Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an chuan lop 3 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.01 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19. Thứ hai ,ngày 2 tháng 01 năm 2012 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN(Tiết 55-56) HAI BÀ TRƯNG. I. Mục tiêu * Tập đọc Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ ,bước đầu biêt đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện . Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.Trả lời được các câu hỏi SGK. * Kể chuyện. - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng. GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Mở đầu - HS nghe - GV giới thiệu tên 7 chủ điểm của Tiếng Việt 3 tập 2 B. Bài mới 1. Giới thiệu ( GV giới thiệu ) 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài - HS theo dõi SGK a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu + HS đọc đoạn 1 - 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp * HS tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn + HS đọc theo cặp đôi đoạn 1. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối - Cả lớp đọc thầm đoạn văn bài. - Chúng thẳng tay chém giết dân * Từng cặp HS luyện đọc lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân * Đọc đồng thanh ta lên rừng săn thú lạ....... * Đọc thầm đoạn văn - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? + HS nối tiếp nhau đọc 4 câu của đoạn 2 c. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 * Nối nhau đọc 4 câu - GV sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc cả đoạn - GV giải thích địa danh Mê Linh. - 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Từng cặp luyện đọc * Đọc thầm - Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào ? d. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 * Đọc nối tiếp * Đọc trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc theo cặp * Đọc đồng thanh * Đọc thầm - Vì sao hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4. * Đọc nối tiếp - GV sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc theo cặp * Đọc đồng thanh * Đọc thầm - Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn ? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?. 3. Luyện đọc lại - GV chọn đọc diễn căm 1 đoạn của bài B - kể chuyện 1. Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ - Dựa theo câu hỏi gợi ý , tập kể lại câu chuyện.. chí giành lại non sông - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn. + HS tiếp nối nhau đọc 8 câu trong đoạn - 2 HS đọc đoạn 3 trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 3 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. - Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ....... + 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn + HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn - 2 HS đọc đoạn văn trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 4 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 - HS đọc thầm đoạn văn - Thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. - Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn + 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn - 1 HS thi đọc lại bài văn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo gợi ý - Cho HS đọc các câu hỏi gợi ý. - Cho HS kể . - Cho HS thi kể theo nhóm. - GV nhận xét. C - Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. TOÁN(Tiết 91) CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác 0 ). - Bước đầu biết đọc, biết viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tấm bìa: 100 hoặc 10 ô vuông. - Giấy nháp , Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập của học 2 Bài mới sinh 1.Giới thiệu số có bốn chữ số: - GV giới thiệu số 1423. - GV cho HS lấy các tấm bìa, rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. -HS thực hiện. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: trên hình -HS thực hiện. vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV cho HS quan sát các hàng, từ -HS thực hiện. hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - GV nêu: số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là : 1423, đọc là: “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba “..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS đọc số đó. - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu: số 1423 có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. 2.Thực hành: Bài 1: - GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 2: - GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết qủa. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT.. -HS thực hiện.. Ba nghìn bốn trăm bốn chục hai đơn vị .3442 -5947 ;năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy 1984>1985>1986>1987>1988>1989.. Thứ ba ngày 3 tháng 01 năm 2012 CHÍNH TẢ NV(Tiết 37) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu. + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Viết hoa đúng tên riêng. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt. Tìm được các từ ngữ có tiêng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Mở đầu - HS nghe. - GV nêu gương một số HS viết chữ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ? - Vì sao phải viết hoa như vậy ? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?. - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi SGK. - Viết hoa cả chứ Hai và Bà - Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính - Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu + HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ. + HS nghe viết bài vào vở. b. GV đọc bài c. Chấm, chưa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm bài tập chính tả. + Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc. * Bài tập 2/ 7 - HS làm bài vào vở - Nêu yêu cầu bài tập - 2 em lên bảng làm - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : lành lặn, nao núng, lanh lảnh, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, - GV nhận xét xanh biêng biếc. * Bài tập 3 / 7 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét. + Thi tìm nhanh các từ ngữ...... - Chơi trò chơi tiếp sức - HS làm bài vào vở - Lời giải : - Bắt đầu bằng l : lạ, lao động, lao xao.... - Bắt đầu bằng n : nao núng, nôn nao...... IV. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét chung tiết học. TOÁN(Tiết 92 ) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi số đều khác 0 ). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. - Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 d0ến 9000 ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK và VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1 Bài cũ 2 Bài mới ; 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài vàđọc kết quả. Bài 3: -GV yêu cầu HS nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 4: - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS hát.. 9462,1954,4675,1911,5821 -HS thực hiện. A,8650,8651,8652,8653,8654,8655,8656. B,3120,3121,3122,3123,3124,3125,3126. C,6494,6495,6496,6497,6498,64996500. -HS thực hiện. -HS thực hiện.. TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ÔN TẬP ĐỌC : HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hai Bà Trưng - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của - Đọc bài : Hai Bà Trưng bài - Nhận xét bạn đọc 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - HS theo dõi - Đọc câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó - Đọc đoạn + Đọc nối tiếp 4 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay - Đọc cả bài + 1 HS đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - HS trả lời IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt. Thứ tư ngày 4 tháng 01 năm2012 TẬP ĐỌC(Tiết 57) BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI “ I.MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một bản báo cáo. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 Bài cũ - 3 HS đọc bài Hai Bà Trưng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2 Bài mới - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt HS vào bài học. *Luyện đọc: GV đọc toàn bài: GVhướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghĩatừ: a.Đọc từng đoạn trước lớp: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và từ HS chưa hiểu trong đoạn. b.Đọc từng đoạn trong nhóm. c.Thi đọc lại bài. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn bản báo cáo và trả lời câu hỏi : + Bản báo cáo trên là của ai? + Bạn đó báo cáo với ai? +Bản báo cáo gồm những NDgì ? Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? - Cả lớp và GV nhận xét. 4.Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài. - Cả lớp và GV nhận xét 5.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục đọc và chuẩn bị bài cho tiết TLV.. h/s lên đọc và trả lời câu hỏi. -HS đọc nối tiếp.. -HS thực hiện.. _Của bạn lớp trưởng …với tất cả những bạn trong lớp _Nêu nhận xét các mặt hoạt độngcủa lớp …..đề nghị khen thưởng. Để thấy lớp đã thực hiện ntn?.... -HS thực hiện.. TOÁN(Tiết 93).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( TT ) A- Mục tiêu - HS nhận biết các số có bốn chữ số. Bước đầu đều biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Biết nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số. - Rèn KN đọc viết số có bốn chữ số. - GD HS ham học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ kẻ sẵn ND như SGK, Phiếu HT HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Đọc và viết số có 4 chữ số ( Trường hợp các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị là 0) - Treo bảng phụ - quan sát - Chỉ vào dòng của số 2000 : Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục - 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. và mấy đơn vị? - Ta viết số này ntn? - 2000 - Số này đọc ntn? - Hai nghìn +HD tương tự với các số khác trong bảng. b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1: - Đọc các số - BT yêu cầu gì? - GV giao việc: 2 HS ngồi gần nhau thi đọc số. + HS1: 3690 + HS 1: viết số + HS 2: Ba nghìn sáu trăm chín + HS 2 : đọc số mươi Sau đó đổi vai. + HS 1: Sáu nghìn năm trăm linh tư - Gọi đại diện 2- 3 nhóm thực hành + HS 2: 6504.... đọc, viết số trước lớp. * Bài 2: - Đọc đề? - HS nêu - Nhận xét dãy số có đặc điểm gì? - hai số liên tiếp đứng liền nhau hơn - Muốn điền được số tiếp theo em kém nhau 1 đơn vị. làm ntn? - Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn - Chia 3 nhóm, thảo luận. vị 5616; 5617; 5618; 5619; 5620;.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét, cho điểm các nhóm. * Bài 3:- Đọc thầm các dãy số? - Các số trong dãy số a là những số ntn? - Các số trong dãy số b có đặc điểm gì? - Các số trong dãy số ccó đặc điểm gì? - Muốn viết số thích hợp tiếp theo em làm ntn?. - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Cho VD về số tròn nghìn? tròn trăm, tròn chục? - Dặn dò: Ôn đọc, viết số.. 5621. 8009; 8010; 8011; 8012; 8013; 8014. 6000; 6001; 6002; 6003; 6004; 6005. - đọc thầm - Là những số tròn nghìn. - Là những số tròn trăm. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 100. - Là những số tròn chục. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 10. - Làm phiếu HT 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000. 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500.. TẬP VIẾT(Tiết 19 ) ÔN CHỮ HOA – N ( TT ) I.MỤC TIÊU : Củng cố cách viết chữ viết hoa N thông qua BT ứng dụng: - Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ hoa N. - Vở Tập viết, bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1 Bài cũ 2 Bài mới .Hướng dẫn viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ viết hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết từng chữ trên bảng con.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Kiểm tra vở bài tập h/s. N, R, L, C, H. -HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. HS viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng cở TP.HCM. năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - HS tập viết trên bảng con. c.HS viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu: sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà. Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - HS tập viết trên bảng con chữ: ràng, Nhị Hà. 3.Hướng dẫn viết vào vở: - HS viết vào vở. 4.Chấm, chữa bài: GV chấm khoảng 5- 7 bài. 5.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài tập viết.. -HS theo dõi. -HS viết bảng con. -HS đọc.. HS viết bảng -HS viết vào vở.. TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Củng cố phân tích số có bốn chữ số tành tổng. Các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục. - Rèn KN phân tích số. Phân biệt các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục. - GD HS chăm học . B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: Treo bảng phụ - đọc đề? - Viết số thành tổng - Gọi 4 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT 4156 = 4000 + 100 + 50 + 6.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - BT cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng. - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - BT có mấy y/c? Đó là những y/c nào?. - Thế nào là số tròn nghìn? - Thế nào là số tròn trăm? - Thế nào là số tròn nghìn chục ? - Gọi 1 HS làm trên bảng. ( 2360; 4500; 2000; 7800; 9870; 5000; 10000;5634) - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Phân biệt số tròn nghìn? tròn trăm, tròn chục? - Dặn dò: Ôn lại bài.. 4057 = 4000 + 50 + 7 6420 = 6000 + 400 + 20 1906 = 1000 + 900 + 6 - Nhận xét bạn - Cho biết tổng các số - Viết thành số có 4 chữ số. - Lớp làm vở: 5000 + 30 + 7 = 5037 8000 + 5 = 8005 9000 + 500 + 60 + 3 = 9563 - Nhận xét bạn - BT có 3 y/c. Đó là: + Phân biệt số tròn nghìn + Phân biệt số tròn trăm + Phân biệt số tròn chục - là số có tận cùng là 3 chữ số 0 - là số có tận cùng là 2 chữ số 0 - là số có tận cùng là 1 chữ số 0 - Lớp làm vở: - Số tròn nghìn: 10 000; 2000; 5000. - Số tròn trăm: 4500; 7800. - Số tròn chục: 2360; 9870.. Thứ năm ,ngày 5 tháng 01 năm 2012 CHÍNH TẢ NV(Tiết 38 ) TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Ngh viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt l/n, iêt/iêc ) II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết những từ ngữ cần điền ở BT2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : liên hoan, nên người, lên - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng lớp..... con - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - GV đọc bài chính tả Trần Bình - HS theo dõi SGK Trọng - 1, 2 HS đọc lại - 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước sau đoạn văn vương, Trần Bình Trọng đã khảng - Ta thà làm ma nước Nam chứ khái trả lời ra sao ? không thèm làm vương đất Bắc. - Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? - Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm - Những chữ nào trong bài chính tả tay sai giặc, phản bội tổ quốc. được viết hoa ? - Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên - Câu nào được đặt trong ngoặc kép, riêng. sau dấu hai chấm ? - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. b. GV đọc bài - HS tự viết ra nháp các tên riêng, c. Chấm, chữa bài những tiếng mình dễ viết sai. - GV chấm bài + HS nghe viết bài vào vở - Nhận xét bài viết 3. HD HS làm BT - Điền vào chỗ trống l/n * Bài tập 2 / 11 - HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải - Nêu yêu cầu BT phần a cuối đoạn văn. - Làm bài vào vở - 3 em lên bảng điền - GV theo dõi HS làm bài - Nhận xét - 4, 5 HS đọc lại kết quả + Lời giải : - nay, là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, - GV nhận xét nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. _______________________ TOÁN(Tiết 94) CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( TT ) I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK và VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1 Bài cũ : 2 Bài mới : 1.Hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: - GV cho HS viết lên bảng số 5247. - GV nêu câu hỏi:Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV hướng dẫn tương tự một số số khác. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 3: - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 4: - GV hướng dẫn HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS lên bảng làm bài tập. Gồm 5 nghìn 2 trăm 4 chục 7 đơn vị -HS thực hiện. 1952=1000+900+50+2 6845=6000+800+40+5…. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện.. __________________________________.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 19) NHÂN HOÁ:ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO ? I.MỤC TIÊU : - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết BT1, BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1 Bài cũ 2 Bài mới 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: a.Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV mời HS trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Con đom đóm được gọi bằng “ anh “ là từ dùng để gọi người; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. b.Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. Những nhân vật được gọi và tả như người ? c.Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của. bài. - GV lưu ý HS đọc kĩ, xác định đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? d.Bài tập 4: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời HS đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. 3.Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại những điều đã học.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS thực hiện. Anh ,chuyên cần ,HĐ:lên đèn ,đi gác ,đi rất êm, đi suốt đêm ,lo cho người ngủ.. -Cò Bợ/chị /ru hỡi ru hời/… -Vạc /thím /lặng lẽ mò tôm -HS đọc. a) Anh đom …đi gác khi trời đã tối b) Tối mai,anh đom đómlại đi gác c)Chúng em…trong học kì I -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét tiết học. - HS xem lại các BT.. -HS thực hiện.. Thứ sáu ngày 6 tháng 01 năm 2012 TẬP LÀM VĂN(Tiết 19) NGHE - KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ĐỔNG I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. - Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung đúng ngữ pháp ( viết thành câu ) rõ ràng, đủ ý. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện, 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Mở đầu - GV giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn HK II. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS nghe - Kể chuyện + Nghe và kể lại câu chuyện Chàng * Bài tập 1 / 12 trai làng Phù ủng - Nêu yêu cầu BT - HS nghe - Chàng trai làng Phù ủng, Trần + GV kể chuyện lần 1 Hưng Đạo, những người lính - Chuyện có những nhân vật nào ? - Ngồi đan sọt + GV kể chuyện lần 2 - Chàng trai mải mê đan sọt không - Chàng trai ngồi bên vệ đường làm nhận thấy kiệu Trần Hừng Đạo đã gì ? đến..... - Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi - Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai ? chàng trai giàu lòng yêu nước và có - Vì sao Trần Hừng Đạo đưa chàng tài...... trai về kinh đô ? - HS nghe + GV kể chuyện lần 3 - Từng tốp 3 HS tập kể lại câu - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm chuyện - Cả lớp và GV nhận xét - Các nhóm thi kể * Bài tập 2 / 12 - Nêu yêu cầu BT + Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét. hoặc c - HS làm bài cá nhân - 1 số HS nối tiếp nhau đọc bài viết. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài.. TOÁN(Tiết 95) SỐ 10.000 - LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - HS nhận biết số 10 0009 mười nghìn- một vạn). Củng cố về số tròn nghìn. Củng cố về thứ tự số có 4 chữ số. - Rèn KN nhận biết số, thứ tự số có 4 chữ số. B- Đồ dùng GV : Các thẻ ghi số 10 000 HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Tổ chức: - hát 2/ Kiểm tra: Viết số thành tổng. 4563; 3902; 7890. - 3 HS làm - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét. 3/ Bài mới. a) HĐ 1: Giới thiệu số 10 000. - Giao viêc: Lấy 8 thẻ có ghi số - Thực hiện 1000 - Gv gắn 8 thẻ lên bảng - Có mấy nghìn? - 8 nghìn - Lấy thêm 1 thẻ nữa: Tám nghìn - 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Lấy thêm 1 thẻ nữa. Chín nghìn - 10 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?- Để - đọc: mười nghìn biểu diễn số mười nghìn, người ta - Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu avf viết số 10 000. 4 chữ số 0 đứng tiếp theo. - Số 10 000 gồm mấy chữ số? Là - Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một những chữ số nào? vạn. - Mười nghìn còn được gọi là một - Viết số tròn nghìn tự 1000 đến 10 000. vạn. - Làm phiếu HT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Nhận xét, sửa sai. - Thế nào là số tròn nghìn? * Bài 2:- BT yêu cầu gì? - Nhận xét ,chữa bài. - Em có nhận xét gì về số tròn trăm? * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Muốn viết được số tiếp theo ta làm ntn? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 5: - BT yêu cầu gì ? - Nêu cách tìm số liền trước?số liền sau? - Chấm bài, nhận xét 4/ Củng cố: - Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10 000. 1000;2000;3000;4000;5000;6000;7000 ; 8000;9000; 10 000. - Có 3 chữ số 0 ở tận cùng - Viết số tròn trăm.( Viết vào nháp- 1 HS lên bảng): 9300; 9400; 9500; 9600;9700; 9800;9900. - Có 2 chữ số 0 ở tận cùng. - HS nêu - Lấy số đứng trước cộng thêm 1. 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000. - HS nêu( Làm vở) - Lấy số đã cho trừ đi( cộng thêm) 1 đơn vị: 2667; 2665; 2666 2001; 2002; 2003 9998; 9999; 10 000. - Đếm xuôi, đếm ngược..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×