Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

LOP 5 TUAN 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.82 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Buổi chiều Thứ hai ngày 30 tháng 04 năm 2012 ( DẠY BÙ NGHỈ LỄ) LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. -Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê - mi. (TL câu hỏi 1,2,3) II. Chuẩn bị: + Tranh minh họa bài trong SGK. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:Đọc và TLCH bài Sang năm con lên 2 HS bảy. 2. Bài mới: Hoạt động1: Luyện đọc 2 HS đọc, lớp thầm. B1: Đọc toàn bài lượt 1. + Cho HS khá, giỏi đọc nối tiếp. Vạch dấu đoạn. B2: Đọc đoạn nối tiếp. GV chia đoạn : 3 đoạn Tốp 3 HS. Đoạn 1 : Từ đầu ... "mà đọc được". Đoạn 2 : Tiếp đến "vẫy vẫy cái đuôi". Đoạn 3 : Còn lại. Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2lượt. - Luyện đọc từ khó : Vi - ta - li, Ca - pi, Rê mi. - Kết hợp đọc chú giải. Nhóm 2 HS. B3: Đọc theo cặp. 2 em. B4: Đọc toàn bài lượt 2. + Cho HS đọc toàn bài. 1 HS đọc, lớp thầm. + GV đọc diễn cảm toàn bài. Trên đường thầy ... Hoạt động2:Tìm hiểu bài. Học trò Rê - mi ..... Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? Lớp học Rê - mi có gì ngộ nghĩnh? Ca - pi không biết đọc nhưng trí nhớ tốt. Kết quả học tập của Rê - mi và Ca - pi khác nhau thế nào? . Lúc nào trong ...... Tìm chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất hiếu Trẻ cần được dạy dỗ, học hành. học? Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? . 3 HS Hoạt động3:Đọc diễn cảm. B1: Đọc diễn cảm toàn bài. + Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp toàn bài. B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Cụ Vi - ta - li hỏi tôi ... tâm hồn". - Cho HS đọc, GV uốn nắn. Thi đọc diễn cảm GV nhận xét. Tìm đọc truyện Không gia đình. Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. TOÁN ( 171) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động. + HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập. HS sửa bài Sửa bài 5 trang 84 SGK Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Luyện tập (tiếp) Học sinh nêu 4. Phát triển các hoạt động: Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào Hoạt động 1: Luyện tập bảng nhóm. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của Bài 1 chuyển động đều. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định Học sinh giải + sửa bài. yêu cầu đề. ĐS: 45 phút Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian trong chuyển động đều? Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.  Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Đáp số : Vận tốc ôtô đi từ A: 52,2 (km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ B: 34,8 (km/giờ) Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. Bài 2 Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm Học sinh nêu. đôi cách làm. Mỗi dãy cử 4 bạn.  Giáo viên lưu ý: ĐS: txd : 3 giờ Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật? tnd : 5 giờ 3  Giáo viên lưu ý: Gấp rưỡi = 2 - Bài 3 - Giáo viên hướng dẫn HS làm và chữa bài Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. KHOA HỌC (Tiết 67) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Mục tiêu: - Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước. - Kĩ năng phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường. Kĩ năng phê phán, đảm nhận trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường đất trồng. Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Giáo viên nhận xét. 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm, lớp. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 128 Giáo viên kết luận: SGK và thảo luận. Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận. + Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? + Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.  Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Hoạt động 2: Thảo luận: + Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Giáo viên kết luận Hoạt động 3: Củng cố.. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………..… Thực hành toán TIẾT1 I. Mục tiêu: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động qua các bài tập: BT1(cột 1, 2); BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Luyện tập: *Viết số thích hợp vào ô trống: *Bài tập 1 (143): S(km) 35 10,35 108,5 81 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. V(km/giờ) 14 4,6 62 36 - Cho 1HS lên bảng dưới lớp điến bắng bút chì t(giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 vào SGK. - GV nhận xét. Bài giải: Bài tập 2 (143): a) Thời gian đi của người đó là: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 23,1 : 13,2 = 1,75(giờ) - GV hướng dẫn HS làm bài b. Thời gian chạy của người đó là: - Cho HS làm vào vở. 2,5 : 10 = 0,25(giờ) - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. Đáp số: a. 1,75giờ - Cả lớp và GV nhận xét. b. 0,25giờ. *Bài tập 3 (143): *Bài giải: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Thời gian máy bay bay hết là: - Cho HS làm vào nháp. 2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2giờ 30phút - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. Thời gian máy bay đến nơi là: - Cả lớp và GV nhận xét. 8giờ 45phút + 2giờ 30phút = 11giờ 15phút *. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 11giờ 15phút. - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học Buổi sáng Thứ ba ngày 01 tháng 05 năm 2012 ( DẠY BÙ NGHỈ LỄ) ĐIẠ LÝ(Tiết 34) ÔN TẬP CUỐI NĂM. I. Mục tiêu: - Nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. Châu Nam Cực - Tìm được các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Yêu thích tìm hiểu, khám phá thế giới quanh em. II. Chuẩn bị: + GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế giới. + HS: SGK. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”. - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đánh gía, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm. Hoạt động 1: Ôn tập phần một.. Bước 1: * Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì Làm việc cá nhân, cả lớp. giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh. Bước 2: - Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng. Hoạt động 2: Ôn tập phần II. Làm việc theo nhóm. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. Bước 1: - Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK. Bước 2: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp. - Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng. - Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 * Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc trong SGK) lên bảng. điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để kip thời gian. Hoạt động 3: Củng cố. Hoạt động lớp. Phương pháp: Đàm thoại. - Nêu những nội dung vừa ôn tập. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. CHÍNH TẢ (tiết 34) SANG NĂM CON LÊN BẢY I/Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả khổ thơ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy. - Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II/Chuẩn bị: +Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT1. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Bài cũ: GV đọc cho HS viết tên cơ quan, đơn vị của BT2. 2.Bài mới:Nhớ viết đoạn từ "Mai rồi con lớn khôn ... đến hết bài". Hướng dẫn chính tả. Cho HS 2 - 3 em đọc thuộc đoạn viết. Đọc lại khổ thơ 2, 3 trong SGK; chú ý trình bày. Luyện viết từ khó : khắp, lớn khôn, giành... Hoạt động 1: HDHS nhớ-viết. HS nhớ viết. HS gấp SGK nhớ và viết lại bài. Chấm, chữa bài. +GV đọc bài chính tả. +GV chấm 5 bài. GV nhận xét. Hoạt động 2: HĐHS làm bài tập chính tả. Làm bài tập 2. + GVgiao việ : Tên cơ quan, đơn vị viết lại cho đúng. + Đọc thầm đoạn văn. + Trình bày kết quả : nối tiếp. + GV nhận xét. Làm bài tập 3. +GV nêu lại yêu cầu : Tìm ví dụ tên cơ quan, đoàn thể. +Trình bày kết quả. +GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đoàn thể. 2HS kể. HS lắng nghe.. HS đọc đề. 2 HS đọc tiếp nối.Lần lượt từng HS. Cá nhân.. Lắng nghe. 2HS bảng lớp, lớp bảng con. HS theo dõi, nh/xét. .Nêu yêu cầu bài. Làm bài cá nhân. 3HS làm phiếu trình bày bảng lớn. Nêu yêu cầu bài. HS làm bài cá nhân. HS lắng nghe.. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. LUYỆN TỪ VÀ CÂU( TIẾT 67) : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP) I. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thưc hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (bt3). - Biết yêu thích Tiếng Việt, chú ý cách dùng dấu câu trong văn bản cho đúng. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”. 2 hs chữa bài tập 2,1. Lớp nhận xét .2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Hoạt động lớp, cá nhân. Bài 1: - 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập. Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của - Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dấu ngoặc kép. - Học sinh phát biểu.  Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép. + Tác dụng của dấu ngoặc kép. -Bảng tổng kết thể hiện 2 t/dụng của dấu ngoặc - 3 hs làm bảng lập khung của bảng tổng kết. kép vừa có ví dụ minh hoạ phải gồm mấy cột? - Hs làm việc cá nhân điền các ví dụ. - Học sinh sửa bài. Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu - Cả lớp đọc thầm. yêu cầu đề bài. - Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - Học sinh phát biểu.Học sinh sửa bài. Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng. - 1 học sinh đọc yêu cầu. Bài 3: - Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho - Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép. chưa đặt trong dấu ngoặc kép. - Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau. - Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng. Học sinh nêu. Hoạt động 2: Củng cố. Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? (Lưu ý: Bài này được thay cho bài: MRVT: Quyền và bổn phận ) Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. TOÁN(Tiết 172): LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: VBT, SGK, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: + Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.  Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn kiến thức. Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, thể Học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tích một số hình. Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Đề toán hỏi gì? Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà? Muốn tìm số viên gạch?. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu dạng toán. Nêu công thức tính. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu công thức tính diện tích hình thang, tam giác, chu vi hình chữ nhật.. Học sinh đọc đề. Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền. Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch. Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bảng. Giải: Chiều rộng nền nhà: 8 : 8  5 = 5 (m) Diện tích nền nhà: 8  5 = 40 (m2) = 4000 (dm2) Diện tích 1 viên gạch. 2  2 = 4 (dm2) Số gạch cần lát. 3000  1000 = 3000000 (đồng) Đáp số: 3000000 đồng. Học sinh đọc đề. Học sinh làm vở và chữa bài Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m Học sinh đọc đề. Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác Trình bày bài giải và sửa bài Đáp số: 168 m ; 1568 m2 ; 784 m2. Hoạt động 3: Củng cố. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ..................................……………….. ĐẠO ĐỨC(Tiết 34) (Nội dung tự chọn ở địa phơng) B¶o vÖ hoa vµ c©y ë trêng em I. Môc tiªu: Giúp HS : - Hiểu đợc ích lợi của cây và hoa ở sõn trường em -Có thái độ: biết bảo vệ và chăm sóc cây và hoa trong nhà trờng và nơi công cộng II. Các họat động dạy và học - Cho HS quan s¸t trong s©n trêng Hoạt động 1 : - HS th¶o luËn , tr¶ lêi c©u hái - HS quan s¸t th¶o luËn ( C©y bµng , c©y phîng , c©y hoa s÷a , vµ cã H: Ởs©n trêng cã nh÷ng c©y vµ hoa g× ? c¸c lo¹i hoa kh¸c … ) ( C©y bµng , c©y phîng ) H: Nh÷ng c©y nµo cho bãng m¸t nhÊt ? ( Làm cho phong cảnh đẹp , môi trờng trong.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> H : Trồng hoa ở sân trờng để làm gì ? KÕt luËn : Muèn lµm cho m«i trêng trong lµnh c¸c em cÇn ph¶i trång c©y vµ ch¨m sãc c©y , kh«ng bÎ cµnh , h¸i hoa ) Hoạt động 2 : H: Khi nh×n thÊy 1 b¹n ®ang bÎ cµnh c©y em ph¶i lµm g× ? H: ThÊy b¹n trÌo lªn c©y em ph¶i lµm g× ? Kết luận : Không bẻ cành , hái hoa , không đợc trèo cây để bảo vệ môi trờng cũng nh bảo vệ chÝnh b¶n th©n . Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò - HÖ thèng l¹i néi dung bµi - NhËn xÐt tiết học. lµnh ) -Theo dõi. - HS th¶o luËn nhãm ( Em ng¨n b¹n kh«ng nªn bÎ cµnh c©y ) ( Em khuyện bạn không đợc trèo lên cây nhỡ ng· g·y x¬ng ). -Theo dõi. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. Buổi sáng Thứ tư ngày 02 th áng 05 n ăm 2012 TOÁN(Tiết 173): ÔN TẬP BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu… - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập. Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 1: Ôn tập. Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào Hoạt động cá nhân, lớp. các bước quan sát và hệ thống các số liệu. + Chỉ số cây do học sinh trồng được. Hoạt động 2: Luyện tập. + Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây Bài 1: xanh. Yêu cầu học sinh nêu các số trong bảng theo Học sinh làm bài. cột dọc của biểu đồ chỉ gì? Chữa bài. Các tên ở hàng ngang chỉ gì? a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng). b. Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây. Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống. Bài 2. Học sinh làm bài. Nêu yêu cầu đề. Sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Điền tiếp vào ô trống. Lưu ý: câu b hs phải chuyển sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng và vẽ cho chính xác theo số liệu trong bảng nêu ở câu a. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu đề. Khoanh C. Cho học sinh tự làm bài rồi sửa. Yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh câu Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh thi vẽ tiếp sức. Nhắc lại nội dung ôn. Thi vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu có sẵn. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. KỂ CHUYỆN(Tiết 34) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí ... Cách kể giản dị, tự nhiên .- Yêu cuộc sống, gia đình, nhà trường và xã hội. II/Chuẩn bị: + Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC. + Tranh, ảnh ... nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. Trả lời câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2HS kể.. HS lắng nghe. Kể câu chuyện em được chứng kiến, tham gia nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và bảo vệ thiếu nhi. GV ghi đề bảng. - GV gạch chân từ quan trọng. +Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK. +GV kể một số hoạt động thể hiện sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình, nhà trường, xã hội. +Giới thiệu tên chuyện mình sẽ kể. +Cho HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. Kể theo nhóm. + Dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu. HS đọc đề. 2 HS đọc tiếp nối. Lần lượt từng HS. Nhóm 2 HS..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> huyện của mình. + Trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện. Thi kể chuyện trước lớp. +Mỗi HS kể xong sẽ nêu ý nghĩa câu chuyện. +Cùng bạn trao đổi về nội dung, chi tiết. Bình chọn HS kể chuyện hay nhất. GV nhận xét tiết học. Kể lại câu chuyện cho người thân. Cá nhân.. Lắng nghe.. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. TẬP ĐỌC(Tiết 68) NẾU TRÁI ĐẤT THIÉU TRẺ EM I/Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ , nhấn giọng ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em (tl câu hỏi 1,2,3). - Yêu mến các em nhỏ, tôn trọng các bạn của mình. II/Chuẩn bị: Tranh minh họa bài trong SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài Lớp học trên đường. 2.Bài mới: Hoạt động1: Luyện đọc. B1: Đọc toàn bài lượt 1. + Đọc diễn cảm bài thơ giọng vui, hồn nhiên. B2: Đọc đoạn nối tiếp. Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lượt. Luyện đọc từ khó : Pô - pốp GV giải thích Pô - pốp là phi công vũ trụ ... Kết hợp đọc chú giải. B3: Đọc theo cặp. B4: Đọc toàn bài lượt 2. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài. Nhân vật "tôi" và nhân vật "Anh" trong bài là ai? Vì sao chữ "Anh" được viết hoa? Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua chi tiết nào? Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? Nét ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ chứa đựng điều gì sâu sắc? Em hiểu 3 dìng thơ cuối thế nào? Hoạt động3:Đọc diễn cảm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2 HS.. Nhóm 3 HS. Cá nhân.. 2 em. 1 HS đọc, lớp thầm. -Tôi là tác giả Đỗ Trung Lai. Anh là phi công vũ trụ Pô-pốp.Viết hoa để tỏ lòng kính trọng. - Lời mời xem tranh nhiệt thành, thái độ ngạc nhiên, vẻ mặt sung sướng .. - Đầu phi công to, đôi mắt chiếm nửa khuôn mặt ... Phi công là người thông minh, mơ ước chinh phục vì sao của anh rất lớn Cho HS đọc 3 dòng thơ cuối. Là lời anh hùng Pô - pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai. - 3 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B1: Đọc diễn cảm toàn bài. + Cho HS đọc nối tiếp hết bài thơ. B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Pô - pốp Nhiều HS đọc. bảo tôi đến ... đứa trẻ lớn hơn". - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc. - Học thuộc lòng bài thơ vừa học. . Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………. KHOA HỌC (Tiết 68) MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ thế giới, quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường. - Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân trong việc bảo vệ môi trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và tuyên truyền với người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường đất, rừng, không khí và nước.. II. Chuẩn bị:GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131. - Sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - HS: - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Tác động của con người đến với môi trường Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. không khí và nước.  Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm, lớp. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các hình vả Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày. đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. Học sinh trả lời. Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các biện pháp Hoạt động nhóm, lớp. bảo vệ môi trường, biện pháp nào ở mức độ: thế Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình giới, quôc gia, cộng đồng và gia đình. ảnh và Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi. các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường. trường? Từng cá nhân tập thuyết trình.  Giáo viên kết luận: Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của thuyết một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> người trên thế giới. Hoạt động 2: Triển lãm Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt. Hoạt động 3: Củng cố.. trình trước lớp.. Rút kinh nghiệm : (Lưu ý: Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm). .……………………………………………….. Buổi sáng Thứ năm ngày 19 tháng 04 năm 2012 TOÁN (tiết 174) LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: Giúp HS: +Củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ. +Vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều. II/Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: HS bảng, trên giấy. Kiêm tra quy tắc tính thành phần chưa biết, công thức tính chuyển động cùng chiều. HS mở sách. 2.Bài mới: Hoạt động1: Cặp đôi, cá nhân. Bài 1/175: Tính. -Yêu cầu HS làm vở, 3HS làm bảng. HS trả lời làm vở. -HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung. Bài 2/175: Tìm x. -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính số hạng chưa HS trả lời làm vở. biết, số bị trừ chưa biết. -HS làm vở, 2HS làm bảng. Bài 3/175: HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải.- HS trả lời làm vở. 1HS làm bảng, lớp làm vở GV đánh giá . Giải: Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x 5:3 =250(m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 x 2:5= 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150+250)x100:2=20 000(m2) Bài 4/175: GVHDHS tương tự như bài 3. Giải: Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch HS trả lời làm vở. là: 8-6=2(giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2giờ. 45x2=90(km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hàng là: 60-45=15(km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90:15=6(giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8+6= 14(giờ) hay 2 giờ chiều. Bài 5/175: Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho:4/x =1/5. (HS tự làm bài-GV đánh giá) Hoạt động2: Lớp, cá nhân. Ôn: Kĩ năng tính toán. Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS trả lời làm vở. Lắng nghe và thực hiện.. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. TẬP LÀM VĂN (Tiết 68) TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I/.MỤC TIÊU: 1.HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho ( tuần 32): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2.Có ý thức tự đánh giá những thành cộng và hạn chế trong bài viết của mình, Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài văn cho hay hơn. 3.Tính tự giác,biết sai sót của bản thân. II/. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chửa chung trước lớp. - Ghi 4 đề bài của tiết kiểm tra. HS: Bút chì, vở TLV. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1/ Bài mới: - HS lắng nghe. b. Nhận xét Hoạt động 1 a. Giới thiệu – ghi đề: - 1 HS đọc 4 đề. Nhận xét chung. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề của tiết kiểm tra và một số lỗi điển hình. - GV nhận xét ưu khuyết điểm. Ví dụ : + Xác định đề: Đúng nội dung yêu cầu. + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí); ý ( phong phú, mới, lạ); diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ). Thông báo điểm cụ thể. Hoạt động 2 : - 1số HS chữa bài, lớp chữa vào vở. c) Chữa bài: - HS đọc lời nhận xét, tự sữa lỗi. Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV chỉ các lỗi cần chữa . - HS lên bảng chữa lỗi. GV nhận xét, góp ý. - HS nối tiếp nhau đọc. *HDẫn chữa lỗi trong bài. - GV kiểm tra HS làm việc. - HS lắng nghe.. Hoạt động 3: d) Cho HS đọc bài văn hay, đoạn văn hay, sáng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tạo. - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại - Chấm vở một số em.Nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Chuẩn bị ôn tập cuối năm. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. LỊCH SỬ(Tiết 34) ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY. I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM toàn thắng, đất nước được thống nhất. - Yêu thích, tự học lịch sử nước nhà, tự hào về trang lịch sử dân tộc.. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà - Học sinh nêu (2 em). Bình. Lớp nhận xét, bố sung 2. Giới thiệu bài mới: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay. Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất. Hoạt động lớp. - Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học? Học sinh nêu 4 thời kì: + Từ 1858 đến 1930 + Từ 1930 đến 1945 + Từ 1945 đến 1954 + Từ 1954 đến 1975 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch Hoạt động lớp, nhóm. sử. - 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận. - Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, - Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung ôn tập một thời kì. câu hỏi. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập. - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận. + Nội dung chính của từng thời kì. - Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận + Các niên đại quan trọng. xét (nếu có). + Các sự kiện lịch sử chính. Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử. Hoạt động nhóm đôi. - Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại - Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân - Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa 1975. xuân 1975. - 1 số nhóm trình bày. Giáo viên nhận xét + chốt. Hoạt động 4: Củng cố. 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Học sinh lắng nghe. Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”. ……………………………………………….. Buổi chiều Thực hành toán TIẾT1 I. Mục tiêu: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động qua các bài tập: BT1(cột 1, 2); BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Luyện tập: *Viết số thích hợp vào ô trống: *Bài tập 1 (143): S(km) 35 10,35 108,5 81 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. V(km/giờ) 14 4,6 62 36 - Cho 1HS lên bảng dưới lớp điến bắng bút t(giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 chì vào SGK. - GV nhận xét. Bài giải: Bài tập 2 (143): a) Thời gian đi của người đó là: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 23,1 : 13,2 = 1,75(giờ) - GV hướng dẫn HS làm bài b. Thời gian chạy của người đó là: - Cho HS làm vào vở. 2,5 : 10 = 0,25(giờ) - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. Đáp số: a. 1,75giờ - Cả lớp và GV nhận xét. b. 0,25giờ. *Bài tập 3 (143): *Bài giải: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Thời gian máy bay bay hết là: - Cho HS làm vào nháp. 2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2giờ 30phút - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. Thời gian máy bay đến nơi là: - Cả lớp và GV nhận xét. 8giờ 45phút + 2giờ 30phút = 11giờ 15phút Đáp số: 11giờ 15phút. *. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. Thực hành Toán:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 2 I. Mục tiêu - Học sinh biết giải bài toán về tính thời gian, vận tốc, quảng đường. - Bài tập cần làm1, 2,3, 4,bài5 Hsinh giỏi. - Gduc các em tính nhanh, đúng. II. Chuẩn bị - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở bài tập - Sách THành - Nháp III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Bài cũ - Học sinh sửa bài 3, 4. - 2em - Giáo viên nhận xét - cho điểm B. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng - Hoạt động cá nhân giải các bài toán Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề. - Tính thời gian?. - GV chuẩn bị bảng phụ - Học sinh giải. - Giáo viên chốt lại. Bài2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên Hướng dẫn cách tính - HS nêu kết quả - GV chốt lại. - Cả lớp làm vở bài tập Bài 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Tính vận tốc ? - 1em lên bảng giải, - Giáo viên chốt lại. Bài 4: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề. - Phân tích đề. - Nhận xét- biểu dương. - Nêu tóm tắt- HS làm bài, HS sửa bài. - Chữa bài Đ…..Sai - 1em giải, cả lớp vở BT Bài 5: Về nhà làm Củng cố- dặn dò: *. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. _________________________________________ Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. Thực hành Tiếng Việt: TIẾT 1 -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu - HS biết lập dàn ý của bài văn sau. - Dựa vào các bài đọc và lập dàn ý bài ,viết đoạn văn tả một cây mà em biết,quan sát tranh - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu tranh ảnh đẹp của quê hương.. II. Chuẩn bị - Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 64,65. - Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm cảnh đẹp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY A. Bài cũ - Đọc bài Hòn đá và chim Ưng - Nhận xét bài cũ B. Bài mới * Giới thiệu bài: + Bài 1: Em lập dàn ý của bài văn sau. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2—3 em. - Đọc yêu cầu - Đọc đoạn văn - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét.. - Gviên nhận xét- chốt lại. - Bài 2: - Tả một cây mà em biết.. - Đọc yêu cầu. - Quan sát tranh,ảnh.. - Hướng dẫn cách làm - Nhóm 4 thảo luận. - Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Nêu các gợi ý của bài qua các hình ảnh - Đại diện nhóm trình bày bảng. - Nhận xét - Nhận xét- chốt lại C. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét – biểu dương. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. Thực hành Tiếng Việt: TIẾT 2 I. Mục tiêu - HS biết lập dàn ý của bài văn sau. - Dựa vào các bài đọc và lập dàn ý bài ,viết đoạn văn tả một cây mà em biết,quan sát tranh - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu tranh ảnh đẹp của quê hương.. II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 64,65. - Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm cảnh đẹp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY A. Bài cũ - Đọc bài Hòn đá và chim Ưng - Nhận xét bài cũ B. Bài mới * Giới thiệu bài: + Bài 1: Em lập dàn ý của bài văn sau. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2—3 em. - Đọc yêu cầu - Đọc đoạn văn - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét.. - Gviên nhận xét- chốt lại. - Bài 2: - Tả một cây mà em biết.. - Đọc yêu cầu. - Quan sát tranh,ảnh.. - Hướng dẫn cách làm - Nhóm 4 thảo luận. - Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Nêu các gợi ý của bài qua các hình ảnh - Đại diện nhóm trình bày bảng. - Nhận xét - Nhận xét- chốt lại C. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét – biểu dương. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. Buổi sáng Thứ sáu ngày 04 tháng 05 năm 2012 TOÁN(Tiết 175) LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: Giúp HS: +Củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia. +Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ: Tìm x: a) x-1,27=13,5:4,5 b)x-4,18=7,2:3,6 c)(x+4,1):3,2=3 d)56-x=4,8:4 2.Bài mới: Hoạt động1: Cặp đôi, cá nhân Luyện tập Bài 1/176: Tính. +GV cho HS làm bài, 1số HS làm bảng. +HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung. a) 23905; 830450; 746028. b)1/15; 45/2; 2/3. c)4,7; 2,5; 61,4. d)3gìơ15phút; 1phút13giây. Bài 2/176: Tìm x. +4HS làm bảng, lớp làm vở, HS nhận xét bàibạn +GV đánh giá chung. a) x=50 b) x=10 c) x=1,4 d) x=4 Giải: Số ki-lô-gam đường của hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400:100x35=840(kg). Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là: 2400:100x40=960(kg). Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là: 840+960=1800(kg). Số ki-lô-gam đương cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là: 2400-1800=600(kg) Bài 3/176: HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải.-GV yêu cầu tóm tắt đề rồi giải. -1HS làm bảng, lớp làm vở. -HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung. Bài 4/176: GVHDHS như bài 3. Giải: Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% =120%(tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000:120 x100=1500000(đồng). .Dặn dò :Ôn: Kĩ năng tính toán, tìm thành phần. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 hs chữa bài tập 2,3 SGK - Lớp nhận xét , bổ sung HS bảng, trên giấy. HS mở sách.. HS trả lời làm vở.. HS trả lời làm vở.. HS trả lời làm vở.. HS trả lời làm vở.. Lắng nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 68) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM). I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm. (BT 2,3) - Có ý thức sử dụng dấu hai chấm đúng khi viết văn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. . Bài cũ:5’ Nêu tác dụng của dấu phẩy?Cho ví dụ? 2 học sinêtrar lời, lớp nhận xét Nhận xét, ghi điểm 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm. 4.Các hoạt động: 25’ Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. 1 học sinh đọc đề bài. Bài 1: Cả lớp đọc thầm. Yêu cầu học sinh đọc đề. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm bài. em là điền nội dung thích hợp vào từng phầ. Học sinh nhắc lại. đóYêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu 1 học sinh đưa bảng phụ, lớp đọc thầm. hai chấm. Cả lớp sửa bài. Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu.Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân  đọc từ trong đoạn thơ, văn  xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. 3, 4 học sinh thi đua làm.  Lớp nhận xét. Giáo viên dán 3, 4 bảng phụ đã viết thơ, văn  lớp sửa bài. lêllên bảng.  Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. 1 hs đọc toàn văn yêu cầu.Cả lớp đọc thầm. Bài 3: Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách. Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu hai chấm? Lớp sửa bài. 4. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”. Học sinh nêu. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………… TẬP LÀM VĂN(Tiết 68) TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I/.MỤC TIÊU: - .HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề bài đã cho ( tuần 33): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành cộng và hạn chế trong bài viết của mình, Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài văn cho hay hơn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh. II/. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chửa chung trước lớp. - Ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra. HS: Bút chì, vở TLV. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1/ Bài mới: - HS lắng nghe. Hoạt động 1 : a. Giới thiệu – ghi đề: b. Nhận xét - 1 HS đọc 4 đề. Nhận xét chung. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề của tiết kiểm tra và một số lỗi điển hình. - GV nhận xét ưu khuyết điểm. Ví dụ : + Xác định đề (tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em; tả 1 người ở địa phương sinh sống; tả 1 người em mới gặp lần đầu nhưng đã để lại ấn tượng sâu sắc) + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí); ý ( phong phú, mới, - 1số HS chữa bài, lớp chữa vào vở. lạ); diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ). - HS đọc lời nhận xét, tự sữa lỗi. Hoạt động 2 : Thông báo điểm cụ thể. Hoạt động 3 c) Chữa bài: - HS nối tiếp nhau đọc. Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV chỉ các lỗi cần chữa . - HS lắng nghe - HS lên bảng chữa lỗi. GV nhận xét, góp ý. HDẫn chữa lỗi trong bài. - GV kiểm tra HS làm việc. 3/ Củng cố, dặn dò: d) Cho HS đọc bài văn hay, đoạn văn hay, sáng tạo. - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại - Chấm vở một số em.Nhận xét. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………… KĨ THUẬT (Tiết 34 ) LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp. -Lắp được mô hình tự chọn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II/ Đồ dùng dạy học : -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : HS thực hành lắp a) Chọn chi tiết -Y/c :. Hoạt động dạy học. -HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp. -GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận Trước khi HS thực hành, y/c :. -1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững qui trình lắp. -QS kĩ hình và đọc nd từng bước lắp SGK -HS thực hành lắp các bộ phận .. -Trong khi HS lắp GV qs, giúp đỡ thêm cho những HS còn lúng túng. c) Lắp ráp (H.1-SGK) -GV y/c :. -HS lắp ráp theo các bước trong SGK.. -GV nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô-bốt. 3/ HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm -GV y/c : -Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c :. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn. đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. -Y/c : 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị tiết sau thực hành (tt) -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×