủ.. Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: +Con vật này có 4 chân phải không ? – Đúng. +Con vật này có sừng phải không ? – Sai. +Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không ? – Đúng. +Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ tay khen bạn). - HS trả lời - Tham gia nhận xét. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở động vật. -Nhận xét tiết học. MĨ THUẬT VẼ TRANG TRÍ: TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH. ( GV BỘ MÔN DẠY ). …………………………………… TIẾT 157. TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ . - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên . - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BẢNG PHỤ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút. 7 phút. 2 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: HS hát. 2.Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 2 HS lên bảng làm bài tập a/ 40 x X = 1400 b/ X : 13 = 205 GV nhận xét, ghi điểm X = 1400 : 40 X = 205 x 13 X = 35 X = 2665 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên HS nhắc lại tựa bài ( Tiếp theo ) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1a : Yêu cầu HS tự làm HS nêu YC BT Bài này củng cố về tính giá trị của HS làm bài theo nhóm đôi phiếu học tập biểu thức có chứa chữ. a/ Với m = 952 ; m = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 - Với m = 952 ; m = 2 thì m -n = 952 - 28 = 924 - Với m = 952 ; m = 28 thì m x n = 952 x28 = 26656 -Với m = 952 ; m = 28 Thì m : n = 952 : 28 = 34 GV nhận xét, chốt kết quả đúng Mỗi lần thay chữ bằng số vào biểu Mỗi lần thay chữ bằng số vào biểu thức, ta tính thức, ta tính đựơc gì? đựơc một giá trị số của biểu thức Bài 1 b ( Dành HS khá giỏi ) - HS tự làm bài nêu KQ : 1b ) Với m = 2006 ; n = 17 thì m + n = 2006 + 17 = 2023 + Với m = 2006 ; n = 17.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 9 phút. Thì m- n = 2006 – 17 = 1989 + Với m = 2006 ; n = 17 Thì m x n = 2006 x 17 = 34102 + Với m = 2006 ; n = 17 GV nhận xét cá nhân . Thì m : n = 2006: 17 = upload.123doc.net Bài tập 2: HS nêu YC bài tập Củng cố lại thứ tự thực hiện phép HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong tính trong một biểu thức một biểu thức. HS làm 4 nhóm, trình bày a/ 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147 29150 + 136 x 201 = 29150 – 27336 = 1814 b/ 9700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 = 529 (160 x 5 -25 x 4) : 4 = (800 – 100) : 4 = 700 : 4 = 175. 2 phút. 10phút. HS – GV nhận xét . Bài tập 3: ( Dành HS khá , giỏi ). HS tự làm bài nêu KQ : a/ 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600 Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. -18  24 : 9 = (18 : 9)  24 = 2  24 = 48 Áp dụng tính chất chia một tích cho một số. -41  2  8  5 = (41  8)  (2  5) = 328  10 = 3280 Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. -108  (23 + 7) = 108  30 = 3240 Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng. -215  86 + 215  14 = 215  (86 + 14) = 215  100 = 21500 Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng. -53  128 – 43  128 = (53 – 43)  128 = 10  128 = 1280 Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.. GV nhận xét cá nhân Bài tập 4: -HS đọc đề. -Gọi HS đọc đề bài toán. +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì +Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày ? bán được bao nhiêu mét vải ? +Chúng ta phải biết: +Để biết được trong hai tuần đó  Tổng số mét vải bán trong hai tuần. trung bình mỗi ngày cửa hàng bán  Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần. được bao nhiêu mét vải chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phải biết được gì ? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. HS đọc đề Bài giải Số mét vải tuần sau cửa hàng bàn được là: 319 + 76 = 395 (m) Số mét vải cả hai tuần bán được là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m. 3 phút. 1 phút. -GV chấm, chữa bài 4 .Củng cố GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập GV giáo dục HS yêu thích môn học HS nêu lại nội dung ôn tập và rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài 5- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ. Làm bài trong SGK Nhận xét tiết học.. TIẾT 63. TIẾT 63. THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI : “DẪN BÓNG ” ( GV BỘ MÔN DẠY ) ----------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU. I - MỤC TIÊU Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND ghi nhớ . ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở BT ( 2 ) * HS khá , giỏi : biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ( a,b ) ở BT(2 ) II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài tập 3. Giấy khổ to. SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. -2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: HS nhắc lại tựa bài Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> T-G HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 13 phút + Hoạt động 1: Phần nhận xét: - Yêu cầu HS đọc bài 1, 2 - Phát biểu học tập cho lớp. Trao đổi nhóm. - Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu. - Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - GV chốt ý. Bộ phận trạng ngữ “Đúng lúc đó”, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. - Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.. 2 phút 15 phút. -GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào ? + Hoạt động 2: Ghi nhớ - HS nói về trạng ngữ chỉ thời gian. + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Phát phiếu cho các nhóm. - Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng ngữ chỉ thời gian in trong phiếu.. Bài tập 2: GV chọn câu a (HS khá , giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ( a,b ) a). Thêm trạng ngữ vào câu. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: +Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và viết thường chữ cây). +Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào trước cây lại nhờ gió …(thêm dấu phẩy và viết thường chữ cây). b). cách tiến hành như ở câu a. Lời giải đúng: +Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS - Đọc yêu cầu bài 1, 2. - Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận cặp, trình bày +Trạng ngữ : Đúng lúc đó. - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.. - Đọc yêu cầu bài tập 3, 4. - Làm xong dán kết quả lên bảng. - Cả lớp nhận xét.. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu. - Các nhóm đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. a) Buổi sáng hôm nay Vừa mới ngày hôm qua Qua một đêm mưa rào. b)Từ ngày còn ít tuổi. Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các hè phố Hà Nội. - Đọc yêu cầu bài tập.. -HS làm bài cá nhân. - HS trình bày. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> T-G. 3 phút. HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV gào thét ấy vào trước cánh chim đại bàng. +Thêm trạng ngữ có lúc vào trước chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. 4. Củng cố: -GV cho HS nhắc lại ND ghi nhớ - GV giáo dục HS biết đặt câu có trạng ngữ. 1 phút. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS. HS nhắc lại ND ghi nhớ. 5– Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2013. TIẾT 64. TẬP ĐỌC NGẮM TRĂNG -KHÔNG ĐỀ. I MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng hẹ nhàng , phù hợp nội dung . - Hiểu ND ( hai bài thơ ngắn ) : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống , không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc một trong hai bài thơ ) -GDBVMT: giúp học sinh cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu . II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Ổn định HS hát. 2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo YC của GV Gv nhận xét, ghi điểm 3 – Bài mới *Giới thiệu bài: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam. Bác HS lắng nghe không chỉ là một chiến sĩ cách mạng mà còn là một nhà thơ lớn. Trong bất kì hoàn cảnh khó khăn gian khổ nào, Người cũng thể hiện được phong thái ung dung, thư thái, hào hùng lạc quan. Hai bài thơ Ngắm trăng – không đề hôm nay sẽ giúp các em thấy được điều đó. * Daỵ bài: Ngắm trăng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> T-G 6 phút. 6 phút. 3 phút. 5phút. 7 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 - Luyện đọc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nối tiếp nhau đọc (mỗi em đọc một - Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất lượt toàn bài). thiếu thốn khổ sở về vật chất , dễ mệt - 1 HS đọc xuất xứ , chú giải . mỏi về tinh thần . - Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân - HS luyện đọc trong nhóm. nga, thư thái . - Thi đọc. - GV đọc diễn cảm. - 1, 2 HS đọc cả bài. 2 – Tìm hiểu bài : - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh như thế nào ? - Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn - Bác qua cửa sổ phòg giam nhà tù. bó giữa bác Hồ với trăng ? - Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ. - Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ ? -Bài ngắm trăng nói về tình cạm yêu trăng của bác trong hoàn cảnh rất đặc + Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, biệt . Bị giam cầm trong ngục tù mà lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất Bác vẫn say mê ngắm trăng , thấy khó khăn . trăng như một người bạn tâm tình . Bài thơ cho thấy phẩm chất cao đẹp của bác : luôn lạc quan , yêu đời , ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể nào lạc quan được . 3 – Đọc diễn cảm : - HD HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ - HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu bài thơ . Giọng đọc - HS thi đọc diễn cảm bài thơ ngân nga , ung dung tự tại . - HS nhẩm HTL bài thơ. GV nhận xét, ghi điểm - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng * Dạy bài: Không đề khổ và cả bài. 1 - Luyện đọc : - Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ khoắn . - HS nối tiếp nhau đọc (mỗi em đọc một lượt toàn bài). - 1 HS đọc xuất xứ , chú giải . - HS luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - 1, 2 HS đọc cả bài. 2 – Tìm hiểu bài : - Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong - HS đọc –Cả lớp đọc thầm hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? -Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. Từ ngữ cho biết điều đó là: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim - Tìm những hình ảnh nói lên lòng ngàn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> T-G. 3 phút. 3 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH yêu đời và phong thái ung dung của - Hình ảnh khách đến thăm Bác trong Bác ? cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước , Bác xách hương, dắt - Bài thơ nói lên điều gì về Bác? trẻ ra vườn hái rau - Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, phong thái ung dung của Bác, cho 3 – Đọc diễn cảm : dù cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn. - HD HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ - GV đọc mẩu bài thơ . - HS luyện đọc diễn cảm. Giọng đọc vui khoẻ khoắn , hài - HS thi đọc diễn cảm bài thơ hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn giọng - HS nhẩm HTL bài thơ. của bài thơ . - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng GV nhận xét, ghi điểm khổ và cả bài. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng GDBVMT: Với vẻ đẹp của thiên khổ và cả bài. nhiên như thế chúng ta phải làm gì để -Chúng ta phải ra sức bảo vệ những gì vẻ đẹp ấy tồn tại mãi mãi? mà thiên nhiên ban tặng và đồng thời 4 – Củng cố không được hủy hoại môi trường thiên - Nói về những điều em học được ở nhiên … bác Hồ ? GV giáo dục HS lòng kính yêu Bác HS nêu . Hồ. - GV biểu dương HS học tốt. 5– Dặn dò - Về nhà học thuộc hai bài thơ. - Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2 ). -Nhận xét tiết học.. TIẾT 63 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . I - MỤC TIÊU : -Nhận biết được : đọan văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật , đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ( BT1 ) ; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình ( BT2 ) tả hoạt động ( Bt3 ) của một con vật em yêu thích . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy A0, tranh ảnh một số con vật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1. Ổn định: HS hát 4 phút 2. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả - 2 HS đọc các bộ phận của con gà trống. 3. Bài mới: 1 phút Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng HS nhắc lại tựa bài đoạn văn miêu tả con vật ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 7phút. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: GV treo tranh -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK). -GV giao việc. -Cho HS làm bài. a). * Bài văn gồm mấy đoạn ? Nêu ND từng đoạn.. b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê ?. c). Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.. 7 phút. 16 phút. GV nhận xét và chốt lại: Bài tập 2: GV gọi HS giới thiệu những con vật mình đã quan sát. GV cho HS xem tranh các con vật để HS tham khảo. Lưu ý HS : Tả ngoại hình. Bài tập 3: tương tự như BT 2 nhưng tả hoạt động. Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt. HS đọc yêu cầu HS quan sát tranh minh họa con tê tê. HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS suy nghĩ , làm bài. HS phát biểu ý kiến. -Bài văn gồm 6 đoạn. +Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. +Đ2: Từ bộ vẩy …chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con têtê. +Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. +Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. +Đ5:Từ Tuy vậy …miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. +Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó. b). Tác giả chú ý đến đặc điểm, hình dáng bên ngoài của con tê tê. + Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy … c). Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ. +Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài … xấu số”. +Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”. HS đọc yêu cầu bài tập. HS nối tiếp phát biểu. HS làm vào vở HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình HS đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lại chấm điểm một số đoạn văn hay. 3phút. 1phút. HS thực hiện làm bài. HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình.. 4Củng cố HS nêu lại ND bài học GV cho HS nêu lại ND bài học GV giáo dục HS biết thể hiện tình cảm vào đoạn viết. Yêu cầu những HS làm chưa kịp về nhà làm cho đầy đủ. 5– dặn dò: CB bài sau: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. Nhận xét tiết học.. TIẾT 158. TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ. I - MỤC TIÊU : - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột . II CHUẨN BỊ: Các biểu đồ T 164,165 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút. 3 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: HS hát. 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các -1 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm em làm BT của tiết trước vào vở nháp. a/ 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147 29150 + 136 x 201 = 29150 – 27336 = 1814. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Hôm nay các em sẽ cùng ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 (Dành HS khá , giỏi ) -GV treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự trả lời các câu hỏi của bài tập. -GV nhận xét câu trả lời của HS.. b/ 9700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 = 529 (160 x 5 -25 x 4) : 4 = (800 – 100) : 4 = 700 : 4 = 175 -HS lắng nghe.. -HS làm việc cá nhân và nêu KQ : -Nghe và trả lời câu hỏi: +Cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. +Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 10 phút. 16 phút. 3phút 1phút. TIẾT 64. chữ nhật. +Tổ 3 cắt đủ cả ba loại hình: hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật. 16 : 4 = 4 (hình). Bài 2 -GV tổ chức cho HS làm bài và chốt kết quả đúng . -HS làm bài vào phiếu học tập cá nhân a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích TP HCM là 2095 km2 b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki-lô-mét là: 1255 – 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là: Bài 3 2095 – 1255 = 840 (km2) -GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc - HS làm bài vào vở biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào a). Trong tháng 12, cửa hàng bán được VBT. số mét vải hoa là: 50  42 = 2100 (m) b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm mét vải: 50  129 = 6450 (m) HS. 4.Củng cố GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập GV giáo dục HS Yêu thích học toán. 5- Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tap thêm và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phân số Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO. I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được vị trí của biển Đông , một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) : Vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan , quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa , đảo Cát Bà , Côn Đảo , Phú Quốc . - Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo . - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển , đảo : + Khai thác khoáng sản : dầu khi1 cát trắng , muối . + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Hs khá , giỏi : + Biết biển đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta . + Biết vai trò của biển , đảo và quần đảo đối với nước ta : kho muối vô tận , nhiều hải sản , khoáng sản quý , diều hòa khí hậu , có nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển . II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút 8phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sông & cảng biển của Đà Nẵng? Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Biển, đảo và quần đảo Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1. -Biển nước ta có có đặc điểm gì ? -Biển , đảo và quần đảo có vai trò như thế nào đối với nước ta? ( Dành HS khá , giỏi ). 10phút. -Biển đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta ? Dành HS khá , giỏi ) GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp GV chỉ các đảo, quần đảo. Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS nhắc lại tựa bài HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1 HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. -Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. -Kho muối vô tận , nhiều hải sản , khoáng sản quý , điều hòa khí hậu , có nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển , nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển . HS trả lời . -HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. -HS quan sát. HS quan sát, HS trả lời - Đảo là một bô phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc. - Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> T-G 12phút. 3phút. 1phút. TIẾT32. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Biển của nước ta có nhiều đảo, quần - Có đảo không? Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Các đảo, quần đảo ở miền Trung & - Ngoài khoảng biển miền Trung: quần biển phía Nam có đặc gì? đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Hoạt động sản xuất chủ yếu là mang tính tự cấp, cũng làm nghề đánh cá. Ven biển có một số đảo nhỏ như: Lí Sơn ( Quảng Ngãi ); và Phú Quốc ( Bình Thuận ) - Biển phía Nam và Tây Nam: có đảo Phú Quốc, Côn Đảo. Hoạt động sản xuất: Làm nước mắn và trồng hồ tiêu xuất khẩu ( Phú Quốc) và phát triển du lịch ( Côn Đảo ) HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi Đại diện nhóm trình bày trước lớp HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo. Các đảo, quần đảo của nước ta có - Mang lại nhiều lợi ích về kinh tế giá trị gì? - HS quan sát GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi HS trả lời các câu hỏi trong SGK trong SGK -GV giáo dục HS Luôn có ý thức bảo vệ môi trường biển, ranh giới biển của nước ta. 5, dặn dò: Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. -Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN KHÁT VỌNG SỐNG. I- MỤC TIÊU - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK ) kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng , đủ ý ( BT1 ) ; bước đầu biết kể lại nối tiếp dược toàn bộ câu chuyện ( BT2 ) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT3).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * GDMT: Giáo dục hs có ý chí vượt khó khắc phục trở ngại trog môi trường thiên nhiên . * KNS: -Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân. - Tư duy sáng tạo: Bình luận, nhận xét. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm. II- CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC : - PP: PP dạy học nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút. III – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) IV – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút. 5 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: - Con người cần có khát vọng sống, vượt qua đói khát, chiến thắng được cái chết… -Giắc Lơn-đơn là nhà văn Mĩ nổi tiếng. Ông sáng tác rất nhiều tác phẩm mà Khát vọng sống là một trong những tác phẩm rất thành công của ông. Câu chuyện hôm nay chúng ta kể là một trích đoạn trong tác phẩm Khát vọng sống. b). GV kể lần 1: -GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay … c). GV kể lần 2: -GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh) Tranh 1 (Đoạn 1). GV đưa tranh 1 lên bảng, vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin … mất hút”. Tranh 2 (Đoạn 2). Gv đưa tranh 2 lên bảng, vừa chỉ tranh vừa kể. Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1. + pp: thảo luận nhóm KT: trình. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS hát -2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.. -HS lắng nghe.. -HS lắng nghe.. -HS vừa quan sát vừa nghe GV kể từng đoạn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 20 phút. 3 phút. 1 phút. bày 1 phút HS kể chuyện:. -HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3 hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS kể theo 2 tranh, nếu nhóm 6 mỗi em kể một tranh. -Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện. -3 nhóm thi kể đoạn. Cho HS thi kể. -2 HS thi kể cả câu chuyện + KT: đặt câu hỏi. -Lớp nhận xét. GDMT: Theo em, nhờ đâu mà Giôn + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống có thể sống sót? mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống - GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay. - Cho hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs bình chọn ý nghĩa câu * Câu chuyện ca ngợi con người với chuyện. khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến 4.Củng cố, thắng cái chết. GV khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -GV giáo dục HS Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể 5- Dặn dò : Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Ôn tập -Nhận xét tiết học.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013 TIẾT 64 KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I- MỤC TIÊU: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn , nước uống , khí ô –xi và thải ra các chất cặn bã , khí các – bô – níc , nước tiểu , - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 128,129 SGK. -Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1 phút 1/.Ổn định: HS hát 4 phút 2/ KTBC: -Gọi HS lên bảng trả lời các câu -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. hỏi: +Động vật thường ăn những loại.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thức ăn gì để sống ? +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp ? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết ? +Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 3/.Bài mới: -Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi -Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể chất ? lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường nh7ững chất thừa, cặn bã. 1 phút *Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở -Lắng nghe. động vật. 10phút * Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang -3 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và 128 SGK và mô tả những gì trên nói với nhau nghe. hình vẽ mà em biết. Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu. -Ví dụ về câu trả lời: -Gọi HS trình bày, HS khác bổ Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại sung. thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. -Trao đổi và trả lời: +Những yếu tố nào động vật +Để duy trì sự sống, động vật phải thường thường xuyên phải lấy từ môi xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí trường để duy trì sự sống ? ô-xi có trong không khí. +Động vật thường xuyên thải ra +Trong quá trình sống, động vật thường môi trường những gì trong quá xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, trình sống ? phân, nước tiểu. +Quá trình trên được gọi là gì ? +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. +Thế nào là quá trình trao đổi +Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá chất ở động vật ? trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. -Lắng nghe. -Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô-xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các-bô-níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường. -Hỏi: +Sự trao đổi chất ở động vật diễn +Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không ra như thế nào ? khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân. -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ -1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên sự trao đổi chất ở động vật và gọi ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ môi trường qua sơ đồ. vừa nói về sự trao đổi chất ở động -Lắng nghe. vật. -Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải khác. 20phút Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí, trao đổi chất ở động vật. *Cách tiến hành. -Tổ chức cho HS hoạt động trong -Hoạt động nhóm theo sự HD của GV. nhóm 4 HS. -Phát giấy cho từng nhóm. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động chất ở động vật. GV giúp đỡ, vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ. hướng dẫn từng nhóm. -Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm -Gọi HS trình bày. khác bổ sung, nhận xét. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm -Lắng nghe. vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu. 3 phút 4/.Củng cố -Hỏi: hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật ? -HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1 phút. -Nhận xét câu trả lời của HS. -GV giáo dục HS Biết được ý nghĩa của việc trao đổi chất. 5- Dặn dò: về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập -Nhận xét tiết học.. TIẾT 64 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I - MỤC TIÊU - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND ghi nhớ ) . - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT2 , BT3 ) * HS khá , giỏi :biết đặt 2 ,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau ( BT3 ) II-CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. SGK. III-CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: T-G HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1 phút 1.Ổn định: HS hát. 4 phút 2.Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - HS thực hiện theo YC GV - 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian. - GV nhận xét, ghi điểm HS nhắc lại tựa bài 3.Bài mới: 1 phút Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. 15phút + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1:Tìm trạng ngữ trong những - HS đọc yêu cầu bài câu sau: - Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các - HS phát biểu ý kiến. trạng ngữ trong câu. - Cả lớp nhận xét.. 15phút. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu a: Trạng ngữ là: nhờ siêng năng cần cù Câu b: Trạng ngữ: vì rét, … Câu c: Trạng ngữ: Tại Hoa … Bài tập 2: - Đọc yêu cầu bài. -Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng - HS thực hiện. bút chì các từ đã cho vào chỗ trống - Cả lớp nhận xét. trong SGK Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> T-G. 3 phút. 1phút. HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS cũng sạch sẽ. Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. - Cả lớp đọc yêu cầu bài - HS làm vào vở - HS tiếp nối đọc câu đã đọc.. Bài tập 3:Đặt một câu có trạng ngữ - Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. :( HS khá , giỏi đặt 2 ,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau ) - GV nhận xét. 4) Củng cố -GV cho HS nêu lại nội dung bài -HS nêu lại nội dung bài -GV giáo dục HS biết viết trạng ngữ cho câu vàbiết sử dụng đúng các câu có trạng ngữ. 5– dặn dò: - Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời. - Nhận xét tiết học. TIẾT 159. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ. I - MỤC TIÊU : -Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số . II- CHUẨN BỊ: III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút. 6phút. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: HS hát. 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS các em làm bài tập 4 tiết 158. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. a). Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50  42 = 2100 (m) b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số -GV nhận xét và cho điểm HS. mét vải: 50  129 = 6450 (m) 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập một số kiến thức đã học -HS lắng nghe. về phân số. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ và tìm hình đã được tô.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2 màu 3 hình.. 2 -YC HS đọc PS chỉ số phần đã tô -Hình 3 đã tô màu 3 hình.. màu trong các hình còn lại -Nêu:. 2phút. 1  Hình 1 đã tô màu 5 hình. 3  Hình 2 đã tô màu 5 hình. 2  Hình 4 đã tô màu 6 hình.. -GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2 ( Dành HS khá gỏi ). HS tự làm bài rồi trình bày KQ :. 6phút. 1 phút. |. |. 0. 1 10. |. |. 2 10. |. |. 3 10. |. 4 10. Bài 3 ( 2 ý sau ) Dành HS khá , giỏi. Bài 4 a,b -Yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai phân số, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.. -GV chữa bài và cho điểm HS.. 2phút. |. 5 10. |. |. 6 10. 7 10. 8 10. Bài 3 ( Ba ý đầu ) -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào ? -Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử số và -Yêu cầu HS làm bài. mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên khác 1. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. GV nhận xét cá nhân . 6 phút. |. Bài 4 c ( Dành HS khá ,gỏi ). 12 12 : 6 2 4 4:4 1     18 18 : 6 3 ; 40 40 : 4 10 18 18 : 6 3   24 24 : 6 4 ;. HS từ làm bài rồi nêu Kq : 20 20 : 5 4   35 35 : 5 7 60 60 : 12 5   5 12 12 : 12 1. -1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, các HS khác theo dõi, nhận xét. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 2 3 a/ 5 và 7 2 2 x7 14   5 5 x7 35 ; 14 6 b/ 15 và 45. 3 3 x5 15   7 7 x5 35.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4 4 x3 12   15 15 x3 45 ;. 6 Giữ nguyên PS 45. HS tư làm trình bày KQ .. 7 phút. 1 1 1 c/ 2 ; 5 ; 3 1 1 5 3 15   Ta có 2 2 5 3 30 1 1 2 3 6 Bài 5   5 5 2 3 30 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 1 1 2 5 10 -Hướng dẫn:   +Trong các phân số đã cho, phân 3 3 2 5 30. số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.. -Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng dần. -Trả lời: 1 +Phân số bé hơn 1 là 3 ; 5 +Phân số lớn hơn 1 là 2 ;. 1 6 3 2 ;. +Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. 1 1 Vậy 3 > 6. -Yêu cầu HS dựa vào những điều +Hai phân số cùng mẫu số nên phân số phân tích trên để sắp xếp các phân có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. số đã cho theo thứ tự tăng dần. 3 phút. 1 phút. TIẾT 32. GV thu một số tập chấm . 4.Củng cố -GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập GV giáo dục HS Yêu thích môn học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tap thêm và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép tính với phân số. Nhận xét tiết học.. 5 3 Vậy 2 > 2. - HS làm bài vào vở . 1 1 3 5 3;6 ; 2;2.. -HS nêu lại nội dung ôn tập. ÂM NHẠC HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN: BAY CAO TIẾNG HÁT ƯỚC MƠ TÁC GIẢ: NGUYỄN NAM. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát. - Qua bài hát giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Đàn phím, nhạc cụ gõ. 2. Học sinh: Thanh phách, sách vở. III. Hoạt động dạy học: TG 1 phuùt 4 phuùt. 20 phuùt. 10 phuùt. 3 phuùt. 1 phuùt. TIẾT 64. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi 2HS lên bảng lần lượt hát 2 bài hát ôn ở tiết trước. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Dạy bài hát Em hát gọi mặt trời - Giới thiệu tên bài, tác giả, nội dung bài hát. - GV trình bày mẫu bài hát. - Cho HS nêu cảm nhận về bài hát. - GV hướng dẫn HS đọc lời ca theo âm hình tiết tấu - GV hướng dẫn HS luyện giọng. - GV hướng dẫn HS hát từng câu theo lối móc xích và song hành. - Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập và hát thuộc lời theo dãy, nhóm - Lắng nghe nhận xét, sửa sai cho HS Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm -Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - Tổ chức cho HS thực hiện theo dãy, nhóm - Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Tổ chức hướng dẫn cho HS trình bày bài hát theo cách hát đối đáp kết hợp gõ đệm theo phách. - GV HD cho học sinh trình bày bài hát kết hợp vận động phụ hoạ. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại tên bài hát, tác giả. Nêu những hình ảnh, những câu hát nét nhạc trong bài hát mà em thích. - GV cho HS trình bày lại bài hát trước lớp theo nhóm. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà ôn tập thuộc lời ca kết hợp gõ đệp, tập các động tác phụ hoạ đơn giản theo lời ca.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -Hát -2HS thực hiện. - Theo dõi nhận xét, lắng nghe, - Lắng nghe cảm nhận - Trả lời theo cảm nhận - Đọc lời ca kết hợp gõ đệm theo tiết tấu - Khởi động giọng - Lắng nghe hát theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. - Nhận xét lẫn nhau - Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - Thực hiện theo hướng dẫn - Theo dõi, tập hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Thực hiện theo hướng dẫn - Hát vận động nhịp nhàng. THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN-NHẢY DÂY.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> (GV BỘ MÔN DẠY ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 19 tháng 4 năm 2013 TIẾT 32. TIẾT 160. KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾT 2) ( GV bộ môn dạy) -------------------------------------------------------TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. I - MỤC TIÊU : - Thực hiện được cộng ,trừ phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số . II- CHUẨN BỊ: bảng phụ III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. T-G 1 phút 4 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: HS hát. 2. Bài cũ: Ôn tập về phân số GV yêu cầu 3 HS làm bài tập 4a,b tiết HS làm bài theo YCGV . 12 12 : 6 2 4 4:4 1 trước     18 18 : 6 3 ; 40 40 : 4 10 GV nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. 1 phút 8 phút. 8 phút. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: On tập về các phép tính với phân số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số trước khi làm bài.. 18 18 : 6 3   24 24 : 6 4 ;. -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc yêu cầu -HS làm bảng con Cả lớp nhận xét. 2 4 24 6    7 7 7 7; 6 4 6 4 2    7 7 7 7;. 6 2 6 2 4    7 7 7 7 4 2 42 6    7 7 7 7. Bài tập 2: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ HS nêu YC BT hai phân số khác mẫu số trước khi làm HS làm nhóm bàn bài. Các nhóm trình KQ, HS nhận xét bổ sung.. 12 phút Bài tập 3: - Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính. 1 5 4 5 9 9 1 9 4 5         3 12 12 12 12 ; 12 3 12 12 12 ; 9 5 9 5 4 5 1 5 4 9         12 12 12 12 12 ; 12 3 12 12 12. HS nêu YC BT HS làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> T-G. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN (như đối với số tự nhiên). 2 phút Bài tập 4( Dành HS khá , giỏi ) Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2  x 1 a/ 9 2 x=1- 9 7 x= 9 1 1 x  2 4 c/ 1 1 x = 4+ 2 3 x = 4. 6 2  x 3 b/ 7 6 2 x=7 - 3 4 x = 21. HS đọc yêu cầu , tự làm bài rồi nêu KQ : BÀI GIẢI: a/ Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 3 1 19 4 + 5 = 20 (vườn hoa). Số phần diện tích để xây bể nước: 19 1 1 - 20 = 20 (vườn hoa). b/ Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 ( m2) Diện tích để xây bể nước là:. 3phút . GV nhận xét cá nhân . 4. Củng cố GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập 1phút . GV giáo dục HS ham thích học toán 5- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số. Làm bài trong SGK. Nhận xét tiết học.. TIẾT 32. 1 300 x 20 = 15 ( m2) 1 Đáp số: a/ 20 vườn hoa. CHÍNH TẢ( NGHE-VIẾT ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI.. PHÂN BIỆT: O/Ô I - MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích . - làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. b/ 15 m2.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. T-G 1 phút 4 phút. 1 phút 6 phút. 12 phút. 2 phút 7 phút. 3phút. 1phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Vương quốc vắng nụ cười Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hs hát - HS thực hiện theo YC GV. HS nhắc lại tựa bài. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm - Những chi tiết nào cho thấy cuộc - Mặt trời không muốn dậy, chim không sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương chán? mặt rầu rĩ, héo hon. Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: kinh khủng, rầu rĩ, héo HS viết bảng con hon, nhộn nhịp, lạo xạo. b Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: GV đọc đoạn viết HS nghe. Nhắc cách trình bày bài HS viết chính tả. Giáo viên đọc cho HS viết HS dò bài. Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. trang tập Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b. Cả lớp đọc thầm Giáo viên giao việc Cả lớp làm bài tập HS làm bài HS trình bày kết quả bài tập HS trình bày kết quả bài làm. Bài 2b: nói chuyện, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, nói chuyện, nổi HS ghi lời giải đúng vào vở. tiếng. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, GV cho HS nhắc lại nội dung học HS nhắc lại nội dung học tập tập GV giáo dục HS Ý thức rèn chữ. viết. 5 .dặn dò: Nhắc nhở HS viết lại các từ sai.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> T-G. TIẾT 64. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN (nếu có ) , chuẩn bị tiết 33. Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I - MỤC TIÊU : - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập ( BT1 ) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích ( BT2 , BT3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. T-G 1 phút 4 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: 1 phút Giới thiệu: Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con vật Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 10phút Bài tập 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu trực tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở rộng, không mở rộng. GV kết luận câu trả lời đúng. Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp. Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng. Ý c: Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa. Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. 8 phút Bài tập 2: GV phát phiếu cho một số HS làm trên phiếu. GV nhận xét. 12 phút Bài tập 3: GV nhắc HS: Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng. GV lắng nghe và nhận xét. 3 phút 4/ Củng cố HS nêu lại ND bài 1 phút 5– dặn dò: Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS đọc yêu cầu bài tập 1. HS nhắc lại. Hs đọc thầm bài văn “Chim công múa”, làm bài cá nhân, trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời lần lượt các câu hỏi. HS phát biểu ý kiến.. HS đọc yêu cầu bài tập. HS viết bài vào vở. HS đọc bài làm của mình. HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm vào vở. HS đọc phần bài làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TIẾT 32 SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤCTIÊU: - HS tự đánh giá, nhận xét các hoạt động của bản thân và của bạn về các mặt hoạt động trong tuần. - Biết đề xuất ý tưởng xây dựng phương hướng hoạt động cho tuần sau. - Có thái độ tích cực chủ động trong các hoạt động của cả lớp. II. CHUẨN BỊ -Bản báo cáo tổng kết của lớp trưởng, tổ trưởng. -Bản dự thảo phương hướng tuần 33 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định: HS hát 2. Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần 3. GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua: + Học tập ------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………………………………………………………….. + Chuyên cần -------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………………………………………………………... + Phong trào --------------------------------------------------------------------------------------+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ----------------------------------------------------------------------- GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 4. Phương hướng tuần 33 Khắc phục những khuyết điểm trên phát huy những ưu điểm. a. Học tập: - Thực hiện học tập theo chương trình tuần 33 - Duy trì nề nếp học tập. - Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ - Thực hiện học tập theo nhóm, tổ. - Thi đua học tập đạt nhiều bông hoa điểm 10 - Rèn chữ viết - Ổn định nề nếp vào chương trình học tập cuối HKII. - Thường xuyên tra bài đầu giờ b. Đạo đức : - Biết đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến b ộ trong học tập -Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy -Ngoan ngoãn, vậng lời cha mẹ thầy cô … - Biết kính trọng đối với người lớn tuổi. c. Chuyên cần: Đi học đầy đủ, đúng giờ Nghỉ học phải có lý do hợp lý Có ý thức giữ gìn tài sản của trường lớp d. Vệ sinh: Thường xuyên tưới nước các cây xanh trong sân trường Chăm sóc tốt bồn hoa và chậu kiễng của lớp Giữ gìn cơ thể, mang theo áo mưa đi học vào mùa mưa sắp tới. Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. 5. Tổ chức chơi văn nghệ, vui chơi. Cho HS chơi các trò chơi dân gian mà HS yêu thích . --------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×