Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

so 6 hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:31/12/2012 Ngày giảng: 4/1/2013 TIẾT 58. QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. 1. 2.. 3.. II. 1. 2. III.. IV. 1. 2. 3.. Mục tiêu Kiến thức - Nhận biết được tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. Kỹ năng - Áp dụng quy tắc chuyển vế vào giải bài toán tìm x, biến đổi biểu thức. - Luyện kỹ năng thực hiện phép tính. Thái độ - Nghiêm túc học và làm bài. - Cẩn thận, chính xác trong giải toán. Đồ dùng dạy học Giáo viên : phấn màu, bảng phụ. Học sinh : đồ dùng học tập, bảng phụ nhóm. Phương pháp dạy học - Giảng giải minh họa - Vấn đáp gợi mở - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm Tiến trình bài dạy Ổn định tổ chức(1’) Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) Bài mới (40’). Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1.Tính chất của đẳng thức (15’) Mục tiêu - Nhận biết được tính chất của đẳng thức. - Luyện kỹ năng biển đổi biểu thức đại số. 1. Tính chất của đẳng thức - GV: yêu cầu HS quan sát hình 50 – SGK Trang 85. Gợi ý HS rút ra tính chất của đẳng thức. - GV: Cho các đồ vật lên hai đĩa cân, cân thăng bằng. Được minh họa bằng đẳng thức a = b. Cho hai quả nặng 1kg vào 2 bên đĩa cân. Hỏi cân có còn thăng bằng không? Thay bằng hai quả nặng cùng khối lượng bất kì thì có gì thay đổi? - HS: Cân vẫn thăng bằng. Ta có:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nếu a = b thì a + c = b + c - GV: Tương tự, lấy khỏi 2 đĩa cân 2 đồ vật có khối lượng bằng nhau ta thấy cân vẫn thăng bằng. Suy ra: Nếu a + c = b + c thì a = b - GV: Đổi bên hai đĩa cân, cân có còn thăng bằng không? Rút ra tổng quát.. Nếu a = b thì a + c = b + c. Nếu a + c = b + c thì a = b. - HS: Cân thăng bằng khi đổi hai đĩa cân. Suy ra tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì b = a Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ - GV: Yêu cầu HS áp dụng tính chất của Tìm số nguyên x, biết: đẳng thức vào giải ví dụ áp dụng. a. x – 4 = 5 - HS dưới lớp làm vào vở. 4 HS lên bảng b. – x + 7 = 2 thực hiện. c. x + 4 = - 6 Đáp án d. x – (-3) = 8 a. x – 4 = 5 x–4+4=5+4 x=9 b. – x + 7 = 2 -x+7–7=2–7 - x = -5 c. x + 4 = - 6 x+4–4=-6–4 x = - 10 d. x – (-3) = 8 x – (-3) + (-3) = 8 + (-3) x=5 Hoạt động 2. Quy tắc chuyển vế (25’) Mục tiêu - Nhận biết được quy tắc chuyển vế. - Áp dụng quy tắc chuyển vế vào giải bài toán. 3. Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một số hạng từ vế này - GV: Giới thiệu quy tắc chuyển vế, treo sang vế kia của một đẳng thức, ta bảng phụ nội dung quy tắc trên bảng. phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” - GV: Làm mẫu ví dụ, hướng dẫn HS thực thành dấu “-”; dấu “-” thành dấu hiện. “+”. Ví dụ: Ví dụ: a. x – 4 = 5 a. x – 4 = 5 x=5+4 b. –x + 7 = 2 x=9 b. – x + 7 = 2 -x=2–7 -x=-5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> x=5 - GV: Yêu cầu HS làm tương tự. Áp dụng quy tắc chuyển vế tìm x biết: x+b=a - HS: x = a – b => Vậy hiệu a – b là số mà khi cộng số đó Nhận xét. với b sẽ được a. Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng - HS áp dụng quy tắc chuyển vế giải bài tập áp dụng. 4. Bài tập áp dụng - 2 HS lên bảng thực hiện bài 61 a, b. HS Bài tập 61. Tìm số nguyên x biết dưới lớp làm ra vở. a. 7 – x = 8 – (- 7) Đáp án b. x – 8 = (-3) – 8 a. 7 – x = 8 – (- 7) 7–x=8+7 -x=8+7–7 -x=8 x=-8 b. x – 8 = (-3) – 8 x – 8 = (-3) – 8 x = (-3) – 8 + 8 x = -3 - HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm trên bảng. - GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm (7’) làm bài tập 1. Bài tập 1. Tìm số nguyên a biết - HS chia 4 nhóm. Thảo luận nhóm bài |a + 2| = 4 tập 1. - HS: Các nhóm nhận xét chéo. - GV chữa bài. Đáp án Trường hợp 1. a + 2 = 4 a=4–2 a=2 Trường hợp 2. a + 2 = -4 a=-4–2 a = -6 4. Củng cố kiến thức(2’) - Nhắc lại quy tắc chuyển vế, các tính chất của đẳng thức. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài và làm bài tập 62 – 65 SGK Trang 87. - Chuẩn bị tiết 59. Nhân hai số nguyên khác dấu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn:5/1/2013 Ngày giảng:8/1/2013 TIẾT 59. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhớ được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 2. Kỹ năng - Luyện kỹ năng thực hiện phép tính giữa các số nguyên. - Thành thạo áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào giải toán. 3. Thái độ - Nghiêm túc học và làm bài - Cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: đồ dùng học tập, bảng phụ nhóm. III. Phương pháp dạy học - Giảng giải minh họa - Vấn đáp gợi mở - Nêu và giải quyết vấn đề - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Phát biểu quy tắc chuyển vế. Áp dụng: Tìm x biết: x – 3 = - 5 TL. - Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ +” thành dấu “ -“ ; dấu “–“ thành dấu “+”. - x–3=-5 x=-5+3 x=-2 3. Bài mới (35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Nhận xét mở đầu (10’) Mục tiêu: - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính. - Luyện tư duy logic, khái quát kiến thức. - GV: Yêu cầu HS làm ?1 1. Nhận xét mở đầu ? Viết (-3).4 thành dạng tổng ?1. Hoàn thành phép tính (-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) - GV: Cộng hai số nguyên âm ta làm = -(3+3+3+3) thế nào? = -12 - HS: Cộng hai giá trị tuyệt đối và đặt trước kết quả dấu (-).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: Yêu cầu HS làm ?2. - GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện ( 5).3 15 15. ?2 (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -(5 + 5 + 5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -(6 + 6) = - 12. 5 3 5.3 15 - GV: Nhận xét: ? Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối + Giá trị tuyệt đối của một tích và tích của một tích và tích của hai giá trị của hai giá trị tuyệt đối luôn có dấu “+”. tuyệt đối. + Tích hai số nguyên khác dấu luôn có ? Nhận xét gì về tích hai số nguyên dấu “–“. khác dấu? - HS: + Giá trị tuyệt đối của một tích và tích của hai giá trị tuyệt đối luôn có dấu “+”. + Tích hai số nguyên khác dấu luôn có dấu “–“ Hoạt động 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (15’) Mục tiêu: - Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào giải toán. - Cẩn thận, chính xác trong giải toán. - Gọi 1 HS đọc quy tắc 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác - GV chốt lại: dấu + Nhân GTTĐ với nhau Quy tắc: + Đặt dấu (-) trước kết quả Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta - GV: Yêu cầu HS tính: 2.0 = ? nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi (-3).0 = ? đặt dấu “-” trước kết quả. - HS: 2.0 = 0 (-3).0 = 0 - GV: Tích của số nguyên a với số 0 bằng bao nhiêu? - HS: Mọi số nguyên a nhân với 0 đều bằng 0. Chú ý: Tích của một số nguyên a với số - GV: Gọi 1 HS đọc ví dụ. 0 bằng 0 ? Tính số tiền lương tháng vừa qua Ví dụ của anh công nhân A làm như thế nào Lương công nhân A tháng vừa qua là: Lấy số tiền nhận được trừ đi số tiền bị 40.20000 + 10.(-10000) = 700000 phạt. Đáp số:700000 - GV. Đưa ra yêu cầu ?4. ?4. Tính - HS: 2 HS lên bảng thực hiện ?4. a) 5.(-14) = - (5.14) = -70.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS dưới lớp quan sát nhận xét. b) (-25).12 = -(25.12) = -300 Hoạt động 3. Luyện tập (10’) Mục tiêu: - Thành thạo thực hiện phép toán nhân hai số nguyên khác dấu. - Yêu cầu HS làm bài 73/89 3. Áp dụng - Gọi 4 HS lên bảng làm Bài 73/89 - GV nhận xét. a) (-5).6 = -30 b) 9.(-3) = -27 c) (-10).11 = -110 d)150.(4) = -600 - Yêu cầu HS làm bài 74/ 89. Bài 74/89 - Gọi 1 HS lên bảng làm. 125 . 4 = 500 - HS dưới lớp quan sát, nhận xét. a) (-125).4 = -500 b) (-4).125 = -500 c) 4.(-125) = -500 - GV. Đưa ra bảng phụ (yêu cầu bài tập 76- SGK Trang 89). - 4 HS lên bảng thực hiện. - HS dưới lớp quan sát, nhận xét. - GV chữa bài. Đáp án x 5 - 18 18 -25 y -7 10 - 10 40 x.y -35 -180 -180 -1000. Bài 76. Điền vào ô trống x 5 - 18 y -7 10 - 10 x.y -180. 4. Củng cố kiến thức (2’) - HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài và làm bài tập: 74, 75, 76 (SGK – Tr 89) Ngày soạn:6/1/2013 Ngày giảng:9/1/2013 TIẾT 60. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 2. Kỹ năng - Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu vào giải toán. - Luyện tư duy logic, khái quát. 3. Thái độ. -25 -1000.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nghiêm túc học và làm bài. - Cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh : đồ dùng học tập, bảng phụ nhóm. III. Phương pháp dạy học - Giảng giải minh họa - Vấn đáp gợi mở - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Áp dụng tính: 4 . (-6) = (-13) . 20 = Đáp án Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được. 4 . (-6) = - (4.6) = -24 (-13) . 20 = -(13.20)=-260 3. Bài mới(35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Nhân hai số nguyên dương (5’) Mục tiêu: - Thành thạo thực hiện phép nhân hai số nguyên dương - Luyện kỹ năng tính toán 1. Nhân hai số nguyên dương - GV nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 - Yêu cầu HS thực hiện ?1 ? Có nhận xét gì về tích của hai số ?1. Tính nguyên dương 12 . 3 = 36 Tích của hai số nguyên dương là một 5 . 120 = 600 số nguyên dương Hoạt động 2. Nhân hai số nguyên âm (15’) Mục tiêu - Nhớ được quy tắc nhân hai số nguyên âm, áp dụng quy tắc vào thực hiện phép tính..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Ở vế trái thừa số nào không thay 2. Nhân hai số nguyên âm đổi, thừa số nào thay đổi và thay đổi ?2 như thế nào 3 . (-4) = -12 Thừa số thứ hai không đổi 2 . (-4) = - 8 Thừa số thứ nhất thay đổi giảm 1 1 . (-4) = - 4 đơn vị 0 . (-4) = - 0 (-1) . (-4) = 4 ? Ở vế phải các số tăng bao nhiêu (-2) . (-4) = 8 đơn vị Tăng 4 đơn vị - Yêu cầu HS dự đoán kết quả hai số cuối Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta ? Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. làm thế nào Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối - Yêu cầu HS đọc quy tắc ? Có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm Tích của hai số nguyên âm cho ta một số nguyên âm - Yêu cầu HS làm ?3 - Gọi 2 HS lên bảng làm ? Tích của một số nguyên vơi số 0 là bao nhiêu ? Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào? - GV gợi ý HS rút ra chú ý.. Hoạt động 3. Luyện tập (15’) Mục tiêu. ?3. Tính a) 5 . 17 = 85 b) (-15) . (-6) = 15.6 = 90 3. Kết luận +) a . 0 = 0 +) Nếu a, b cùng dấu a.b=a.b +) Nếu a, b khác dấu a . b = -( a . b ) Chú ý: + Cách nhận biết dấu của tích: (+) . (+) -> (+) (+) . (-) -> (-) (-) . (+) -> (-) (-) . (-) -> (+) + a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0. + Khi đổi dấu của một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu của hai thừa số thì tích không thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thành thạo thực hiện phép nhân hai số nguyên cùng dấu - Luyện tư duy logic, khái quát - Yêu cầu HS làm bài 78/91 4. Luyện tập - Gọi 3 HS lên bảng làm Bài 78/91 a) (+3) . (+9) = 3.9 = 27 b) (-3) . 7 = -(3.7) = -21 - Yêu cầu HS làm bài 79 d) (-150).(-4) = 150.4 = 600 - Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 79/91 27 . (-5) = -(27 . 5) = -135 (+27) . (+5) = 135 (-27) . (+5) = -135 - GV nhận xét và chốt lai (-27) . (-5) = 135 - Yêu cầu HS làm bài 80 (+5) . (-27) = -135 - Gọi 2 HS lên bảng làm Bài 80/91 a) a < 0, a.b > 0 => b < 0 (b là số nguyên âm) - GV nhận xét và chốt lại b) a < 0, a.b < 0 => b > 0 (b là số nguyên dương) 4. Củng cố kiến thức (2’) - HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 5. Hướng dẫn về nhà(2’ ) - Học bài và làm bài tập: 79, 82, 83 (SGK- Tr 92) - Chuẩn bị tiết 61. Luyện tập. Ngày soạn:8/1/2013 Ngày giảng:11/1/2013 TIẾT 61. LUYỆN TẬP Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhớ được quy tắc nhân hai số nguyên (cùng dấu, khác dấu). 2. Kỹ năng - Thành thạo thực hiện phép nhân hai số nguyên. - Sử dụng được máy tính bỏ túi tính tích hai số nguyên. - Luyện kỹ năng thực hiện phép tính số học. - Rèn tư duy logic khái quát. 3. Thái độ - Nghiêm túc học và làm bài. - Tích cực phát biểu xây dựng bài. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính bỏ túi, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, đồ dùng học tập. I..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phương pháp dạy học - Giảng giải minh họa. - Vấn đáp gợi mở. - Nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3. Bài mới(40’) III.. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Bài tập luyện tập (30’) Mục tiêu - Thành thạo thực hiện phép nhân hai số nguyên. - Luyện kỹ năng thực hiện phép toán số học. Bài 84 - GV đưa ra bảng phụ 1 (yêu cầu bài Điền các dấu “+”, “-” thích hợp vào ô 84) yêu cầu HS điền vào bảng. trống: Dấu của a. Dấu của b. + + -. + + -. Dấu của a.b. Dấu của a.b2. Dấu của a + + -. Dấu của b + + -. Dấu của a.b. - HS lên bảng điền vào bảng phụ 1. Dấu của a. Dấu của b. Dấu của a.b. Dấu của a.b2. + + -. + + -. + +. + + +. - GV chữa bài. Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài Bài 85. Tính: tập 85. a. (-25). 8 b. 18. (- 15) c. (- 1500). (- 100) Đáp án d. (-13)2 a. (-25). 8 = |-25|. |8| = 200 b. 18. (-15) = |18|. |-15| = 270 c. (- 1500). (- 100) = |- 1500|. |- 100| = 150 000 d. (- 13)2 = |- 13|2 = 169. Dấu của a.b2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV đưa ra bảng phụ 2. Yêu cầu bài Bài 86. Điền vào ô trống cho đúng: tập 86. a -15 13 9 - GV: Nhắc lại quy tắc b 6 -7 -8 a. b = |a|. |b| ab -39 28 -36 8 (-a). b = - |-a|. |b| a. (-b) = - |a|. |-b| (-a). (-b) = |-a|. |-b| - HS lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập. a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 ab -90 -39 28 -36 8 - GV gợi ý: Yêu cầu HS so sánh: a2 và (- a)2 Áp dụng làm bài tập 87. - HS: a2 = (- a)2 - HS tự suy ra: đáp án bài 87: 32 = (-3)2. Bài 87. Biết rằng 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9?. Hoạt động 2. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện phép nhân hai số nguyên. (10’) Mục tiêu: - Biết cách sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép toán số học - GV: Yêu cầu HS sử dụng máy tính Bài 89 bỏ túi tính các phép toán theo hướng (- 1356). 17 = dẫn của GV. 39. (-152) = Đáp án (- 1909). (- 75) = (- 1356). 17 = - 23052 39. (-152) = - 5928 (- 1909). (- 75) = 143175 4. Củng cố kiến thức(2’) - HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Làm bài tập cuối bài. Tự luyện sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện phép tính - Đọc trước bài: §12. Tính chất của phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn:12/01/2013 Ngày giảng: 15/01/2013 TIẾT 62. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhắc lại được các tính chất của phép nhân trong tập hợp số tự nhiên. - Nhận biết được các tính chất của phép nhân trong tập hợp số nguyên. 2. Kỹ năng - Luyện kỹ năng thực hiện các phép biến đổi biểu thức đại số. - Thành thạo phép nhân giữa các số nguyên. - Luyện tư duy logic, khái quát. 3. Thái độ - Nghiêm túc học và làm bài. - Cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Phấn màu, MTCT. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, MTCT. III. Phương pháp dạy học - Giảng giải minh họa - Vấn đáp gợi mở - Nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức(1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3. Bài mới (40’) ĐVĐ: Phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất như phép nhân các số tự nhiên. Hoạt động của GV – HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất giao hoán của phép nhân (10’) Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân trong tập Z. - Luyện kỹ năng thực hiện phép tính số học. 1. Tính chất giao hoán - GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán trong tập N. a. b = b. a - HS: a. b = b. a - GV: Tính chất giao hoán của phép nhân trong tập Z cũng giống như trong tập N. - GV: Yêu cầu HS áp dụng tính chất giao hoán vào giải toán, thực hiện phép tính nhanh. VD: Thực hiện phép tính: a. 15. (-2). (-5). 6 a. 15 . 6 . (-2) . (-5) = (- 30). (- 30).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> = 900 b. 4. 5. 2. (- 125) b. 4. 5. 2. (- 125) = (- 500). 10 = - 5 000 Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất kết hợp (10’) Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân - Luyện kỹ năng biến đổi biểu thức số học. - Thành thạo thực hiện phép nhân. 2. Tính chất kết hợp - GV: Đưa ra tính chất kết hợp, công (a. b). c = a. (b. c) thức tổng quát tính chất kết hợp. Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng. - HS tự giải ví dụ áp dụng VD. Thực hiện phép tính: (2. (- 15)).(- 2) + 25. ((-2). 2) (2. (- 15)).(- 2) + 25. ((-2). 2) = (- 30). (-2) + (25. (-2)). 2 = 60 – 50. 2 = - 40 Hoạt động 3. Nhân một số nguyên với số 1 (10’) Mục tiêu: - Thành thạo phép nhân số nguyên bất kỳ với số 1. - Luyện kỹ năng thực hiện phép tính - GV: Yêu cầu HS tính: 3. Nhân với số 1 (-4). 1 = - 4 5. 1 = 5 a. 1 = 1. a = a (- 20).1 = - 20 - GV: Yêu cầu HS rút ra công thức tổng quát. a. 1 = 1. a = a - GV: Yêu cầu HS làm ?3, ?4. ?3. a. (-1) = (-1). a = - a Đáp án ?4. ?4. Đố vui: Bình nói rằng bạn ấy đã Bạn Bình nói đúng vì: nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau 2 2 a = (- a) nhưng bình phương của chúng lại => Hai số nguyên khác nhau đó là hai số bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng nguyên đối nhau luôn có bình phương không? Vì sao? bằng nhau. Hoạt động 4. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (10’) Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. - Luyện kỹ năng biến đổi biểu thức đại số. - Thành thạo phép nhân hai số nguyên. - GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất 4. Tính chất phân phối của phép phân phối của phép nhân đối với phép nhân với phép cộng cộng trong tập hợp số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS: Công thức tổng quát: a (b + c) = ab + ac - GV: Tính chất trên có còn đúng với phép trừ không? - HS: Thực hiện phép tính để trả lời câu hỏi: a(b - c) = ab – ac - GV: Đưa ra ví dụ áp dụng (32 - 12). (- 5) = 20 . (-5) = - 100. a (b + c) = ab + ac Tính chất trên cũng đúng với phép trừ: a(b - c) = ab – ac. VD. Tính: (32 - 12). (- 5). 4. Củng cố kiến thức (2’) - Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong tập hợp số nguyên. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Bài tập về nhà: Làm các bài tập cuối bài. - Chuẩn bị trước bài tập phần Luyện tập. Ngày soạn: 13/01/2013 Ngày giảng: 16/01/2013 TIẾT 63. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhắc lại được các tính chất của phép nhân trong tập Z; quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. 2. Kỹ năng - Thành thạo thực hiện phép nhân trong tập Z. - Luyện kỹ năng biến đổi biểu thức đại số. - Áp dụng tính chất của phép nhân trong tập Z vào giải toán. 3. Thái độ - Nghiêm túc học và làm bài. - Cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ (yêu cầu bài tập 99, 100 – SGK trang 96), phấn màu. 2. Học sinh : đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi. III. Phương pháp dạy học - Giảng giải minh họa - Vấn đáp gợi mở - Nêu và giải quyết vấn đề - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Nêu các tính chất của phép nhân? Áp dụng tính: (45 - 26). (-5) – (- 45). (5 + 26) Đáp án: - Tính chất của phép nhân: + Tính chất giao hoán: a. b = b. a + Tính chất kết hợp: (a.b) .c = a (b.c) + Nhân với số 1: a. 1 = 1. a = a + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a (b + c) = ab + ac - Tính (45 - 26). (-5) – (- 45). (5 + 26) = 45 (-5) – 26 (-5) + 45. 5 + 45. 26 = 26. 5 + 45. 26 = 26. (5 + 45) = 26. 50 = 1300 3. Bài mới(40’) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Luyện tập biến đổi biểu thức đại số, thực hiện phép tính số học (20’) Mục tiêu: - Thành thạo thực hiện phép nhân trong tập Z. - Luyện kỹ năng tính toán; tư duy logic, khái quát. - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 96 – Bài 96. Tính SGK Trang 95. a. 237. (- 26) + 26. 137 - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp b. 63. (- 25) + 25. (- 23) làm ra nháp. Đáp án a. 237. (- 26) + 26. 137 = - 26. 237 + 26. 137 = 26. (- 237 + 137) = 26. (- 100) = - 2600 b. 63. (- 25) + 25. (- 23) = - 25. 63 + 25. (- 23) = 25 (- 63 - 23) = 25. (- 86) = - 2150 - HS nhận xét kết quả bài tập trên bảng. Nhắc lại quy tắc nhân hai số.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nguyên cùng dấu, khác dấu. - GV: yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ trả Bài 97. So sánh lời nhanh bài tập 97. a. (- 16).1235.(-8).(-4).(-3) với 0 - HS: Ta chỉ cần xác định dấu của tích để so sánh tính đó với số 0. b. 13. (- 24). (- 15). (- 8). 4 với 0 Đáp án a. (- 16).1235.(-8).(-4).(-3) > 0 Tích 4 số âm là số dương b. 13. (- 24). (- 15). (- 8). 4 < 0 Tích 3 số âm là số âm - GV treo bảng phụ 1. Yêu cầu bài Bài 99. tập 99 – SGK Trang 96. Áp dụng tính chất a(b - c)=ab – ac, điền (Yêu cầu hoạt động nhóm 5’) số thích hợp vào ô trống: - HS chia 4 nhóm. a. . (- 13) + 8. (- 13)=(-7 + 8).(-13)= N1, 2: làm phần a. b. (-5).(-4 - ) = (-5).(-4) – (-5). (-14)= N3, 4: làm phần b. - HS treo bảng phụ, các nhóm quan sát, nhận xét chéo. Đáp án a. (-7); (- 13) b. (- 14); (- 50) Hoạt động 2. Luyện tập tính giá trị biểu thức (20’) Mục tiêu: - Thành thạo thực hiện phép nhân trong tập Z. - Luyện kỹ năng thực hiện phép toán số học, sử dụng máy tính bỏ túi. - GV: Đưa ra yêu cầu bài tập 98. Gọi Bài 98. Tính giá trị biểu thức 2 HS lên bảng thực hiện. a. (- 125). (- 13). (- a) với a = 8 Đáp án a. (- 125). (- 13). (- 8) = - 125. 8. 13 = 1000. 13 = 13 000 b. (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). 20 = (- 1). 20. 2. 5. 3. 4 = (-1). 20. 120 = - 2400 - HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài bạn làm, so sánh kết quả. Đáp án 2.(- 3)2 = 2. 9 = 18 - GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm bài tập 100 – SGK tr 96. Đáp án. b. (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). b với b = 20. Bài 100. Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số nào trong bốn đáp số dưới đây:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thay giá trị m = 2; n = -3 vào biểu thức m. n2 ta có: 2. (-3)2 = 2. 9 = 18 => Chọn đáp án B.. A. B. C. D.. – 18 18 – 36 36. 4. Củng cố kiến thức (2’) - Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên (cùng dấu, khác dấu) trong tập Z. - Tính chất của phép nhân trong tập Z. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài cũ, làm các bài tập cuối bài. - Chuẩn bị bài mới. §13. Bội và ước của một số nguyên. Ngày soạn: 15/01/2013 Ngày giảng: 18/01/2013 TIẾT 64. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được tính chất của bội và ước của một số nguyên. - Biết cách tìm bội và ước của một số nguyên bất kỳ. 2. Kỹ năng - Luyện kỹ năng thực hiện phép nhân, chia trong tập Z. - Rèn tư duy logic, khái quát. 3. Thái độ - Nghiêm túc học bài. - Tích cực phát biểu xây dựng bài, tiếp thu kiến thức. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ (bài tập 105 – SGK Trang 97) 2. Học sinh : đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi. III. Phương pháp dạy học - Giảng giải minh họa - Nêu và giải quyết vấn đề - Vấn đáp gợi mở IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3. Bài mới (40’) Đặt vấn đề: chúng ta đã được tìm hiểu trong chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên; trong chương II. Số nguyên, ta cũng có khái niệm ước và bội. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu về tính chất của ước và bội của một số nguyên..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm bội và ước của một số nguyên (15’) Mục tiêu: - Nhận biết được khái niệm bội và ước của một số nguyên - Biết cách tìm bội và ước của một số nguyên bất kì. - GV: Yêu cầu HS làm ?1. 1. Bội và ước của một số nguyên - HS: 6 = 2.3 ?1. Viết các số 6, -6 thành tích của hai số - 6 = (-2). 3 = 2. (-3) nguyên. - GV: Gợi ý HS nhớ lại kiến thức trong tập N qua ?2. ?2. Cho hai số tự nhiên a, b với b ≠ 0. - HS: a ⋮ b khi a = b.c (c ∈ N) Khi nào a ⋮ b? - GV: Tương tự trong tập Z ta có khái niệm ước và bội của một số Cho a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên nguyên. q: a = bq thì ta nói a ⋮ b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. - GV: Ví dụ: 2 là ước của 6. 6 là bội của 2. Chú ý một số trường hợp đặc biệt. Chú ý: + Nếu a = bq (b ≠ 0) thì ta còn nói a chia cho b được q và viết: a : b = q. + Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. + Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào. + Số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên. + Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b. - GV: Em hãy kể các ước của 9; các bội của 2. - HS: Các ước của 9: 1; 3; 9;-1; -3; -9. Các bội của 2: 0; 2; -2; 4; -4; 6; -6; … Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất của bội và ước của một số nguyên (20’) Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất của bội và ước của một số nguyên. - GV: Giới thiệu một số tính chất của 2. Tính chất ước và bội của một số nguyên. HS rút ra tính chất qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: + 8 ⋮ 4; 4 ⋮ 2 => 8 ⋮ 2 - Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c (HS lấy thêm ví dụ tương tự).

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Nếu a chia hết cho b và b chia thì a cũng chia hết cho c. hết cho c thì a cũng chia hết a ⋮ b và b ⋮ c a⋮c cho c + 4 ⋮ 2 => (4.3) ⋮ 2  Nếu a chia hết cho b thì bội - Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng của a cũng chia hết cho b. chia hết cho b. a⋮b am ⋮ b + 6 ⋮ 3; 9 ⋮ 3 => (9 - 6) ⋮ 3; (9 + 6) ⋮ 3  Nếu a, b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng - Nếu a, b chia hết cho c thì tổng và hiệu chia hết cho c. của chúng cũng chia hết cho c. - HS tự lấy 3 ví dụ ứng với 3 tính a ⋮ c và b ⋮ c (a + b) ⋮ c và (a - b) ⋮ c chất của ước và bội của số nguyên. Hoạt động 3. Áp dụng tính chất bội và ước của một số nguyên vào giải toán.(5’) Mục tiêu: - Luyện tư duy logic, khái quát. - Vận dụng kiến thức được học về bội và ước của một số nguyên vào giải bài tập. - GV: đưa ra bảng phụ - yêu cầu bài 3. Bài tập áp dụng tập 105 – SGK tr 97. HS sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện phép tính. Bài tập 105. a 42 2 -26 - 6 HS lên bảng điền vào bảng phụ. b -3 -5 |-13| - HS dưới lớp nhận xét. a:b 5 -1 Đáp án a b a:b. 42 -3 -14. -1 -5 5. 2 -1 -1. -26 |-13| -2. 0 7 0. 0 7. 9 -1 -9. 4. Củng cố kiến thức(2’) - HS nhắc lại định nghĩa, tính chất của ước và bội của một số nguyên. 5. Hướng dẫn về nhà(2’) - Làm bài tập 101 – 106 (SGK- Trang 97). - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.. 9 -1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn:19/01/2013 Ngày giảng: 22/01/2013 (6A1) TIẾT 65. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhắc lại được cách tìm và tính chất của bội và ước của một số nguyên. 2. Kỹ năng - Thành thạo thực hiện phép nhân, phép chia trong tập số nguyên. - Luyện kỹ năng biến đổi biểu thức. - Luyện tư duy logic, khái quát. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tích cực làm bài. - Cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ, MTCT, phấn màu. 2. Học sinh : MTCT, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học Giảng giải minh họa, vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) - Hát đầu giờ - Kiểm tra sĩ số:…………………………………………………………….. 2. Kiểm tra đầu giờ (15’) Kiểm tra 15 phút. Đề bài: Tìm x biết: a. (- 4). |x| = 16 b. 7. |x| = - 21 Đáp án: a. (- 4). x = 16 b. 7. |x| = - 21 |x| = -3 x = 16 : (-4) Vì  Không có giá trị nào của x thỏa mãn x=-4 7. |x| = - 21 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Luyện tập về bội, ước của một số nguyên. (10’) Mục tiêu: - Thành thạo phép nhân, chia các số nguyên. - Luyện kỹ năng tìm bội, ước của một số nguyên. - Áp dụng tính chất bội và ước của một số nguyên vào giải toán..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 101. Tìm năm bội của: 3; -3 Bội của 3: 0; 3; 6; 9; -3; -6; … Bội của -3:0; -3; -6; -9; 3; 6; …. - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 101. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS dưới lớp nhận xét, so sánh kết quả. - GV: Gợi ý HS viết tập hợp các bội của 3 và -3. - GV: Gợi ý HS nhận xét: B(3) = B(-3) Tập hợp bội của hai số đối nhau là hai tập bằng nhau. Tương tự tập hợp ước của hai số đối nhau là hai tập bằng nhau. Bài 103. Cho hai tập hợp số: A = {2; 3; 4; 5; 6} - GV: yêu cầu HS làm bài tập 103. B = {21; 22; 23} - HS: Áp dụng kiến thức về tính chất a. Có thể lập được bao nhiêu tổng của bội và ước của một số nguyên dạng (a + b) với và . vào giải toán. b. Trong các tổng trên có bao nhiêu a. Mỗi số có 3 giá trị của tổng chia hết cho 2? . => Có thể lập được 15 tổng dạng (a + b) với và . b. Để tổng thì a và b cùng chia hết cho 2 hoặc cùng không chia hết cho 2. Có các cặp số sau: ; ; . Hoạt động 2. Luyện tập – Bài toán tìm x(15’) Mục tiêu - Thành thạo các phép nhân, chia trong tập hợp số nguyên. - Luyện kỹ năng biến đổi biểu thức. Bài 105. - GV đưa ra bảng phụ - yêu cầu bài Điền số vào ô trống cho đúng: a 42 2 -26 0 tập 105. b -3 -5 |-13| 7 - HS lên bảng điền vào bảng phụ. a:b 5 -1 - HS dưới lớp quan sát, nhận xét. a b a:b. 42 -3 -14. -25 -5 5. 2 -2 -1. -26 |-13| -2. 0 7 0. 9 -1 -9. - GV: Gợi ý HS rút ra bài toán tìm x: Đặt a : b = x.. 9 -1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ta có: (a : b) . b = a  x. b = a - GV yêu cầu HS làm bài tập 104. a. 10.x = - 40 x = (- 40) : 10 x=-4 b. (-3). |x| = -9 |x| = (-9) : (-3) |x| = 3  x = 3 hoặc x = -3. Bài 104. Tìm số nguyên x biết: a. 10.x = - 40 b. (-3). |x| = -9. 4. Củng cố kiến thức (2’) - Nhắc lại kiến thức về bội và ước của một số nguyên và tính chất của bội và ước của một số nguyên. 5. Hướng dẫn về nhà (2’ ) - Luyện tập các bài tập cuối bài. - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập chương II. Ngày soạn: 20/01/2013 Ngày giảng: 23/01/2013 (6A1) TIẾT 66. ÔN TẬP CHƯƠNG II (TIẾT 1) Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhắc lại được kiến thức cơ bản trong chương II. Số nguyên + Phép toán cộng, trừ, nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. + Tính chất của phép nhân. + Tính chất của bội và ước của một số nguyên. + Quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc. 2. Kỹ năng - Thành thạo thực hiện các phép toán trong tập số nguyên. - Vận dụng kiến thức số nguyên vào giải toán. - Luyện tư duy logic, khái quát. 3. Thái độ - Nghiêm túc học và làm bài. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : MTCT, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh : MTCT, đồ dùng học tập. I..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, tổ chức hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (2’) - Hát đầu giờ. - Kiểm tra sĩ số:……………………………………………………………… 2. Kiểm tra đầu giờ (không kiểm tra) 3. Bài mới (40’) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức lý thuyết (20’) Mục tiêu - Hệ thống lại kiến thức cơ bản được học trong chương II. Số nguyên. - Nghiêm túc học bài. III.. A. Lý thuyết - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1. Viết tập hợp Z các số nguyên: ôn tập – SGK Trang 98 và trả Z = {… -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …} lời câu hỏi. 2. a. Số đối của số nguyên a là –a - Mỗi HS đứng tại chỗ trả lời 1 b. Số đối của số nguyên a có thể là số câu. dương nếu a là số âm, là số âm nếu a là số dương, là 0 nếu a = 0. c. Số nguyên 0 bằng số đối của nó. 3. a. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là |a|. b. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. 4. Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên 5. Công thức các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên. Hoạt động 1. Luyện tập số nguyên Mục tiêu - Biểu diễn được các số nguyên trên trục số. - Thành thạo thực hiện phép toán trong tập . - Áp dụng quy tắc dấu ngoặc vào thực hiện phép toán. - Tích cực làm bài tập. B. Bài tập Bài 107. Trên trục số cho hai điểm a, b. Hãy: - GV treo bảng phụ (trục số), a. Xác định các điểm –a; -b trên trục số; yêu cầu HS làm bài tập 107. b. Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b| trên trục số..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - 1 HS lên bảng thực hiện yêu c. So sánh các số a, b, -a, -b, |a|, |b|, |-a|, |-b| cầu bài tập 107. - HS dưới lớp quan sát, nhận xét. - GV nhận xét bổ sung, chú ý: Bài 111. kí hiệu a có thể a là số âm hoặc Tính các tổng sau: a. [(- 13) + (-15)] + (-8) số dương. Khi biểu diễn trên b. 500 – (- 200) – 210 – 100 trục số ta quan tâm đến vị trí so c. –(- 129) + (- 119) – 301 + 12 với gốc O rồi rút ra a là số âm d. 777 – (- 111) – (- 222) + 20 hay dương. - GV đưa ra yêu cầu bài tập 111. - 4 HS lên bảng thực hiện. - HS dưới lớp nhận xét. Đáp án: a. [(- 13) + (-15)] + (-8) = - 18 + (-8) = - 26 b. 500 – (- 200) – 210 – 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 390 c. –(- 129) + (- 119) – 301 + 12 d. 777 – (- 111) – (- 222) + 20. 4. Củng cố kiến thức(2’) - GV nhắc lại kiến thức cơ bản cần nhớ trong chương II. + Quy tắc chuyển vế + Quy tắc dấu ngoặc + 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học bài và làm bài tập ôn tập chương..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 26/1/2013 Ngày giảng: 29/1/2013 TIẾT 68. KIỂM TRA 45 PHÚT I. Chủ đề. Ma trận. Nhận biết TN TL I/ Tập hợp - Biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số, Z khái niệm số đối của một số nguyên. Số câu 2 Số điểm 0,5. Thông hiểu TN TL - Biểu diễn được số nguyên bất kì trên trục số. - Tính được giá trị tuyệt đối của một số nguyên bất kì. 1 1,5. II/ Phép toán trong tập Z. - Thực hiện được phép toán đơn - Thành thạo thực - Áp dụng quy tắc dấu giản trong tập Z. hiện phép toán trong ngoặc, quy tắc chuyển vế tập Z. vào giải toán.. Số câu Số điểm. 4. III/ Bội và ước của số nguyên. - Khái quát được tính chất của bội và ước trong tập số Z vào giải toán. - Áp dụng tính chất của bội và ước của một số nguyên.. 1 1. Vận dụng thấp TN TL. Vận dụng cao TN TL. 3 2. 3 2. Tổng. 1 3. 9 1. 7.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Số câu Số điểm. 2. 1 0,5. 3 0,5. 1.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II.. Đề bài A. Trắc nghiệm. Câu 1. Số đối của số nguyên dương a là A. Số không dương. B. Số không âm. C. Số nguyên âm. D. Số nguyên dương. C. 6. D. -6. Câu 2. Giá trị của biểu thức |-4|. |-2| bằng A. 8. B. -8. Câu 3. Cho ba số nguyên a, b, c thỏa mãn sai: A.. B.. và. , nhận định nào sau đây. C.. D.. Câu 4.Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông. a. b. c. d. e.. Với a = 4 thì 3.a + [3 – |-4|]. (-2) = 6 3 + (- 4) = - 7 |-5|. [4 + (-3)] = 35 45 + (-8) .2 = 29. B. Tự luận Câu 1.(1,5 điểm) Trên trục số cho hai điểm a, b (hình dưới).. a. 0. b. a. Xác định các điểm –a, - b trên trục số. b. Xác định các điểm |a|; |-a|; |b|; |- b| trên trục số. Câu 2. (2 điểm) Tính tổng sau một cách hợp lí. a. 34 + 33 + 32 + 31 – 21 – 22 – 23 – 24 b. 2013 – [4 – (- 2013)] Câu 3. (2 điểm) Tính a. 74. (-4) + 4. 24 b. (-3) + (- 720) – 7 + 720 Câu 4. (2 điểm) Tìm số nguyên x biết: a. x + [2 + (-7)] = (-3) – [4 – (-5)] b. (-3). |x| = |- 9| Câu 5. (0,5 điểm) Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà và không ? III. Đáp án A. Trắc nghiệm 1 C. 2 A. 3 A. 4a S. 4b S. 4c S. 4d Đ. 4e S.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> B. Tự luận Câu 1.. b. -a. O. a -a. b -b. a. -b. Câu 2. a. 34 + 33 + 32 + 31 – 21 – 22 – 23 – 24 = (34 - 24) + (33 - 23) + (32 - 22) + (31 - 21) = 10. 4 = 40 b. 2013 – [4 – (- 2013)] = 2013 – 4 + (- 2013) = -4 Câu 3. a. 74. (-4) + 4. 24 = (-4). (74 - 24) = (-4). 50 = - 200 Câu 4. a. x + [2 + (-7)] = (-3) – [4 – (-5)] x + (-5) = - 12 x = -7. b. (-3) + (- 720) – 7 + 720 = -3 – 7 = - 10. b. (-3). |x| = |- 9| |x| = 9 : (-3) |x| = -3 (Vô lý) . Câu 5. Mọi cặp số nguyên (a, b) thỏa mãn a và b là hai số đối nhau..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn:27/1/2013 Ngày giảng:30/1/2013 TIẾT 69. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức 2. Kỹ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. Phương pháp dạy học - Giảng giải minh họa - Vấn đáp gợi mở - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra đầu giờ (không kiểm tra) 3. Bài mới (35’) Giới thiệu bài: Trong kiến thức toán đã được học ở Tiểu học, các em đã biết đến phân số. Trong chương III. Phân số, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về phân số. Hoạt động của GV – HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Khái niệm phân số (5’) Mục tiêu. - Nhận biết khái niệm phân số. - Biết cách biểu diễn một phép chia bất kì dạng phân số. - GV. Gợi ý HS nhớ lại kiến thức 1. Khái niệm phân số phân số đã học ở Tiểu học. Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên Tổng quát: cho một số tự nhiên khác 0. Tương Người ta gọi với là tự -2 chia cho 3 có kết quả là phân một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số số . (mẫu) của phân số. - HS nhắc lại khái niệm phân số. Hoạt động 2. Ví dụ (20’) Mục tiêu. - Lấy được ví dụ về phân số. - GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 2. Ví dụ - HS thực hiện ?1. , … là những phân số.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ?1.. ?1. Lấy ví dụ về phân số, chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó.. - 3 HS lên bảng thực hiện. - HS dưới lớp quan sát, nhận xét. - GV nhận xét. => Mọi dạng với đều là phân số. Trong đó: a là tử số, b là mẫu số. ?2.Trong các cách viết sau đây, cách viết - HS làm ?2. nào cho ta phân số? Đáp án. a. ; Cách viết a, c cho ta phân số. Vì thỏa mãn có dạng với b. . c. d. e. ?3. Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng - GV yêu cầu HS làm ?3. phân số không? Cho ví dụ? - GV gợi ý HS rút ra nhận xét: Mọi số nguyên a đều viết được dưới dạng phân số với mẫu số bằng Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là hoặc 1 hoặc -1. . Hoạt động 3. Luyện tập (10’) Mục tiêu: - Thành thạo biểu diễn kết quả một phép chia dưới dạng phân số. 3. Bài tập áp dụng Bài 1. (SGK Trang 5) - GV: yêu cầu HS vận dụng kiến 2 thức được học làm bài tập 1 cuối a. của hình chữ nhật 3 bài. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đứng tại chỗ đọc. - GV đưa ra bảng phụ (hình vẽ) - 2 HS lên bảng thực hiện. b.. 7 của hình vuông 16.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 2. (SGK Trang 6) Phần tô màu trong các hình dưới đây biểu diễn các phân số nào?. - HS làm tương tự, giải bài tập 2 (SGK Trang 6).. a.. b.. c. d. 4. Củng cố kiến thức (2’) 5. Hướng dẫn về nhà (1’).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn:30/01/2013 Ngày giảng: 01/02/2013 TIẾT 70. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhớ được định nghĩa hai phân số bằng nhau. 2. Kỹ năng - Áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau vào giải toán. - Thành thạo thực hiện phép toán trong tập số nguyên. - Luyện kỹ năng biến đổi biểu thức số học. 3. Thái độ - Nghiêm túc học và làm bài. - Cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, MTCT. 2. Học sinh: Đồ dùng dạy học, MTCT. III. Phương pháp dạy học - Giảng giải minh họa. - Vấn đáp gợi mở. - Nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (2’) - Hát đầu giờ - Sĩ số:………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra đầu giờ (10’) + Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là phân số, viết dạng tổng quát Áp dụng: Viết các phép chia sau dưới Đáp án 3 dạng phân số: a) -3:5 a) -3:5 = 5 b) -2:(-7) b) -2:(-7) =. 2 2 = 7 7. 3. Bài mới (30’) Hoạt động của GV – HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa phân số bằng nhau (10’) Mục tiêu - Nhận biết định nghĩa hai phân số bằng nhau. 1. Định nghĩa - GV đưa ra bảng phụ, yêu cầu HS quan sát ? Mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần của cái bánh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? Nhận xét gì về hai phân số trên. Vì sao 1 2 1 2 = hãy phát hiện có những tích Ta có: = 3 6 3 6. nào bằng nhau Vì 1.6 = 2.3 ( = 6 ) - Lấy ví dụ khác về hai phân số bằng nhau và kiểm tra a c Định nghĩa ( SGK - 8) ? Phân số khi nào b. d. - Yêu cầu HS đọc định nghĩa. a b. c nếu a.d = b.c d. Hoạt động 2. Tìm hiểu ví dụ phân số bằng nhau (10’) Mục tiêu - Nhận dạng được các phân số bằng nhau, không bằng nhau, lập được các phân số bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích. 3 6 - GV: và có bằng nhau không 2. Các ví dụ 4. 8. - HS: 3 = 4 3 - GV: 5 3 4 5 7. 6 Vì (-3).(-8) = 4.6 (= 24) 8 4 và có bằng nhau không 7. 3 6 = Vì (-3).(-8) = 4.6 (= 24) 4 8 3 4 vì 3.7 5.(-4) 5 7. 1 3 = vì 1.12 = 3.4 4 12 vì 3.7 5.(-4) 2 6 b) vì 2.8 3.6 3 8 9 3 - Yêu cầu HS đọc ?1 trên bảng phụ c) = vì (-3).(-15) = 5.9 a c 15 5 - AD: nếu a.d = b.c 12 4 b d d) vì 4.9 3.(-12) 9 3 - Để biết các cặp phân số nào bằng 2 2 nhau ta làm như thế nào ?2. a) vì (-2).5 5.2 5 5 - Gọi 4 HS lên bảng làm 4 5 - GV nhận xét, chốt lại b) vì 4.20 (-21).5 21 20 - Yêu cầu HS đọc ?2 9 7 - Gọi HS trả lời c) vì (-9).(-10) (-11).7 11 10 - Yêu cầu HS đọc ví dụ 2. ?1. a). Ví dụ 2. - 1 HS lên bảng giải ví dụ 2. - HS dưới lớp thực hiện vào vở và Tìm số nguyên x biết: quan sát, nhận xét. - GV nhận xét. Giải: Gợi ý: Rút ra 2 phân số bằng nhau:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Vì. nên x . 28 = 21. 4 . Hoạt động 3. Bài tập áp dụng (10’) Mục tiêu - Áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau vào giải toán. - Yêu cầu HS làm bài 6. 3. Bài tập áp dụng Bài 6/8. x 6 nên x.21 = 6.7 = 7 21 - Tương tự như ví dụ 2, tìm x như thế 7.6 nào x= 2 21 a c B1: nếu a.d = b.c -5 20 b d b) Vì nên y.20 = (-5).28 = y 28 B2: x = Tích : Thừa số đã biết -5.28 - Yêu cầu HS lên bảng làm x= 7 20 - GV nhận xét, sửa sai. a) Vì. 4. Củng cố kiến thức (2’) - Nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm các bài tập 6, 7, 9 (SGK Trang 8, 9).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn:01/02/2013 Ngày giảng:0 4/02/2013 TIẾT 71. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức 2. Kỹ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên 2. Học sinh III. Phương pháp dạy học IV. 1. 2. 3. 4. 5.. Tiến trình bài dạy Ổn định tổ chức (2’) Kiểm tra đầu giờ () Bài mới Củng cố kiến thức (2’) Hướng dẫn về nhà (1’).

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 23/2/2013 Ngày giảng:26/2/2013 (6A1) TIẾT 75. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được cách quy đồng mẫu nhiều phân số, nhớ được quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. 2. Kỹ năng - Thành thạo quy đồng mẫu nhiều phân số. - Luyện kỹ năng thực hiện các phép toán trong tập Z. 3. Thái độ - Nghiêm túc học và làm bài. - Cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học Giảng giải minh họa, vấn đáp gợi mở, tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (2’) Kiểm tra sĩ số:…………………………………………………………… 2. Kiểm tra đầu giờ (3’) Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Quy đồng mẫu hai phân số (14 phút) - Mục tiêu: Phát biểu được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số. - Đồ dùng: Bảng phụ ?1 - Các bước tiến hành: 1. Quy đồng mẫu hai phân số a. Ví dụ 1: Cho hai phân số 3 3 5 5 - Cho hai phân số và và 4 4 7 7 3 3.7 21 ? Nhận xét gì về hai phân số trên 3 5 4 4.7 28 và là hai phân số tối giản 5 5.4 20 4 7 7 7.4 28 - Yêu cầu HS quy đồng mẫu hai phân số trên - HS 3 3.7 21 4 4.7 28 5 5.4 20 7 7.4 28.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Yêu cầu HS tìm bội chung của 4, 7 BC(4,7) = 28; 56; 84;... - Yêu cầu HS tìm hai phân số có mẫu là 3 5 bội chung lần lượt bằng và 4 7 b. Ví dụ 2: Cho hai phân số 3 42 5 3 4 56 và 5 8 5 40 3.8 15 3 7 56 = 5.8 40 5 ? Quy đồng mẫu các phân số là gì 25 5 5.5 Là biến đổi các phân số đã cho thành phân = 40 8 8.5 số tương ứng bằng chúng và cùng mẫu ? Mẫu chung của các phân số quan hệ như ?1. Điền số thích hợp vào ô vuông thế nào với các mẫu số ban đầu 48 50 3 5 Mẫu chung của các phân số là bội chung ; 5 80 8 80 của các phân số ban đầu 72 75 3 5 ; 3 8 120 - TT hãy quy đồng các phân số sau và 5 120 5 96 100 3 5 ; 5 5 160 8 160 8 - GV trong ví dụ trên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 40, 40 = BCNN(5, 8) ? Nếu lấy mẫu chung là các bội chung khác như: 80; 120; 160 có được không vì sao Có thể vì các bội chung này đều chia hết cho 5; 8 - Yêu cầu HS làm ?1 - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - GV cho các nhóm nhận xét, - GV chốt lại câu trả lời đúng Hoạt động 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số (13 phút) - Mục tiêu: Nhận biết được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số - Đồ dùng: Bảng phụ ?3 - Các bước tiến hành: 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số ?2 - Yêu cầu HS làm ?2 a) BCNN(2,3,5,8) = 120 ? BCNN của 2; 3; 5; 8 bằng bao nhiêu b) - Gọi HS trình bày - HS làm ?2.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2=2 3=2 5=5 8 = 23 => BCNN(2,3,5,8) = 120 - Yêu cầu HS tìm thừa số phụ của mỗi mẫu Mẫu chung chia cho từng mẫu 120 : 2 = 60 120 : 3 = 40 120 : 5 = 24 120 : 8 = 15 - Yêu cầu HS nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng ? Nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương B1. Tìm MC (BCNN của các mẫu) B2. Tìm TSP B3. Nhân tử và mẫu với TSP - Gọi HS đọc quy tắc - Yêu cầu HS làm ?3 ? Quy đồng mẫu số trên làm như thế nào. 1 2. 1.60 60 2.60 120 3 3.24 72 5 5.24 120 2 2.40 80 3 3.40 120 5 5.15 75 8 8.15 120 Quy tắc (SGK-18). ?3. 5 7 và 12 30 BCNN( 12,30) = 60 5 5.5 25 12 12.5 60 7 7.2 14 30 30.2 60 3 11 5 5 5.( 1) 5 b) ; ; 44 18 36 36 ( 36).( 1) 36 BCNN(44,18,36) = 396 - Gọi 1 HS lên bảng làm phần a 3 3.9 27 44 44.9 396 11 11.22 27 18 18.22 396 5 5.11 55 ? Em có nhận xét gì về mẫu số của phân số 36 36.11 396 thứ 3 ? Hãy chuyển về phân số có mẫu dương - Yêu cầu HS trình bày lời giải - GV nhận xét và chốt lại Hoạt động 3. Luyện tập (10 phút) - Mục tiêu: Vận dụng các bước quy đồng mẫu hai phân số vào làm bài tập - Các bước tiến hành: 3. Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài 29 Bài 29/ 19 5 3 ? Nhận xét gì về các phân số ở phần a a) và Phần a các phân số là các phân số tối giản 8 27 BCNN(8,27) = 216 ? Quy đồng phân số này như thế nào 3 3.27 81 - HS nêu 3 bước quy đồng 8 8.27 216 như trên 5 5.8 40 - Gọi 1 HS lên bảng thực 27 27.8 216 hiện a).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4 2 và ? Nhận xét gì về các phân số ở phần b 25 9 Phần b các phân số đều là các phân số tối BCNN(9,25) = 225 2 2.25 50 giản 9 9.25 225 4 4.9 36 - Gọi 1 HS lên bảng làm 25 25.9 225 - GV nhận xét và chốt lại. b). 4. Củng cố kiến thức (2’) - HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm bài tập 28, 29c, 30. - Chuẩn bị giờ sau luyện tập - Hướng dẫn: Bài 30. B1 : Rút gọn những phân số chưa tối giản B2 : Quy đồng Bài 29 c. Lưu ý: 6. 6 1. Ngày soạn: 24/2/2013 Ngày giảng: 27/2/2013 (6A1) Tiết 76. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhắc lại được quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số theo 3 bước, tính chất cơ bản của phân số và cách rút gọn phân số. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các bước qui đồng mẫu nhiều phân số vào làm bài tập - Vận dụng tính chất bằng nhau của hai phân số vào làm bài tập tìm số chưa biết thoả mãn yêu cầu bài toán 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực khi quy đồng mẫu nhiều phân số II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: đồ dùng học tập III. Phương pháp dạy học Giảng giải minh họa, vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức (2’) Hát đầu giờ Kiểm tra sĩ số:……………………………………………. 2. Kiểm tra đầu giờ (5 phút) + Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu HS: Trả lời nhiều phân số. + BCNN(3,6) = 6.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Quy đồng mẫu phân số sau:. 2 5 và 3 6. 2 3. 2.2 3.2. 4 5 ; 6 6. 5.1 6.1. 5 6. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Quy đồng mẫu các phân số (25 phút) - Mục tiêu: Vận dụng quy tắc quy đồng mẫu số vào làm bài tập - Các bước tiến hành: Dạng1: Quy đồng mẫu các phân số ? Quy đồng mẫu các phân số trên làm như Bài 32/19. Quy đồng mẫu các phân thế nào số 4 8 10 + Tìm MC a) ; ; +Tìm TSP 7 9 21 - Tìm MC + Quy đồng BCNN(7,9,21) = 32.7 = 63 ? Tìm MC của 7,9,21 làm như thế nào - Tìm TSP Tìm BCNN(7,9,21) ? Tìm thừa số phụ của các mẫu làm như 63:7 = 9 63:9 = 7 thế nào 63:21 = 3 Lấy MC chia cho các mẫu - Quy đồng - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 4 4.9 36 - Gọi 1 HS nhận xét bài và cách trình bày 7 7.9 63 - GV nhận xét bài chốt lại 8 8.7 56 ? Nhận xét gì về các mẫu của phân số trên Mẫu các phân số đã được phân tích ra 9 9.7 63 10 10.3 30 TSNT 21 21.3 63 2 5 7 ? 2 .3 = ? b) 2 ; 2 2 2 .3 2 .11 2 .3 = 12 3 MC: 23.3.11 = 264 ? 2 .11 = ? 264:12 = 22 23.11 = 88 ? Mẫu chung của các mẫu là bao nhiêu 264:88 = 3 MC là BCNN(12,88) = 264 5 5 5.22 110 ? Tìm TSP làm như thế nào 2 2 .3 12 12.22 264 Lấy MC chia lần lượt cho các mẫu 7 7 7.3 21 - Gọi 1 HS lên bảng trình bầy 2 2 .11 88 88.3 264 - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn - GV chốt lại đáp án đúng Bài 35/20. Rút gọn rồi quy đồng - Yêu cầu HS làm bài 35 mẫu các phân số + Tìm ƯCLN của tử và mẫu các phân số 15 120 75 + Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN a) ; ; 90 600 150 - 3 HS lên bảng rút gọn các phân số - Gọi 1 HS đứng tại chỗ quy đồng mẫu các phân số.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 15 15:15 1 90 90 :15 6 120 120 :120 1 600 600 :120 5 75 75: 75 1 150 150 : 75 2 MC: 2.3.5 = 30 30:6 = 5; 30:5 = 6; 30:2 = 10 1 1.5 5 6 6.5 30 1 1.6 6 5 5.6 30 1 1.10 10 2 2.10 20. Hoạt động 2. Tìm số chưa biết (8 phút) - Mục tiêu: Vận dụng tính chất bằng nhau của hai phân số vào làm bài tập tìm số chưa biết thoả mãn yêu cầu bài toán - Các bước tiến hành: Dạng 2. Tìm số chưa biết - GV đưa bài tập lên bảng phụ Bài 48 (SBT-10) ? Gọi tử số là x thì phân số có dạng như thế Gọi tử số là x (x Z) x nào - Phân số có dạng: 7 - HS quan sát và đọc x - Phân số sau khi cộng tử với 15 và x 16 7 mẫu nhân với 5 có dạng ? Phân số sau khi cộng tử với 16 và nhân 35 mẫu với 5 như thế nào với phân số ban đầu - Theo đầu bài: x = x 16 35 Bằng phân số ban đầu 7 => x.35 = 7.(x + 16) ? Hai phân số bằng nhau khi nào a c => x.35 - 7x = 112 = nếu a.d = b.c => 28x = 112 b d - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời => x = 4 ( Z) 4 - GV nhận xét và chốt lại Vậy phân số đó là: 7 4. Củng cố kiển thức (4’) - Nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, tính chất cơ bản của phân số, so sánh hai số nguyên, so sánh hai phân số. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn tập quy tắc so sánh hai phân số (ở tiểu học), So sánh số nguyên - Ôn tập tính chất cơ bản của phân sô, rút gọn phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số - Làm bài tập: 46, 47 (SBT - 10) - Nghiên cứu trước bài: So sánh phân số.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 26/2/2013 Ngày giảng:1/3/2013 (6A1) Tiết 77. SO SÁNH PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu - Nhận biết được phân số âm và phân số dương 2. Kỹ năng: - Viết được các phân số đã cho dưới dạng phân số cùng mẫu dương, so sánh được các phân số 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:Bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh:đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức (2’) Kiểm tra sĩ số:……………………………………………… 2. Kiểm tra đầu giờ (3’) + Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. Trả lời: B1: Tìm BCNN của tử và mẫu B2: Tìm thừa số phụ B3: Nhân cả tử và mẫu với TSP tương ứng 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. So sánh hai phân số cùng mẫu (12 phút) - Mục tiêu: Phát biểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu - Các bước tiến hành: 1. So sánh hai phân số cùng mẫu ? So sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu là các số tự nhiên) làm như thế nào Ta so sánh tử với nhau, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ - Đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta cùng làm tương tự Quy tắc( SGK - 22) - GV đưa ra ví dụ: Ví dụ: so sánh: 4 2 ? So sánh các phân số có mẫu dương < vì -4 < -2 nhưng tử là các số nguyên làm thế nào 3 3.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trong hai phân số có cùng mẫu dương ta 3 > so sánh tử với nhau tử phân số nào lớn 7 hơn phân số đó lớn hơn ?1 8 9 - Yêu cầu HS làm ?1 3 - Gọi 2 HS lên bảng điền 7. 1 vì 3 > -1 7. 7 1 ; 9 3 6 3 ; 7 11. 2 3 0 11. - GV so sánh: 1 2 3 4 và ; và 3 3 7 7 ? Em có nhận xét gì về mẫu của các phân số trên ? So sánh hai phân số trên làm như thế nào - GV gọi HS trình bày Hoạt động 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu (18 phút) - Mục tiêu: Phát biểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu - Các bước tiến hành: 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu - GV đưa ra ví dụ a) Ví dụ: So sánh 4 4 3 ? Em có nhận xét gì về mẫu của các phân và số trên 5 5 4 3 15 - Hai phân số trên không cùng mẫu, phân 4 20 số thứ hai có mẫu âm ? So sánh hai phân số trên làm như thế 4 16 nào + Biến đổi các phân số đã cho về các 5 20 15 16 phân số có cùng mẫu dương Ta có: 20 20 + Quy đồng mẫu số 3 4 vì -15>- 16 hay > 4 5 ? Đưa hai phân số trên về hai phân số cùng mẫu làm như thế nào Đưa về việc so sánh hai phân số 15 16 ; 20 20 b) Quy tắc (SGk-23) - Gọi 1 HS lên bảng quy đồng mẫu số 3 4 ? So sánh hai phân số và ta đưa 4 5 ?2. So sánh phân số sau về việc so sánh hai phân số nào ? So sánh hai phân số không cùng mẫu.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 11 17 làm như thế nào a) và Viết chúng dưới dạng hai phân số có 12 18 cùng mẫu dương rồi so sánh tử với nhau => 11 và 17 12 18 MC: 36 - Yêu cầu HS làm ?2 11 33 - Tương tự như ví dụ 36 ? So sánh hai phân số ta làm như thế nào 12 - Đưa về phân số có mẫu dương, quy -17 -34 18 36 đồng rồi so sánh -33 -34 -11 17 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 36 36 12 -18 14 60 ? Nhận xét gì về các phân số trên b) và 21 72 - Yêu cầu HS rút gọn, quy đồng các phân 14 2 60 5 số có cùng mẫu dương ; 21 3 72 6 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện 2 2.2 4 5 ; 3 3.2 6 6 - Yêu cầu HS làm ?3 4 5 Có vì -4 < 5 6 6 ? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 14 60 5 => < 21 72 0 0= ?3 5 0 3 0 3 3 0 0 = ; > => >0 ? So sánh 2 phân số và 5 5 5 5 5 5 2 2 0 2 3 0 0 > vì 3 > 0 3 2 3 3 5 5 3 0 3 0 5 5 5 ? Qua ?3 cho biết dấu của tử và mẫu của 2 0 2 phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 2 0 7 7 7 7 0, nhỏ hơn 0 Nếu tử và mẫu cùng dấu => phân số lớn hơn 0 Nếu tử và mẫu khác dấu => phân số nhỏ Nhận xét(SGK-23) hơn 0. - GV giới thiệu phân số âm, phân số dương Hoạt động 3. Luyện tập (7 phút) - Mục tiêu: Vận dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu vào làm bài tập - Các bước tiến hành: 3. Luyện tập - Yêu cầu HS đọc bài 37 Bài 37/ 23 ? Bài tập yêu cầu gì.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS làm bài 38 ? Để biết thời gian nào dài hơn làm như thế nào 2 3 So sánh h và h 3 4 ? So sánh hai phân số trên làm như thế nào Đưa về hai phân số cùng mẫu và so sánh - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. 11 10 9 8 13 13 13 13 1 11 5 1 b) 3 36 18 4. a). Bài 38/23 2 3 a) h và h 3 4 2 2.4 8 3 3.4 12 3 3.3 9 4 4.3 12 9 8 3 Có 12 12 4 2 Vậy h ngắn hơn 3. - GV nhận xét và chốt lại 4. Củng cố kiến thức (2’) - Nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm bài tập: 38c,d; 39 (SGK – 23,24) - Nghiên cứu trước bài phép cộng phân số - HD: Bài 39. So sánh 3 phân số:. 4 7 23 ; ; 5 10 25. Kết luận. 2 3 3 h 4. 7 13.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×